MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục bảng
Danh mục biểu đồ
Danh mục hình
ĐẶT VẤN ĐỀ . 1
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU. 3
1.1. Bệnh lichen xơ teo sinh dục. 3
1.1.1. Lịch sử bệnh lichen xơ teo sinh dục . 3
1.1.2. Tình hình bệnh . 3
1.1.3. Căn nguyên và cơ chế bệnh sinh lichen xơ teo sinh dục . 4
1.1.4. Lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục. 9
1.1.5. Chẩn đoán phân biệt. 19
1.1.6. Các phương pháp điều trị. 20
1.2. Vai trò của EBV, p53 trong lichen xơ teo sinh dục. 25
1.2.1. Nghiên cứu về EBV và lichen xơ teo sinh dục. 25
1.2.2. Nghiên cứu về p53 và lichen xơ teo sinh dục. 27
1.3. Corticoid và tacrolimus dạng bôi trong điều trị bệnh lichen xơ teo sinh
dục trên thế giới và Việt Nam. 31
1.3.1. Nghiên cứu về sử dụng corticoid và tacrolimus dạng bôi trong điều
trị bệnh lichen xơ teo sinh dục trên thế giới . 31
1.3.2. Nghiên cứu về sử dụng corticoid và tacrolimus dạng bôi trong điều
trị bệnh lichen xơ teo sinh dục tại Việt Nam . 32
Chƣơng 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 33
2.1. Đối tượng nghiên cứu . 332.1.1. Tiêu chuẩn chẩn đoán . 33
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn. 33
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ . 33
2.2. Vật liệu nghiên cứu . 34
2.3. Phương pháp nghiên cứu. 35
2.3.1. Thiết kế nghiên cứu. 35
2.3.2. Cỡ mẫu . 35
2.3.3. Các bước tiến hành. 35
2.3.4. Các chỉ số, biến số trong nghiên cứu . 36
2.3.5. Các kỹ thuật ứng dụng trong nghiên cứu. 37
2.3.6. Xử lý số liệu. 46
2.4. Địa điểm – thời gian nghiên cứu. 47
2.5. Đạo đức nghiên cứu . 47
2.6. Cách khống chế sai số trong nghiên cứu . 48
2.7. Hạn chế của đề tài . 48
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU. 50
3.1. Một số yếu tố liên quan, đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục. 50
3.1.1. Một số yếu tố liên quan. 50
3.1.2. Đặc điểm lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục. 53
3.2. Tỉ lệ nhiễm EBV, p53 và mối liên quan với lâm sàng của lichen xơ teo
sinh dục . 57
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm EBV và mối liên quan với lâm sàng bệnh lichen xơ
teo sinh dục . 57
3.2.2. Tỷ lệ p53 và mối liên quan đến lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh
dục. 63
3.2.3. Mối liên quan giữa nhiễm EBV và tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo
sinh dục . 693.3. Hiệu quả điều trị bệnh lichen xơ teo sinh dục bằng bôi corticoid và
tacrolimus. 70
3.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu. 70
3.3.2. Kết quả điều trị bệnh lichen xơ teo sinh dục bằng bôi Corticoid và
Tacrolimus . 71
151 trang |
Chia sẻ: thinhloan | Ngày: 12/01/2023 | Lượt xem: 334 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu vai trò của Epstein barr virus, P53 và hiệu quả điều trị bệnh Lichen xơ teo sinh dục bằng bôi Corticoid và Tacrolimus, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuổi (n=52)
Mức độ bệnh
Nhóm tuổi
Nhẹ Trung bình Nặng p
n % n % n %
<12 2 66,7 10 31,3 0 0,0
<0,05
12-29 0 0,0 5 15,6 1 5,9
30-49 1 33,3 12 37,5 4 23,5
≥50 0 0,0 5 15,6 12 70,6
Tổng 3 100,0 32 100,0 17 100,0
5,8
61,5
32,7
Nhẹ
Trung bình
Nặng
56
Nhận xét:
Đối với BN mức độ nặng, tỷ lệ BN ≥50 tuổi là cao nhất với 70,6%
(12/17) và không có BN nào <12 tuổi mắc bệnh ở mức độ nặng. Có mối liên
quan giữa mức độ bệnh với nhóm tuổi, với p<0,05.
Phân bố mức độ bệnh theo giới tính
Bảng 3.9. Phân bố mức độ bệnh theo giới tính (n=52)
Mức độ bệnh
Giới
Nhẹ Trung Bình Nặng p
n % n % n %
Nữ 3 100,0 28 87,5 17 100,0
>0,05
Nam 0 0,0 4 12,5 0 0,0
Tổng 3 100,0 32 100,0 17 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa mức độ bệnh với giới tính, với
p>0,05.
Phân bố mức độ bệnh theo nghề nghiệp
Bảng 3.10. Phân bố mức độ bệnh theo nghề nghiệp (n=52)
Mức độ bệnh
Nghề nghiệp
Nhẹ
Trung
bình
Nặng
p
n % n % n %
Nông dân (n=9) 1 11,2 4 44,4 4 44,4
>0,05
Học sinh, sinh viên
(n=14)
2 14,3 12 85,7 0 0
Công nhân viên chức
(n=11)
0 0 8 72,7 3 27,3
Tự do (n=10) 0 0 7 70 3 30
Hƣu trí (n=8) 0 0 1 12,5 7 87,5
Tổng 3 5,8 32 61,5 17 32,7
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa mức độ bệnh với nghề nghiệp, với
p>0,05.
57
3.2. Tỉ lệ nhiễm EBV, p53 và mối liên quan với lâm sàng của lichen xơ
teo sinh dục
3.2.1. Tỷ lệ nhiễm EBV và mối liên quan với lâm sàng bệnh lichen xơ teo
sinh dục
3.2.1.1. Tỷ lệ nhiễm EBV
Bảng 3.11. Tỷ lệ nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục (n=52)
EBV n %
Dương tính 13 25,0
Âm tính 39 75,0
Tổng 52 100
Nhận xét: Hầu hết bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục EBV âm tính với tỷ lệ
75,0% (39/52), chỉ có 25,0% (13/52) bệnh nhân dương tính với EBV.
3.2.1.2. Mối liên quan giữa nhiễm EBV với nhóm tuổi
Bảng 3.12. Mối liên quan nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục với
nhóm tuổi (n=52)
EBV
Nhóm tuổi
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
<12 1 7,7 11 28,2
<0,05
12-29 0 0,0 6 15,4
30-49 3 23,1 14 35,9
≥50 9 69,2 8 20,5
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Nhóm EBV (+), bệnh nhân ≥50 tuổi chiếm tỷ lệ cao nhất với
69,2%. Trong khi nhóm EBV (-) tuổi ≥50 chỉ 20,5%. Sự khác biệt giữa các
nhóm có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
58
3.2.1.3. Mối liên quan giữa nhiễm EBV với triệu chứng cơ năng
Bảng 3.13. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với triệu chứng ngứa (n=52)
EBV
Mức độ ngứa
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Không 2 15,4 1 2,5
>0,05
Ít 0 0,0 3 7,7
Nhiều 4 30,8 23 59,0
Rất nhiều 7 54,8 12 30,8
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: không có sự khác biệt về mức độ ngứa ở sinh dục và tình trạng
nhiễm EBV. Tuy nhiên, nhóm bệnh nhân nhiễm EBV (+) có mức độ ngứa
sinh dục rất nhiều cao hơn ở nhóm EBV (-), dù sự khác biệt không có ý nghĩa
thống kê, p>0,05.
Bảng 3.14. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với triệu chứng bỏng rát (n=52)
EBV
Bỏng rát
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Không 5 38,5 27 69,2
>0,05 Ít 5 38,5 8 20,5
Nhiều 3 23,0 4 10,3
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: không có sự khác biệt về mức độ bỏng rát sinh dục và tình trạng
nhiễm EBV, p>0,05.
59
Bảng 3.15. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với triệu chứng đau (n=52)
EBV
Mức độ đau
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Không 7 53,8 29 74,4
>0,05
Ít 4 30,8 5 12,8
Nhiều 1 7,7 5 12,8
Rất nhiều 1 7,7 0 0,0
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: không có sự khác biệt về mức độ đau ở sinh dục và tình trạng
nhiễm EBV, p>0,05. Tuy nhiên, nhóm bệnh nhân nhiễm EBV (+) tỷ lệ BN
không có đau ở sinh dục là thấp hơn so với nhóm EBV (-), dù sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
3.2.1.4. Mối liên quan giữa nhiễm EBV với triệu chứng thực thể
Bảng 3.16. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ vết trợt (n=52)
EBV
Vết trợt
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Không có 2 15,4 6 15,4
>0,05 1-2 vết trợt nhỏ, khó nhìn thấy 5 38,5 21 53,8
>2 vết trợt và/hoặc vết trợt nhìn 6 46,1 12 30,8
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Mặc dù tỷ lệ >2 vết trợt ở nhóm EBV(+) là 46,1% cao hơn 30,8%
ở nhóm EBV(-). Tuy nhiên, không có sự khác biệt về mức độ vết trợt và tình
trạng nhiễm EBVvới p>0,05.
60
Bảng 3.17. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ dày sừng (n=52)
EBV
Dày sừng
EBV(+) EBV(-)
p
n % n %
Tổn thương ≤10% diện tích
đám tổn thương
3 23,1 8 20,5
>0,05 Tổn thương >10% diện tích
đám tổn thương
10 76,9 31 79,5
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Mức độ dày sừng >10% ở nhóm EBV(-) là 79,5% cao hơn nhóm
EBV(-) 76,9 % nhưng cũng không có sự khác biệt về mức độ dày sừng và
tình trạng nhiễm EBV, p>0,05.
Bảng 3.18. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ vết nứt (n=52)
EBV
Vết nứt
EBV(+) EBV(-)
p
n % n %
0-Không 7 53,8 18 46,2
>0,05
1-Trung bình 5 38,5 19 48,7
2-Nặng 1 7,7 2 5,1
Tổng 13 25 39 75
Nhận xét: Vết nứt nặng ở nhóm EBV(+) là 7,7% cao hơn nhóm EBV(-)
5,1%. Nhưng kiểm định cho thấy không có sự khác biệt về mức độ vết nứt và
tình trạng nhiễm EBV, p>0,05.
61
Bảng 3.19. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ dính cấu trúc sinh dục (n=52)
EBV
Dính cấu trúc
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
0-Không 3 23,1 14 35,9
>0,05 1-Trung bình 3 23,1 9 23,1
2-Nặng 7 53,8 16 41,0
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Mức độ dính nặng cấu trúc sinh dục chiếm 53,8% ở nhóm EBV(+)
cao hơn 41% ở nhóm EBV(-). Tuy nhiên, kiểm định cho thấy không có sự
khác biệt về mức độ dính cấu trúc sinh dục và tình trạng nhiễm EBV, p>0,05.
Bảng 3.20. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ hẹp cấu trúc sinh dục (n=52)
EBV
Hẹp cấu trúc SD
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
0-Không 5 38,5 19 48,7
>0,05 1-Trung bình 2 15,4 7 18,0
2-Nặng 6 46,1 13 33,3
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Mức độ hẹp cấu trúc sinh dục nhiều ở nhóm EBV(+) 46,1 % cao
hơn nhóm EBV(-) 33,3%. Nhưng kiểm định lại cho thấy không có sự khác
biệt về mức độ hẹp cấu trúc sinh dục và tình trạng nhiễm EBV, p>0,05.
62
Bảng 3.21. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
với mức độ teo cấu trúc sinh dục (n=52)
EBV
Teo cấu trúc SD
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
0-Không 3 23,1 14 35,9
>0,05 1-Trung bình 4 30,8 10 25,6
2-Nặng 6 46,1 15 38,5
Tổng 13 100,0 39 100,0
Nhận xét: Teo cấu trúc sinh dục mức độ nặng ở nhóm EBV(+) 46,1% cao
hơn. Nhưng kiểm định cho thấy không có sự khác biệt về mức độ teo cấu trúc
sinh dục và tình trạng nhiễm EBV, p>0,05.
3.2.1.5. Mối liên quan giữa nhiễm EBV với mức độ bệnh
Bảng 3.22. Mối liên quan giữa nhiễm EBV với mức độ bệnh (n=52)
EBV
Mức độ bệnh
Dƣơng tính Âm tính p
n % n %
Nhẹ 0 0 3 7,7
>0,05
Trung bình 7 53,8 25 64,1
Nặng 6 46,2 11 28,2
Tổng 13 25 39 75
Nhận xét: Mặc dù mức độ bệnh nặng ở nhóm EBV(+) chiếm 46,2% còn
nhóm EBV(-) chiếm 28,2%. Nhưng kiểm định lại không có mối liên quan
giữa nhiễm EBV với mức độ bệnh, với p>0,05.
63
3.2.2. Tỷ lệ p53 và mối liên quan đến lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục
3.2.2.1. Tỷ lệ p53 gặp trong lichen xơ teo sinh dục
Biểu đồ 3.6. Mức độ p53 bắt màu trên bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục
(n=52).
Nhận xét: Phần lớn bệnh nhân có p53 dương tính 1(+) là lớn nhất với 63,4%
(33/52). Bệnh nhân có p53 dương tính 3(+) chiếm tỷ lệ nhỏ nhất với 7,7%
(4/52).
3.2.2.2. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với nhóm tuổi
Bảng 3.23. Mối liên quan giữa p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
nhóm tuổi (n=52)
p53
Nhóm tuổi
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương tính
3(+) p
n % n % n % n %
<12 4 57,1 6 18,2 1 12,5 1 25,0
>0,05
12-29 0 0,0 5 15,1 1 12,5 0 0,0
30-49 2 28,6 13 39,4 2 25,0 0 0,0
≥50 1 14,3 9 27,3 4 50,0 3 75,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: p53 dương tính (3+) tập trung nhiều ở nhóm <12 tuổi (25%) và
nhóm ≥50 (75%). Nhưng kiểm định không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với
nhóm tuổi, p>0,05.
64
3.2.2.3. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với triệu chứng cơ năng
Bảng 3.24. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
ngứa (n=52)
p53
Ngứa
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương
tính 3(+) p
n % n % n % n %
Không 0 0,0 3 9,1 0 0,0 0 0,0
>0,05
Ít 0 0,0 2 6,1 0 0,0 1 25,0
Nhiều 3 42,9 20 60,6 4 50,0 0 0,0
Rất nhiều 4 57,1 8 24,2 4 50,0 3 75,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: p53 dương tính 3(+) triệu chứng ngứa ít có 25% trong khi ở nhóm
ngứa rất nhiều chiếm 75%. Tuy nhiên kiểm định vẫn không có mối liên quan
giữa tỉ lệ p53 với triệu chứng ngứa, p>0,05.
Bảng 3.25. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
triệu chứng bỏng rát (n=52)
p53
Bỏng rát
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương tính
3(+)
p
n % n % n % n %
Không 4 57,1 21 63,6 5 62,5 2 50,0
>0,05 Ít 3 42,9 6 18,2 2 25,0 2 50,0
Nhiều 0 0,0 6 18,2 1 12,5 0 0,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Triệu chứng không bỏng rát và bỏng rát ít ở nhóm p53 dương tính
3(3+) tương đương nhau 50%. Kiểm định không có mối liên quan giữa tỉ lệ
p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục với triệu chứng bỏng rát, p>0,05.
65
Bảng 3.26. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
triệu chứng đau (n=52)
p53
Đau
Âm tính Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương tính
3(+) p
n % n % n % n %
Không 7 100,0 20 60,6 7 87,5 2 50,0
>0,05
Ít 0 0,0 7 21,2 1 12,5 1 25,0
Nhiều 0 0,0 6 18,2 0 0,0 0 0,0
Rất nhiều 0 0,0 0 0,0 0 0,0 1 25,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo
sinh dục với triệu chứng đau, p>0,05.
3.2.2.4. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với triệu chứng thực thể
Bảng 3.27. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
mức độ vết trợt (n=52)
p53
Vết trợt
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương tính
3(+) p
n % n % n % n %
Không có 1 14,3 5 15,1 1 12,5 1 25,0
>0,05
1-2 vết trợt nhỏ,
khó nhìn thấy
4 57,1 16 48,5 4 50,0 2 50,0
>2 vết trợt
và/hoặc vết trợt
nhìn rõ
2 28,6 12 36,4 3 37,5 1 25,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có vết trợt hoặc có >2 vết trợt ở nhóm p53 dương tính 3(+)
đều chiếm 25%. Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen
xơ teo sinh dục với mức độ vết trợt, p>0,05.
66
Bảng 3.28. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
mức độ dày sừng (n=52)
p53
Dày sừng
Âm tính Dương
tính 1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương
tính 3(+) p
n % n % n % n %
≤10% diện tích
đám tổn thương
1 14,3 7 21,2 2 25,0 1 25,0
>0,05
>10% diện tích
đám tổn thương
6 85,7 26 78,8 6 75,0 3 75,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo
sinh dục với mức độ dày sừng, p>0,05.
Bảng 3.29. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo với mức độ
vết nứt (n=52)
p53
Vết nứt
Âm tính Dương
tính 1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương
tính 3(+) p
n % n % n % n %
0-Không 4 57,1 14 42,4 5 62,5 2 50,0
>0,05 1-Trung bình 3 42,9 18 54,6 2 25,0 1 25,0
2-Nặng 0 0,0 1 3,0 1 12,5 1 25,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo
với mức độ vết nứt, p>0,05.
67
Bảng 3.30. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
mức độ dính cấu trúc sinh dục (n=52)
p53
Dính
Âm tính Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương
tính 3(+) p
n % n % n % n %
0-Không 5 71,4 10 30,3 1 12,5 1 25,0
>0,05 1-Trung bình 1 14,3 9 27,3 2 25,0 0 0,0
2-Nặng 1 14,3 14 42,4 5 62,5 3 75,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa biến đổi p53 trên bệnh nhân lichen
xơ teo sinh dục với mức độ dính cấu trúc sinh dục, p>0,05.
Bảng 3.31. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
mức độ hẹp cấu trúc sinh dục (n=52)
p53
Hẹp
Âm tính
Dương
tính 1(+)
Dương tính
2(+)
Dương
tính 3(+) p
n % n % n % n %
0-Không 6 85,7 14 42,4 3 37,5 1 25,0
>0,05 1-Trung bình 0 0,0 5 15,2 1 12,5 3 75,0
2-Nặng 1 14,3 14 42,4 4 50,0 0 0,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ
teo sinh dục với mức độ hẹp cấu trúc sinh dục, p>0,05.
68
Bảng 3.32. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo sinh dục với
mức độ teo cấu trúc sinh dục (n=52)
p53
Teo
Âm tính
Dương
tính 1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương
tính 3(+)
p
n % n % n % n %
0-Không 5 71,4 9 27,3 2 25,0 1 25,0
>0,05 1-Trung bình 2 28,6 11 33,3 0 0,0 1 25,0
2-Nặng 0 0,0 13 39,4 6 75,0 2 50,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo
sinh dục với mức độ teo cấu trúc sinh dục, p>0,05.
3.2.2.5. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với mức độ bệnh
Bảng 3.33. Mối liên quan giữa tỉ lệ p53 với mức độ bệnh (n=52)
p53
Mức độ bệnh
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương
tính 3(+)
p
n % n % n % n %
Nhẹ 0 0,0 1 3,0 1 12,5 1 25,0
>0,05 Trung bình 6 85,7 21 63,7 4 50,0 1 25,0
Nặng 1 14,3 11 33,3 3 37,5 2 50,0
Tổng 7 100,0 33 100,0 8 100,0 4 100,0
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa tỉ lệ p53 trên bệnh nhân lichen xơ teo
sinh dục với mức độ bệnh, p>0,05.
69
3.2.3. Mối liên quan giữa nhiễm EBV và tỉ lệ p53 trên BN lichen xơ teo
sinh dục
Bảng 3.34. Mối liên quan giữa nhiễm EBV trên BN lichen xơ teo sinh dục
và tỉ lệ p53 (n=52)
p53
EBV
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương
tính 3(+)
Tổng
n % n % n % n % n %
EBV(+) 2 15,3 6 46,2 3 23,2 2 15,3 13 100,0
EBV(-) 5 12,8 27 69,2 5 12,8 2 5,1 39 100,0
p >0,05
Nhận xét: Không có mối liên quan giữa nhiễm EBV và tỉ lệ p53 trên bệnh
nhân lichen xơ teo sinh dục, p>0,05.
70
3.3. Hiệu quả điều trị bệnh lichen xơ teo sinh dục bằng bôi corticoid và
tacrolimus.
3.3.1. Đặc điểm đối tượng nghiên cứu
Bảng 3.35. Đặc điểm đối tƣợng nghiên cứu trên BN lichen xơ teo sinh dục
điều trị (n=37)
Đặc điểm n %
Giới
Nam 3 8,1
Nữ 34 91,9
Nhóm tuổi
<12 11 29,7
12-29 3 8,1
30-49 12 32,5
≥50 11 29,7
Mức độ bệnh
Nhẹ 3 8,1
Trung bình 24 64,9
Nặng 10 27,0
EBV
Dương tính(+) 11 29,7
Âm tính(-) 26 70,3
P53
Âm tính 5 13,5
Dương tính 1(+) 22 59,5
Dương tính 2(+) 6 16,2
Dương tính 3(+) 4 10,8
Nhận xét:
- Về giới tính, hầu hết bệnh nhân tham gia nghiên cứu là nữ với 91,9%
(34/37).
- Nhóm tuổi bệnh nhân từ 30-49 chiếm tỷ lệ cao nhất với 32,5% (12/37).
- Đa số bệnh nhân mắc bệnh ở mức độ trung bình với 64,9% (24/37).
- Bệnh nhân có EBV (+) chiếm 29,7%.
- Với bệnh nhân có biến đổi p53, tỷ lệ bắt màu từ 1-10% là cao nhất với
59,5% (22/37).
71
3.3.2. Kết quả điều trị bệnh lichen xơ teo sinh dục bằng bôi Corticoid và
Tacrolimus
3.3.2.1. Kết quả điều trị theo triệu chứng cơ năng
Bảng 3.36. Điểm các triệu chứng cơ năng sau 1 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 01 tháng
( X ±SD)
Chênh
lệch
p
Ngứa 2,16±0,87 0,86±0,59 1,3 <0,05
Bỏng rát 0,54±0,73 0,27±0,51 0,2 <0,05
Đau 0,46±0,80 0,22±0,42 0,2 <0,05
Nhận xét: Điểm đánh giá mức độ ngứa đã giảm cao nhất với 1,3 điểm; điểm
đánh giá bỏng rát và đau đều giảm 0,2. Sự khác biệt trước và sau điều trị 1 tháng
của cả 3 triệu chứng ngứa, bỏng rát và đau đều có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
Bảng 3.37. Điểm các triệu chứng cơ năng sau 3 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 03 tháng
( X ±SD)
Chênh lệch p
Ngứa 2,16±0,87 0,78±0,53 1,4 <0,05
Bỏng rát 0,54±0,73 0,24±0,43 0,3 <0,05
Đau 0,46±0,80 0,22±0,48 0,2 <0,05
Nhận xét: Sau 3 tháng điều trị, mức độ ngứa đã giảm được 1,4 điểm; trong
khi mức độ đau vẫn chỉ giảm 0,2. Sự khác biệt trước và sau điều trị 3 tháng
của cả 3 triệu chứng ngứa, bỏng rát và đau đều có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
72
Bảng 3.38. Điểm các triệu chứng cơ năng sau 6 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 06 tháng
( X ±SD)
Chênh lệch p
Ngứa 2,16±0,87 0,59±0,55 1,6 <0,05
Bỏng rát 0,54±0,73 0,11±0,31 0,4 <0,05
Đau 0,46±0,80 0,11±0,31 0,4 <0,05
Nhận xét: Sau 6 tháng điều trị, mức độ ngứa giảm nhiều nhất với 1,6 điểm;
trong khi đó, mức độ bỏng rát và đau cùng giảm được 0,4 điểm. Sự khác biệt
trước và sau điều trị 6 tháng của cả 3 triệu chứng ngứa, bỏng rát và đau đều
có ý nghĩa thống kê (p<0,05).
3.3.2.2. Kết quả điều trị theo triệu chứng thực thể
Bảng 3.39. Điểm các triệu chứng thực thể sau 1 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 01 tháng
( X ±SD)
Chênh lệch p
Vết trợt 1,14±0,71 0,46±0,56 0,7 <0,05
Dày sừng 1,78±0,42 1,46±0,65 0,3 <0,05
Vết nứt 0,54±0,61 0,16±0,37 0,4 <0,05
Dính 1,05±0,88 1,05±0,88 0 >0,05
Hẹp 0,84±0,90 0,92±0,95 0,08 >0,05
Teo 0,97±0,87 0,95±0,85 0,02 >0,05
Nhận xét: Sự thay đổi của 3 triệu chứng vết trợt, dày sừng, vết nứt trước và
sau 1 tháng điều trị có ý nghĩa thống kê, p<0,05. Tuy nhiên, triệu chứng dính
không có tiến triển; triệu chứng hẹp và teo gần như không có tiến triển. Với
sự thay đổi đều không có ý nghĩa thống kê, p>0,05.
73
Bảng 3.40. Điểm các triệu chứng thực thể sau 3 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 03 tháng
( X ±SD)
Chênh lệch p
Vết trợt 1,14±0,71 0,30±0,52 0,8 <0,05
Dày sừng 1,78±0,42 1,24±0,72 0,5 <0,05
Vết nứt 0,54±0,61 0,05±0,23 0,5 <0,05
Dính 1,05±0,88 1,05±0,88 0 >0,05
Hẹp 0,84±0,90 0,92±0,95 0,08 >0,05
Teo 0,97±0,87 0,95±0,85 0,02 >0,05
Nhận xét: Sau 3 tháng điều trị, vết trợt dày sừng và vết nứt đều cùng giảm so
với trước điều trị có ý nghĩa thống kê p<0,05. Triệu chứng dính hẹp và teo
gần như không thay đổi, không có ý nghĩa thống kê với p>0,05.
Bảng 3.41. Điểm các triệu chứng thực thể sau 6 tháng điều trị (n=37)
Triệu chứng
Trƣớc điều trị
( X ±SD)
Sau 06 tháng
( X ±SD)
Chênh lệch p
Vết trợt 1,14±0,71 0,22±0,42 0.9 <0,05
Dày sừng 1,78±0,42 0,84±0,83 0.9 <0,05
Vết nứt 0,54±0,61 0,05±0,23 0.5 <0,05
Dính 1,05±0,88 1,05±0,88 0 >0,05
Hẹp 0,84±0,90 0,92±0,95 0,08 >0,05
Teo 0,97±0,87 0,95±0,85 0,02 >0,05
Nhận xét: So sánh trước và sau 6 tháng điều trị, triệu chứng vết trợt và dày
sừng vết nứt đều giảm có ý nghĩa thống kê đều với p<0,05. Triệu chứng dính
hẹp và teo sự thay đổi không có ý nghĩa thống kê đều có p>0,05.
74
3.3.2.3. Mức độ đáp ứng điều trị theo thời gian
Bảng 3.42. Mức độ đáp ứng điều trị theo tháng (n=37)
Mức đáp
ứng điều trị
Sau 01
tháng
Sau 03
tháng
Sau 06
tháng p* p**
n % n % n %
Tốt 0 0 4 10,8 7 18,9
<0,05 <0,05
Khá 12 32,4 15 40,6 12 32,4
Trung bình 15 40,6 12 32,4 13 35,2
Kém 10 27,0 6 16,2 5 13,5
Tổng 37 100,0 37 100,0 37 100,0
p*: kiểm định đáp ứng điều trị sau 3 tháng so với sau 1 tháng.
p**: kiểm định đáp ứng điều trị sau 6 tháng so với sau 1 tháng.
Nhận xét: Kết quả điều trị tốt dần theo thời gian điều trị, với p<0,05.
3.3.2.4. Kết quả điều trị theo mức độ bệnh
Bảng 3.43. Kết quả điều trị theo mức độ bệnh sau 06 tháng (n=37)
Mức độ bệnh
Mức đáp ứng điều trị
Nhẹ Trung bình Nặng
p
n % n % n %
Tốt 7 41,2 0 0,0 0 0,0
<0,05
Khá 7 41,2 5 26,3 0 0,0
Trung bình 2 11,8 10 52,6 1 100,0
Kém 1 5,8 4 21,1 0 0,0
Tổng 17 100,0 19 100,0 1 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị liên quan đến mức độ bệnh, bệnh càng nặng thì kết
quả điều trị càng kém và ngược lại, với p<0,05.
75
3.3.2.5. Kết quả đáp ứng điều trị liên quan với nhiễm EBV
Bảng 3.44. Kết quả điều trị sau 1 tháng liên quan với nhiễm EBV (n=37)
Mức độ đáp ứng
điều trị
EBV(+) EBV(-)
p
n % n %
Tốt 0 0 0 0
>0,05
Khá 1 9,0 11 42,3
Trung bình 5 45,5 10 38,5
Kém 5 45,5 5 19,2
Tổng 11 100,0 26 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 01 tháng không liên quan đến EBV(+) hay
EBV(-), với p>0,05.
Bảng 3.45. Kết quả điều trị sau 3 tháng liên quan với nhiễm EBV (n=37)
Mức độ đáp ứng
điều trị
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Tốt 1 9,0 2 7,7
>0,05
Khá 2 18,2 14 53,8
Trung bình 4 36,4 8 30,8
Kém 4 36,4 2 7,7
Tổng 11 100,0 26 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 3 tháng không có liên quan với EBV(+) hay
EBV (-), với p>0,05.
76
Bảng 3.46. Kết quả điều trị sau 6 tháng liên quan với nhiễm EBV (n=37)
Mức độ đáp ứng
điều trị
EBV(+) EBV(-) p
n % n %
Tốt 0 0,0 7 26,9
>0,05
Khá 4 36,4 8 30,8
Trung bình 4 36,4 9 34,6
Kém 3 27,2 2 7,7
Tổng 11 100,0 26 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 6 tháng không có liên quan với EBV(+) hay
EBV (-) , với p>0,05.
3.3.2.6. Kết quả đáp ứng điều trị liên quan với p53
Bảng 3.47. Kết quả điều trị sau 1 tháng liên quan với tỉ lệ p53 (n=37)
p53
Đáp ứng ĐT
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương tính
3(+)
p
n % n % n % n %
Tốt 0 0,0 0 0,0 0 0,0 0 0,0
>0,05
Khá 4 80,0 5 22,7 2 33,3 1 25,0
Trung bình 1 20,0 10 45,5 3 50,0 1 25,0
Kém 0 0,0 7 31,8 1 16,7 2 50,0
Tổng 5 100,0 22 100,0 6 100,0 4 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 1 tháng không liên quan đến tỉ lệ p53, với
p>0,05.
77
Bảng 3.48. Kết quả điều trị sau 3 tháng liên quan với tỉ lệ p53 (n=37)
p53
Đáp ứng ĐT
Âm tính
Dương tính
1(+)
Dương tính
2(+)
Dương tính
3(+)
p
n % n % n % n %
Tốt 1 20,0 2 9,1 0 0,0 0 0,0
>0,05
Khá 4 80,0 9 40,9 2 33,3 1 25,0
Trung bình 0 0,0 8 36,4 3 50,0 1 25,0
Kém 0 0,0 3 13,6 1 16,7 2 50,0
Tổng 5 100,0 22 100,0 6 100,0 4 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 3 tháng không liên quan đến tỉ lệ p53, với
p>0,05.
Bảng 3.49. Kết quả điều trị sau 6 tháng liên quan với tỉ lệ p53(n=37)
p53
Đáp ứng ĐT
Âm tính
Dương
tính 1(+)
Dương
tính 2(+)
Dương
tính 3(+)
p
n % n % n % n %
Tốt 3 60,0 3 13,6 1 16,7 0 0,0
>0,05
Khá 2 40,0 7 31,8 1 16,7 2 50,0
Trung bình 0 0,0 9 41,0 3 50,0 1 25,0
Kém 0 0,0 3 13,6 1 16,6 1 25,0
Tổng 5 100,0 22 100,0 6 100,0 4 100,0
Nhận xét: Kết quả điều trị sau 6 tháng không có liên quan đến tỉ lệ p53, với
p>0,05.
Tác dụng không mong muốn: Cảm giác bỏng rát thoáng qua và có 2
BN nhiễm nấm trong quá trình điều trị.
78
Chƣơng 4
BÀN LUẬN
4.1. Một số yếu tố liên quan với lâm sàng bệnh lichen xơ teo sinh dục
4.1.1. Một số yếu tố liên quan trên bệnh nhân lichen xơ teo sinh dục.
Yếu tố tuổi giới và lichen xơ teo sinh dục
Nghiên cứu của chúng tôi cho thấy bệnh lichen xơ teo sinh dục gặp ở các
lứa tuổi và ở cả 02 giới, nữ chiếm 92,3%(48/52 bệnh nhân). Các nghiên cứu
trước đây cũng chỉ ra rằng bệnh chủ yếu gặp ở nữ[1],[38],[85]. Trong số 48
bệnh nhân nữ ở nghiên cứu này, phần lớn là ở độ tuổi từ 12 trở lên, có kinh
hoặc mãn kinh với tỷ lệ 75% (36/48), nhóm trẻ em gái dưới 12 tuổi chiếm
25%(12/48).
Khởi phát gặp ở mọi lứa tuổi nhỏ nhất là 3 tuổi, lớn nhất là 81 tuổi và
không có bé trai nào. Tương đồng với các nghiên cứu trước, tỷ lệ giới tính
giữa nữ và nam rất khác nhau, từ 10: 1 [1], 6: 1 [86], đến 3: 1 [87]. Ở trẻ em,
tỷ số giới tính bị đảo ngược [88], tỷ lệ mắc 0,5% ở bé trai [97], [104] và
0,11% ở bé gái [7],[97]. Sự đảo ngược về tỷ lệ mắc ở trẻ em có thể do sai
lệch trong phát hiện, vì các bé trai thường phải điều trị nhiễm trùng thứ phát
do LS, trong khi các bé gái có thể không có triệu chứng ở giai đoạn sớm mà
phát triển các tổn thương đặc trưng sau này ở tuổi trưởng thành [89]. Ngoài
ra, tỷ lệ ở nữ cũng có thể bị sai lệch do sự thay đổi nồng độ estrogen, collagen
và glycosaminoglycan [90], thiếu hụt estrogen có thể làm suy yếu tính toàn
vẹn cấu trúc da âm hộ. Những thay đổi đó có thể làm triệu chứng nặng hơn,
khiến các bé gái trước tuổi dậy thì và phụ nữ mãn kinh nhiều khả năng phải
điều trị hơn nhóm có estrogen bình thường.
Các nghiên cứu trước đây GLS thường gặp trước tuổi dậy thì, tuổi
trưởng thành sau mãn kinh đối với nữ và từ 30-50 tuổi với nam [1], [89],[91].
Ở nữ, bệnh xảy ra đa phần sau độ tuổi mãn kinh, tuổi trung bình khởi phát là 50-
79
60, chỉ có 15% trước dậy thì. Cũng như Goldstein và cộng sự [92] thấy 1,7%
GLS âm hộ khi khám phụ khoa. Theo Powell và Wojnarowska [93] tỷ lệ mắc
của LS ở nữ trước dậy thì là 0,1%. Ngược lại, ở nam giới, bệnh khởi phát sớm
hơn, trung bình từ 30- 49 tuổi. Trong nghiên cứu của Kizer và cộng sự [94] tỉ
lệ là 0,07%. Nghiên cứu của Günthert(2012) tuổi trung bình là 53[83]. Theo
Lee A (2015) tuổi trung bình là 54 trong đó tiền mãn kinh chiếm 31,2%, mãn
kinh chiếm 60,6%. Nasw