Luận án Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .i

MỤC LỤC.ii

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT.vi

DANH MỤC CÁC BẢNG.vii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ .ix

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ .x

MỞ ĐẦU.1

1. Lý do chọn đề tài .1

2. Mục đích nghiên cứu.6

3. Đối tượng, khách thể nghiên cứu.6

4. Giả thuyết khoa học .6

5. Nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu.6

6. Câu hỏi nghiên cứu .7

7. Phương pháp tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.7

8. Đóng góp mới của luận án.9

9. Luận điểm khoa học bảo vệ.10

10. Cấu trúc luận án .10

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO

HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ.11

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.11

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về giáo dục đạo đức cho học sinh.11

1.1.2. Các công trình nghiên cứu về QLGDĐĐ cho học sinh.14

1.2. Các khái niệm cơ bản .17

1.2.1. Quản lý.17

1.2.2. Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường.22

1.2.3. Đạo đức.23

1.2.4. Giáo dục đạo đức.26

1.3. Giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.27

1.3.1. Mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở.27

1.3.2. Nội dung, hình thức và phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh

trường THCS.29

1.4. Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở .35

1.4.1. Tiếp cận CIPO trong quản lý giáo dục đạo đức.35

1.4.2 Nội dung quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơsở .37iii

1.5. Kinh nghiệm quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh ở một số nước trênthế giới.52

1.5.1. Ở Nhật Bản.52

1.5.2. Ỏ Trung Quốc.53

1.5.3. Ở Singapore.54

1.5.4. Ở Mỹ .54

1.5.5. Ở Thái Lan .54

Kết luận chương 1 .56

Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO

HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI .57

2.1. Khái quát về tình hình giáo dục trung học cơ sở của thành phố Hà Nội .57

2.1.1. Mạng lưới trường lớp và quy mô học sinh .57

2.1.2. Đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý giáo dục.57

2.1.3. Thực trạng chất lượng giáo dục.58

2.2. Khảo sát thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung

học cơ sở thành phố Hà Nội .59

2.2.1. Mục tiêu .59

2.2.2. Nội dung.59

2.2.3 .Phương pháp.59

2.3. Thực trạng đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở.61

2.3.1. Thực trạng nhận thức về các chuẩn mực đạo đức cho học sinh trường

trung học cơ sở.612.3.2. Thực trạng thái độ của học sinh đối với những quan niệm đạo đức xã

hội hiện nay.67

2.3.3. Thực trạng hành vi đạo đức của học sinh trường trung học cơ sở.70

2.4. Thực trạng giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở .74

2.4.1. Thực trạng nhận thức về mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh

trường trung học cơ sở.74

2.4.2. Thực trạng về nội dung giáo dục đạo đức cho học sinh đang thực

hiện trong các trường THCS.76

2.4.3. Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trường

trung học cơ sở.78

2.4.4. Thực trạng các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh trườngTHCS.80

2.5. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ

sở thành phố Hà Nội .82iv

2.5.1. Quản lý các yếu tố đầu vào của giáo dục đạo đức cho học sinh

trường trung học cơ sở.82

2.5.2. Quản lý quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ

sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục.90

2.5.3. Quản lý đầu ra của giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS. 102

2.5.4. Các yếu tố bối cảnh tác động đến quản lý giáo dục đạo đức cho học

sinh ở trường trung học cơ sở . 103

2.6. Đánh giá chung về thực trạng quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho

học sinh trường THCS thành phố Hà Nội. 106

2.6.1. Điểm mạnh . 106

2.6.2. Điểm yếu . 107

Kết luận chương 2 . 109

Chương 3. CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÝ GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC CHO

HỌC SINH TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRONG BỐI CẢNH ĐỔI MỚI GIÁO DỤC . 110

3.1. Các nguyên tắc xây dựng các giải pháp . 110

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống. 110

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa. 110

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ, tác động vào các khâu của quá

trình rèn luyện của học sinh. 111

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi. 111

3.2. Giải pháp quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trường

THCS thành phố Hà Nội. 111

3.2.1. Giải pháp 1: Quản lý xây dựng kế hoạch GDĐĐ cho học sinh trường

trung học cơ sở phù hợp với chương trình giáo dục . 111

3.2.2. Giải pháp 2. Quản lý các điều kiện tinh thần và vật chất hỗ trợ thực

hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS . 114

3.2.3. Giải pháp 3: Thiết lập bộ máy tổ chức và bồi dưỡng nâng cao chất

lượng giáo viên để thực hiện tốt kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh. 118

3.2.4. Giải pháp 4: Chỉ đạo triển khai kế hoạch GDĐĐ cho học sinh THCS

theo hướng tích hợp và lồng ghép các hoạt động dạy học ngoại khóa và

chính khóa. 123

3.2.5. Giải pháp 5: Đa dạng hóa các loại hình hoạt động chuyên đề ngoại

khóa để nâng cao chất lượng giáo dục đạo đức cho học sinh . 126

3.2.6. Giải pháp 6: Tổ chức thực hiện thi đua khen thưởng, kiểm tra đánh

giá xếp loại đạo đức của học sinh trường THCS . 130v

3.2.7. Giải pháp 7: Quản lý sự phối hợp các lực lượng giáo dục trong và

ngoài nhà trường tham gia hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh trung

học cơ sở. 134

3.3. Mối quan hệ giữa các giải pháp. 136

3.4. Khảo nghiệm tính cấp thiết và khả thi của các giải pháp. 140

3.4.1. Mục đích . 140

3.4.2. Đối tượng thăm dò ý kiến . 140

3.4.3. Cách thức tiến hành . 140

3.4.4. Kết quả khảo nghiệm. 142

3.5. Tổ chức thử nghiệm . 142

3.5.1. Mục đích thử nghiệm. 143

3.5.2. Địa điểm thử nghiệm và mẫu thử nghiệm . 143

3.5.3. Kế hoạch tổ chức thử nghiệm . 144

3.5.4. Tiến hành thử nghiệm. 145

Kết luận chương 3 . 154

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ . 155

1. Kết luận . 155

2. Khuyến nghị . 156

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN. 159

TÀI LIỆU THAM KHẢO. 160

pdf228 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 1950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội trong bối cảnh đổi mới giáo dục, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ọc sinh nhằm phát huy tính tích cực của học sinh trong việc tự giáo dục. Tuy nhiên, ở lứa tuổi học sinh trường THCS còn đang trong quá trình trưởng thành, hoàn thiện nhân cách và tài năng, chưa từng trải và còn thiếu kinh nghiệm sống. Do đó, học sinh cần phải được sự quan tâm, định hướng nhiều hơn nữa từ gia đình, nhà trường và xã hội. 2.5. Thực trạng quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở thành phố Hà Nội 2.5.1. Quản lý các yếu tố đầu vào của giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở (1) Xây dựng kế hoạch và thống nhất chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh Thực trạng việc xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh trường trường trung học cơ sở Lập kế hoạch là một trong những chức năng quan trọng trong quản lý vì muốn thực hiện, chỉ đạo, kiểm tra đều phải dựa vào kế hoạch ban đầu. Khảo sát về công tác xây dựng kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh và thu được kết quả ở bảng 2.12 Bảng 2.12: Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc xây dựng kế hoạch QLGDĐĐ cho học sinh trường trung học cơ sở Kế hoạch Mức độ đánh giá chung, (%) Điểm trung bình Xếp bậc Thường xuyên Thỉnh thoảng Không có HS LLGD HS LLGD HS LL GD HS LL GD HS LLGD Kế hoạch cho cả năm học 87,6 94,8 12,4 4,3 0,0 0,9 1,88 1,85 4 3 Kế hoạch cho từng học kỳ 87,9 93,9 12,1 4,3 0,0 1,7 1,88 1,87 3 2 Kế hoạch cho từng tháng 87,5 90,5 12,5 8,6 0,0 0,9 1,88 1,88 2 1 Kế hoạch cho từng tuần 89,3 94,0 10,7 5,2 0,0 0,8 1,89 1,83 1 4 Kế hoạch cho các ngày lễ, kỷ niệm 87,1 87,1 12,9 12,9 0,0 0 1,87 1,82 5 5 Qua bảng trên đã cho th hoạch ngắn hạn cho từng h tỷ lệ phần trăm 18,8%; K trường này chưa tập trung vào k Kế hoạch cho các ngày l giáo dục đạo đức cho họ Trên thực tế, qua trao đổ được xây dựng, chỉ đạo thư giáo dục đạo đức cho học sinh. Thực trạng tổ chứ sinh trường trung học cơ s Biểu đồ 2.5: Hình thức t sinh trường trung h Chú thích: 1. Theo k 2. Họp – 3. Tập trung nghe ph 4. Kết hợ 5. Ra quy 6. Hướng d 7. Họp – Qua biểu đồ trên cho th Tập trung nghe phổ biến đư 83 ấy các trường cũng đã thường xuyên chú ý t ọc kỳ từ 18,7% đến 18,8%; Kế hoạch từng tháng ế hoạch từng tuần từ 18,3% đến 18,9%. Nhưng các nhà ế hoạch dài hạn theo năm học từ 18,5% đ ễ, kỷ niệm từ 18,2% đến 18,7%. Chính vì th c sinh hiện nay vẫn chưa cao và đạt hiệu qu i, nghiên cứu đã cho thấy kế hoạch của nhà trư ờng xuyên, cũng chưa xác định rõ mục tiêu, n c thực hiện kế hoạch quản lý giáo dục đạ ở và thu được kết quả thu được ở biểu đồ 2.5 ổ chức triển khai thực hiện kế hoạch GDĐĐ cho h ọc cơ sở (Theo giá trị điểm trung bình) ế hoạch bằng văn bản Xây dựng- thông báo ổ biến p các hình thức trên ết định ẫn Thông báo ấy: Việc triển khai kế hoạch ở các trường thư ợc diễn ra thường xuyên nhất chiếm điểm trung bình 1,93; ới kế chiếm ến 18,8%; ế mà hiệu quả ả tuyệt đối. ờng chưa ội dung o đức cho học ọc ờng bằng: 84 Việc ra quyết định được thực hiện thường xuyên chiếm 1,90; Theo kế hoạch bằng văn bản chiếm; Họp thông báo chiếm 1,89. Nhìn chung, các trường THCS triển khai kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh với các hình thức trên cũng được đánh giá và có điểm trung bình cao 1,94. Nhưng hầu như các trường chỉ chú trọng đến chuyên môn, đầu tư cho công tác giáo dục đạo đức cho học sinh chưa thỏa đáng nên việc kết hợp các hình thức trên chưa đồng bộ và chưa hợp lý. Để làm rõ hơn thực trạng về việc triển khai các hình thức giáo dục đạo đức cho học sinh ở bảng 2.13 thể hiện sư khác biệt trong việc sử dụng các hình thức triển khai ở các trường THCS trên cùng địa bàn thành phố Hà Nội. Bảng 2.13: Sự khác biệt trong việc sử dụng các hình thức triển khai giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở STT Các hình thức triển khai Mức độ đánh giá theo trường (%) Tây Mỗ An Thượng Thái Thịnh Nguyễn Trãi Thị trấn Đông Anh 1 Theo kế hoạch bằng văn bản 22,3 19,4 17,5 21,4 19,4 2 Họp – Xây dựng- thông báo 22,5 19,6 17,6 21,6 17,6 3 Tập trung nghe phổ biến 20,4 18,3 16,7 20,4 24,6 4 Ra quyết định 23,1 19,2 17,3 21,2 19,2 5 Hướng dẫn 23,2 20,2 18,2 22,2 16,2 6 Họp – Thông báo 22,3 19,4 17,5 21,4 19,4 7 Kết hợp các hình thức trên 22,0 18,3 16,5 20,2 22,9 Bảng chỉ hiển thị kết quả theo tần xuất "Thường xuyên" trong thang đo. Từ bảng số liệu trên đã có nhận xét như sau: Nhìn chung các trường THCS đều sử dụng các hình thức này để triển khai kế hoạch GDĐĐ cho học sinh nhưng ở tần suất thường xuyên khác nhau, cụ thể với hình thức thứ nhất "Theo kế hoạch bằng văn bản" thì trường THCS Tây Mỗ áp dụng thường xuyên nhất 22,3%, tiếp đó tới trường THCS Nguyễn Trãi 21,4%, trường THCS thị trấn Đông Anh 19,4% và ít sử dụng nhất là trường Thái Thịnh 17,5%. Còn ở hình thức thứ 2 “Họp – Xây dựng- thông báo” thì trường THCS Tây Mỗ áp dụng thường xuyên hơn 22,5%, đến THCS An Thượng 19,6% và 85 tiếp theo đó là trường THCS Thái Thịnh và Trường THCS Thị trấn Đông Anh 17,6%. Tương tự với các hình thức khác thì các trường THCS cũng có tần xuất sử dụng (thường xuyên) không giống nhau nhưng độ chênh lệch không đáng kể. Các trường THCS thành phố Hà Nội có sử dụng các hình thức triển khai GDĐĐ cho học sinh nhưng kết quả như thế nào thì cần tìm hiểu việc triển khai kế hoạch hóa quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh và thu được kết quả thể hiện ở biểu đồ dưới đây. Biểu đồ 2.6: Đánh giá kết quả về các hình thức triển khai kế hoạch QLGDĐĐ cho HS của lực lượng giáo dục (Theo giá trị điểm trung bình) Chú thích: 1. Không kịp thời 2. Đúng đối tượng 3.Chưa có hiệu quả cao 4.Kịp thời 5. Phù hợp với yêu cầu của xã hội 6.Chưa phù hợp 7.Chưa đúng đối tượng 8.Đáp ứng được nguyện vọng của học sinh 9.Chưa đáp ứng được nguyện vọng của học sinh 10.Có hiệu quả 11.Không có hiệu quả Nhìn vào biểu đồ 2.6 cho thấy rằng: Việc triển khai kế hoạch quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh mới chỉ dừng lại ở cấp vĩ mô, kết quả điều tra thu được như sau: 1.64 1.95 1.67 1.97 1.92 1.57 1.55 1.83 1.5 1.83 1.49 0 0.5 1 1.5 2 2.5 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 86 Đánh giá việc triển khai kế hoạch kịp thời được đánh giá điểm trung bình cao nhất 1,97; Đúng đối tượng 1,95 ; Phù hợp với yêu cầu của xã hội 1,92; Đáp ứng được nguyện vọng của học sinh; Có hiệu quả chiếm 1,83; Chưa có hiệu quả cao 1,67; Không kịp thời 1,64 ,.. và kết quả thực hiện các hình thức triển khai được đánh giá thấp nhất là “Không hiệu quả” chiếm 1,49. Điều này cho thấy, Bên cạnh những kết quả các trường THCS trong việc thực hiện kế hoạch giáo dục đạo đức cho học sinh thì vẫn còn tồn tại một số tồn tại (không hiệu quả 1,49) là do bộ máy tổ chức thiếu đồng bộ, lực lượng tham gia giáo dục đạo đức cho học sinh còn thiếu, công tác kế hoạch hóa không chưa được thực hiện thường xuyên nên việc triển khai kế hoạch thiếu chủ động, chưa kịp thời, đôi khi là đối phó. Sự phối hợp giữa các lực lượng chỉ là sự vụ chưa thực sự đáp ứng được mục tiêu, yêu cầu đề ra. Minh chứng cho điều này đó là sự khác biệt của một số trường trên địa bàn thành phố Hà Nôi được thể hiện bảng 2.14 Bảng 2.14. Tỷ lệ ý kiến đánh giá về việc triển khai kế hoạch quản lý GDĐĐ cho học sinh trường trung học cơ sở Triển khai kế hoạch Mức độ đánh giá (%) Tây Mỗ An Thượng Thái Thịnh Nguyễn Trãi Đông Anh Không kịp thời 22,8 21,6 19,3 25,0 22,9 Đúng đối tượng 1,93 22,9 25,0 22,7 21,5 Chưa có hiệu quả cao 28,2 22,4 20,0 25,9 3,5 Kịp thời 18,2 21,5 21,8 20,0 19,5 Phù hợp với yêu cầu của xã hội 19,5 18,7 25,3 22,0 14,6 Chưa phù hợp 28,7 21,8 19,5 25,3 4,6 Chưa đúng đối tượng 25,0 25,0 20,0 27,5 2,5 Đáp ứng được nguyện vọng của học sinh 18,8 20,8 16,7 22,9 20,8 Chưa đáp ứng được nguyện vọng của học sinh 24,1 25,3 20,3 27,8 2,5 Có hiệu quả 19,6 20,6 16,5 22,7 20,6 Không có hiệu quả 24,1 25,3 20,3 27,8 2,5 Bảng chỉ hiển thị số liệu so sánh theo mức độ "Thường xuyên" và các khác biệt có ý nghĩa thống kê (p<0,05 tới p<0,001) Nhìn vào bảng 2.1 xét như sau: Cả năm trường THCS Thái Th Thượng, trường THCS Nguy quả triển khai thường xuyên các hình th sinh của trường mình và có s (2) Quản lý đội ng Bảng 2.15. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo Nội dung quản lý 1. Xác định nhu cầu v giáo viên tham gia GDĐĐ học sinh về số lượng và ch lượng để có sự phân công gi dạy cho phù hợp. 2. Khảo sát thực trạng s và chất lượng đội ngũ giáo vi tham gia GDĐĐ cho học sinh 3. Tổ chức bồi dưỡng nâng cao trình độ cho đội ngũ giáo vi tham gia GDĐĐ cho học sinh 4. Quán triệt cho giao viên hi vị trí, vai trò của GDĐĐ sinh 5. Xây dựng hệ thống biệ tạo động lực cho giáo viên tham gia GDĐĐ cho học sinh Nhận xét: Nhìn vào b trường trung học cơ sở ở min = 2). Trong đó, việc q học sinh còn chưa tốt với đánh giá đi thực trạng số lượng và chấ sinh ở mức cao nhất với đi 87 4 với trong ngưỡng 0,001 đến 0,05 có thể đưa ra nh ịnh, trường THCS Tây Mỗ, trư ễn Trãi và trường THCS thị trấn Đông Anh đ ức thực hiện kế hoạch giáo dục đ ự khác biệt nhưng sự chênh lệch không đáng k ũ giáo viên tham gia giáo dục đạo đức cho h giảng dạy đạo đức cho học sinh Mức độ đánh giá (%) Rất tốt Tốt Trung bình Yếu ề đội ngũ cho ất ảng 19,3 23,0 52,3 5,4 ố lượng ên 18,8 29,6 49,8 1,8 ên 15,7 27,4 48,3 8,6 ểu rõ cho học 15,9 20,2 51,1 12,8 n pháp 15,4 26,8 52,6 5,2 ảng khảo sát cho thấy, thực trạng quản lý h mức khá tốt vì đều có điểm trung bình từ 2 ≤ uán triệt cho giáo viên hiểu rõ vị trí, vai trò c ểm trung bình là 2,39 xếp bậc 5 và vi t lượng đội ngũ giáo viên tham gia giáo dục đ ểm trung bình là 2,65 xếp bậc 1. Điều này minh ch ững nhận ờng THCS An ều đưa ra kết ạo đức cho học ể. ọc sinh viên tham gia Điểm trung bình Xếp thứ bậc 2,57 2 2,65 1 2,50 4 2,39 5 2,53 3 ọc sinh tại ≤ 3 (max= 3, ủa GDĐĐ cho ệc khảo sát ạo đức cho học ứng rằng ở các trường trung học cơ s tăng cường số lượng giáo viên tham gia ho nhưng việc nâng cao nhận th học sinh còn chưa được quan tâm m (3) Quản lý học sinh Bảng 2.16. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý Nội dung quản lý 1. Khảo sát đánh giá đạ của học sinh, sự hiểu bi hành vi đạo đức của học sinh 2. Tổ chức tìm hiểu hoàn cảnh gia đình của từng h sinh để nắm được môi trư sinh sống và tác động củ trường này đến nhân cách h sinh 3. Xây dựng các quy đ thể yêu cầu học sinh th hiện nghiêm túc trong quá trình học tập ở nhà trường Nhìn vào bảng kh cơ sở được các giáo viên và trung bình với điểm trung bình c các nội dung quản lý đượ quy định cụ thể yêu cầu h nhà trường được thực hiệ tìm hiểu hoàn cảnh gia đ và tác động của môi trườ xếp bậc 3. Điều này chứ chưa thực sự đi sâu, đi sát vào t 88 ở thành phố Hà Nội hiện nay thực hiện công tác kh ạt động giáo dục đạo đức cho h ức về vai trò và tầm quan trọng của giáo d ột cách thỏa đáng. học sinh Mức độ đánh giá (%) Rất tốt Tốt Trung bình Yếu o đức ết và 15,2 32,3 48,4 4,1 ọc ờng a môi ọc 18,4 23,7 50,8 7,2 ịnh cụ ực 17,9 31,5 50,4 0,2 ảo sát 2.16 cho thấy quản lý người học ở trư cán bộ quản lý giáo dục đánh giá mứ ủa cả 3 nội dung quản lý ≥ 2. Mứ c đánh giá không đồng đều nhau, cụ thể, việ ọc sinh thực hiện nghiêm túc trong quá trình h n tốt nhất với điểm trung bình là 2,67 xếp b ình của từng học sinh để nắm được môi trư ng này đến nhân cách học sinh với điểm trung ng tỏ rằng, trong thực tế các trường THCS hi ừng hoàn cảnh cụ thể của từng học sinh trong quá trình ảo sát và ọc sinh tốt ục đạo đức cho Điểm trung bình Xếp thứ bậc 2,59 2 2,53 3 2,67 1 ờng trung học c độ thực hiện c độ thực hiện c xây dựng các ọc tập ở ậc 1 và tổ chức ờng sinh sống bình là 2,53 ện nay vẫn giáo dục đạo đức. Chính vì v trường và xã hội để việc giáo d (4) Quản lý cơ sở v Bảng 2.17. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý c phục vụ giáo dục Nội dung quản lý 1. Lập kế hoạch sử dụng ngu phục vụ GDĐĐ cho học sinh 2. Tổ chức sử dụng kinh phí tài chính, cơ sở vật chất đúng mục đích, t kiện cho việc tổ chức t dạy của giáo viên, học củ 3. Chỉ đạo sử dụng tài chính, cơ s chất phục vụ tốt nhất cho vi phương pháp GD 4. Kiểm tra, đánh giá việ chính, phương tiện giáo d được theo mục đích nâng cao ch lượng GDĐĐ cho học sinh hay không 5. Tổ chức tập huấn, bồ viên trong việc sử dụng phương ti giáo dục, để tổ chức GDĐĐ sinh một cách có hiệu qu Từ bảng số liệ chính phục vụ cho công tác giáo d bình 2 ≤ ≤ 3 và các nộ giáo dục đánh giá không đ chính, cơ sở vật chất đúng m dạy của giáo viên, học củ sử dụng tài chính, cơ sở giáo dục với điểm trung bình 2,57 89 ậy, cần phải có sự phối hợp chặt chẽ gi ục đạo đức cho học sinh đạt hiệu quả cao hơn. ật chất và tài chính phục vụ giáo dục đạo đứ ơ sở vật v đạo đức cho học sinh Mức độ đánh giá (%) Rất tốt Tốt Trung bình Yếu ồn vật lực 20,9 24,6 47,7 6,8 ạo điều ốt hoạt động a học sinh 19,8 30,8 47,2 2,2 ở vật ệc đổi mới 19,1 27,4 45,3 8,2 c sử dụng tài ục có làm ất 19,2 28,8 47,8 4,2 i dưỡng giáo ện cho học ả 19,4 27,7 47,7 5,2 u trên cho thấy thực trạng quản lý cơ sở ục đạo đức đều ở mức trung bình v i dung này cũng được các giáo viên và các cán b ồng đều nhau. Cụ thể, Tổ chức sử dụng kinh phí tài ục đích, tạo điều kiện cho việc tổ chức t a học sinh với điểm trung bình 2,68 xếp bậ vật chất phục vụ tốt nhất cho việc đổi mớ xếp bậc 5. ữa gia đình nhà c cho học sinh à tài chính Điểm trung bình Xếp thứ bậc 2,60 4 2,68 1 2,57 5 2,63 2 2,61 3 vật chất và tài ới điểm trung ộ quản lý ốt hoạt động c 1 và Chỉ đạo i phương pháp 90 Ngoài ra, để tìm hiểu thực trạng này với những phương pháp phỏng vấn sâu, trao đổi trực tiếp với các nhà quản lý làm công tác GDĐĐ cho học sinh và thu được câu trả lời như sau: ở các trường THCS thành phố Hà Nội, nguồn kinh phí cho việc tổ chức thực hiện GDĐĐ cho học sinh chủ yếu bằng nguồn chi thường xuyên. Cho nên, sự hỗ trợ của nhà trường cho công tác này còn rất hạn chế. Chính vì vậy, để đảm bảo cho việc GDĐĐ cho học sinh một cách hiệu quả và tốt nhất các nhà trường cần phải huy động tối đa sự tham gia, ủng hộ của các lực lượng giáo dục trong xã hội. 2.5.2. Quản lý quá trình giáo dục đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở trong bối cảnh đổi mới giáo dục (1) Quản lý hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh của giáo viên Bảng 2.18. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên Nội dung quản lý Mức độ đánh giá (%) Điểm trung bình Xếp thứ bậc Rất tốt Tốt Trung bình Yếu 1. Tổ chức quán triệt cho giáo viên rõ mục tiêu giáo dục đạo đức cho học sinh 16,8 45,9 30,2 7,1 2,72 5 2. Hướng dẫn giáo viên xây dựng kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục đạo đức cho học sinh 12,7 43,3 36,4 7,6 2,61 6 3. Quản lý việc soạn bài và chuẩn bị giờ lên lớp của giáo viên 32,1 46,7 17,7 3,5 3,07 1 4. Quản lý giờ lên lớp của giáo viên 36,3 41,9 13,3 8,5 3,06 2 5. Tổ chức sinh hoạt tổ chuyên môn theo hướng nghiên cứu bài dạy nhằm phát triển năng lực giáo viên 22,1 38,9 37,5 1,5 2,82 4 6. Kiểm tra, điều chính hoạt động giảng dạy của giáo viên 26,6 41,7 28,0 3,7 2,91 3 7. Chỉ đạo giáo viên gắn bài giảng với thực tiễn đời sống 17,1 27,4 35,7 19,8 2,42 7 Nhìn vào bảng số dục đạo đức cho học sinh c đủ trên các loại đối tượng d mức điểm nhỏ nhất (Min = 1; Max trong quản lý giáo dục đ < 2.5. Với điểm trung bình này dục đạo đức cho học sinh c quản giáo dục đạo đức cho h nhau và được đánh giá ở soạn bài và chuẩn bị giờ Chỉ đạo giáo viên gắn bài gi nhất xếp bậc 7. Từ kết quả đánh giá, Hầu hết các giáo viên trong quá trình giáo d đều có nhận thức về vai trò c được hướng dẫn xây dự chuyên môn và được kiể cuộc sống và hoàn cảnh đ đức cần xác định chính xác m chức năng như xây dựng k hoạch và kiểm tra và rút kinh nghi sinh trường THCS của giáo viên đư 91 liệu cho thấy tất cả các nội dung quản lý ho ủa giáo viên ở các trường THCS đều đượ ạy học khác nhau và đạt ở mức trung bình th ≤ 4) và dao động điểm 3 và tất c ạo đức của giáo viên chiếm 100% có đi đã minh chứng đúng với thực trạng qu ủa giáo viên. Mức độ thực hiện các khâu trong quá trình ọc sinh của giáo viên các trường THCS không đ các mức độ cao thấp khác nhau. Nội dung lên lớp của giáo viên” được đánh giá cao nh ảng với thực tiễn đời sống được đánh giá điểm trung bình và xếp bậc có thể nhậ ục đạo đức cho học sinh trư ủa dạy học như: nắm rõ mục tiêu giáo d ng kế hoạch thực hiện chương trình, tổ m tra đánh giá trong quá trình giảng dạy gắ ịa phương. Tuy nhiên, tất cả các giáo viên giáo d ục tiêu giáo dục đạo đức và phải được qu ế hoạch, tổ chức kế hoạch, chỉ đạo việ ệm sau khi thực hiện giáo dục đạ ợc tốt hơn và hiệu quả nhất. ạt động giáo c đánh giá đầy ể hiện ở ả 7/7 nội dung ểm trung bình ản lý giáo ều “Quản lý việc ất xếp bậc 1, ở mức thấp n xét như sau: ờng THCS ục đạo đức và chức sinh hoạt n với thực tiễn ục đạo ản lý theo 4 c thực hiện kế o đức cho học (2) Quản lý quá trình họ học cơ sở Bảng 2.19. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý quá tr Nội dung quả 1. Xác định các nội dung giáo d hợp với lứa tuổi, đối tượng h 2. Hình thành động cơ, thái đ học cho học sinh 3. Đổi mới cách thức t phương pháp học tập lấ trung tâm 4. Chỉ đạo xây dựng gắn h sinh với thực tiễn đời sống 5. Kiểm tra, đánh giá h sinh 6. Xác định hình thức h sinh phù hợp với chương tr học tập và hoàn cảnh địa phương Nhìn vào bảng khả của học sinh trong trường trung h Hà Nội và giáo viên đánh giá m = 2.25 (min = 1, max ≥ đạo đức cho học sinh trư trung bình từ 1.53 đến 3.94. M luyện đạo đức cho học sinh c đều nhau và được thể hiệ tập của học sinh với thực ti thứ sáu và Kiểm tra, đánh giá h bình là 3,06 xếp thứ nhấ 92 c tập, rèn luyện đạo đức của học sinh trong trư ình h luyện đạo đức của học sinh n lý Mức độ đánh giá (%) Rất tốt Tốt Trung bình Yếu ục phù ọc sinh 24,5 42,9 22,8 9,8 ộ và nhu cầu 16,4 46,3 28,7 8,6 ổ chức học tập, y học sinh làm 12,7 52,2 25,9 9,2 ọc tập của học 9,1 46,7 31,8 12,4 ọc tập của học 28.0 52,3 17,7 2,0 ọc tập của học ình, đối tượng 11,6 51,7 23,5 13,2 o sát cho thấy quản lý quá trình học tập, rèn luy ọc cơ sở cuả các trường trung học cơ s ức độ thực hiện trung bình với đi 3) và với 6 nội dung quản lý quá trình rèn luy ờng THCS được đánh giá với 100% ý kiến đánh giá đi ức độ đánh giá các nội dung quản lý quá trình rèn ủa các giáo viên trường THCS đánh giá không đ n ở các mức độ khác nhau như: Chỉ đạo xây d ễn đời sống được đánh giá ở mức thấp nh ọc tập của học sinh được đánh giá v t. Điều này minh chứng rằng: Trong thực t ờng trung ọc tập, rèn Điểm trung bình Xếp thứ bậc 2,72 2 2,70 3 2,68 4 2,52 6 3,06 1 2,62 5 ện đạo đức ở thành phố ểm trung bình ện giáo dục ểm ồng ựng gắn học ất là 2,52 xếp ới điểm trung ế hiện nay học sinh các trường THCS củ rèn luyện đạo đức nhưng v cầu học tập. Vấn đề chỉ sống nhằm giáo dục thái đ đã được triển khai. Song công tác qu đó thể hiện ở việc học sinh m qua hành vi cụ thể. Ngoài ra, vi tập đúng đắn cho học sinh chưa đư (3) Quản lý việc th Bảng 2.20. Tỷ lệ ý kiến đánh giá thực trạng quản lý đổi mới ph Nội dung quản lý 1. Tổ chức quán triệt cho giáo viên rõ mục tiêu đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh 2. Hướng dẫn giáo viên xây d hoạch thực hiện đổi m pháp giáo dục đạo đức cho 3. Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng sử dụng phương ti hiện đại 4. Tổ chức thực hiện đổi m pháp giáo dục đạo đức cho h 5. Giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh Từ bảng khảo sát cho th đặc thù cao trong giáo d phương pháp, đối tượng d đạo đức cho học sinh. Trong đó các n giáo viên đánh giá mức đ (100%) nội dung quản lý đ 93 a thành phố Hà Nội đang có nhiều cố gắng trong quá trình ẫn còn chưa xác định đúng đắn động cơ thái đ đạo xây dựng gắn học tập của học sinh vớ ộ, động cơ trong học tập rèn luyện đạo đứ ản lý vấn đề này vẫn còn một s ới chỉ dừng lại ở khâu nhận thức chưa đư ệc giáo dục ý thức, tinh thần, thái đ ợc thường xuyên, nên hiệu quả chưa cao ực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đ giáo dục đạo đức cho học sinh Mức độ đánh giá, % Rất tốt Tốt Trung bình Yếu 23,8 48,8 21,2 6,2 ựng kế ới phương HS 22,6 45,7 30,4 1,3 ện dạy học 29,9 50,3 17,5 2,3 ới phương ọc sinh 18,2 44,7 32,3 4,8 15,5 40,1 34,7 9,7 ấy các trường THCS là đơn vị giáo d ục, tính đặc thù được thể hiện ở chương tr ạy học và cả đội ngũ giáo viên trong công tác giáo d ội dung quản lý và được cán b ộ thực hiện trung bình min = 1 và max ược đánh giá với điểm trung bình > 2,5 ( ộ và nhu i thực tiễn đời c của học sinh ố hạn chế điều ợc thể hiện ộ, động cơ học ức cho HS ương pháp Điểm trung bình Xếp thứ bậc 2,90 2 2,90 2 3,08 1 2,76 3 2,61 4 ục mang tính ình, nội dung, ục ộ quản lý và ≥ 3 và cả 5/5 2,61 ≤ ≤ 94 3,08). Điều này chứng tỏ quản lý phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh ở trường THCS được các cán bộ quản lý và giáo viên đánh giá không đồng đều nhau mà được thể hiện các mức độ khác nhau, cụ thể như: Tổ chức bồi dưỡng cho giáo viên kỹ năng sử dụng phương tiện dạy học hiện đại với mức điểm trung bình 3,08 xếp bậc 1 và Giám sát, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện đổi mới phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh với mức điểm trung bình 2,61 xếp bậc 4. Điều này cho thấy việc quản lý phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS chưa được đa dạng và phù hợp với thực tiễn địa phương còn ít. Hơn nữa cần phải quản lý và sử dụng các phương pháp giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS một cách tối ưu nhất. (4) Quản lý kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện đạo đức của học sinh Kiểm tra, đánh giá kết quả GDĐĐ cho học sinh là khâu cuối cùng hoạt động giáo dục. Để có thể quản lý tốt công tác đánh giá hoạt động GDĐĐ học sinh cần có qui trình chặt chẽ từ xây dựng kế hoạch, tổ chức triển khai, chỉ đạo thực hiện và kiểm tra, đánh giá khảo sát và thu được kết quả thu được ở biểu đồ 2.7 Biểu đồ 2.7: Đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Chú thích: 1.Tổ chức đánh giá thường xuyên 2.Tổ chức đánh giá theo năm học 2.18 2.16 2.15 2.12 2.13 2.13 2.05 2.09 2.11 2.04 1.99 2.09 1.85 1.9 1.95 2 2.05 2.1 2.15 2.2 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 95 3.Tổ chức đánh giá theo học kỳ 4.Có nội dung, tiêu chí rõ ràng để đánh giá 5.Phối hợp tự đánh giá của học sinh, cán bộ lớp, tập thể lớp và giáo viên chủ nhiệm và của trường 6.Đánh giá toàn diện các mặt 7.Chỉ chú trọng đánh giá học tập 8.Đánh giá các phong trào, các hoạt động ngoài giờ lên lớp 9.Tổ chức đánh giá theo tuần thông qua giờ sinh hoạt lớp 10.Phân công cán bộ Đoàn, Đội theo dõi tổng hợp kết quả tu dưỡng, rèn luyện GDĐĐ 11.Không có nội dung tiêu chuẩn cụ thể 12.Xây dựng nội quy của nhà trường, thực hiện quy định về đánh giá, xếp loại đạo đức cho học sinh Qua kết quả khảo sát cho thấy việc đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức của học sinh được “Tổ chức được đánh giá thường xuyên” chiếm 2,18 (xếp bậc 1), Tổ chức đánh giá theo năm học xếp thứ 2 chiếm 2,16; Tổ chức đánh giá theo học kỳ xếp bậc 3 chiếm 2,15; Phối hợp tự đánh giá của học sinh, cán bộ lớp, tập thể lớp và giáo viên chủ nhiệm và của trường và Đánh giá toàn diện các mặt chiếm tỷ lệ phần trăm là 2,13; Tổ chức đánh giá theo tuần thông qua giờ sinh hoạt lớp 2,11 và việc đánh giá “Không có nội dung tiêu chuẩn cụ thể” chỉ chiếm 1,99,.. Từ những số liệu phân tích ở trên cho thấy các trường THCS thành phố Hà Nội cũng đã thường xuyên đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh nhưng chưa thực sự chưa đi sâu, đi sát vào thực tế và hoàn cảnh cụ thể. Trong quá trình điều tra và khảo sát với những phương pháp như phỏng vấn và trò chuyện với một số cán bộ quản lý và giáo viên chủ nhiệm lớp để tìm hiểu về việc đánh giá, xếp loại rèn luyện đạo đức thì phần lớn đều cho rằng đó là công việc của tập thể lớp, không nhất thiết có sự tham gia của giáo viên chủ nhiệm lớp. Từ thực tế này, các nhà quản lý giáo dục và tập thể sư phạm cần quan tâm sát đến việc 96 đánh giá kết quả rèn luyện đạo đạo đức cho học sinh nhiều hơn đặc biệt đối với các em học sinh trường THCS. Để tìm hiểu sâu hơn vấn đề này đã được đưa ra so sánh sự khác biệt giữa các trường, cụ thể ở bảng 2.21 Bảng 2.21: Sự khác biệt về sự đánh giá kết quả rèn luyện đạo đức cho học sinh trường trung học cơ sở Nội dung đánh giá Tỷ lệ ý kiến đánh giá (%) Tây Mỗ Thị Trấn Đông Anh An Thượng Ngu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfy_quan_ly_giao_duc_dao_duc_cho_hoc_sinh_truong_trung_hoc_co_so_thanh_pho_ha_noi_trong_boi_canh_doi_m.pdf
Tài liệu liên quan