Lời cam đoan. i
Lời cảm ơn . ii
Mục lục. iii
Danh mục các chữ viết tắt. vi
Danh mục bảng . vii
Danh mục hình . viii
Danh mục sơ đồ. ix
MỞ ĐẦU .1
1. Lý do chọn đề tài.1
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.3
4. Giả thuyết khoa học của đề tài .4
5. Nhiệm vụ nghiên cứu .4
6. Phương pháp nghiên cứu .4
7. Những đóng góp mới của luận án .5
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.6
1.1. Các nghiên cứu về năng lực, năng lực khoa học .6
1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực và cấu trúc năng lực .6
1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực khoa học và cấu trúc năng lực khoa học .8
1.2. Các nghiên cứu về dạy học tìm tòi khám phá.17
1.2.1. Khái niệm.17
1.2.2. Các nghiên cứu về mô hình và các mức độ của dạy học tìm tòi khám phá.19
1.2.3. Các nghiên cứu về qui trình dạy học tìm tòi khám phá.20
1.2.4. Nghiên cứu dạy học kiến thức về Nước ở THCS .22
Chương 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC
TÌM TÒI KHÁM PHÁ VỚI VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC KHOA HỌC.24
2.1. Năng lực .24iv
2.1.1. Khái niệm năng lực.24
2.1.2. Cấu trúc năng lực .24
2.2. Năng lực khoa học.26
2.2.1. Khái niệm.26
2.2.2. Cấu trúc năng lực khoa học.27
2.2.3. Các nguyên tắc bồi dưỡng NLKH.32
2.3. Đánh giá năng lực khoa học .34
2.3.1. Đánh giá năng lực .34
2.3.2. Nguyên tắc đánh giá năng lực .35
2.3.3. Một số phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực khoa học.36
2.3.4. Quy trình đánh giá năng lực khoa học .37
2.4. Dạy học tìm tòi khám phá ở THCS .38
2.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức của HS THCS.38
2.4.2 Tổ chức dạy học TTKP .40
2.5. Điều tra thực tiễn .47
2.5.1. Mục đích điều tra.47
2.5.2. Đối tượng điều tra .47
2.5.3 Phương pháp điều tra .47
2.5.4 Kết quả điều tra .47
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.51
Chương 3. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TÌM TÒI KHÁM PHÁ
CHỦ ĐỀ “NƯỚC TRONG CUỘC SỐNG” .52
3.1. Nguyên tắc thiết kế chương trình bồi dưỡng năng lực khoa học .52
3.2. Dạy học chủ đề “Nước trong cuộc sống” .52
3.2.1. Lý do lựa chọn chủ đề.52
3.2.2. Dạy học chủ đề .55
3.2.3 Chủ đề “Nước trong cuộc sống”.56
3.2.4. Xây dựng mục tiêu dạy học của chủ đề .58
3.3. Tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Nước trong cuộc sống.60v
3.3.1. Bồi dưỡng NLKH trong dạy học chủ đề Nước trong cuộc sống.60
3.3.2. Sơ đồ tiến trình hình thành kiến thức .65
3.3.3. Tiến trình dạy học cụ thể nội dung “Nước là gì”.67
3.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực khoa học của HS.99
3.4.1. Đánh giá năng lực khoa học qua bài học.99
3.4.2. Đánh giá NLKH qua dự án.101
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.104
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.105
4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm.105
4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.105
4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .105
4.1.3. Đối tượng thực nghiệm và thời gian thực nghiệm.105
4.1.4. Phương pháp triển khai thực nghiệm .106
4.1.5. Lựa chọn thiết kế.107
4.1.6. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.107
4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm.107
4.2.1. Phân tích diễn biến của học sinh trong tiến trình dạy học.108
4.2.2. Phân tích thái độ của HS với những vấn đề của xã hội, cộng đồng.130
4.2.3. Phân tích kết quả định lượng.131
4.3.Ý kiến HS về nhận thức, lợi ích và sự thay đổi trách nhiệm của bản
thân với xã hội, cộng đồng.143
KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.145
KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ .147
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.150
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 152
PHỤ LỤC
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 246 trang
246 trang | 
Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 1 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức dạy học tìm tòi khám phá chủ đề "Nước trong cuộc sống" nhằm bồi dưỡng năng lực khoa học của học sinh Trung học Cơ sở - Nguyễn Thị Thuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu học tập 3.6.3.16 
THÍ NGHIỆM TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NƯỚC 
1. Thiết lập hệ thống điện phân nước như hình dưới: 
- Nhỏ thêm một vài giọt axit sunfuric loãng vào nước cất. 
- Hệ thống mạch được đóng lại (được bật). Quan sát những thay đổi ở hai thanh 
carbon. 
- Khí thu thập trong ống nghiệm A và B được thử nghiệm bằng cách sử dụng tàn 
đóm để ở gần miệng ống nghiệm. 
Hệ thống 
điện phân nước 
Để tàn đóm gần 
miệng ống nghiệm A 
Để tàn đóm gần 
miệng ống nghiệm B 
 Quan sát thí nghiệm, ghi lại kết quả thu được, giải thích và từ đó xác định thành 
phần cấu tạo của nước. 
Nước có cấu tạo gồm Hydro và Oxi theo tỉ lệ 2: 1, và nước có thể hòa tan được 
nhiều chất, vậy cần phải tìm hiểu giữa các phân tử nước có khoảng cách không? 
Hoạt động 3.6.3.17 Giữa các phân tử có khoảng cách không? 
Chuẩn bị 
✓ 4 cốc chia độ cao, đường kính nhỏ, nước và rượu 
✓ Hai cốc đựng nước ở nhiệt độ khác nhau, quì tím. 
✓ Kính hiển vi, phấn hoa. 
88 
Phiếu học tập 3.6.3.17 
GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG CÁCH KHÔNG? 
1. Theo em, giữa các phân tử có khoảng cách không? 
.. 
2. Làm cách nào em biết? 
Các phương 
án 
Đề xuất phương án 
Dụng cụ cần chuẩn bị Các bước tiến hành Điều chỉnh 
Phương án 1 
Phương án 2 
..... 
3. Tiến hành thí nghiệm đã đề xuất và rút ra kết luận. 
.
.... 
Từ thí nghiệm nghiên cứu về cấu tạo phân tử nước, thấy rằng sự hòa tàn của 
các chất trong nước vô cùng quan trọng với đời sống con người (pha nước giải khát, 
uống thuốc lúc bị sốt, hòa tan muối, mì chính.), thực vật (hòa tan phân tưới cây 
trồng trong nông nghiệp, .). Từ đó, làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu công dụng 
của Nước. 
Bài 5. Dự án “Công dụng của Nước” 
Chủ đề công dụng của Nước gồm các nội dung thiết kế như sau: 
Các hoạt động dạy học và các nhiệm vụ tìm tòi khám phá trong chủ đề 
“Công dụng của nước” được trình bày trong bảng sau: 
 CÔNG DỤNG CỦA NƯỚC 
Nước được 
sử dụng ở 
nhà như thế 
nào? 
Nước trong 
sản xuất 
Vai trò của 
nước với 
con người 
89 
Giai 
đoạn 
Nội dung Các nhiệm vụ theo tìm tòi khám phá 
1.Hoạt 
động 
khởi 
động 
1. Tình 
huống xuất 
phát 
Tổ chức tình huống học tấp gắn với thực tiễn - Phát hiện 
vấn đề 
Lựa chọn chủ đề dự án 
2.Hoạt 
động tìm 
tòi khám 
phá để 
giải 
quyết 
vấn đề 
2.1. Nước 
được sử 
dụng ở nhà 
như thế 
nào? 
- Gia đình em và bạn em sử dụng lượng nước sinh hoạt 
hàng ngày vào những việc gì? 
- Lượng nước sử dụng là bao nhiêu? 
- Đánh giá về lượng nước đã sử dụng của các gia đình 
mà em tìm hiểu. 
- Hãy đề ra các biện pháp tránh lãng phí nước dùng trong 
sinh hoạt hàng ngày? Thiết kế một số dụng cụ chống 
lãng phí nước trong gia đình. 
2.2. Nước 
trong nông 
nghiệp 
- Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sinh trưởng và phát 
triển của cây? Nếu cây thiếu nước sẽ ảnh hưởng thế nào? 
- Thí nghiệm nghiên cứu phần lớn nước vào cây đi đâu? 
- Thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển nước và 
muối khoáng trong cây 
- Thiết kế hệ thống tưới để giúp cây luôn sinh trưởng và 
phát triển. 
2.3. Vai trò 
của nước 
trong cơ thể 
người 
- Nước có vai trò thế nào đối với cơ thể con người 
- Làm thế nào để cơ thể được cung cấp đủ nước cho cơ 
thể? Minh chứng? 
- Làm thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh? (Bơi lội) 
Giai 
đoạn 3: 
Hoạt 
động 
đánh giá 
và suy 
ngẫm về 
các giải 
pháp. 
Kết luận, 
tổng quát 
hóa 
- Kết luận về lưu lượng nước sử dụng ở nhà 
- Nguyên nhân lãng phí nước 
- Biện pháp tránh lãng phí nước 
- Vai trò của nước đối với thực vật 
- Vai trò của nước với cơ thể con người 
 Trình bày 
kết quả thu 
được và 
cách thức 
NC để đi 
đến kết quả 
- Trình bày sản phẩm 
- Nhìn lại quá trình thực hiện dự án 
- Đánh giá tinh thần, thái độ, hiệu quả công việc 
- Vấn đề phát sinh 
. 
90 
Giai đoạn 1. Hoạt động khởi động 
Hoạt động 3.6.3.18. Tình huống xuất phát 
Chuẩn bị. Hình ảnh, các đoạn phim về công dụng của nước trong sinh hoạt, 
trong nông nghiệp và công nghiệp 
Phiếu học tập 3.6.3.18 
CÔNG DỤNG CỦA NƯỚC 
Quan sát hình ảnh sau và hoàn thành các yêu cầu sau: 
1. Nước có những công dụng gì trong cuộc sống? Hãy cùng vẽ một sơ đồ tư 
duy với từ ngữ trung tâm là “Công dụng của nước” để thể hiện vai trò của nước 
trong cuộc sống. 
2. Hãy phân loại công dụng của nước trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp 
và đời sống sinh hoạt? 
91 
 Tiếp đến, GV cho HS xem phim về “Khi lãng phí nguồn nước”. Sau khi 
xem, yêu cầu HS trình bày suy nghĩ của em với nước sạch, từ đó suy nghĩ và lựa 
chọn chủ đề dự án. 
 Lựa chọn chủ đề dự án 
GV gợi ý cho HS để học sinh từ đó thực hiện ba nhiệm vụ sau: 
1. Đóng vai một tuyên truyền viên giúp mọi người hiểu vai trò của nguồn 
nước sinh hoạt trong gia đình, đề ra các biện pháp tiết kiệm nước sinh hoạt. 
2. Đóng vai một bác sĩ, giúp người dân hiểu rằng vai trò của nước rất quan 
trọng đối với cơ thể người và bổ sung nước thế nào để có khỏe mạnh. 
3. Đóng vai một kĩ sư nông nghiệp, giúp người dân hiểu vai trò của nước đối 
với thực vật như thế nào? 
4. Lựa chọn tiểu chủ đề mà em yêu thích, từ đó xác định mục tiêu và nhiệm 
vụ nghiên cứu của nhóm. 
1. Dự án: Nước được sử dụng ở nhà như thế nào? 
1.1. Đề xuất các nhiệm vụ TTKP và lựa chọn nhiệm vụ KP của chủ đề 
Phiếu học tập 3.6.3.19 
Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình 
Nhiệm vụ Nguyên vật liệu 
cần thiết 
Các bước 
tiến hành 
Phân công Điều chỉnh 
92 
1.2. Tiến hành giải pháp và thu thập dữ liệu 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.19a 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lãng phí nước sinh hoạt và đề xuất các 
biện pháp tránh lãng phí 
Công việc hàng ngày Nguyên nhân Biện pháp 
Giặt giũ 
Xả bồn cầu 
Tắm vòi hoa sen 
Rứa bát 
Chuẩn bị đồ ăn và uống 
Rửa tay và mặt 
Đánh răng 
Làm vệ sinh nhà 
Tưới cây 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.19b 
Thiết kế dụng cụ tiết kiệm nước 
(Thiết bị chống tràn nước tự động – Dụng cụ tưới cây tiết kiệm nước) 
Thảo luận nhóm để thống nhất các mục sau 
1. Ý tưởng việc lựa chọn dụng cụ thiết kế 
2. Lựa chọn dụng cụ thiết kế - xác định mục tiêu 
3. Đề xuất giải pháp – sơ bộ hình dung sản phẩm 
4. Lập kế hoạch chi tiết 
93 
2. Dự án: Nước trong nông nghiệp 
Phiếu học tập 3.6.3.20 
Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình 
Nhiệm vụ 
Nguyên vật liệu 
cần thiết 
Các bước 
 tiến h nh 
Phân công Điều chỉnh 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.20a. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề. 
Tiểu chủ đề Vấn đề cần 
giải quyết 
Nhiệm vụ khám phá 
Nước trong 
nông nghiệp 
- Tìm hiểu vai trò 
của nước đối 
với sự sinh 
trưởng và phát 
triển của cây? 
Nếu cây thiếu 
nước sẽ ảnh 
hưởng thế nào? 
Thí nghiệm nghiên cứu phần lớn nước vào 
cây đi đâu? 
 Thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển 
nước và muối khoáng trong cây 
Thiết kế hệ thống tưới để giúp cây luôn sinh 
trưởng và phát triển. Nguồn thông tin trợ giúp 
(https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/nong-
nghiep-sach/hoc-sinh-sang-che-he-thong-
tuoi-tu-dong-khong-can-nang-luong-
3544725.html) 
94 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.20b 
QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG TRONG CÂY 
Mục tiêu: 
- Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển nước trong cây 
- Giải thích được quá trình vận chuyển bằng hiện tượng mao dẫn trong thực vật 
Chuẩn bị: 
 2 cành hoa trắng (hoa huệ hoặc hoa cúc, hoa hồng), 2 cốc thủy tinh, 1 cốc chứa 
nước pha màu (mực đỏ hoặc tím), 1 cốc chứa nước trắng, dao con, kính lúp. 
Tiến trình 
- Cắm 2 cành hoa vào 2 cốc nước đã được chuẩn bị: Cốc A - Nước màu, cốc B - 
Nước không màu. Sau 2 – 3 giờ, quan sát và nhận xét sự thay đổi màu sắc cánh hoa 
ở hai cốc thí nghiệm. 
- Cắt ngang thân cành hoa ở cả 2 cốc và quan sát 
- Kết luận và giải thích. 
+ Cho biết phần nào của thân vận chuyển nước và muối khoáng? 
+ Mạch nào của lát cắt ngang thân cành hoa ở cốc A đã bị nhuộm màu? 
3. Dự án: Vai trò của Nước với con người 
Phiếu học tập 3.6.3.21 
Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình 
Nhiệm vụ 
Nguyên vật liệu 
cần thiết 
Các bước 
tiến hành 
Phân công Điều chỉnh 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.21. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề “Vai 
trò của Nước với con người” 
Vai trò 
của nước 
trong cơ 
thể người 
- Nước có vai trò 
thế nào đối với 
cơ thể con người 
- Làm thế nào để cơ 
thể được cung cấp 
đủ nước cho cơ 
thể? 
- Tìm hiểu sự phân bố nước trong cơ thể người, 
nhu cầu nước hàng ngày 
- Chế độ ăn uống, luyện tập.Nước với vận 
động, thể thao, bơi lội.Minh chứng? 
- (Nước có mặt trong rau, củ, quả.) 
- Đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối 
nước 
- Dự án thiết kế tàu thủy – môi trường 
95 
Bài 6. Dự án chủ đề “BẢO TỒN NƯỚC” 
Cấu trúc chủ đề “Bảo tồn nước” được thiết kế gồm các nội dung cụ thể như sau: 
Các hoạt động dạy học và các nhiệm vụ tìm tòi khám phá trong chủ đề “Bảo 
tồn nước” được trình bày trong bảng sau: 
Giai đoạn Nội dung Các nhiệm vụ tìm tòi khám phá 
1.Hoạt 
động khởi 
động 
Tình huống 
xuất phát 
Tổ chức tình huống học tấp gắn với thực tiễn - Phát hiện vấn 
đề 
Lựa chọn chủ đề dự án 
2.Hoạt 
động tìm 
tòi khám 
phá để giải 
quyết vấn 
đề 
Nước trên trái 
đất 
Tìm hiểu phân bố nguồn nước trên trái đất qua quan sát bản 
đồ phân bố 
Thí nghiệm mô hình sự phân bố nguồn nước trên trái đất 
Thí nghiệm giải thích mực nước biển dâng khi băng tan 
Ô nhiễm môi 
trường nước 
Thí nghiệm thử độ pH của một số nguồn nước 
Thí nghiệm sử dụng nguồn nước khác nhau để theo dõi sự 
sinh trưởng của cây 
Thí nghiệm lọc nước để theo dõi mức độ cặn. 
Dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận 
động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. 
Các biện pháp 
tạo ra nước 
sạch 
Quan sát, tìm hiểu, xem mô hình..về nguyên tắc hoạt động 
của nhà máy nước.... 
Dự án thiết kế các dụng cụ làm sạch nước 
- Xử lí độ đục, độ màu của nước 
- Nước nhiễm phèn 
- Chế tạo máy lọc nước 
Thiết kế poster tiết kiệm nước – bảo vệ môi trường nước 
 BẢO TỒN NƯỚC 
Nước trên 
trái đất 
Ô nhiễm 
môi trường 
nước 
Các biện 
pháp ra 
nước sạch 
96 
Giai đoạn Nội dung Các nhiệm vụ tìm tòi khám phá 
Giai đoạn 
3: Hoạt 
động đánh 
giá và suy 
ngẫm về 
các giải 
pháp. 
Kết luận, tổng 
quát hóa 
Sự phân bố nguồn nước 
Nguồn nước ô nhiễm và nguyên nhân 
Biện pháp chống ô nhiễm 
Các biện pháp tạo ra nước sạch 
 Trình bày kết 
quả thu được 
và cách thức 
NC để đi đến 
kết quả 
Các sản phẩm về dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng 
rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn 
nước. 
Các dụng cụ, thiết bị xử lý, chế tạo nước sạch 
❖ Giai đoạn 1. Hoạt động khởi động. 
 Bước 1. Tình huống xuất phát 
 Phiếu học tập 3.6.3.22. Quan sát hình ảnh: 
Trái đất, hành tinh xanh Việt Nam, ảnh chụp vệ tinh Vịnh Hạ Long 
Hồ Tây 
Tuy nhiên ở Việt Nam 
Chân cầu Long Biên 
Hồ Ông Kính – Bình 
Thuận 
Châu Phi. 
Châu Phi Ấn Độ 
97 
Và đọc thông tin sau: 
 Em hãy đặt ra các câu hỏi về những điều (thắc mắc, muốn biết.) về vấn đề 
trẻ em không có nước sạch ? 
Các câu hỏi mong đợi của HS có thể: 
- Nước sạch từ đâu đến? 
- Nước sạch cung cấp có đủ cho sinh hoạt và tiêu dùng không? Làm thế nào 
biết được? Phân bố nguồn nước trên thế giới như thế nào? Nước từ nhà máy nước 
đến các hộ gia đình bằng cách nào? 
Phân tích hoạt động. 
Từ những thắc mắc, những câu hỏi của HS (tại sao có vùng có đủ nước, tại 
sao lại có vùng khan hiếm? làm thế nào để có nước sạch? Làm thế nào để biết 
nguồn nước ô nhiễm?...), nhóm thành ba nhóm câu hỏi mà HS hướng để cùng nhau 
giải quyết ba vấn đề trong chủ đề: 
✓ Sự phân bố nguồn nước, 
✓ Nguồn nước ô nhiễm 
✓ Các biện pháp tạo ra nước sạch. 
Theo ước tính của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) ở Việt Nam 
có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 
triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. 
Hàng năm, 4.000 trẻ em tử vong vì nước bẩn và vệ sinh kém. Đây là con 
số được Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF công bố. Giám đốc Điều hành 
UNICEF, bà Ann M. Veneman cho biết: “Trên thế giới, cứ 15 giây lại có một trẻ 
em tử vong bởi các bệnh do nước không sạch gây ra và nước không sạch là thủ 
phạm của hầu hết các bệnh và nạn suy dinh dưỡng. Một trẻ em lớn lên trong 
những điều kiện như thế sẽ có ít cơ hội để thoát khỏi cảnh đói nghèo”. Ước tính 
có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 
triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. Con số này còn cao hơn ở vùng các dân 
tộc ít người và vùng sâu vùng xa. 
98 
Hoạt động 3.2. Lựa chọn chủ đề dự án 
Tiếp đến, GV tổng hợp câu hỏi thành các nhóm nội dung, yêu cầu HS trình 
bày suy nghĩ của em với nước sạch, học sinh từ đó thực hiện hai nhiệm vụ sau: 
- Hãy đóng vai nhà chức trách tài nguyên môi trường để giúp người dân ở 
địa phương hiểu được nguồn nước không phải là vô tận, hãy chung tay bảo vệ 
nguồn nước. 
(Mong muốn của GV: HS tìm hiểu được phân bố trữ lượng nước sạch trên 
thế giới và nhu cầu sử dụng nước. Ở các nước và địa phương em ở, người ta đã làm 
gì để bảo vệ nguồn nước?) 
Hoạt động 3.6.3.24. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề. 
Phiếu học tập 3.3 
Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình 
Nhiệm vụ 
Nguyên vật liệu 
cần thiết 
Các bước 
tiến hành 
Phân công Điều chỉnh 
1 
2 
3 
Phiếu trợ giúp 3.6.3.24 
Tiểu chủ đề Nhiệm vụ khám phá 
Nước trên 
trái đất 
Tìm hiểu phân bố nguồn nước trên trái đất qua quan sát bản đồ 
phân bố 
Thí nghiệm mô hình sự phân bố nguồn nước trên trái đất 
Thí nghiệm giải thích mực nước biển dâng khi băng tan 
Ô nhiễm môi 
trường nước 
Thí nghiệm thử độ pH của một số nguồn nước 
Thí nghiệm sử dụng nguồn nước khác nhau để theo dõi sự sinh 
trưởng của cây 
Thí nghiệm lọc nước để theo dõi mức độ cặn. 
Dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận 
99 
động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. 
Các biện 
pháp tạo ra 
nước sạch 
Quan sát, tìm hiểu, xem mô hình..về nguyên tắc hoạt động của 
nhà máy nước.... 
Dự án thiết kế các dụng cụ làm sạch nước 
- Xử lí độ đục, độ màu của nước 
- Nước nhiễm phèn 
- Chế tạo máy lọc nước 
Thiết kế poster tiết kiệm nước – bảo vệ môi trường nước 
3.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực khoa học của HS 
Hình thức KTĐG có tính chất tuyệt đối, đánh giá kết quả của từng người học 
đạt được theo tiêu chí đã đề ra trước đó là đánh giá theo tiêu chí. 
Việc đánh giá người học ngoài việc nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt 
động của người học còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh HĐ dạy 
học của người dạy. Như vậy, việc KTĐG không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện các 
KT, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích phát triển năng lực khoa học 
qua những tình huống thực tế. Vì vậy, GV cần KTĐG giá đúng, kịp thời NLKH của 
người học để động viên họ phát huy hơn nữa. Tùy theo biện pháp, cách phát triển 
NLKH cho HS của từng GV, từng môn học mà có những cách KTĐG NL sáng tạo 
khác nhau. GV có thể sử dụng phối hợp các hình thức KTĐG như dựa vào kết quả 
kiểm tra, dựa vào bảng quan sát, dựa vào sự tự đánh giá để có sự đánh giá khách 
quan và chính xác. Trong đó KTĐG theo tiêu chí có thể thực hiện thông qua: bảng 
kiểm quan sát của GV; qua hồ sơ HS; đánh giá đồng đẳng; hay qua quá trình tự 
đánh giá của HS. 
3.4.1. Đánh giá năng lực khoa học qua bài học 
Để theo dõi được các biểu hiện NLKH qua từng bài học, chúng tôi xây dựng 
thang đo NLKH dựa trên bảng kiểm quan sát đã trình bày ở chương 2. Các rubic 
của chủ đề được chúng tôi xây dựng theo từng nội dung bài học trong chủ đề (phụ 
lục 5) 
100 
Bảng. Rubic đánh giá năng lực bài “Bảo tồn nước” 
Họ và tên HS:..Lớp.Bài 1: Bảo tồn nước 
Điểm số đánh giá của GV:.. 
Thành 
tố 
Chỉ số hành vi Biểu hiện cụ thể Điểm số 
1. Giải 
thích các 
hiện 
tượng 
một cách 
khoa học 
HV1.1. Nhớ lại 
và vận dụng kiến 
thức khoa học 
Vận dụng kiến thức về sự chuyển thể để 
giải thích mực nước biển dâng lên khi 
băng tan 
HV1.2. Xác định, 
sử dụng và tạo ra 
các mô hình giải 
thích 
Vẽ mô hình để giải thích sự phân bố 
nguồn nước 
1.4. Lý giải ý 
nghĩa của KTKH 
đối với đời sống 
XH 
Lý giải được sự phân bố nguồn nước 
trên TG, việc bảo vệ nguồn nước sạch là 
quan trọng 
2. - 
Đánh 
giá, thiết 
kế và 
thực 
hiện 
nhiệm vụ 
TTKP 
nghiên 
cứu 
khoa học 
HV2.1. Đặt ra 
những câu hỏi để 
khám phá một 
nhiệm vụ khoa 
học và phân biệt 
câu hỏi có thể 
điều tra bằng 
nhiệm vụ KPHH 
Nước ở trên Trái Đất được phân bố như 
thế nào? 
Nguồn nước sạch hiện nay đang bị ô 
nhiễm như thế nào? 
Làm cách nào để tạo ra được nước sạch? 
HV2.2. Đề xuất 
giải pháp khám 
phá một câu hỏi 
KH và lựa chọn 
giải pháp 
- Đề xuất biện pháp giải thích về sự 
phân bố nguồn nước 
Đề xuất giải pháp giúp người dân sử 
dụng nguồn nước sạch hợp lý 
Đề xuất các biện pháp tạo ra nước sạch 
HV2.3. Lập kế 
hoạch TTKP 
- Lập được kế hoạch thiết kế dụng cụ, 
thiết bị xử lý, chế tạo nước sạch 
+ Phân công nhiệm vụ cụ thể trong 
nhóm 
+ Lựa chọn dụng cụ 
+ Nếu các bước tiến hành 
+ Lập bảng thu thập số liệu 
- Thực hiện thành công theo các bước 
của kế hoạch đã đề ra 
Lập kế hoạch thiết kế slogan, poster, tờ 
rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người 
dân sử dụng hợp lý nguồn nước. 
101 
HV3.2. Phân tích 
diễn giải dữ liệu 
và rút ra kết luận 
Sự phân bố nguồn nước 
Nguồn nước ô nhiễm và nguyên nhân 
Biện pháp chống ô nhiễm 
Các biện pháp tạo ra nước sạch 
HV3.3. Trình 
bày kết quả 
nghiên cứu 
Trình bày sản phẩm về dự án thiết kế 
slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên 
truyền vận động người dân sử dụng hợp 
lý nguồn nước. 
Các dụng cụ, thiết bị xử lý, chế tạo nước 
sạch 
HV3.4. Đánh giá 
và điều chỉnh giải 
pháp 
- Nhìn lại quá trình thực hiện dự án 
- Đánh giá tinh thần, thái độ, hiệu quả 
công việc 
3.4.2. Đánh giá NLKH qua dự án 
Để đánh giá NLKH của HS qua dự án chúng tôi phối hợp đánh giá qua bảng 
quan sát của GV, đánh giá đồng đẳng và hợp tác của HS. 
Thang đo NLKH qua bảng kiểm quan sát 
Dựa vào các chỉ số hành vi đã nêu ra ở chương 2, chúng tôi đã lập ra bảng kiểm 
nhằm đánh giá sự phát triển NLKH của HS trong dự án như phụ lục 5 
 Phiếu đánh giá của giáo viên 
Nhóm. Dự án: Chưng cất nước 
Điểm số đánh giá của GV:.. 
Tiêu chí Biểu hiện 3 2 1 
Xác định được 
mục tiêu của 
dự án 
1, Bản chất của quá trình chưng cất nước là sự bay hơi, 
sự sôi, sự ngưng tụ của nước 
2. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng sự bay hơi và ngưng 
tụ của nước 
3. Xác định được các giải pháp đơn giản để chế tạo 
dụng cụ chưng cất nước từ sự bay hơi và ngưng tụ của 
nước và những điều kiện thực hiện 
4, Xây dựng được kế hoạch (phù hợp với lứa tuổi) để 
thực hiện giải pháp đề xuất. 
Đề xuất GP 
thực hiện 
Tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin từ các nguồn về 
thiết bị chưng cất nước 
1. Tìm được các mô hình của dụng cụ chưng cất nước 
2. Phân tích, tổng hợp thông tin đã thu thập được từ 
hoạt động (Phân tích mô hình chứng cất nước đã tìm 
kiếm) 
- Nguyên lý hoạt động của mô hình 
- Các thiết bị thiết kế 
3. Vẽ sơ đồ thiết bị chưng cất 
4. Chuẩn bị dụng cụ và lắp ráp 
5. Vận hành dụng cụ 
102 
Lập KH thực 
hiện 
Liệt kê các công việc cần làm: 
1, Họp nhóm để bầu nhóm trưởng, nhóm phó và thư ký; 
phân công nhiệm vụ cụ thể theo giải pháp đề ra 
2, Họp nhóm sau 2 ngày để báo cáo kết quả tìm hiểu. Sau 
đó tiếp tục điều chỉnh nhiệm vụ bổ sung, sửa đổi. 
3, Tiếp tục họp nhóm sau 5 ngày tiếp theo và hoàn 
thiện sản phẩm 
4, Tiến hành trưng bày sản phẩm, báo cáo và trình bày 
báo cáo 
Thực hiện KH Thực hiện theo kế hoạch đề ra 
Sản 
phẩm 
Nội 
dung 
Nguyên tắc của việc chưng cất nước. 
Các dụng cụ chính cần dùng. 
Bố trí lắp ráp thiết bị. 
Sản phẩm thu được. 
Hướng cải tiến thiết bị. 
Hình 
thức 
Trình bày đầy đủ nội dung một cách logic, sinh động, 
sáng tạo, nhiều hình ảnh 
Thời 
gian 
 Hoàn thành tiểu luận theo tổng thời gian quy định và 
tiến độ thực hiện từng giai đoạn 
 Phiếu đánh giá đồng đẳng 
Bảng 3.2. Thang đo NLKH thông qua tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng 
STT Nội dung 
đánh giá 
HS 
1) Đề xuất 
xác định 
mục tiêu 
của chủ đề. 
2) Đưa ra ý 
kiến để XD 
kế hoạch của 
dự án 
3) Thực hiện 
đúng nhiệm 
vụ theo kế 
hoạch của 
nhóm phân 
công 
4) Lắng 
nghe, tiếp 
thu ý kiến 
của thành 
viên khác 
5)Điểm tổng 
1 HS 1 
2 HS 2 
Bảng 3.3. Thang đo NLKH thông qua đánh giá hợp tác 
 STT Nội dung ĐG 
Nhóm 
được ĐG 
1)Nội dung 
2)Hình 
thức trình 
bày 
3)Thuyết 
trình 
4)Hoạt 
động nhóm 
5)Thời 
gian 
 Tin cậy, 
phong phú và 
khoa học. 
Đưa ra được 
nhiều thông 
điệp với ý 
tưởng mới, 
sáng tạo 
Logic, 
sáng tạo, 
sinh động 
với các 
chi tiết 
minh hoạ 
Dễ hiểu, ấn 
tượng, sáng 
tạo, cuốn 
hút người 
nghe 
Phân công 
nhiệm vụ 
hợp lí, các 
thành viên 
trong nhóm 
hiểu nhau và 
hỗ trợ nhau 
hiệu quả 
Đảm bảo 
thời 
gian, quy 
định. 
1 Nhóm 1 
2 Nhóm 2 
103 
Dựa trên số lần xuất hiện các biểu hiện của HS ứng với các tiêu chí trên và 
mức độ biểu hiện, chúng tôi cho HS điểm trong thang điểm 10. Nếu gọi điểm đánh 
giá qua bảng kiểm quan sát kết hợp với đánh giá qua hồ sơ là (a); Điểm tự đánh giá 
là (b); Điểm trung bình đánh giá đồng đẳng là (c); Điểm đánh giá hợp tác là (d). Khi 
đó điểm cuối cùng (g) của mỗi HS được tính bởi công thức: 
*7 *1 *1 *1
10
a b c d
g
+ + +
= 
104 
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 
Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn, cùng với việc phân tích kiến thức về 
Nước trong chương trình GDPT, LA đã xây dựng được chủ đề “Nước trong cuộc 
sống” với các nhiệm vụ TTKP gần gũi với HS, đặc biệt là các HS đầu cấp THCS và 
do đó, sẽ có nhiều cơ hội đáp ứng việc bồi dưỡng NLKH. 
Tuy nhiên, để quá trình dạy học TTKP đạt hiệu quả cao GV cần phải tạo ra 
môi trường thuận lợi để HS có điều kiện phát triển NLKH, biết cách khuyến khích 
HS đặt các câu hỏi NCKH và suy nghĩ một cách sáng tạo nhất, biết cách đặt câu hỏi 
sao cho HS bộc lộ được khả năng phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, thực hiện giải 
pháp, đánh giá và phản ánh giá trị giải pháp, vận dụng các kiến thức đã học hoặc 
các kinh nghiệm của mình vào tình huống thực tiễn. Ngoài ra khả năng trình bày 
của HS cũng được phát triển đáng kể khi bảo vệ ý kiến của mình hoặc của nhóm HS 
trước lớp về sản phẩm của nhóm mình. Điều này, một mặt giúp HS chiếm lĩnh được 
các kiến thức và kĩ năng theo quy định của chương trình, một mặt mở rộng thêm 
một số kiến thức hữu ích cho cuộc sống thực tiễn và phát triển được tính năng động, 
phát triển NLKH và năng lực hợp tác trong công việc cũng như một số năng lực 
hành động khác. Hình thành kĩ năng sống và thói quen vận dụng kiến thức khoa học 
vào thực tiễn, có ý thức trách nhiệm đối với lợi ích và sự phát triển của cộng đồng 
xã hội, thúc đẩy hứng thú học tập và nhu cầu tự thể hiện bản thân, thấy được ý 
nghĩa của kiến thức trong sách vở đối với đời sống con người. 
105 
CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 
4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm 
4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm 
Thực nghiệm sư phạm có mục đích nhằm: 
- Đánh giá tính khả thi của tiến trình dạy học đã thiết kế 
- Kiểm chứng giả thuyết khoa học của luận án là: Dựa trên cơ sở lí luận về 
dạy học tìm tòi khám phá, phân tích các thành tố của năng lực khoa học cùng với việc 
phân tích nội dung cần dạy chủ đề “Nước trong cuộc sống” bậc THCS, có thể thiết kế 
tiến trình dạy học tìm tòi khám phá nhằm phát triển năng lực khoa học cho học sinh. 
4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm 
Thực nghiệm sư phạm có các nhiệm vụ chính sau đây: 
- Tổ chức dạy học chủ đề “Nước trong cuộc sống” theo tiến trình dạy học tìm 
tòi khám phá đã thiết kế. 
- Thu thập các dữ liệu liên quan đến HĐ học cũng như thái độ, tình cảm của HS. 
- Phân tích dữ liệu, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của các nhiệm vụ tìm tòi 
khám phá trong việc phát triển năng lực khoa học của HS. 
4.1.3. Đối tượng thực nghiệm và thời gian thực nghiệm 
Thực nghiệm được tiến hành 2 vòng với đối tượng lớp 6 tại trường THCS Cát 
Linh và THCS Ngọc Thụy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Để có dữ liệu so sánh NL 
KH của HS, tại mỗi trường, chúng tôi lấy kết quả thi HK 1 để kiểm tra xem trình độ 
học lực của các lớp đối chứng và thực nghiệm có tương đương nhau không. Kết quả 
cho thấy: 
Lớp 
Điểm trung bình 
thống kê HK 1 
Phép kiểm định 
T – Test độc lập 
Thực nghiệm 1 7,7 p > 0,05 
Đối chứng 1 7,9 p > 0,05 
Thực nghiệm 2 7,6 p > 0,05 
Đối chứng 2 7,7 P > 0,05 
106 
Như vậy, phép kiểm chứng cho thấy không có sự khác biệt về trình độ học 
lực của HS 2 lớp. Vậy các lớp thực nghiệm và đối chứng là tương đương nhau về 
học lực. 
Các GV dạy lớp thực nghiệm đều là các giáo viên có trình độ CĐSP Lý - 
Hóa, nhiệt tình, có năng lực chuyên môn tốt, hơn nữa, một GV dạy cả lớp thực 
nghiệm và lớp đối chứng (Cụ thể trong bảng 4.1) 
Bảng 4.1. Thống kê các trường và lớp thực nghiệm 
Vòng 
TN 
Nội dung 
Tên 
lớp 
Trường 
Số 
lượng 
Thời gian Giáo viên 
Vòng 
1 
Vòng 
1 
Chủ đề 
“Nước 
trong cuộc 
sống” 
6A5 
THCS Cát Linh – 
Ba Đ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 luan_an_to_chuc_day_hoc_tim_toi_kham_pha_chu_de_nuoc_trong_c.pdf luan_an_to_chuc_day_hoc_tim_toi_kham_pha_chu_de_nuoc_trong_c.pdf