Luận án Tổ chức dạy học tìm tòi khám phá chủ đề "Nước trong cuộc sống" nhằm bồi dưỡng năng lực khoa học của học sinh Trung học Cơ sở - Nguyễn Thị Thuần

Lời cam đoan. i

Lời cảm ơn . ii

Mục lục. iii

Danh mục các chữ viết tắt. vi

Danh mục bảng . vii

Danh mục hình . viii

Danh mục sơ đồ. ix

MỞ ĐẦU .1

1. Lý do chọn đề tài.1

2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.3

4. Giả thuyết khoa học của đề tài .4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu .4

6. Phương pháp nghiên cứu .4

7. Những đóng góp mới của luận án .5

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN LỊCH SỬ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU.6

1.1. Các nghiên cứu về năng lực, năng lực khoa học .6

1.1.1. Các nghiên cứu về năng lực và cấu trúc năng lực .6

1.1.2. Các nghiên cứu về năng lực khoa học và cấu trúc năng lực khoa học .8

1.2. Các nghiên cứu về dạy học tìm tòi khám phá.17

1.2.1. Khái niệm.17

1.2.2. Các nghiên cứu về mô hình và các mức độ của dạy học tìm tòi khám phá.19

1.2.3. Các nghiên cứu về qui trình dạy học tìm tòi khám phá.20

1.2.4. Nghiên cứu dạy học kiến thức về Nước ở THCS .22

Chương 2. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ TỔ CHỨC DẠY HỌC

TÌM TÒI KHÁM PHÁ VỚI VIỆC BỒI DƯỠNG NĂNG LỰC KHOA HỌC.24

2.1. Năng lực .24iv

2.1.1. Khái niệm năng lực.24

2.1.2. Cấu trúc năng lực .24

2.2. Năng lực khoa học.26

2.2.1. Khái niệm.26

2.2.2. Cấu trúc năng lực khoa học.27

2.2.3. Các nguyên tắc bồi dưỡng NLKH.32

2.3. Đánh giá năng lực khoa học .34

2.3.1. Đánh giá năng lực .34

2.3.2. Nguyên tắc đánh giá năng lực .35

2.3.3. Một số phương pháp kiểm tra, đánh giá năng lực khoa học.36

2.3.4. Quy trình đánh giá năng lực khoa học .37

2.4. Dạy học tìm tòi khám phá ở THCS .38

2.4.1. Đặc điểm tâm sinh lí và nhận thức của HS THCS.38

2.4.2 Tổ chức dạy học TTKP .40

2.5. Điều tra thực tiễn .47

2.5.1. Mục đích điều tra.47

2.5.2. Đối tượng điều tra .47

2.5.3 Phương pháp điều tra .47

2.5.4 Kết quả điều tra .47

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2.51

Chương 3. THIẾT KẾ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TÌM TÒI KHÁM PHÁ

CHỦ ĐỀ “NƯỚC TRONG CUỘC SỐNG” .52

3.1. Nguyên tắc thiết kế chương trình bồi dưỡng năng lực khoa học .52

3.2. Dạy học chủ đề “Nước trong cuộc sống” .52

3.2.1. Lý do lựa chọn chủ đề.52

3.2.2. Dạy học chủ đề .55

3.2.3 Chủ đề “Nước trong cuộc sống”.56

3.2.4. Xây dựng mục tiêu dạy học của chủ đề .58

3.3. Tổ chức các hoạt động dạy học chủ đề Nước trong cuộc sống.60v

3.3.1. Bồi dưỡng NLKH trong dạy học chủ đề Nước trong cuộc sống.60

3.3.2. Sơ đồ tiến trình hình thành kiến thức .65

3.3.3. Tiến trình dạy học cụ thể nội dung “Nước là gì”.67

3.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực khoa học của HS.99

3.4.1. Đánh giá năng lực khoa học qua bài học.99

3.4.2. Đánh giá NLKH qua dự án.101

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3.104

CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM.105

4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm.105

4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm.105

4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm .105

4.1.3. Đối tượng thực nghiệm và thời gian thực nghiệm.105

4.1.4. Phương pháp triển khai thực nghiệm .106

4.1.5. Lựa chọn thiết kế.107

4.1.6. Kế hoạch thực nghiệm sư phạm.107

4.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm.107

4.2.1. Phân tích diễn biến của học sinh trong tiến trình dạy học.108

4.2.2. Phân tích thái độ của HS với những vấn đề của xã hội, cộng đồng.130

4.2.3. Phân tích kết quả định lượng.131

4.3.Ý kiến HS về nhận thức, lợi ích và sự thay đổi trách nhiệm của bản

thân với xã hội, cộng đồng.143

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4.145

KẾT LUẬN CHUNG VÀ KIẾN NGHỊ .147

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.150

TÀI LIỆU THAM KHẢO . 152

PHỤ LỤC

pdf246 trang | Chia sẻ: trungkhoi17 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận án Tổ chức dạy học tìm tòi khám phá chủ đề "Nước trong cuộc sống" nhằm bồi dưỡng năng lực khoa học của học sinh Trung học Cơ sở - Nguyễn Thị Thuần, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phiếu học tập 3.6.3.16 THÍ NGHIỆM TÌM HIỂU THÀNH PHẦN CẤU TẠO CỦA NƯỚC 1. Thiết lập hệ thống điện phân nước như hình dưới: - Nhỏ thêm một vài giọt axit sunfuric loãng vào nước cất. - Hệ thống mạch được đóng lại (được bật). Quan sát những thay đổi ở hai thanh carbon. - Khí thu thập trong ống nghiệm A và B được thử nghiệm bằng cách sử dụng tàn đóm để ở gần miệng ống nghiệm. Hệ thống điện phân nước Để tàn đóm gần miệng ống nghiệm A Để tàn đóm gần miệng ống nghiệm B Quan sát thí nghiệm, ghi lại kết quả thu được, giải thích và từ đó xác định thành phần cấu tạo của nước. Nước có cấu tạo gồm Hydro và Oxi theo tỉ lệ 2: 1, và nước có thể hòa tan được nhiều chất, vậy cần phải tìm hiểu giữa các phân tử nước có khoảng cách không? Hoạt động 3.6.3.17 Giữa các phân tử có khoảng cách không? Chuẩn bị ✓ 4 cốc chia độ cao, đường kính nhỏ, nước và rượu ✓ Hai cốc đựng nước ở nhiệt độ khác nhau, quì tím. ✓ Kính hiển vi, phấn hoa. 88 Phiếu học tập 3.6.3.17 GIỮA CÁC PHÂN TỬ CÓ KHOẢNG CÁCH KHÔNG? 1. Theo em, giữa các phân tử có khoảng cách không? .. 2. Làm cách nào em biết? Các phương án Đề xuất phương án Dụng cụ cần chuẩn bị Các bước tiến hành Điều chỉnh Phương án 1 Phương án 2 ..... 3. Tiến hành thí nghiệm đã đề xuất và rút ra kết luận. . .... Từ thí nghiệm nghiên cứu về cấu tạo phân tử nước, thấy rằng sự hòa tàn của các chất trong nước vô cùng quan trọng với đời sống con người (pha nước giải khát, uống thuốc lúc bị sốt, hòa tan muối, mì chính.), thực vật (hòa tan phân tưới cây trồng trong nông nghiệp, .). Từ đó, làm nảy sinh nhu cầu tìm hiểu công dụng của Nước. Bài 5. Dự án “Công dụng của Nước” Chủ đề công dụng của Nước gồm các nội dung thiết kế như sau: Các hoạt động dạy học và các nhiệm vụ tìm tòi khám phá trong chủ đề “Công dụng của nước” được trình bày trong bảng sau: CÔNG DỤNG CỦA NƯỚC Nước được sử dụng ở nhà như thế nào? Nước trong sản xuất Vai trò của nước với con người 89 Giai đoạn Nội dung Các nhiệm vụ theo tìm tòi khám phá 1.Hoạt động khởi động 1. Tình huống xuất phát Tổ chức tình huống học tấp gắn với thực tiễn - Phát hiện vấn đề Lựa chọn chủ đề dự án 2.Hoạt động tìm tòi khám phá để giải quyết vấn đề 2.1. Nước được sử dụng ở nhà như thế nào? - Gia đình em và bạn em sử dụng lượng nước sinh hoạt hàng ngày vào những việc gì? - Lượng nước sử dụng là bao nhiêu? - Đánh giá về lượng nước đã sử dụng của các gia đình mà em tìm hiểu. - Hãy đề ra các biện pháp tránh lãng phí nước dùng trong sinh hoạt hàng ngày? Thiết kế một số dụng cụ chống lãng phí nước trong gia đình. 2.2. Nước trong nông nghiệp - Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây? Nếu cây thiếu nước sẽ ảnh hưởng thế nào? - Thí nghiệm nghiên cứu phần lớn nước vào cây đi đâu? - Thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển nước và muối khoáng trong cây - Thiết kế hệ thống tưới để giúp cây luôn sinh trưởng và phát triển. 2.3. Vai trò của nước trong cơ thể người - Nước có vai trò thế nào đối với cơ thể con người - Làm thế nào để cơ thể được cung cấp đủ nước cho cơ thể? Minh chứng? - Làm thế nào để có một cơ thể khỏe mạnh? (Bơi lội) Giai đoạn 3: Hoạt động đánh giá và suy ngẫm về các giải pháp. Kết luận, tổng quát hóa - Kết luận về lưu lượng nước sử dụng ở nhà - Nguyên nhân lãng phí nước - Biện pháp tránh lãng phí nước - Vai trò của nước đối với thực vật - Vai trò của nước với cơ thể con người Trình bày kết quả thu được và cách thức NC để đi đến kết quả - Trình bày sản phẩm - Nhìn lại quá trình thực hiện dự án - Đánh giá tinh thần, thái độ, hiệu quả công việc - Vấn đề phát sinh . 90 Giai đoạn 1. Hoạt động khởi động Hoạt động 3.6.3.18. Tình huống xuất phát Chuẩn bị. Hình ảnh, các đoạn phim về công dụng của nước trong sinh hoạt, trong nông nghiệp và công nghiệp Phiếu học tập 3.6.3.18 CÔNG DỤNG CỦA NƯỚC Quan sát hình ảnh sau và hoàn thành các yêu cầu sau: 1. Nước có những công dụng gì trong cuộc sống? Hãy cùng vẽ một sơ đồ tư duy với từ ngữ trung tâm là “Công dụng của nước” để thể hiện vai trò của nước trong cuộc sống. 2. Hãy phân loại công dụng của nước trong các lĩnh vực nông nghiệp, công nghiệp và đời sống sinh hoạt? 91 Tiếp đến, GV cho HS xem phim về “Khi lãng phí nguồn nước”. Sau khi xem, yêu cầu HS trình bày suy nghĩ của em với nước sạch, từ đó suy nghĩ và lựa chọn chủ đề dự án. Lựa chọn chủ đề dự án GV gợi ý cho HS để học sinh từ đó thực hiện ba nhiệm vụ sau: 1. Đóng vai một tuyên truyền viên giúp mọi người hiểu vai trò của nguồn nước sinh hoạt trong gia đình, đề ra các biện pháp tiết kiệm nước sinh hoạt. 2. Đóng vai một bác sĩ, giúp người dân hiểu rằng vai trò của nước rất quan trọng đối với cơ thể người và bổ sung nước thế nào để có khỏe mạnh. 3. Đóng vai một kĩ sư nông nghiệp, giúp người dân hiểu vai trò của nước đối với thực vật như thế nào? 4. Lựa chọn tiểu chủ đề mà em yêu thích, từ đó xác định mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm. 1. Dự án: Nước được sử dụng ở nhà như thế nào? 1.1. Đề xuất các nhiệm vụ TTKP và lựa chọn nhiệm vụ KP của chủ đề Phiếu học tập 3.6.3.19 Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình Nhiệm vụ Nguyên vật liệu cần thiết Các bước tiến hành Phân công Điều chỉnh 92 1.2. Tiến hành giải pháp và thu thập dữ liệu Phiếu trợ giúp 3.6.3.19a Tìm hiểu nguyên nhân gây lãng phí nước sinh hoạt và đề xuất các biện pháp tránh lãng phí Công việc hàng ngày Nguyên nhân Biện pháp Giặt giũ Xả bồn cầu Tắm vòi hoa sen Rứa bát Chuẩn bị đồ ăn và uống Rửa tay và mặt Đánh răng Làm vệ sinh nhà Tưới cây Phiếu trợ giúp 3.6.3.19b Thiết kế dụng cụ tiết kiệm nước (Thiết bị chống tràn nước tự động – Dụng cụ tưới cây tiết kiệm nước) Thảo luận nhóm để thống nhất các mục sau 1. Ý tưởng việc lựa chọn dụng cụ thiết kế 2. Lựa chọn dụng cụ thiết kế - xác định mục tiêu 3. Đề xuất giải pháp – sơ bộ hình dung sản phẩm 4. Lập kế hoạch chi tiết 93 2. Dự án: Nước trong nông nghiệp Phiếu học tập 3.6.3.20 Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình Nhiệm vụ Nguyên vật liệu cần thiết Các bước tiến h nh Phân công Điều chỉnh Phiếu trợ giúp 3.6.3.20a. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề. Tiểu chủ đề Vấn đề cần giải quyết Nhiệm vụ khám phá Nước trong nông nghiệp - Tìm hiểu vai trò của nước đối với sự sinh trưởng và phát triển của cây? Nếu cây thiếu nước sẽ ảnh hưởng thế nào? Thí nghiệm nghiên cứu phần lớn nước vào cây đi đâu? Thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển nước và muối khoáng trong cây Thiết kế hệ thống tưới để giúp cây luôn sinh trưởng và phát triển. Nguồn thông tin trợ giúp (https://vnexpress.net/tin-tuc/thoi-su/nong- nghiep-sach/hoc-sinh-sang-che-he-thong- tuoi-tu-dong-khong-can-nang-luong- 3544725.html) 94 Phiếu trợ giúp 3.6.3.20b QUÁ TRÌNH VẬN CHUYỂN NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG TRONG CÂY Mục tiêu: - Thực hiện thí nghiệm nghiên cứu quá trình vận chuyển nước trong cây - Giải thích được quá trình vận chuyển bằng hiện tượng mao dẫn trong thực vật Chuẩn bị: 2 cành hoa trắng (hoa huệ hoặc hoa cúc, hoa hồng), 2 cốc thủy tinh, 1 cốc chứa nước pha màu (mực đỏ hoặc tím), 1 cốc chứa nước trắng, dao con, kính lúp. Tiến trình - Cắm 2 cành hoa vào 2 cốc nước đã được chuẩn bị: Cốc A - Nước màu, cốc B - Nước không màu. Sau 2 – 3 giờ, quan sát và nhận xét sự thay đổi màu sắc cánh hoa ở hai cốc thí nghiệm. - Cắt ngang thân cành hoa ở cả 2 cốc và quan sát - Kết luận và giải thích. + Cho biết phần nào của thân vận chuyển nước và muối khoáng? + Mạch nào của lát cắt ngang thân cành hoa ở cốc A đã bị nhuộm màu? 3. Dự án: Vai trò của Nước với con người Phiếu học tập 3.6.3.21 Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình Nhiệm vụ Nguyên vật liệu cần thiết Các bước tiến hành Phân công Điều chỉnh Phiếu trợ giúp 3.6.3.21. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề “Vai trò của Nước với con người” Vai trò của nước trong cơ thể người - Nước có vai trò thế nào đối với cơ thể con người - Làm thế nào để cơ thể được cung cấp đủ nước cho cơ thể? - Tìm hiểu sự phân bố nước trong cơ thể người, nhu cầu nước hàng ngày - Chế độ ăn uống, luyện tập.Nước với vận động, thể thao, bơi lội.Minh chứng? - (Nước có mặt trong rau, củ, quả.) - Đề xuất các biện pháp phòng tránh tai nạn đuối nước - Dự án thiết kế tàu thủy – môi trường 95 Bài 6. Dự án chủ đề “BẢO TỒN NƯỚC” Cấu trúc chủ đề “Bảo tồn nước” được thiết kế gồm các nội dung cụ thể như sau: Các hoạt động dạy học và các nhiệm vụ tìm tòi khám phá trong chủ đề “Bảo tồn nước” được trình bày trong bảng sau: Giai đoạn Nội dung Các nhiệm vụ tìm tòi khám phá 1.Hoạt động khởi động Tình huống xuất phát Tổ chức tình huống học tấp gắn với thực tiễn - Phát hiện vấn đề Lựa chọn chủ đề dự án 2.Hoạt động tìm tòi khám phá để giải quyết vấn đề Nước trên trái đất Tìm hiểu phân bố nguồn nước trên trái đất qua quan sát bản đồ phân bố Thí nghiệm mô hình sự phân bố nguồn nước trên trái đất Thí nghiệm giải thích mực nước biển dâng khi băng tan Ô nhiễm môi trường nước Thí nghiệm thử độ pH của một số nguồn nước Thí nghiệm sử dụng nguồn nước khác nhau để theo dõi sự sinh trưởng của cây Thí nghiệm lọc nước để theo dõi mức độ cặn. Dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. Các biện pháp tạo ra nước sạch Quan sát, tìm hiểu, xem mô hình..về nguyên tắc hoạt động của nhà máy nước.... Dự án thiết kế các dụng cụ làm sạch nước - Xử lí độ đục, độ màu của nước - Nước nhiễm phèn - Chế tạo máy lọc nước Thiết kế poster tiết kiệm nước – bảo vệ môi trường nước BẢO TỒN NƯỚC Nước trên trái đất Ô nhiễm môi trường nước Các biện pháp ra nước sạch 96 Giai đoạn Nội dung Các nhiệm vụ tìm tòi khám phá Giai đoạn 3: Hoạt động đánh giá và suy ngẫm về các giải pháp. Kết luận, tổng quát hóa Sự phân bố nguồn nước Nguồn nước ô nhiễm và nguyên nhân Biện pháp chống ô nhiễm Các biện pháp tạo ra nước sạch Trình bày kết quả thu được và cách thức NC để đi đến kết quả Các sản phẩm về dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. Các dụng cụ, thiết bị xử lý, chế tạo nước sạch ❖ Giai đoạn 1. Hoạt động khởi động. Bước 1. Tình huống xuất phát Phiếu học tập 3.6.3.22. Quan sát hình ảnh: Trái đất, hành tinh xanh Việt Nam, ảnh chụp vệ tinh Vịnh Hạ Long Hồ Tây Tuy nhiên ở Việt Nam Chân cầu Long Biên Hồ Ông Kính – Bình Thuận Châu Phi. Châu Phi Ấn Độ 97 Và đọc thông tin sau: Em hãy đặt ra các câu hỏi về những điều (thắc mắc, muốn biết.) về vấn đề trẻ em không có nước sạch ? Các câu hỏi mong đợi của HS có thể: - Nước sạch từ đâu đến? - Nước sạch cung cấp có đủ cho sinh hoạt và tiêu dùng không? Làm thế nào biết được? Phân bố nguồn nước trên thế giới như thế nào? Nước từ nhà máy nước đến các hộ gia đình bằng cách nào? Phân tích hoạt động. Từ những thắc mắc, những câu hỏi của HS (tại sao có vùng có đủ nước, tại sao lại có vùng khan hiếm? làm thế nào để có nước sạch? Làm thế nào để biết nguồn nước ô nhiễm?...), nhóm thành ba nhóm câu hỏi mà HS hướng để cùng nhau giải quyết ba vấn đề trong chủ đề: ✓ Sự phân bố nguồn nước, ✓ Nguồn nước ô nhiễm ✓ Các biện pháp tạo ra nước sạch. Theo ước tính của Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) ở Việt Nam có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. Hàng năm, 4.000 trẻ em tử vong vì nước bẩn và vệ sinh kém. Đây là con số được Quỹ Nhi đồng Liên Hợp Quốc UNICEF công bố. Giám đốc Điều hành UNICEF, bà Ann M. Veneman cho biết: “Trên thế giới, cứ 15 giây lại có một trẻ em tử vong bởi các bệnh do nước không sạch gây ra và nước không sạch là thủ phạm của hầu hết các bệnh và nạn suy dinh dưỡng. Một trẻ em lớn lên trong những điều kiện như thế sẽ có ít cơ hội để thoát khỏi cảnh đói nghèo”. Ước tính có khoảng 17 triệu (52%) trẻ em chưa được sử dụng nước sạch và khoảng 20 triệu (59%) chưa có nhà tiêu hợp vệ sinh. Con số này còn cao hơn ở vùng các dân tộc ít người và vùng sâu vùng xa. 98 Hoạt động 3.2. Lựa chọn chủ đề dự án Tiếp đến, GV tổng hợp câu hỏi thành các nhóm nội dung, yêu cầu HS trình bày suy nghĩ của em với nước sạch, học sinh từ đó thực hiện hai nhiệm vụ sau: - Hãy đóng vai nhà chức trách tài nguyên môi trường để giúp người dân ở địa phương hiểu được nguồn nước không phải là vô tận, hãy chung tay bảo vệ nguồn nước. (Mong muốn của GV: HS tìm hiểu được phân bố trữ lượng nước sạch trên thế giới và nhu cầu sử dụng nước. Ở các nước và địa phương em ở, người ta đã làm gì để bảo vệ nguồn nước?) Hoạt động 3.6.3.24. Đề xuất nhiệm vụ tìm tòi, khám phá trong chủ đề. Phiếu học tập 3.3 Thảo luận nhóm, đặt ra những nhiệm vụ nghiên cứu của nhóm mình Nhiệm vụ Nguyên vật liệu cần thiết Các bước tiến hành Phân công Điều chỉnh 1 2 3 Phiếu trợ giúp 3.6.3.24 Tiểu chủ đề Nhiệm vụ khám phá Nước trên trái đất Tìm hiểu phân bố nguồn nước trên trái đất qua quan sát bản đồ phân bố Thí nghiệm mô hình sự phân bố nguồn nước trên trái đất Thí nghiệm giải thích mực nước biển dâng khi băng tan Ô nhiễm môi trường nước Thí nghiệm thử độ pH của một số nguồn nước Thí nghiệm sử dụng nguồn nước khác nhau để theo dõi sự sinh trưởng của cây Thí nghiệm lọc nước để theo dõi mức độ cặn. Dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận 99 động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. Các biện pháp tạo ra nước sạch Quan sát, tìm hiểu, xem mô hình..về nguyên tắc hoạt động của nhà máy nước.... Dự án thiết kế các dụng cụ làm sạch nước - Xử lí độ đục, độ màu của nước - Nước nhiễm phèn - Chế tạo máy lọc nước Thiết kế poster tiết kiệm nước – bảo vệ môi trường nước 3.4. Xây dựng công cụ đánh giá năng lực khoa học của HS Hình thức KTĐG có tính chất tuyệt đối, đánh giá kết quả của từng người học đạt được theo tiêu chí đã đề ra trước đó là đánh giá theo tiêu chí. Việc đánh giá người học ngoài việc nhận định thực trạng và điều chỉnh hoạt động của người học còn tạo điều kiện nhận định thực trạng và điều chỉnh HĐ dạy học của người dạy. Như vậy, việc KTĐG không chỉ dừng lại ở yêu cầu tái hiện các KT, lặp lại các kĩ năng đã học mà phải khuyến khích phát triển năng lực khoa học qua những tình huống thực tế. Vì vậy, GV cần KTĐG giá đúng, kịp thời NLKH của người học để động viên họ phát huy hơn nữa. Tùy theo biện pháp, cách phát triển NLKH cho HS của từng GV, từng môn học mà có những cách KTĐG NL sáng tạo khác nhau. GV có thể sử dụng phối hợp các hình thức KTĐG như dựa vào kết quả kiểm tra, dựa vào bảng quan sát, dựa vào sự tự đánh giá để có sự đánh giá khách quan và chính xác. Trong đó KTĐG theo tiêu chí có thể thực hiện thông qua: bảng kiểm quan sát của GV; qua hồ sơ HS; đánh giá đồng đẳng; hay qua quá trình tự đánh giá của HS. 3.4.1. Đánh giá năng lực khoa học qua bài học Để theo dõi được các biểu hiện NLKH qua từng bài học, chúng tôi xây dựng thang đo NLKH dựa trên bảng kiểm quan sát đã trình bày ở chương 2. Các rubic của chủ đề được chúng tôi xây dựng theo từng nội dung bài học trong chủ đề (phụ lục 5) 100 Bảng. Rubic đánh giá năng lực bài “Bảo tồn nước” Họ và tên HS:..Lớp.Bài 1: Bảo tồn nước Điểm số đánh giá của GV:.. Thành tố Chỉ số hành vi Biểu hiện cụ thể Điểm số 1. Giải thích các hiện tượng một cách khoa học HV1.1. Nhớ lại và vận dụng kiến thức khoa học Vận dụng kiến thức về sự chuyển thể để giải thích mực nước biển dâng lên khi băng tan HV1.2. Xác định, sử dụng và tạo ra các mô hình giải thích Vẽ mô hình để giải thích sự phân bố nguồn nước 1.4. Lý giải ý nghĩa của KTKH đối với đời sống XH Lý giải được sự phân bố nguồn nước trên TG, việc bảo vệ nguồn nước sạch là quan trọng 2. - Đánh giá, thiết kế và thực hiện nhiệm vụ TTKP nghiên cứu khoa học HV2.1. Đặt ra những câu hỏi để khám phá một nhiệm vụ khoa học và phân biệt câu hỏi có thể điều tra bằng nhiệm vụ KPHH Nước ở trên Trái Đất được phân bố như thế nào? Nguồn nước sạch hiện nay đang bị ô nhiễm như thế nào? Làm cách nào để tạo ra được nước sạch? HV2.2. Đề xuất giải pháp khám phá một câu hỏi KH và lựa chọn giải pháp - Đề xuất biện pháp giải thích về sự phân bố nguồn nước Đề xuất giải pháp giúp người dân sử dụng nguồn nước sạch hợp lý Đề xuất các biện pháp tạo ra nước sạch HV2.3. Lập kế hoạch TTKP - Lập được kế hoạch thiết kế dụng cụ, thiết bị xử lý, chế tạo nước sạch + Phân công nhiệm vụ cụ thể trong nhóm + Lựa chọn dụng cụ + Nếu các bước tiến hành + Lập bảng thu thập số liệu - Thực hiện thành công theo các bước của kế hoạch đã đề ra Lập kế hoạch thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. 101 HV3.2. Phân tích diễn giải dữ liệu và rút ra kết luận Sự phân bố nguồn nước Nguồn nước ô nhiễm và nguyên nhân Biện pháp chống ô nhiễm Các biện pháp tạo ra nước sạch HV3.3. Trình bày kết quả nghiên cứu Trình bày sản phẩm về dự án thiết kế slogan, poster, tờ rơi, băng rôn tuyên truyền vận động người dân sử dụng hợp lý nguồn nước. Các dụng cụ, thiết bị xử lý, chế tạo nước sạch HV3.4. Đánh giá và điều chỉnh giải pháp - Nhìn lại quá trình thực hiện dự án - Đánh giá tinh thần, thái độ, hiệu quả công việc 3.4.2. Đánh giá NLKH qua dự án Để đánh giá NLKH của HS qua dự án chúng tôi phối hợp đánh giá qua bảng quan sát của GV, đánh giá đồng đẳng và hợp tác của HS. Thang đo NLKH qua bảng kiểm quan sát Dựa vào các chỉ số hành vi đã nêu ra ở chương 2, chúng tôi đã lập ra bảng kiểm nhằm đánh giá sự phát triển NLKH của HS trong dự án như phụ lục 5 Phiếu đánh giá của giáo viên Nhóm. Dự án: Chưng cất nước Điểm số đánh giá của GV:.. Tiêu chí Biểu hiện 3 2 1 Xác định được mục tiêu của dự án 1, Bản chất của quá trình chưng cất nước là sự bay hơi, sự sôi, sự ngưng tụ của nước 2. Nêu được các yếu tố ảnh hưởng sự bay hơi và ngưng tụ của nước 3. Xác định được các giải pháp đơn giản để chế tạo dụng cụ chưng cất nước từ sự bay hơi và ngưng tụ của nước và những điều kiện thực hiện 4, Xây dựng được kế hoạch (phù hợp với lứa tuổi) để thực hiện giải pháp đề xuất. Đề xuất GP thực hiện Tìm kiếm thông tin, xử lý thông tin từ các nguồn về thiết bị chưng cất nước 1. Tìm được các mô hình của dụng cụ chưng cất nước 2. Phân tích, tổng hợp thông tin đã thu thập được từ hoạt động (Phân tích mô hình chứng cất nước đã tìm kiếm) - Nguyên lý hoạt động của mô hình - Các thiết bị thiết kế 3. Vẽ sơ đồ thiết bị chưng cất 4. Chuẩn bị dụng cụ và lắp ráp 5. Vận hành dụng cụ 102 Lập KH thực hiện Liệt kê các công việc cần làm: 1, Họp nhóm để bầu nhóm trưởng, nhóm phó và thư ký; phân công nhiệm vụ cụ thể theo giải pháp đề ra 2, Họp nhóm sau 2 ngày để báo cáo kết quả tìm hiểu. Sau đó tiếp tục điều chỉnh nhiệm vụ bổ sung, sửa đổi. 3, Tiếp tục họp nhóm sau 5 ngày tiếp theo và hoàn thiện sản phẩm 4, Tiến hành trưng bày sản phẩm, báo cáo và trình bày báo cáo Thực hiện KH Thực hiện theo kế hoạch đề ra Sản phẩm Nội dung Nguyên tắc của việc chưng cất nước. Các dụng cụ chính cần dùng. Bố trí lắp ráp thiết bị. Sản phẩm thu được. Hướng cải tiến thiết bị. Hình thức Trình bày đầy đủ nội dung một cách logic, sinh động, sáng tạo, nhiều hình ảnh Thời gian Hoàn thành tiểu luận theo tổng thời gian quy định và tiến độ thực hiện từng giai đoạn Phiếu đánh giá đồng đẳng Bảng 3.2. Thang đo NLKH thông qua tự đánh giá và đánh giá đồng đẳng STT Nội dung đánh giá HS 1) Đề xuất xác định mục tiêu của chủ đề. 2) Đưa ra ý kiến để XD kế hoạch của dự án 3) Thực hiện đúng nhiệm vụ theo kế hoạch của nhóm phân công 4) Lắng nghe, tiếp thu ý kiến của thành viên khác 5)Điểm tổng 1 HS 1 2 HS 2 Bảng 3.3. Thang đo NLKH thông qua đánh giá hợp tác STT Nội dung ĐG Nhóm được ĐG 1)Nội dung 2)Hình thức trình bày 3)Thuyết trình 4)Hoạt động nhóm 5)Thời gian Tin cậy, phong phú và khoa học. Đưa ra được nhiều thông điệp với ý tưởng mới, sáng tạo Logic, sáng tạo, sinh động với các chi tiết minh hoạ Dễ hiểu, ấn tượng, sáng tạo, cuốn hút người nghe Phân công nhiệm vụ hợp lí, các thành viên trong nhóm hiểu nhau và hỗ trợ nhau hiệu quả Đảm bảo thời gian, quy định. 1 Nhóm 1 2 Nhóm 2 103 Dựa trên số lần xuất hiện các biểu hiện của HS ứng với các tiêu chí trên và mức độ biểu hiện, chúng tôi cho HS điểm trong thang điểm 10. Nếu gọi điểm đánh giá qua bảng kiểm quan sát kết hợp với đánh giá qua hồ sơ là (a); Điểm tự đánh giá là (b); Điểm trung bình đánh giá đồng đẳng là (c); Điểm đánh giá hợp tác là (d). Khi đó điểm cuối cùng (g) của mỗi HS được tính bởi công thức: *7 *1 *1 *1 10 a b c d g + + + = 104 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Dựa trên cơ sở lý luận và thực tiễn, cùng với việc phân tích kiến thức về Nước trong chương trình GDPT, LA đã xây dựng được chủ đề “Nước trong cuộc sống” với các nhiệm vụ TTKP gần gũi với HS, đặc biệt là các HS đầu cấp THCS và do đó, sẽ có nhiều cơ hội đáp ứng việc bồi dưỡng NLKH. Tuy nhiên, để quá trình dạy học TTKP đạt hiệu quả cao GV cần phải tạo ra môi trường thuận lợi để HS có điều kiện phát triển NLKH, biết cách khuyến khích HS đặt các câu hỏi NCKH và suy nghĩ một cách sáng tạo nhất, biết cách đặt câu hỏi sao cho HS bộc lộ được khả năng phát hiện vấn đề, đề xuất giải pháp, thực hiện giải pháp, đánh giá và phản ánh giá trị giải pháp, vận dụng các kiến thức đã học hoặc các kinh nghiệm của mình vào tình huống thực tiễn. Ngoài ra khả năng trình bày của HS cũng được phát triển đáng kể khi bảo vệ ý kiến của mình hoặc của nhóm HS trước lớp về sản phẩm của nhóm mình. Điều này, một mặt giúp HS chiếm lĩnh được các kiến thức và kĩ năng theo quy định của chương trình, một mặt mở rộng thêm một số kiến thức hữu ích cho cuộc sống thực tiễn và phát triển được tính năng động, phát triển NLKH và năng lực hợp tác trong công việc cũng như một số năng lực hành động khác. Hình thành kĩ năng sống và thói quen vận dụng kiến thức khoa học vào thực tiễn, có ý thức trách nhiệm đối với lợi ích và sự phát triển của cộng đồng xã hội, thúc đẩy hứng thú học tập và nhu cầu tự thể hiện bản thân, thấy được ý nghĩa của kiến thức trong sách vở đối với đời sống con người. 105 CHƯƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 4.1. Tổ chức thực nghiệm sư phạm 4.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm Thực nghiệm sư phạm có mục đích nhằm: - Đánh giá tính khả thi của tiến trình dạy học đã thiết kế - Kiểm chứng giả thuyết khoa học của luận án là: Dựa trên cơ sở lí luận về dạy học tìm tòi khám phá, phân tích các thành tố của năng lực khoa học cùng với việc phân tích nội dung cần dạy chủ đề “Nước trong cuộc sống” bậc THCS, có thể thiết kế tiến trình dạy học tìm tòi khám phá nhằm phát triển năng lực khoa học cho học sinh. 4.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm Thực nghiệm sư phạm có các nhiệm vụ chính sau đây: - Tổ chức dạy học chủ đề “Nước trong cuộc sống” theo tiến trình dạy học tìm tòi khám phá đã thiết kế. - Thu thập các dữ liệu liên quan đến HĐ học cũng như thái độ, tình cảm của HS. - Phân tích dữ liệu, đánh giá tính khả thi, hiệu quả của các nhiệm vụ tìm tòi khám phá trong việc phát triển năng lực khoa học của HS. 4.1.3. Đối tượng thực nghiệm và thời gian thực nghiệm Thực nghiệm được tiến hành 2 vòng với đối tượng lớp 6 tại trường THCS Cát Linh và THCS Ngọc Thụy trên địa bàn thành phố Hà Nội. Để có dữ liệu so sánh NL KH của HS, tại mỗi trường, chúng tôi lấy kết quả thi HK 1 để kiểm tra xem trình độ học lực của các lớp đối chứng và thực nghiệm có tương đương nhau không. Kết quả cho thấy: Lớp Điểm trung bình thống kê HK 1 Phép kiểm định T – Test độc lập Thực nghiệm 1 7,7 p > 0,05 Đối chứng 1 7,9 p > 0,05 Thực nghiệm 2 7,6 p > 0,05 Đối chứng 2 7,7 P > 0,05 106 Như vậy, phép kiểm chứng cho thấy không có sự khác biệt về trình độ học lực của HS 2 lớp. Vậy các lớp thực nghiệm và đối chứng là tương đương nhau về học lực. Các GV dạy lớp thực nghiệm đều là các giáo viên có trình độ CĐSP Lý - Hóa, nhiệt tình, có năng lực chuyên môn tốt, hơn nữa, một GV dạy cả lớp thực nghiệm và lớp đối chứng (Cụ thể trong bảng 4.1) Bảng 4.1. Thống kê các trường và lớp thực nghiệm Vòng TN Nội dung Tên lớp Trường Số lượng Thời gian Giáo viên Vòng 1 Vòng 1 Chủ đề “Nước trong cuộc sống” 6A5 THCS Cát Linh – Ba Đ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_an_to_chuc_day_hoc_tim_toi_kham_pha_chu_de_nuoc_trong_c.pdf
Tài liệu liên quan