DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT. vi E
DANH MỤC BẢNG BIỂU . ix .ỊE
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ VÀ ĐỒ THỊ. xi E
LỜI MỞ ĐẦU . xv
1. Tính cấp thiết của luận án . xv
2. Mục tiêu của luận án. xvi .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận án. xvi
3.1. Đối tượng nghiên cứu của luận án. xvi .
3.2. Phạm vi nghiên cứu của luận án. xvi .
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của luận án . xvii
4.1 Ý nghĩa khoa học. xvii
4.2. Ý nghĩa thực tiễn . xvii
5. Những đóng góp của luận án. xvii
6. Phương pháp nghiên cứu của luận án. xviii .
7. Bố cục luận án . xviii
Chương 1 . 1 .E
TỔNG QUAN VỀ BƠM THỦY LỰC THỂ TÍCH BÁNH RĂNG XYCLÔÍT
ĂN KHỚP TRONG .E
1
1.1. Bơm thủy lực thể tích bánh răng xyclôít ăn khớp trong . 1 .
1.2 Cấu tạo và nguyên lý hoạt động. 2
1.2.1 Cấu tạo của bơm bánh răng xyclôít. 2
1.2.2. Nguyên lý hoạt động của bơm bánh răng xyclôít . 3 .
1.3. Lịch sử nghiên cứu và phát triển bơm. 5 .
1.3.1. Lịch sử nghiên cứu và phát triển bơm TLTT bánh răng ăn
khớp trong biên dạng xyclôít.
5
1.3.2 Tổng hợp số lượng nghiên cứu trong các năm. 10
1.4. Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước về bơm TLTT bánh
răng ăn khớp trong biên dạng xyclôít .
11
1.4.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nước về bơm TLTT. 11.
1.4.2 Tình hình nghiên cứu trong nước về bơm TLTT bánh răng ăn
khớp trong biên dạng xyclôít.
20
Kết luận chương 1 . 21
Chương 2 . 25 .E
NGHIÊN CỨU XÁC ĐỊNH CÁC ĐIỀU KIỆN HÌNH THÀNH CẶP BIÊN
DẠNG RÔTO THEO CÁC THÔNG SỐ THIẾT KẾ ĐẶC TRưNG.E
25
141 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 476 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Nghiên cứu xác định kích thước tối ưu theo lưu lượng của bơm hypôgerôto, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cung tròn tiếp xúc theo góc quay i
( on ó E = 5mm, z1 = 5mm, R1 = 30mm, rcl = 10mm)
i
[o]
25
333,03
26.97
40
1z
(2.73)
Khi đó, ta có:
tgDBDD jjjj 121 (2.74)
Với jj DB 1 đƣợc cho bởi :
1
11 sin
z
RDB jj
(2.75)
Thay (2.74) vào (2.73) ta đƣợc:
tg
z
RDD jj sin
1
121 (2.76)
Mặt khác, cũng từ hình 2.7 bán kính cung tròn chân răng (RA1j) của rôto trong khi
điểm tiếp xúc Gj A1j đƣợc cho bởi:
cljjjjjjjA rDBDDADR
2
1
2
21121 (2.77)
Thay (2.75) và (2.76) vào (2.77) ta đƣợc:
cljA rtg
z
RR 1sin
2
1
11
(2.78)
Để rõ hơn cho điều kiện của thông số R xét
bộ thông số hình thành cặp bánh
hypôxyclôít có mmE 5.5 , 41 z ,
mmR 5.231 , mmrcl 5 . Sử dụng điều kiện
(2.71) và (2.78) tìm đƣợc các giá trị
mmR 66.11min1 , mmR 23.35max1 . Khi
chọn mmR 34 nằm trong giới hạn đƣợc
biên dạng cặp bánh răng (xem hình 2.9).
Từ hình 2.9 cặp bánh răng xảy ra hiện tƣợng chèn răng gây kẹt răng. Để tránh hiện
tƣợng chèn răng do bán kính chân R lớn hơn bánh kính cong của rôto ngoài ta phải
kiểm tra điều kiện va chạm.
d) Điều kiện tránh va chạm giữa đỉnh răng của rôto ngoài với chân răng của
rôto trong
Để tránh hiện tƣợng chèn
răng thì bán kính chân răng R
của rôto trong phải nhỏ hơn
bán kính đỉnh răng của rôto
ngoài (xem hình 2.10). Khi đó,
ta có:
1R (2.79)
Hình 2.10 Ăn khớp của 2 bánh răng khi
chưa xảy ra va chạm
O1
x1
y1
R
ρ1
Bảng 2.9 Các cặp bánh răng
hypôxyclôít
41
trong đó 1 là bán kính cong đỉnh răng của rôto ngoài (bánh răng hypôxyclôít) và
đƣợc xác định bởi phƣơng trình (2.34).
Thay (2.34) vào (2.79) ta đƣợc:
clr
REz
EzR
R
1
2
1
2
11 (2.80)
Với bộ thông số hình thành cặp rôto (cặp bánh răng hypôxyclôít) hình 2.9 thay vào
bất phƣơng trình (2.80) ta có giới hạn lớn nhất để không xảy ra hiện tƣợng chèn
răng mmR 09.27max . Nhƣ vậy, bán kính lớn nhất của chân răng rôto trong phải
đƣợc xác định theo bất phƣơng trình (2.80) và đƣợc cho bởi:
clr
REz
EzR
R
1
2
1
2
11
max (2.81)
Từ (2.71) và (2.81) ta có miền giá trị của R đƣợc cho bởi:
clcl r
REz
EzR
Rr
z
R
1
2
1
2
11
1
1 sin
(2.82)
2.3 Đƣờng ăn khớp
2.3.1 Thiết lập phƣơng trình đƣờng ăn khớp
Đƣờng ăn khớp của cặp bánh răng nói chung là quỹ tích các điểm tiếp xúc Kj
giữa các cặp biên dạng đối tiếp trong quá trình ăn khớp, trong đó có cặp bánh răng
hypôxyclôít. Trong đó, bánh răng trong (rôto trong) có biên dạng là các cung tròn
còn bánh răng ngoài (rôto ngoài) có biên dạng là đƣờng hypôxyclôít. Do hình dáng
hình học biên dạng răng của rôto ngoài (bánh răng hypôxyclôít) phụ thuộc vào các
kích thƣớc hình học hình thành cặp bánh răng nên khi thay đổi các kích thƣớc này
sẽ làm hình dạng đƣờng ăn khớp thay đổi và tạo thành đƣờng cong trơn (hình 2.11a,
hình 2.11b), gãy khúc (hình 2.11c) hay tạo thành mắt lƣới (hình 2.11d). Đặc biệt,
trong trƣờng hợp đƣờng ăn khớp tạo thành mắt lƣới, điểm ăn khớp đang ở trạng thái
vào khớp để tạo áp lực đẩy thì quá trình ra khớp đã diễn ra tạo áp lực hút khi
khoang làm việc vẫn đang thông với cửa đẩy và ngƣợc lại. Hiện tƣợng này tạo nên
sự chèn ép chất lỏng ở áp suất cao gây ra các sóng va có hại cho máy [61].
Mặt khác, theo phƣơng pháp tính lƣu lƣợng lý thuyết dựa vào đƣờng ăn khớp của
các loại bơm này [64, 66, 68], đƣờng ăn khớp không những ảnh hƣởng đến chất
lƣợng ăn khớp mà còn ảnh hƣởng đến lƣu lƣợng của bơm. Vì vậy, để thực hiện cho
các nghiên cứu sâu hơn về lƣu lƣợng của bơm được trình bày trong chương 3 của
luận án trong mục này tác giả tiến hành thiết lập phƣơng trình mô tả đƣờng ăn
khớp của cặp bánh răng.
42
a)
c)
Hình 2.11 Các dạng đường ăn khớp
d)
b)
Để thiết lập phƣơng trình đƣờng ăn khớp của cặp bánh răng hypôxyclôít ta xét
cặp răng đối tiếp thứ j với điểm tiếp xúc Kj đƣợc mô tả trên hình 2.1. Tại điểm tiếp
xúc, ta có Kj K1jK2j, trong đó K1j thuộc biên dạng bánh răng trong còn K2j thuộc
biên dạng bánh răng hypôxyclôít. Khi đó, nếu đƣa tọa độ điểm K1j trong hệ quy
chiếu 1 về hệ quy chiếu cố định 3 ta có:
)(00)(
1
1
1
33
iK
T
iK jj
E rCr (2.83)
Ở đây
1
3
C là ma trận chuyển từ hệ quy chiếu 1 về hệ quy chiếu 3 và đƣợc xác
định bởi (2.12). Thay (2.12) vào (2.83), biến đổi về dạng đại số ta đƣợc:
)sin(sin)(
)cos(cos)(
1
3
1
3
iicliiK
iicliiK
rRy
ErRx
j
j
(2.84
Khi đó (2.84) đƣợc gọi là phƣơng trình đƣờng ăn khớp của cặp bánh răng
hypôxyclôít ăn khớp trong. Từ (2.84) dễ dàng nhận thấy đƣờng ăn khớp của cặp
bánh răng hypôxyclôít cũng phụ thuộc vào bộ thông số thiết kế đặc trƣng
{ E , 1z , 1R , clr }.
Chẳng hạn, với bộ thông số thiết
kế đặc trƣng hình thành cặp rôto
của bơm hypôgerôto với rôto ngoài
là bánh răng hypôxyclôít là
mmE 5 ; 51 z ; mmR 351 ;
mmrcl 10 ; mmR 35 , ta có đƣờng
ăn khớp nhƣ trên hình 2.12
2.3.2 Bán kính ăn khớp
Nếu gọi )( iKi là bán kính ăn
khớp tại điểm ăn khớp thứ j
(khoảng cách từ tâm ăn khớp P tới
O2
O1
Rôto ngoài
Rôto trong
Đường ăn
khớp
Hình 2.12 Đường ăn khớp của
cặp bánh răng hypôxyclôít
43
điểm ăn khớp thứ Ki và )( iKi = PKi) thì khi đó ta có:
])([])([)( 3333 PiK
T
PiKiK jjj
rrrr (2.85)
trong đó Pr
3 là véc tơ vị trí của điểm P trong hệ quy chiếu cố định và đƣợc cho bởi:
TP zE 00)1( 1
3 r (2.86)
Thay (2.84), (2.86) vào (2.85), sau khi biến đổi ta có:
)]cos(cos[2cos2)( 111
2
1
222
1 iicliiclcliK rREzrRzErRj (2.87)
Nhƣ vậy (2.87) là phƣơng trình
mô tả sự thay đổi bán kính ăn khớp
của cặp răng đối tiếp thứ j với điểm
tiếp xúc Kj theo góc quay của trục
dẫn động.
Với bộ số liệu có đƣờng ăn khớp
trên hình 2.12 ta có đồ thị biểu diễn
sự thay đổi bán kính ăn khớp theo
góc quay của trục dẫn động i và
đƣợc mô tả ở hình 2.13.
2.4 Hiện tƣợng trƣợt biên dạng
2.4.1 Vận tốc điểm ăn khớp
Khi rôto trong đƣợc dẫn động với
vận tốc góc 1 quay quanh tâm O1
theo chiều kim đồng hồ (xem hình
2.14) làm cho bánh răng ngoài quay
quanh tâm O2 với vận tốc góc 2
cùng chiều với 1. Khi đó, nếu gọi
)(
1 iK j
V )(
2 iK j
V lần lƣợt là vận tốc
của điểm tiếp xúc Kj trong chuyển
động tuyệt đối của rôto trong và rôto
ngoài nhƣ đƣợc mô tả trên hình 2.15 thì vận tốc của các điểm K1j và K2j đƣợc cho
bởi:
)()(
)()(
22
11
2
1
iKiK
iKiK
jj
jj
rV
rV
(2.88)
Hình 2.14 Qúa trình ăn khớp của hai rôto
50 100 150 200 250 300 350 400 0
15
20
25
30
35
40
45
50
i
[o]
K
(
i)
[m
m
]
Hình 2.13. Biến thiên )( iKi theo góc i
quay ( on ó E = 5mm; z1 =5; R1 = 35mm; rcl = 10mm)
44
trong đó:
jK
r
1
: là bán kính của điểm tiếp xúc K1j trong hệ quy chiếu gắn với rôto trong
đƣợc xác định bởi (2.9) và đƣợc viết lại nhƣ sau:
22 )()()(
1 iKiKiK jjj
yExr (2.89)
jK
r
2
: là bán kính của điểm tiếp xúc K2j trong hệ quy chiếu gắn với bánh răng
ngoài đƣợc xác định bởi (2.13) và đƣợc viết lại nhƣ sau:
22 )()()(
2 iKiKiK jjj
yxr (2.90)
Mặt khác, nếu gọi )(1 ij , )(2 ij lần lƣợt là góc hợp bởi phƣơng của véc tơ
)(
1 iK j
V
, )(
2 iK j
V
với phƣơng tiếp tuyến tt tại điểm tiếp xúc Kj trong quá trình ăn
khớp. Khi đó, ta có:
)()(2
)()(
)(cos
1
1
2
1
22
1
ijiK
ijiK
ij
PKr
EzPKr
j
j
(2.91)
)()(2
)1()()(
)(cos
2
2
2
1
22
2
ijiK
ijiK
ij
PKr
zEPKr
j
j
(2.92)
trong đó )( ijPK là khoảng cách từ điểm tiếp xúc Kj đến tâm quay tức thời P, theo
mục 2.3.2 nhƣ trên thì đƣợc gọi là bán kính ăn khớp với )( iK j và đƣợc cho bởi
phƣơng trình (2.87).
Hình 2.15 Sơ đồ tính vận tốc trượt tại điểm ăn khớp Kj
2i
1i
2i 1i
1iK
V
Bi
Ki
O2
O1 x3
x2
x1
y2
y3
rcl r2
y1
E
P
R1
t
t
’
n
n i
r1
n
t
1i
2i
n
K
n
K ii
VV
21
Bi
Ki
1i
2i
r2
a) b)
1
R
2
iK
r
1
t
n
K
n
K ii
VV
21
i
V
2K
1iK
V
K2iV
t
K i
V
1
t
K i
V
2
12KK
V
t
K i
V
1
12KK
V
t
K i
V
2
i
iK
r
2
45
i 0 50 100 150 200 250 300 350 400
1.5
2
2.5
3
3.5
4
4.5
5
]/[ smV Kj
t
jK
tv 2
jK
tv 1
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-2
-1.5
-1
-0.5
0
0.5
1
1.5
2
i
]/[ smVtr
1,2trv
2,1trv
Hình 2.16 Đồ thị biến thiên vận tốc của điểm ăn khớp Kj
0 50 100 150 200 250 300 350 400
2.8
3.3
3.8
4.3
4.8
]/[ smVKj
jKv 2
jKv 1
i
a) Biên dạng cặp rôto b) Vận tốc tuyệt đối của Kj trong chuyển động
của rôto trong và rôto ngoài
c) Vận tốc trượt của rôto trong và rôto ngoài
tại điểm tiếp xúc Kj
c) Vận tốc trượt tương đối giữa hai rôto
Chiếu phƣơng trình (2.88) lên phƣơng tiếp tuyến tt ta có:
)(cos)()(
)(cos)()(
22
11
22
11
ijiKi
t
K
ijiKi
t
K
jj
jj
rV
rV
(2.93)
Với )(
1 i
t
K j
V , )(
2 i
t
K j
V lần lƣợt đƣợc gọi là vận tốc trƣợt của bánh răng trong và bánh
răng ngoài tại điểm tiếp xúc Kj.
Vận tốc trƣợt tƣơng đối )(
12 itr
V , )(
21 itr
V của bánh răng trong so với bánh răng
ngoài và của bánh răng ngoài so với rôto trong đƣợc xác định theo:
)()()(
2112 i
t
Ki
t
Kitr ii
VVV (2.94)
)()()(
1221 i
t
Ki
t
Kitr ii
VVV (2.95)
Chẳng hạn xét bộ thông số hình học hình thành cặp bánh răng hypôxyclôít có
mmE 5 ; 41 z ; mmR 5.231 ; mmrcl 4 , ta có đồ thị biến thiên các loại vận tốc
đƣợc thể hiện trên hình 2.16.
46
Từ hình 2.16 ta thấy vận tốc tại điểm ăn khớp ăn khớp theo phƣơng tiếp tuyến của
bánh răng ngoài và bánh răng trong có giá trị khác nhau, điều này chứng tỏ trong
quá trình ăn khớp hai biên dạng vừa lăn và trƣợt trên nhau. Sự trƣợt diễn ra lớn nhất
khi đỉnh răng bánh răng trong tiếp xúc với đỉnh răng của bánh răng ngoài, lúc này
vận tốc theo phƣơng tiếp tuyến hai bánh răng đều có giá trị lớn nhất tại
0)()( 21 ijij , tức )()( 11 iKi
t
K ii
VV và )()(
22 iKi
t
K ii
VV .
2.4.2 Đƣờng cong trƣợt
Mục trên đã chỉ ra trong quá trình ăn khớp của cặp bánh răng hypôxyclôít có sự
trƣợt tƣơng đối của các cặp biên dạng đối tiếp. Mặt khác, ở mục 2.1 cũng chỉ ra cặp
bánh răng hypôxyclôít có đặc điểm là trong quá trình ăn khớp, rôto ngoài (bánh
răng hypôxyclôít) quá trình ăn khớp diễn ra trên toàn bộ bề mặt răng (từ chân răng
đến đỉnh răng) còn rôto trong (bánh răng có biên dạng cung tròn) thì quá trình ăn
khớp chỉ diễn ra trên một phần cung tròn A1jA2j của đỉnh răng (xem hình 2.7). Điều
này dẫn đến trong quá trình ăn khớp tốc độ mòn biên dạng của hai bánh răng sẽ
khác khi cùng vật liệu, chế độ gia công và chế độ nhiệt luyện. Vì vậy, trong quá
trình thiết kế cần phải lựa chọn bộ thông số thiết kế đặc trƣng },,,{ 11 clrRzE đặc biệt
là hai thông số },{ 1 clrR hợp lý để có sự mòn đều ở cả hai biên dạng răng đối tiếp về
tiêu chí động học. Để đánh giá quá trình mòn của hai biên dạng đối tiếp ta gọi
),(1 ij )(2 ij lần lƣợt là hệ số trƣợt của rôto trong và rôto ngoài và đƣợc cho bởi:
)(
)(
)(
)(
)(
)(
2
21
1
12
2
1
i
t
K
itr
ii
i
t
K
itr
ii
j
j
V
V
V
V
(2.96)
Thay (2.94) và (2.95) vào (2.96) ta có:
)(cos)(
)(cos)(
1)(
)(cos)(
)(cos)(
1)(
2
1
122
1
2
211
2
\1
2
iiiK
iiiKj
ii
ijiK
ijiK
ii
i
ji
j
r
r
i
r
r
i
(2.97)
Khi đó (2.97) đƣợc gọi là hệ phƣơng trình xác định hệ số trƣợt biên dạng của đỉnh
răng rôto trong so với biên dạng răng hypôxyclôít của rôto ngoài.
Chẳng hạn vẫn xét bộ thông số thiết kế đặc trƣng có biên dạng cặp rôto hình 2.16 ta
có đồ thị đƣờng cong trƣợt 1 (hình 2.17a) và đƣờng cong trƣợt 2 (hình 2.17b).
47
Từ hình 2.17 mô tả đƣờng cong trƣợt của các cặp răng đối tiếp cho thấy giá trị tức
thời hệ sô trƣợt 0)()(
21
ijij
, điều này có nghĩa tốc độ mòn biên dạng theo
tiêu chí động học của hai biên dạng đối tiếp là khác nhau.
2.5 Ảnh hƣởng của các thông số thiết kế đặc trƣng đến các đƣờng
cong trƣợt biên dạng
Mục 2.1 đã chỉ ra 5 thông số hình thành biên dạng cặp bánh răng hypôxyclôít là
{E, z1, R1, rcl, R} và mục 2.2 đƣa ra điều kiện của các thông số này để tránh các hiện
tƣợng không mong muốn về biên dạng nhƣ: giao thoa đỉnh răng, cạnh răng, cắt chân
răng. Mục này sẽ xác định ảnh hƣởng của các thông số này đến hiện tƣợng trƣợt
biên dạng đối tiếp trong quá trình làm việc gây ra hiện tƣợng mòn biên dạng không
đều ở từng vị trí trên các phần biên dạng của hai rôto. Do đối với với cặp bánh răng
hypôxyclôít khi tính toán thiết kế thƣờng cho trƣớc E và
1
z nên ở đây chỉ khảo sát
hai thông số R1, rcl còn về R không tham gia vào công thức tính các hệ số trƣợt.
Do hai thông số E và
1
z biết trƣớc nên để đánh giá ảnh hƣởng của các thông số còn
lại đến biên dạng bánh răng hypôxyclôít và đỉnh răng của rôto trong ta đánh giá qua
hai hệ số: hệ số hypôxyclôít và hệ số bán kính đỉnh răng c . Trong đó, hệ số
hypôxyclôít đƣợc xác định bởi (2.25), còn hệ số bán kính đỉnh răng c đƣợc cho
bởi:
E
r
c cl (2.98)
Khi đó, trong quá trình thiết kế biên dạng cặp bánh răng hypôxyclôít việc lựa chọn
hệ số hypôxyclôít và hệ số bán kính đỉnh răng c của bánh răng trong sẽ làm thay
đổi kích thƣớc hƣớng kính hoặc xảy ra các hiện tƣợng không mong muốn nhƣ cắt
chân răng, giao thoa cạnh răng, giao thoa đỉnh răng.
0.1
0.2
0.3
0.4
0
i
0 50 100 150 200 250 300 350 400
a) Đường cong trượt 1
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
0
-0.6
i
2
Hình 2.17. Các đường cong trượt
1
b) Đường cong trượt 2
( on ó E = 5mm; z1 = 4; R1 = 23.5mm; rcl = 4mm)
48
2.5.1 Khảo sát sự thay đổi biên dạng cặp rôto và đƣờng cong trƣợt theo
Để đánh giá ảnh hƣởng của hệ số đến biên dạng, đƣờng ăn khớp cũng nhƣ bán
kính ăn khớp, ta xét bộ thông số { mmE 5.5 ; 4
1
z ; mmR 5.23
1
; mmr
cl
4 ;
mmR 31 }. Đây là bộ thông số thỏa mãn các điều kiện hình thành biên dạng và
điều kiện về ăn khớp theo các bất phƣơng trình (2.60), (2.67, (2.82). Với giá trị của
E và clr thay vào (2.98) ta có 727.0c và thay vào bất phƣơng trình (2.53), (2.60)
ta có miền giới hạn của hệ số [1.003 1.5]. Với việc, tiến hành khảo sát với các
giá trị của trong miền giới hạn với các giá trị (xem bảng 2.3) đƣợc biên dạng các
cặp bánh răng và các đồ thị tƣơng ứng đƣợc mô tả trên hình 2.18.
Bảng 2.3. Sự thay đổi bán kính chân răng Rch2 của rôto ngoài theo tham số
STT E (mm) 1z R (mm) c 2chR (mm) Hình
1 5.5 4 31 0.727 1,003 31.57 Hình 2.18a
2 5.5 4 31 0.727 1,100 33.70 Hình 2.18b
3 5.5 4 31 0.727 1,200 35.90 Hình 2.18c
4 5.5 4 31 0.727 1,300 38.09 Hình 2.18d
5 5.5 4 31 0.727 1,400 40.30 Hình 2.18e
6 5.5 4 31 0.727 1,500 42.50 Hình 2.18f
Hình 2.18. Sự thay đổi của biên dạng cặp rôto theo
a) b) c)
d) e) f)
49
10
20
30
40
50
60
50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
1
2
3
4
5
6
7
0
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
i
[o]
2j
1
2
3
4
5 6 6
0
0.1
0.2
0.3
0.4
1j
50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
3 4 5
6
7
1 2
Hình 2.19 Sự biến thiên đường cong trượt theo
( on ó 1 = 1.003; 2 = 1.068; 3 = 1.1; 4 = 1.2; 5 = 1.3; 6 = 1.4; 7 = 1.5)
K
j(
i
)[
m
m
]
a) Đồ thị bán kính ăn khớp theo i
b) Đồ thị đường cong trượt 1j
c) Đồ thị đường cong trượt 2j
Từ hình 2.18 cho thấy khi tăng giá trị đến gần
max
thì hình dạng đƣờng ăn khớp
tiến dần về đƣờng tròn. Tuy nhiên, lại gặp vấn đề kích thƣớc hƣớng kính
2ch
R (bán
kính đƣờng tròn chân răng của rôto ngoài) tăng lên rất nhanh và đƣợc thể hiện với
các kết quả thể hiện ở bảng 2.3, dẫn đến kích thƣớc của bơm tăng lên.
2.5.2 Khảo sát sự thay đổi biên dạng cặp rôto và đƣờng cong trƣợt theo c
Để đánh giá ảnh hƣởng của hệ số c đến biên dạng cặp rôto và đƣờng cong trƣợt
xét bộ thông số theo bảng 2.4 với kết quả khảo sát nhƣ sau:
Bảng 2.4 Sự thay đổi bán kính chân răng Rch2 của rôto ngoài theo tham số c
STT E (mm) 1z R (mm) c 2chR (mm) Hình 2.20
1 5.5 4 31 1,4 0.500 31.750 a
2 5.5 4 31 1,4 0.727 33.000 b
3 5.5 4 31 1,4 1.00 34.500 c
4 5.5 4 31 1,4 1.50 37.250 d
5 5.5 4 31 1,4 2.00 40.000 e
6 5.5 4 31 1,4 3.00 45.500 f
7 5.5 4 20 1,4 3.35 47.425 g
Với việc khảo sát các giá trị của của hệ số c trong miền giới hạn [0.5 3.35] ta
thấy:
i) Hệ số c không ảnh hƣởng nhiều đến hình dạng đƣờng ăn khớp. Khi c tăng sẽ
làm tăng kích thƣớc hƣớng kính chân răng của rôto ngoài (xem bảng 2.4). Một
vấn đề nữa cũng đặt ra là kích thƣớc các răng của bánh răng trong tăng lên, răng
mất cân đối và làm giảm thể tích các khoang trống.
ii) Khi c tăng trong miền giới hạn [0.5 3.35] thì phần đỉnh răng của rôto ngoài có
xu hƣớng thu hẹp, còn rôto trong (biên dạng cung tròn) khi c nhỏ có hiện tƣợng
nhọn đỉnh răng. Do rôto trong có quá trình ăn khớp chỉ diễn ra trên đỉnh răng
50
nên khi c nhỏ đỉnh răng bé làm biên dạng sẽ mòn nhanh và hỏng trƣớc rôto
ngoài.
2.5.3 Khảo sát sự thay đổi biên dạng cặp rôto và đƣờng cong trƣợt khi
tăng c giảm
Xét các bộ thông số hình thành cặp bánh răng hypôxyclôít đƣợc kết hợp từ bảng
2.3 và bảng 2.4 và đƣợc viết lại theo bảng 2.5. Tiến hành khảo sát với giá trị của hệ
số tăng dần còn hệ số c giảm dần thu đƣợc các kết quả về sự thay đổi biên dạng
của cặp rôto thể hiện trên hình 2.22 và sự biến thiên đƣờng cong trƣợt đƣợc thể hiện
trên hình 2.23.
Hình 2.20 Sự thay đổi của biên dạng cặp rôto theo c
a) b) c) d)
e) f) g)
Hình 2.21 Sự biến thiên đường cong trượt theo c
( on ó c1 = 0.5; c2 = 0.727; c3 = 1; c4 = 1.5; c5 = 2; c6 = 3; c7 = 3.35)
a) Đồ thị bán kính ăn khớp
0
0.1
0.2
0.3
0.4
1j
50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
0
0 50 100 150 200 250 300 350 400
-0.6
-0.5
-0.4
-0.3
-0.2
-0.1
i
[o]
2j
i
[o]
0
10
20
30
40
50
60
50 100 150 200 250 300 350
K
j(
i
)[
m
m
]
70
400
c1
c2
c3
c4
c5 c6
c7
c7 c6 c5 c4 c3 c2 c1
c1 c2 c3 c4 c5 c6 c7
b) Đồ thị đường cong trượt 1j c) Đồ thị đường cong trượt 2j
51
Bảng 2.5 Sự thay đổi bán kính chân răng Rch2 của rôto ngoài theo tham số và c
STT E (mm) 1z R (mm) c 2chR (mm) Hình 2.22
1
5.5 4 31 1.003 3.35
Giao thoa
cạnh răng
a
2 5.5 4 31 1.068 3.00 45.500 b
3 5.5 4 31 1.10 2.00 40.700 c
4 5.5 4 31 1.20 1.50 40.150 d
5 5.5 4 31 1.30 1.00 39.599 e
6 5.5 4 31 1.40 0.727 39.500 f
7 5.5 4 31 1.50 0.50 41.125 G
Từ kết quả khảo sát khi giảm c và tăng trong miền giới hạn (xem bảng 2.5) ta
thấy:
i) Kích thƣớc hƣớng kính bán kính chân răng của rôto ngoài không có sự thay đổi
nhiều (xem bảng 2.5)
ii) Sự thay đổi đƣờng cong trƣợt giữa các cặp rôto không nhiều, tuy nhiên đối với
bộ thông số 1 có xảy ra hiện tƣợng trƣợt cục bộ (vị trí khoanh trên hình 2.23c) ở
thời điểm đầu và cuối khi đỉnh răng bánh răng trong ăn khớp với chân răng bánh
răng ngoài.
Hình 2.22 Sự thay đổi của biên dạng cặp rôto theo , c
a) b) c)
d) g) f) e)
52
2.5.4 Khảo sát sự thay đổi biên dạng cặp rôto và đƣờng cong trƣợt khi c
tăng giảm
Các thông số hình thành cặp bánh răng hypôxyclôít và miền giá trị của , c lấy
nhƣ trong mục 2.5.3 nhƣng cho hệ số giảm dần, còn hệ số c tăng dần (xem bảng
2.6), kết quả khảo sát với các bộ tham số của {, c} nhƣ sau:
Bảng 2.6 Sự thay đổi bán kính chân răng Rch2 của rôto ngoài theo tham số và c
STT
E (m
m)
1z R (mm) c 2chR (mm) Hình 2.24
1 5.5 4 31 1.50 0.5 41.125 a
2 5.5 4 31 1.40 0.727 39.500 b
3 5.5 4 31 1.30 1.0 39.599 c
4 5.5 4 31 1.20 1.5 40.150 d
5 5.5 4 31 1.10 2.0 40.700 e
6 5.5 4 31 1.068 3.0 45.500 f
7 5.5 4 31 1.003 3.35 Giao thoacạnh răng g
Từ hình 2.24, hình 2.25 và bảng 2.6 ta thấy, trong trƣờng hợp này kích thƣớc hƣớng
kính tăng không đáng kể và hình dạng hình học đƣờng ăn khớp không có biến đổi
nhiều. Tuy nhiên, ở những cặp , c có trị số nhỏ, c lớn có hiện tƣợng chèn răng
giữa đỉnh răng của bánh răng ngoài với chân răng của bánh răng trong gây ra hiện
tƣợng kẹt răng trong quá trình làm việc (xem hình 2.24e, f ).
Từ các thảo luận, đánh giá ở mục 2.5.1 đến mục 2.5.4 ta có thể rút ra các nhận xét
sau:
i) Hình dáng hình học của đƣờng ăn khớp không phụ thuộc nhiều vào hệ số c tức
bán kính đỉnh răng của bánh răng trong.
i
[o]
0
10
20
30
40
50
60
50 100 150 200 250 300 350
K
j(
i
)[
m
m
]
70
400
1,c1
2,c2
3,c3
4,c4
5,c5
7,c7
6,c6
0
0.1
0.2
0.3
0.4
1j
50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
1,c1
6,c6
7,c7
5,c5 4,c4
3,c3
2,c2
0 50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
-0.1
2j
0
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
7,c7
6,c6 5,c5 4,c4
3,c3
1,c1
2,c2
Hình 2.23 Sự biến thiên đường cong trượt theo , c
( on ó c1 = 3.35; c2 = 3; c3 = 2; c4 = 1.5; c5 = 1; c6 = 0.727; c7 = 0.5
còn 1 = 1.003; 2 = 1.068; 3 = 1.1; 4 = 1.2; 5 = 1.3; 6 = 1.4; 7 = 1.5)
a) Đồ thị bán kính ăn khớp b) Đồ thị đường cong trượt 1j c) Đồ thị đường cong trượt 2j
53
ii) Khi kích thƣớc R1 lớn thì đƣờng ăn khớp tiến dần về đƣờng tròn nhƣng sẽ làm
tăng kích thƣớc hƣớng kính. Khi cặp ( , c ) trong miền giới hạn hình thành biên
dạng nếu lấy nhỏ và c lớn sẽ gặp phải hiện tƣợng chèn răng (kẹt rôto khi làm
việc).
iii) Thông qua các đánh giá ở mục 2.6 cho thấy hệ số c ảnh hƣởng đến hệ số trƣợt
nhiều hơn hệ số , điều này có nghĩa là khi thiết kế nên ƣu tiên hiệu chỉnh clr để
giảm hiện tƣợng trƣợt tức là hiệu chỉnh hệ số c . Trong khi đó, khi tăng hệ số
trƣợt giảm không nhiều nhƣng lại làm tăng kích thƣớc hƣớng kính rất nhanh nên
đây là điều không mong muốn.
i
[o]
0
10
20
30
40
50
60
50 100 150 200 250 300 350
K
j(
i
)[
m
m
]
70
400
7,c7
6,c6
5,c5
4,c4
3,c3
1,c1
2,c2
0
0.1
0.2
0.3
0.4
1j
50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
7,c7
2,c2
1,c1
3,c3 4,c4
5,c5
6,c6
0 50 100 150 200 250 300 350 400 i
[o]
-0.1
2j
0
-0.2
-0.3
-0.4
-0.5
1,c1
2,c2 3,c3 4,c4
5,c5
7,c7
6,c6
a) Đồ thị bán kính ăn khớp
Hình 2.25 Sự biến thiên đường cong trượt theo , c
( on ó c1 = 0.5; c2 = 0.727; c3 = 1; c4 = 1.5; c5 = 2; c6 = 3; c7 = 3.35
còn 1 = 1.5; 2 = 1.4; 3 = 1.3; 4 = 1.2; 5 = 1.1; 6 = 1.068; 7 = 1.003)
b) Đồ thị bán đường cong trượt 1j
c) Đồ thị bán đường cong trượt 2j
a) b) c) d)
e)
g)
f)
Hình 2.24 Sự thay đổi của biên dạng cặp rôto theo , c
54
2.6 Tối ƣu các kích thƣớc thiết kế đặc trƣng để cặp biên dạng đối tiếp mòn đều
xét về mặt động học
Từ nhận xét thảo luận ở trên, ta thấy clr ảnh hƣởng rất lớn đến hiện tƣợng trƣợt
biên dạng còn 1R ảnh hƣởng không đáng kể. Do đó, việc tìm ra mối quan hệ giữa
hai thông số 1R và clr là cần thiết thay vì phải khảo sát đồng thời hai tham số 1R và
clr nhƣ Kwon và các cộng sự (2011) [82] dẫn đến bài toán tối ƣu trở lên phức tạp và
mất nhiều thời gian để chạy thuật toán. Mặt khác, theo đặc điểm ăn khớp của cặp
bánh răng hypôxyclôít bánh răng trong chỉ tham gia ăn khớp trên một phần cung
tròn đỉnh răng nên đƣờng cong trƣợt )(1 i luôn mang giá trị dƣơng, còn đƣờng
cong trƣợt )(2 i luôn mang giá trị âm (xem các hình:hình 2.19, hình 2.21, hình
2.23, hình 2.25). Vì vậy, để hai biên dạng đối tiếp mòn đều trong quá trình ăn khớp
thì cần giảm thiểu giá trị biểu thức )()( min2max1 ii . Do hệ số trƣợt )(1 i và
)(2 i là hàm của vị trí điểm tiếp xúc Kj theo góc quay của trục dẫn động i nên ta
cần xác định vị trí góc quay i của trục dẫn động mà tại đó các hàm )(1 i và )(2 i
đạt cực trị. Khi đó, ta có:
0
)(
0
)(
2
1
i
i
i
i
d
d
d
d
(2.99)
Thay (2.97) vào (2.99) và biến đổi ta đƣợc:
0sin i (2.100)
Nhƣ vậy, trong một vòng quay của trục dẫn động, đƣờng cong trƣợt sẽ đạt giá trị
cực trị tại 0 và , thay các giá trị này vào phƣơng trình (2.97) sau khi biến
đổi ta tìm đƣợc:
cl
cl
ii
rR
ErR
z
z
1
1
1
1
11
1
1)(
max
(2.101)
ErR
rR
z
z
cl
cl
ii
1
1
1
1
22
1
1)(
min
(2.102)
Nếu gọi ),( 21 F là hàm đánh giá của hiện tƣợng trƣợt biên dạng đến sự mòn đều
của hai bánh răng thì hàm này có thể đƣợc thể hiện qua các cực trị nhƣ sau:
min2max121 ),( iiiiF (2.103)
Thay (2.101), (2.102) vào (2.103) ta có:
55
ErR
rR
z
z
rR
ErR
z
z
F
cl
cl
cl
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_nghien_cuu_xac_dinh_kich_thuoc_toi_uu_theo_luu_luong.pdf