DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT. ix
DANH MỤC CÁC BẢNG .x
DANH MỤC CÁC HÌNH . xii
ĐẶT VẤN ĐỀ .1
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .4
1.1. CƠ SỞ LÝ THUYẾT LưỢNG TỬ .4
1.1.1. Phương pháp tương quan electron.4
1.1.1.1. Phương pháp gần đúng Hartree-Fock (HF).4
1.1.1.2. Phương pháp nhiễu loạn Möller-Plesset (MP).6
1.1.1.3. Lý thuyết nhóm cặp (Coupled Cluster Theory).7
1.1.2. Mô hình COSMO .8
1.1.2.1. Lý thuyết mô hình COSMO .8
1.1.2.2. Mật độ điện tích sigma.10
1.1.2.3. Tính toán cân bằng lỏng-hơi.11
1.2. CÁC BỘ HÀM CƠ SỞ .12
1.3. CÁC HÀM THẾ TưƠNG TÁC LIÊN PHÂN TỬ .13
1.3.1. Tương tác tĩnh điện.13
1.3.2. Hàm thế tương tác liên phân tử .13
1.3.2.1. Hàm thế Lennard – Jones .15
1.3.2.2. Hàm thế Morse.15
1.3.2.3. Hàm Damping .16
1.3.2.4. Hàm thế tương tác liên phân tử .17
1.4. CÁC PHưƠNG TRÌNH TRẠNG THÁI (EOS).17
152 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/02/2022 | Lượt xem: 380 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tính toán cân bằng lỏng - Hơi của Ar, N2, Cl2, CO bằng phương pháp hóa lượng tử và mô phỏng toàn cục monte carlo, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
40,84 -1717,20 -1917,78
5 90 0 0 -1067,59 -1192,95 -1245,73 4 90 90 90 -1132,05 -1478,43 -1624,27
5,2 90 0 0 -896,71 -979,44 -1014,28 4,2 90 90 90 -959,30 -1214,36 -1321,76
5,4 90 0 0 -734,56 -790,93 -814,66 4,4 90 90 90 -782,79 -972,74 -1052,72
5,6 90 0 0 -594,26 -633,84 -650,51 4,6 90 90 90 -626,19 -769,14 -829,33
5,8 90 0 0 -478,24 -506,83 -518,86 4,8 90 90 90 -496,05 -604,71 -650,46
6 90 0 0 -384,55 -405,71 -414,62 5 90 90 90 -391,56 -474,95 -510,06
6,2 90 0 0 -309,80 -325,80 -332,53 5,2 90 90 90 -309,20 -373,79 -400,98
6,4 90 0 0 -250,47 -262,79 -267,98 5,4 90 90 90 -244,86 -295,34 -316,60
6,6 90 0 0 -203,44 -213,07 -217,12 5,6 90 90 90 -194,78 -234,58 -251,34
6,8 90 0 0 -166,09 -173,71 -176,92 6 90 90 90 -125,36 -150,71 -161,39
7 90 0 0 -136,33 -142,44 -145,01 7 90 90 90 -46,42 -55,73 -59,65
8 90 0 0 -55,05 -57,31 -58,26 8 90 90 90 -19,75 -23,70 -25,37
9 90 0 0 -25,00 -25,96 -26,37 9 90 90 90 -9,37 -11,24 -12,03
10 90 0 0 -12,46 -12,92 -13,11 10 90 90 90 -4,84 -5,80 -6,21
Giá trị năng lượng tương tác ab initio của Cl2-Cl2 trong Bảng 3.2 ở trên
được thực hiện bằng tập tin lệnh theo khoảng cách r và các góc tọa độ (, ,
), trong đó r được chọn có giá trị từ 3,8 Å đến 10 Å và r = 2,8 Å đến 10 Å
ứng với các tọa độ góc (, , ) là (90, 0, 0) và (90, 90, 90).
52
Các giá trị năng lượng tương tác ab initio thu được biểu diễn ở Hình
3.4.
Hình 3.4. Bề mặt thế ab initio các cấu hình T và X của đime Cl2-Cl2
Kết quả biểu diễn năng lượng tương tác ab initio của Cl2-Cl2 trong Hình
3.4 cho thấy đường năng lượng tương tác ab initio dùng bộ hàm
CCSD(T)/aug-cc-pV23Z cho hai hướng T và X có bề mặt thế năng cực tiểu
đều là thấp nhất.
Kết hợp từ bốn cấu hình đặc biệt L, H, T và X ở trên, bề mặt thế năng
được tính cho 15 cấu hình khác nhau với 930 điểm ở các khoảng cách tương
5 6 7 8 9 10
-500
0
500
1000
1500
2000
pVDZ
pVTZ
pV23Z
pVDZ
pVTZ
pV23Z
4 5 6 7 8 9 10
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
E
H
/
H
E
H
/
H
E
H
/
H
E
H
/
H
3 4 5 6 7 8 9 10
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
pVDZ
pVTZ
pV23Z
3 4 5 6 7 8 9 10
-2500
-2000
-1500
-1000
-500
0
500
1000
1500
2000
Orientation: XOrientation: T
Orientation: H
pVDZ
pVTZ
pV23Z
r/Å r/Å
r/Å r/Å
Orientation: L
53
tác r từ 2,5 Å đến 10,0 Å ứng với các góc tọa độ (, , ) trong không gian
của Cl2-Cl2 được biểu diễn như ở Hình 3.5.
Hình 3.5. Bề mặt thế năng 15 cấu hình khác nhau của Cl2-Cl2
Hình 3.5 cho chúng ta thấy rằng các vị trí và độ sâu của hàm thế cho bốn
cấu hình đime đặc biệt khác nhau gần như trùng khớp nhau trên hình. Điều
này chứng minh rằng phân tử không bị biến dạng đáng kể khi tiếp xúc với
nhau, hoặc tạo ra các dao động không mong muốn với các va chạm tốc độ
thấp.
3.1.4. Bề mặt thế năng của CO
Cũng với cách xử lý như trên, từ cấu hình của CO ở Hình 2.2c thì năng
lượng tương tác ab initio của CO-CO được tính cho bốn hướng đặc biệt ở
mức lý thuyết CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3). Sau đó từ công thức (2.2)
năng lượng tương tác ab initio được ngoại suy cho bộ hàm aug-cc-pV23Z đối
với CO-CO theo bốn hướng đặc biệt L, H, X và T. Kết quả năng lượng tương
tác ab initio thu được biểu diễn ở Hình 3.6.
54
Hình 3.6. Bề mặt thế ab initio các cấu hình đặc biệt của đime CO-CO
Hình 3.6 cho thấy rằng năng lượng tương tác ab initio của CO bằng bộ
hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z cho 4 hướng L, H, X, T cũng là thấp nhất so
với các bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pVDZ và CCSD(T)/aug-cc-pVTZ. Ngoài ra,
ta nhận thấy thêm rằng kết quả thu được từ Hình 3.6 ở trên thì trong 4 kiểu
cấu hình tương tác đặc biệt, kiểu cấu hình cho bề mặt thế năng có cực tiểu
thấp nhất là kiểu cấu hình T.
Thảo luận: Từ các kết quả tính toán năng lượng tương tác ab initio cho
Ar, N2, Cl2 và CO thì năng lượng tương tác ab initio được tính toán bằng bộ
hàm CCSD(T)/aug-cc-pVDZ cao hơn năng lượng tương tác ab initio được
tính bằng bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pVTZ. Nhưng các giá trị năng lượng
tương tác ab initio của hai bộ hàm này vẫn cao hơn so với bộ hàm ngoại suy
CCSD(T)/aug-cc-pV23Z. Điều này có nghĩa là, việc chọn bộ hàm
55
CCSD(T)/aug-cc-pV23Z để tính toán cho bộ tham số của các hàm thế (2.3),
(2.4) và (2.5) là phù hợp.
Ngoài ra, chúng tôi còn thực hiện tối ưu hóa độ dài liên kết N-N của phân
tử N2 và liên kết C-O của phân tử CO bằng các bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-
pVDZ, CCSD(T)/aug-cc-pVTZ và ngoại suy cho bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-
pV23Z thì chúng tôi nhận được bảng các giá trị độ dài liên kết tương ứng thể
hiện trong Bảng 3.3 và Bảng 3.4.
Bảng 3.3. Tối ưu hóa độ dài liên kết nitơ bằng các bộ hàm khác nhau
Nitơ
Phương pháp Liên kết N-N ARE% Tham khảo
aug-cc-pVDZ 1,121 Å 1,9091 Tính toán
aug-cc-pVTZ 1,104 Å 0,3636 Tính toán
aug-cc-pV23Z 1,097 Å 0,2727 Tính toán
Thực nghiệm 1,100 Å [47]
Bảng 3.4. Tối ưu hóa độ dài liên kết CO bằng các bộ hàm khác nhau
Cacbon monoxit
Phương pháp Liên kết CO ARE% Tham khảo
aug-cc-pVDZ 1,1474 Å 1,7018 Tính toán
aug-cc-pVTZ 1,1360 Å 0,6914 Tính toán
aug-cc-pV23Z 1,1318 Å 0,3191 Tính toán
Thực nghiệm 1,1282 Å [14], [92]
Từ kết quả của Bảng 3.3 và 3.4 thu được, ta nhận thấy rằng giá trị của
độ dài liên kết N-N và C-O tính toán bằng bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z
56
được ngoại suy từ CCSD(T)/aug-cc-pVDZ và CCSD(T)/aug-cc- pVTZ so với
dữ liệu thực nghiệm thì giá trị ARE,% của CCSD(T)/aug-cc-pV23Z cho sai
số nhỏ nhất. Điều này cũng chứng minh rằng các phân tử không bị biến dạng
đáng kể khi tiếp xúc với nhau, hoặc có thể tạo ra các dao động không mong
muốn với các va chạm tốc độ thấp. Vì thế năng lượng tương tác ab initio tính
được từ bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z được ngoại suy cho các cấu hình
đặc biệt L, H, X và T khi thay đổi khoảng cách r và các góc xoay của phân tử
là đáng tin cậy. Vì vậy, chúng tôi sử dụng năng lượng tương tác ab initio
được tính từ bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z để tính các bộ tham số hàm thế
(2.3), (2.4) và (2.5).
3.2. XÂY DỰNG CÁC HÀM THẾ TƢƠNG TÁC
3.2.1. Hàm thế tƣơng tác của Ar
Từ kết quả năng lượng ab initio của đime này được tính toán ở mức lý
thuyết CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23). Sau đó đưa vào hàm thế
Lennard-Jones (2.3) để tối ưu hóa các tham số , . Trong tính toán này
chúng tôi không tính tác động của hàm Damping vào hàm
thế (2.3). Kết quả thu được sau tính toán thể hiện ở Bảng 3.5.
Bảng 3.5. Tối ưu hóa các tham số của hàm thế (2.3) cho đime Ar-Ar;
với điện tích nguyên tử của Ar: qAr = 0,000
Các tham số được tối ưu của đime Ar-Ar
Năng lượng ab initio / Å /EH
aug-cc-pVDZ 3,64305 192,62175
aug-cc-pVTZ 3,48208 309,77526
aug-cc-pV23Z 3,42641 365,70940
Tham khảo 3,42 372 [24]
1 ( ) 1
i j i jr
i jf r e
57
Kết quả của Bảng 3.5 cho thấy rằng giá trị bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu
và khi tính bằng các bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) cho
kết quả so với dữ liệu thực nghiệm là khác biệt không lớn, đặc biệt trong đó
bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z là gần với giá trị thực nghiệm nhất. Vì vậy,
các giá trị của bộ tham số và thu được trong tính toán này là đáng tin
cậy.
Trong đó, các tham số tính toán được hiệu chỉnh tối ưu bằng kỹ thuật
bình phương tối thiểu phi tuyến để khớp với năng lượng bề mặt thế tương tác
liên phân tử ab initio. Quá trình khớp này được thực hiện bằng kết hợp giải
thuật di truyền và thuật toán Levenberg-Marquardt. Hình 3.7 là kết quả sau
khi khớp năng lượng ab initio.
Hình 3.7. Mối quan hệ tương quan của năng lượng ab initio với năng lượng
khớp từ hàm thế (2.3) của Ar-Ar
Hình 3.7 cho thấy rằng năng lượng ab initio và năng lượng khớp từ
hàm thế (2.3) là tương quan với nhau rất cao. Kết quả nhận được là bộ tham
số tối ưu sẽ được sử dụng cho phương trình (1.30) để tính toán hệ số virial
bậc hai cho argon. Kết quả nhận được là các hệ số virial bậc hai sử dụng để
đánh giá mức độ tin cậy của hàm thế đã xây dựng.
58
3.2.2. Hàm thế tƣơng tác của N2
Năng lượng ab initio của đime N2-N2 được tính ở mức lý thuyết
CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) (xem Bảng 1 của phần phụ lục) được
sử dụng để khớp cho hàm thế Lennard-Jones 5-vị trí (2.3). Bộ tham số , ,
hiệu chỉnh tối ưu thu được từ kỹ thuật khớp bình phương tối thiểu phi tuyến là
sự kết hợp giải thuật di truyền và thuật toán Levenberg-Marquardt. Các giá trị
của bộ tham số sau quá trình này được thể hiện ở Bảng 3.6.
Bảng 3.6. Tối ưu hóa các tham số của hàm thế (2.3) cho các tương tác
của N2-N2; điện tích nguyên tử qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM = -2qA. EH năng
lượng Hartree.
Các tương tác Å / Å
-1
N-N 6,03880103 3,70241 2,85113
N-A -2,54814103 3,42178 2,41434
N-M 2,05090103 4,50124 2,17703
A-A -4,85629103 4,30154 3,04527
A-M 2,00836103 4,26305 2,83394
M-M -1,21128103 4,59863 3,12889
Bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu , , của mỗi cặp tương tác này sẽ
được sử dụng để tính hệ số virial bậc hai cho nitơ ở các nhiệt độ khác nhau.
Với phương pháp tương tự, năng lượng tương tác ab initio của đime
này còn được sử dụng khớp hàm thế Morse 5-vị trí (2.4) để xác định các tham
số tương tác. Sau đó các tham số hiệu chỉnh tối ưu được xác định bằng kỹ
thuật khớp bình phương tối thiểu phi tuyến. Kết quả sau quá trình khớp này
được thể hiện ở Bảng 3.7.
59
Bảng 3.7. Tối ưu hóa các tham số của hàm thế (2.4) cho các tương tác
của N2-N2; chọn ij = 2,0Å
-1
được giả định; qN = 0,0; qA/e = -0,0785; qM = -
2qA; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH α/ Å
-1
β/ Å-1 (C6/ EH) Å
6
(C8/ EH) Å
8
(C10/ EH) Å
10
N-N 8,031×10
2
2,544 -2,413 -6,748×10
2
-5,092×10
3
2,801×10
3
N-A -2,443×10
4
3,971 6,479 -1,035×10
4
5,657×10
4
-3,315×10
4
N-M 9,773×10
4
3,890 -1,061 2,357×10
4
-1,968×10
5
9,897×10
4
A-A -3,738×10
3
2,601 5,701 7,743×10
3
6,132×10
3
7,739×10
3
A-M 2,776×10
3
2,898 -6,953 -7,366×10
2
6,722×10
3
-3,054×10
4
M-M -2,535×10
4
3,752 8,308 7,766×10
2
-7,083×10
3
8,569×10
4
Kết quả ở Bảng 3.7 là giá trị bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu De, , , C6,
C8, C10 của mỗi cặp tương tác tính toán từ hàm thế Morse 5-vị trí (2.4). Các
giá trị này được sử dụng cho mô phỏng GEMC-NVT để tính toán các giá trị
nhiệt động của N2.
3.2.3. Hàm thế tƣơng tác của Cl2
Từ cấu trúc xây dựng của hình 2.2b, năng lượng tương tác ab initio của
Cl2-Cl2 được sử dụng khớp hàm thế Morse 5-vị trí (2.4) để xác định bộ tham
số hiệu chỉnh tối ưu. Sau đó các tham số này được hiệu chỉnh tối ưu bằng kỹ
thuật khớp bình phương tối thiểu phi tuyến là sự kết hợp giải thuật di truyền
và thuật toán Levenberg-Marquardt. Kết quả thu được thể hiện trong Bảng 3.8
Bảng 3.8. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.4) cho các tương tác Cl2-Cl2;
chọn ij = 2,0Å
-1
được giả định. Điện tích riêng đối với phân tử Cl2: qCl = 0;
qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH a/ Å
-1
b/ Å
-1
(C6/ EH) Å
6
(C8/ EH) Å
8
(C10/ EH)
Å
10
Cl-Cl -1,300.10
0
1,360 -0,081 -2,576.10
0
1,426.10
1
-3,503.10
1
Cl-N -5,649.10
0
1,286 -5,149 -7,132.10
1
3,761.10
2
-6,514.10
2
60
Cl-M 2,780.10
0
1,070 -2,074 1,090.10
2
-6,449.10
2
1,198.10
3
N-N 3,192.10
1
1,951 -0,689 1,743.10
2
-9,437.10
2
1,556.10
3
N-M -1,620.10
1
1,979 -0,342 -1,222.10
2
7,723.10
2
-1,049.10
3
M-M -4,245.10
1
1,096 -1,479 -1,278.10
2
4,217.10
2
-1,685.10
3
Bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu De, , , C6, C8, C10 thu được ở Bảng 3.8
là giá trị các tham số của hàm thế Morse 5-vị trí (2.4) cho mỗi cặp tương tác.
Các giá trị này được sử dụng cho mô phỏng GEMC-NVT để tính toán các giá
trị nhiệt động cho Cl2.
Mặt khác, cũng bằng phương pháp hiệu chỉnh tối ưu kết hợp với kỹ
thuật khớp bình phương tối thiểu phi tuyến cho các tham số của hàm thế
Morse 5-vị trí (2.5) ta thu được kết quả các giá trị như trong Bảng 3.9.
Bảng 3.9. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.5) cho các tương tác Cl2-
Cl2; chọn ij = 5,0Å
-1
được giả định. Điện tích riêng đối với phân tử Cl2: qCl =
0; qN/e = 0,0783; qM = -2qN; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH a/ Å
-1
b/ Å
-1
(C6/ EH) Å
6
(C8/ EH) Å
8
(C10/ EH)
Å
10
(C12/ EH)
Å
12
Cl-Cl 3,046.10
1
2,520 -0,225 5,047.10
1
-2,794.10
1
3,642.10
2
-2,116.10
2
Cl-N -2,781.10
1
2,269 -0,043 -1,703.10
2
3,353.10
2
-1,500.10
3
1,537.10
3
Cl-M 6,524.10
1
2,938 0,280 1,448.10
2
-1,240.10
2
2,068.10
3
-2,185.10
3
N-N 5,116.10
1
2,141 -0,255 3,163.10
2
-2,657.10
2
-2,259.10
2
1,404.10
3
N-M -4,467.10
1
2,852 0,128 -1,909.10
2
-6,620.10
2
5,222.10
3
-8,645.10
3
M-M -2,554.10
1
1,981 -0,034 -6,141.10
1
2,261.10
3
-1,624.10
4
2,434.10
4
Kết quả từ Bảng 3.9 là bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu De, a, b, C6, C8,
C10, C12 của hàm thế Morse 5-vị trí (2.5) cho mỗi cặp tương tác. Các giá trị
này được sử dụng cho mô phỏng GEMC-NVT để tính toán các giá trị nhiệt
động cho Cl2.
61
Các quá trình khớp năng lượng tương tác ab initio trong kết quả Bảng
3.8 và 3.9 ở trên được thực hiện cũng bằng hai bước. Khi thực hiện khớp dữ
liệu thì cực trị toàn cục được định vị bằng một thuật toán tiến hóa vi phân trên
cơ sở giải thuật di truyền để nhận được các tham số khởi đầu, và sau đó là các
tham số này được tối ưu hóa tiếp bằng thuật toán Levenberg-Marquardt. Các
tham số của hàm thế (2.4) và (2.5) được tính toán cho từng tương tác. Tuy quá
trình khớp các hàm thế cho các giá trị năng lượng tương tác ab initio là rất
khó khăn, bởi vì các hàm của tập hợp 930 điểm là một bài toán khớp có nhiều
cực trị địa phương, nhưng giá trị của các hệ số tương quan (R2) sau khi khớp
với các hàm thế (2.4) và (2.5) thể hiện trong Hình 3.8a và 3.8b là rất tốt. Sự
khác biệt giữa các giá trị năng lượng khớp và năng lượng tương tác ab initio
là không đáng kể đối với 930 điểm năng lượng khảo sát.
Hình 3.8. Tương quan giữa năng lượng ab initio và năng lượng khớp của clo
theo: a) hàm thế (2.4); b) hàm thế (2.5).
Ký hiệu: : năng lượng ab initio; : năng lượng khớp
Kết quả thể hiện trên Hình 3.8a và 3.8b cho thấy rằng mối tương quan
giữa năng lượng khớp toàn cục và năng lượng tương tác ab initio của hàm thế
-200 -100 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
-200
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
a)
N
ăn
g
lư
ợ
ng
k
hớ
p,
E
(
H
)
Năng lượng ab initio, E(H)
R2 = 0.999978
-200 -100 0 100 200 300 400 500 600 700 800 900 1000
-200
-100
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
1000
b) Năng lượng ab initio, E(H)
N
ăn
g
lư
ợ
ng
k
hớ
p,
E
(
H
)
R2 = 0,99991
62
(2.4) và (2.5) là tương thích hoàn toàn với nhau. Do đó có thể đánh giá rằng
kết quả tính toán bộ tham số từ các hàm thế (2.4) và (2.5) là rất đáng tin cậy.
3.2.4. Hàm thế tƣơng tác của CO
Với cách xử lý tương tự cho đime CO-CO, năng lượng ab initio được
tính ở mức CCSD(T)/aug-cc-pVmZ (m = 2, 3, 23) (xem Bảng 2 của phần phụ
lục) được sử dụng để hiệu chỉnh tối ưu cho bộ tham số , , trong hàm thế
Lennard-Jones 5-vị trí (2.3) bằng kỹ thuật bình phương tối thiểu phi tuyến
khớp với năng lượng bề mặt thế tương tác. Kết quả sau quá trình này được thể
hiện trong Bảng 3.10.
Bảng 3.10. Tối ưu hóa các tham số hàm thế (2.3) cho CO-CO; điện tích
của qN = 0,288; qA/e = -0,288; qM = 2qA; EH năng lượng Hartree.
Các tương tác Å / Å
-1
O-O 8,30828103 4,01587 1,23734
O-A -7,92058103 5,44554 8,59447
O-M -7,41641103 1,30102 1,17546
O-N -6,7476210
3
1,99607 1,91608
O-C -1,03540103 6,84265 9,45690
A-A 2,35691103 1,42979 4,46329
A-M 7,74247103 2,65758 3,91091
A-N -7,36597103 9,50862 3,61241
A-C 7,76582103 4,94311 3,30443
M-M -1,0988110
3
1,29411 4,49248
M-N -1,26157103 7,18785 4,42874
M-C -5,09211103 1,15666 4,20080
N-N 5,65726103 1,12357 4,71344
N-C -1,96816103 9,54075 1,57037
C-C 6,13199103 2,62695 1,82830
63
Bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu , , của từng cặp tương tác sẽ được
sử dụng để tính hệ số virial bậc hai cho cacbon monoxit ở các nhiệt độ khác
nhau.
Các tham số hiệu chỉnh tối ưu của hàm thế Lennard-Jones 5-vị trí (2.3)
được đánh giá bằng kỹ thuật bình phương tối thiểu phi tuyến khớp với năng
lượng bề mặt thế tương tác nói ở trên được thể hiện trong Hình 3.9.
Hình 3.9. Mối quan hệ tương quan của năng lượng ab initio với năng lượng
khớp từ hàm thế (2.3) của CO-CO
Sự tương quan sau quá trình khớp giữa năng lượng ab initio và năng
lượng ab initio khớp trong Hình 3.9 đã được thực hiện bằng sự kết hợp giữa
giải thuật di truyền và thuật toán Levenberg-Marquardt.
Với cách xử lý tương tự, năng lượng tương tác ab initio của CO-CO
còn được sử dụng khớp hàm thế Morse 5-vị trí (2.4) để xác định các tham số
tương tác. Sau đó các tham số hiệu chỉnh tối ưu được xác định bằng kỹ thuật
khớp bình phương tối thiểu phi tuyến. Kết quả thu được thể hiện ở Bảng 3.11.
64
Bảng 3.11. Các tham số tối ưu của hàm thế (2.4) cho các tương tác của
CO-CO; chọn ij = 2,0Å
-1
được giả định; EH năng lượng Hartree.
Tương
tác De/EH α/ Å
-1
β/ Å-1 (C6/ EH) Å
6
(C8/ EH) Å
8
(C10/ EH) Å
10
O-O 1,023×10
1
1,832 10,523 4,785×10
2
-2,591×10
3
4,945×10
3
O-A 2,680×10
0
1,473 -2,100 6,559×10
1
-2,799×10
2
9,257×10
2
O-M -8,881×10
-1
1,497 5,168 -1,609×10
2
1,497×10
3
-4,236×10
3
O-N -2,131×10
1
2,533 0,403 8,781×10
2
-2,752×10
3
1,201×10
3
O-C 1,251×10
1
1,670 1,675 -3,830×10
2
4,268×10
3
-1,087×10
4
A-A -3,407×10
0
1,709 2,697 6,326×10
2
7,776×10
3
-3,481×10
4
A-M -3,103×10
-1
1,381 0,953 -2,332×10
2
-2,804×10
2
3,090×10
3
A-N 2,458×10
4
5,415 0,210 -1,227×10
3
6,422×10
3
-1,170×10
4
A-C 3,503×10
0
2,591 0,485 8,651×10
2
-1,369×10
4
4,118×10
4
M-M 3,660×10
1
1,901 2,906 -2,142×10
3
6,111×10
3
-1,087×10
3
M-N -1,214×10
3
3,850 1,335 3,851×10
2
2,335×10
3
-1,118×10
4
M-C 1,635×10
3
3,391 1,618 4,852×10
2
-4,577×10
3
1,154×10
4
N-N -1,877×10
1
1,917 0,308 3,153×10
3
-1,606×10
4
2,806×10
4
N-C -2,468×10
1
1,772 3,222 -2,679×10
1
-6,220×10
2
1,312×10
3
C-C 7,176×10
0
2,067 2,088 -1,447×10
3
1,564×10
4
-4,352×10
3
Kết quả thu được ở Bảng 3.11 là giá trị bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu
De, , , C6, C8, C10 của từng cặp tương tác tính toán từ hàm thế Morse 5-vị
trí (2.4). Các giá trị này được sử dụng cho mô phỏng GEMC-NVT để tính
toán các giá trị nhiệt động của CO.
Các tham số hiệu chỉnh tối ưu của hàm thế Morse 5-vị trí (2.4) được
đánh giá bằng kỹ thuật bình phương tối thiểu phi tuyến khớp với năng lượng
bề mặt thế tương tác ab initio nói ở trên được thể hiện trong Hình 3.10.
65
Hình 3.10. Tương quan năng lượng ab initio khớp và ab initio bằng hàm
thế (2.4) của CO-CO. Ký hiệu: : năng lượng ab initio; : năng lượng ab
initio khớp
Sự khác biệt giữa các giá trị năng lượng ab initio khớp và giá trị năng
lượng tương tác ab initio trong Hình 3.10 là không đáng kể đối với 780 điểm
năng lượng khảo sát. Điều này có nghĩa là các tham số hiệu chỉnh tối ưu thu
được từ hàm thế (2.4) là tin cậy sử dụng cho quá trình mô phỏng GEMC-
NVT.
Thảo luận: Năng lượng tương tác ab initio sử dụng khớp các hàm thế
(2.3), (2.4) và (2.5) để xác định các bộ tham số hiệu chỉnh tối ưu đều cho kết
quả tốt sau khi khớp năng lượng ab initio bằng giải thuật di truyền và thuật
toán Levenberg-Marquardt. Vì vậy, các hàm thế (2.3), (2.4) và (2.5) được xây
dựng trong nghiên cứu này đều đáng tin cậy cùng bộ tham số đặc trưng cho
các chất.
N
ăn
g
l
ư
ợ
n
g
k
h
ớ
p
,
H
66
3.3. HỆ SỐ VIRIAL BẬC HAI
3.3.1. Xác định hệ số virial bậc hai từ hàm thế và phƣơng trình trạng thái
3.3.1.1. Hệ số virial bậc hai của Ar
Các hệ số virial được liên kết chặt chẽ với các thế tương tác phân tử và
chỉ phụ thuộc vào phương trình hàm thế. Nhưng vì argon chỉ là một khối cầu
nên hệ số virial bậc hai B2(T) của Ar-Ar ở các nhiệt độ khác nhau, được tính
theo phương trình (1.30) từ bộ tham số thu được của hàm thế (2.3) ở trên.
Ngoài ra, hệ số virial bậc hai B2(T) của Ar-Ar còn được tính theo phương
trình (1.31). Tất cả các giá trị này được biểu diễn trong Hình 3.11.
50 100 150 200 250 300 350 400
-280
-240
-200
-160
-120
-80
-40
0
40
B
2(
T
)/
cm
3 m
ol
-1
T/K
B
2
(T)-TN
B
2
(T)-pV23Z
B
2
(T)-Ptr.(1.31)
Hình 3.11. Hệ số virial bậc hai B2(T) của argon.
Kết quả thể hiện trên Hình 3.11 cho thấy giá trị B2(T) của Ar-Ar tính
toán bằng bộ hàm CCSD(T)/aug-cc-pV23Z, phương trình (1.31) và dữ liệu
thực nghiệm là gần như trùng khớp nhau hoàn toàn. Điều đó có nghĩa là
phương pháp lý thuyết được lựa chọn là phù hợp.
67
3.3.1.2. Hệ số virial bậc hai của N2
Hệ số virial bậc hai không những được tính từ hàm thế tương tác ab initio
(2.3) và (2.4) mà còn có thể được tính bằng phương trình (1.32) cho hệ N2-N2.
Vì thế sau quá trình khớp năng lượng ab initio, các giá trị của tham số được
xác định từ hàm thế (2.3) và (2.4) cho các tương tác của đime N2-N2 được đưa
vào các phương trình (1.35), (1.36), (1.37), (1.38), (1.39), (1.40) để tính hệ số
virial bậc hai B2(T) ở các nhiệt độ khác nhau. Kết quả thể hiện trong Hình
3.12.
Từ Hình 3.12 kết luận được rằng hệ số virial bậc hai B2(T) tính từ bộ
tham số các hàm thế (2.3) và (2.4) phát triển cho hệ đime N2-N2 ở mức lý
thuyết CCSD(T)/aug-cc-pV23Z phù hợp tốt với phương pháp tính bằng
phương trình (1.32), B2,EOS (T) và dữ liệu thực nghiệm. Hệ số virial bậc hai
tính được cho N2 là đáng tin cậy.
0 100 200 300 400 500
-200
-150
-100
-50
0
50
B
2
/m
o
l.
cm
-3
T/ K
B
2, TN
B
2, pV23Z, ptr.(2.4)
B
2, pV23Z, ptr.(2.3)
B
2, EOS
Hình 3.12. Hệ số virial bậc hai của đime N2-N2
68
3.3.1.3. Hệ số virial bậc hai của Cl2
Hệ số virial bậc hai cho hệ Cl2-Cl2 cũng được tính bằng các phương trình
(1.35), (1.36), (1.37), (1.38), (1.39), (1.40) từ bộ tham số của hàm thế (2.4) và
(2.5) ở các nhiệt độ khác nhau. Các giá trị hệ số virial bậc hai ở các nhiệt độ
khác nhau từ các phương pháp xác định khác nhau và dữ liệu thực nghiệm
được thể hiện trong Bảng 3.12.
Bảng 3.12. Hệ số virial bậc hai B2(T) của Cl2 thu được từ hàm thế (2.4),
(2.5), D-EOS (1.34) và dữ liệu thực nghiệm (TN).
T/K Phương
pháp
B
0
cl
B
1
r
B
1
aI
B
1
aµ B2(T)
Tham
khảo
260 Ptr (2.4) -352,494 0,0011 0,0047 0,0033 -352,485 Tính toán
260 Ptr (2.5) -418,790 0,0025 0,0019 0,0084 -418,778 Tính toán
260 D-EOS -435,772 [39]
260 TN -453,200 [61]
280 Ptr (2.4) -285,705 0,0068 0,0042 0,0053 -285,689 Tính toán
280 Ptr (2.5) -340,582 0,0052 0,0013 0,0029 -340,573 Tính toán
280 D-EOS -367,859 [39]
280 TN -390,000 [61]
300 Ptr (2.4) -234,297 0,0029 0,0016 0,0078 -234,285 Tính toán
300 Ptr (2.5) -280,949 0,0058 0,0002 0,0009 -280,942 Tính toán
300 D-EOS -314,881 [39]
300 TN -336,000 [61]
320 Ptr (2.4) -194,030 0,0088 0,0046 0,0061 -194,010 Tính toán
320 Ptr (2.5) -234,646 0,0026 0,0043 0,0078 -234,631 Tính toán
320 D-EOS -272,582 [39]
320 TN -293,400 [61]
340 Ptr (2.4) -162,001 0,0078 0,0037 0,0021 -161,987 Tính toán
340 Ptr (2.5) -198,118 0,0033 0,0013 0,0070 -198,107 Tính toán
340 D-EOS -238,144 [39]
340 TN -258,100 [61]
360 Ptr (2.4) -136,180 0,0034 0,0071 0,0022 -136,167 Tính toán
360 Ptr (2.5) -168,897 0,0031 0,0090 0,0088 -168,876 Tính toán
360 D-EOS -209,636 [39]
69
360 TN -231,900 [61]
380 Ptr (2.4) -115,112 0,0004 0,0013 0,0032 -115,107 Tính toán
380 Ptr (2.5) -145,229 0,0093 0,0037 0,0022 -145,213 Tính toán
380 D-EOS -185,698 [39]
380 TN -206,600 [61]
400 Ptr (2.4) -97,737 0,0099 0,0043 0,0086 -97,714 Tính toán
400 Ptr (2.5) -125,843 0,0084 0,0017 0,0023 -125,831 Tính toán
400 D-EOS -165,347 [39]
400 TN -184,500 [61]
420 Ptr (2.4) -83,268 0,0005 0,0061 0,0071 -83,254 Tính toán
420 Ptr (2.5) -109,806 0,0090 0,0085 0,0090 -109,779 Tính toán
420 D-EOS -147,857 [39]
420 TN -165,500 [61]
440 Ptr (2.4) -71,113 0,0055 0,0052 0,0022 -71,101 Tính toán
440 Ptr (2.5) -96,418 0,0064 0,0074 0,0055 -96,399 Tính toán
440 D-EOS -132,680 [39]
440 TN -147,900 [61]
480 Ptr (2.4) -52,045 0,0052 0,0005 0,0039 -52,035 Tính toán
480 Ptr (2.5) -75,594 0,0060 0,0097 0,0015 -75,577 Tính toán
480 D-EOS -107,688 [39]
482,18 TN -110,800 [61]
520 Ptr (2.4) -38,000 0,0034 0,0039 0,0072 -37,985 Tính toán
520 Ptr (2.5) -60,423 0,0092 0,0034 0,0089 -60,402 Tính toán
520 D-EOS -88,005 [39]
540 Ptr (2.4) -32,345 0,0021 0,0017 0,0091 -32,332 Tính toán
540 Ptr (2.5) -54,363 0,0069 0,0047 0,0039 -54,348 Tính toán
540 D-EOS -79,664 [39]
576 TN -69,300 [61]
580 Ptr (2.4) -23,074 0,0002 0,0061 0,0006 -23,067 Tính toán
580 Ptr (2.5) -44,497 0,0078 0,0047 0,0096 -44,475 Tính toán
580 D-EOS -65,303 [39]
620 Ptr (2.4) -15,874 0,0087 0,0082 0,0018 -15,855 Tính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_an_tinh_toan_can_bang_long_hoi_cua_ar_n2_cl2_co_bang_ph.pdf