Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt vi
Danh mục các bảng vii
Danh mục hình x
MỞ ðẦU 1
1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
2 Mục tiêu nghiên cứu 4
3 Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của ñề tài 4
4 Những ñóng góp mới của luận án 4
5 ðối tượng, phạm vi và thời gian nghiên cứu 5
6 Thời gian nghiên cứu 5
Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU 6
1.1. Nguồn gốc, phân loại và sự phân bố của cây chè 6
1.1.1 Nguồn gốc 6
1.1.2 Phân loại cây chè 7
1.1.3 Sự phân bố của cây chè 10
1.2. Những nghiên cứu về chè trên thế giới và trong nước 11
1.2.1 Nghiên cứu về chè trên thế giới. 11
1.2.2 Nghiên cứu về chè ở Việt Nam 27
1.3 Những nhận ñịnh tổng quát về tình hình nghiên cứu chè trong và
ngoài nước có liên quan ñến ñề tài 38
Chương 2 VẬT LIỆU - NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40
2.1 Vật liệu nghiên cứu 40
2.2 Nội dung nghiên cứu 41
2.3 Phương pháp nghiên cứu 41
212 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ðánh giá các giống bố mẹ và con lai phục vụ công tác chọn tạo giống chè chất lượng cao ở Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t Tiên / PH1 250 48 19,00
15 Ba Vì / Trung Du 250 93 37,00
Cộng 3.750 727
Trung bình - - 19,39
Giống Trung Du khi cho thụ phấn với giống Tham Vè có tỷ lệ ñậu quả cao
nhất ñạt 42,50%, khi cho thụ phấn với giống Ba Vì tỷ lệ ñậu quả tới 37%, nhưng
khi cho thụ phấn với giống Bát Tiên thì tỷ lệ ñậu quả lại rất thấp chỉ ñạt 8,5%.
91
Như vậy tỷ lệ ñậu quả của các cặp lai phụ thuộc chủ yếu vào khả năng kết
hợp riêng của các giống. Sau ñó là phụ thuộc vào khả năng ñậu quả của cây mẹ.
Qua nhiều năm nghiên cứu chúng tôi thấy ñối với giống Bát Tiên dù cho thụ phấn
với bất cứ giống nào hoặc cho thụ phấn tự do thì tỷ lệ ñậu quả ñều rất thấp.
3.3 Chọn lọc và ước lượng hiệu quả chọn lọc ở quần thể con lai
3.3.1 ðánh giá biến ñộng các tính trạng ở các quần thể con lai
Cây chè là cây giao phấn, bởi vậy trong quá trình nhân giống bằng phương
pháp hữu tính tạo ra quần thể không ñồng ñều về hình thái cũng như nội chất bên
trong. Vì vậy trong sản xuất hiện nay ñã không áp dụng phương pháp nhân giống
bằng hạt, tuy nhiên nó lại rất có ý nghĩa trong chọn tạo giống chè.
Sau khi tiến hành các cặp lai từ tháng 10 - 12 năm trước, ñến tháng 10 năm
sau thì thu quả. Các hạt lai thu hoạch và gieo trồng riêng theo tổ hợp, theo dõi sinh
trưởng các chỉ tiêu nông học và thu hoạch sản lượng riêng từng cây ở thế hệ F1. Kết
quả cho thấy ở tập ñoàn cá thể lai có sự biến ñộng rất lớn về các tính trạng hình thái
lá, búp, các yếu tố cấu thành năng suất và các tính trạng chất lượng.
Sự biến ñộng về màu sắc lá so với bố mẹ của quần thể con lai rất lớn (bảng 3.16).
Ta có thể phân thành 2 trường hợp:
- Trường hợp 1: hai bố mẹ có cùng màu sắc lá tổng số gồm 7 cặp lai kết quả
cho thấy có 4 cặp lai quần thể con lai có su hướng màu sắc lá giống bố, mẹ (có trên
50% con lai phân ly màu sắc giống bố, mẹ) ñạt 57,14%, và có 3 cặp lai con lai có
su hướng màu sắc khác bố mẹ chiếm 42,86%. Như vậy xu hướng phân ly màu sắc
lá giống bố, mẹ lớn hơn so với các màu khác bố mẹ.
- Trường hợp 2: hai bố mẹ có màu sắc lá khác nhau, tổng số có 8 cặp lai
trong ñó:
+ Có 2 cặp lai phân ly màu sắc lá giống bố và mẹ như nhau với tỷ lệ 50: 50
chiếm tỷ lệ 25% trong tổng số cặp lai.
+ Có 4 cặp lai xu hướng giống màu sắc mẹ chiếm tỷ lệ 50,0%.
+ Có 1 cặp lai xu hướng giống bố chiếm tỷ lệ 12,5%
Bảng 3.16. Phân ly mầu sắc lá ở quẩn thể con lai
Phân ly màu sắc lá con
Bố mẹ cùng màu
sắc
Bố mẹ khác màu sắc
TT Cặp lai
Màu sắc lá
bố
Màu sắc lá
mẹ Giống
bố, mẹ
Khác
bố,
mẹ
Giống
mẹ
(%)
Giống
bố
(%)
Khác
bố,
mẹ
Màu sắc khác bố, mẹ
1 Kim Tuyên / Trung Du Xanh ñậm Xanh ñậm 16,22 83,78 Vàng nhạt, xanh vàng
2 Bát Tiên /Trung Du Xanh ñậm Xanh nhạt 50,00 50,00 Vàng nhạt,
3 TRI 777 / Trung Du Xanh ñậm Xanh ñậm 57,14 42,86 Vàng nhạt,
4 TRI777 / Kim Tuyên Xanh ñậm Xanh ñậm 31,71 68,29 Vàng nhạt, xanh vàng
5 Okumidori/PH1 Xanh ñậm Xanh ñậm 42,86 57,14 Xanh nhạt, xanh vàng
6 Saemidori / CùDề Phùng Xanh vàng Xanh vàng 64,87 35,13 Xanh ñậm, Xanh nhạt
7 Asatsuyu / Trung Du Xanh ñậm Xanh ñậm 65,79 34,21 Xanh nhạt
8 Long Vân 2000 / PH1 Xanh ñậm Xanh nhạt 56,25 40,63 3,12 Xanh vàng
9 Bát Tiên /Chất Tiền Xanh vàng Xanh nhạt 100,00 0 0
10 Long Vân 2000/Trung Du Xanh ñậm Xanh nhạt 100,00 0 0
11 Tham Vè /Trung Du Xanh ñậm Xanh nhạt 34,47 53,55 11,98 Xanh vàng
12 Tư Quý Xuân /Trung Du Xanh ñậm Xanh Nhạt 32,64 48,52 18,84 Xanh vàng
13 Hồ Nam 3 /Trung Du Xanh ñậm Xanh nhạt 50,00 50,00 0
14 Bát Tiên/PH1 Xanh ñậm Xanh nhạt 54,08 35,79 10,13 Xanh vàng
15 Ba Vì /Trung Du Xanh ñậm Xanh ñậm 60,00 40,00 Xanh nhạt
Trung bình 48,37 51,63 59,68 34,81 5,51
9
2
93
+ Có 1 cặp lai không biểu hiện rõ su hướng màu sắc lá giống bố, mẹ, khác bố
mẹ (tỷ lệ phân ly ñều ñạt dưới 50%), chiếm tỷ lệ 12,5%.
Như vậy cả hai trường hợp ñều cho thấy tỷ lệ con lai màu sắc lá có su hướng
giống mẹ ñều ñạt trên 50%, còn lại giống bố và các màu khác xuất hiện chỉ ñạt dưới
50%. Qua ñó cho thấy sự di truyền màu sắc lá của mẹ cho con lai là rất lớn.
Lá chè cũng như lá các loại cây trồng khác là cơ quan quang hợp ñể tổng
hợp các chất dinh dưỡng từ khí trời và làm nhiệm vụ hô hấp duy trì sự sống của cây.
Với cây chè lá còn có ý nghĩa hơn vì ngoài chức năng trên nó là sản phẩm thu
hoạch. Mỗi giống chè có những ñặc ñiểm hình thái, kích thước, mầu sắc lá khác
nhau. ðặc ñiểm của lá chè có liên quan trực tiếp tới khả năng sinh trưởng, khả năng
cho năng suất và chất lượng nguyên liệu chè.
Bảng 3.17. ðánh giá mức ñộ biến ñộng kích thước lá ở các quần thể con lai
Dài Rộng Diện tích lá
TT Cặp lai Dài lá
(cm)
S2
Rộng
lá (cm)
S2
Diện tích
lá (cm2)
S2
1 Long Vân 2000/ Trung Du 8,44 2,37 3,73 0,66 22,34 22,80
2 Kim Tuyên /Trung Du 7,69 1,43 3,24 0,34 17,77 31,32
3 TRI777/Kim Tuyên 8,54 1,32 3,40 0,21 20,59 58,56
4 TRI777/Trung Du 8,12 1,62 3,04 0,33 17,59 30,49
5 Bát Tiên /Trung Du 7,40 0,78 2,63 0,09 13,75 8,49
6 Bát Tiên /Chất Tiền 6,31 0,90 2,77 0,22 12,41 13,57
7 Long Vân 2000 /PH1 7,10 0,65 2,94 0,12 14,72 9,31
8 Okumidori/PH1 7,47 0,58 3,15 0,19 16,57 11,77
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 7,10 0,86 2,73 0,54 13,76 16,20
10 Tham Vè /Trung Du 8,46 2,39 3,41 0,26 20,56 37,32
11 Bát Tiên /PH1 7,53 3,62 3,38 2,29 18,83 84,92
12 Asatsuyu / Trung Du 7,84 0,96 3,33 0,21 18,47 17,35
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 7,41 0,87 2,81 0,17 14,75 13,19
14 Ba Vì /Trung Du 7,90 1,54 3,06 0,27 17,19 23,68
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 7,36 1,67 3,16 0,34 16,64 31,72
94
Trong quần thể các cá thể lai, ở các cặp lai khác nhau có mức ñộ biến ñộng
khác nhau.
Tính trạng chiều dài lá cho thấy cặp lai Bát Tiên /PH1 ñã tạo ra tập ñoàn con
lai có sự biến ñộng về chiều dài lá lớn nhất, mức ñộ biến ñộng là 3,62 qua ñó cho
thấy trong tập ñoàn con lai có sự khác nhau lớn về chỉ tiêu chiều dài lá. Sau ñó ñến
cặp lai Tham Vè /Trung Du và Long Vân 2000 /Trung Du có mức ñộ biến ñộng là
2,37- 2,39. Hai cặp lai Okumidori/PH1 và Saemidori/Cù Dề Phùng có sự biến ñộng là
nhỏ nhất, ñiều ñó cho thấy trong tập ñoàn các cá thể lai của hai cặp lai này có chiều
dài lá ñồng ñều nhất, sự chênh lệch về chiều dài lá giữa các cá thể là không lớn.
Tính trạng chiều rộng lá: cặp lai Bát Tiên /PH1 có mức ñộ biến ñộng rất lớn
ñạt 2,29, trong khi ñó các cặp lai khác có mức ñộ biến ñộng dao ñộng từ 0,12- 0,66.
Cặp lai Long Vân 2000/PH1 có mức ñộ biến ñộng là nhỏ nhất chỉ ñạt 0,12. ðiều
này thể hiện trong cặp lai này các cá thể có chiều rộng lá không khác nhau nhiều.
Chỉ tiêu ñiện tích lá: cặp lai Bát Tiên /PH1có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt
84,92, sau ñó ñến cặp lai TRI777/Kim Tuyên ñạt 58,56 và cặp lai Bát Tiên /Trung
Du có mức ñộ biến ñộng thấp nhất ñạt 8,49.
Từ các kết quả trên có thể nhận xét cặp lai Bát Tiên /PH1 có mức ñộ biến
ñộng về hình thái lá là lớn nhất. Cặp lai Bát Tiên /Trung Du xét trên cả 3 tính trạng
ñều có mức biến ñộng thấp nhất có nghĩa sự khác nhau của các cá thể lai trong tập
ñoàn là nhỏ nhất.
Nghiên cứu mức ñộ biến ñộng về các tính trạng: chiều dài búp, ñường kính
gốc búp và khối lượng búp cho thấy:
Tính trạng chiều dài búp các cặp lai có mức ñộ biến ñộng dao ñộng lớn từ
0,53 - 3,05 trong ñó cặp lai Long Vân 2000/Trung Du có mức ñộ biến ñộng lớn nhất
ñạt 3,05; sau ñó ñến cặp lai TRI777/Trung Du có mức ñộ biến ñộng là 2,17 cặp lai
Tứ Quý Xuân /Trung Du có mức ñộ biến ñộng nhỏ nhất ñạt 0,53.
Tính trạng ñường kính gốc búp: mức ñộ biến ñộng của các cặp lai dao ñộng
từ 0,00026 - 0,0073. Cặp lai Okumidori/PH1 có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt
0,0073; sau ñó ñến cặp Long Vân 2000 /PH1 ñạt 0,0029.
Tính trạng khối lượng búp: cặp lai Long Vân 2000/Trung Du có mức ñộ biến
95
ñộng lớn nhất ñạt 0,18; sau ñó ñến các cặp Kim Tuyên /Trung Du, TRI777/Kim
Tuyên ñạt 0,11.
Bảng 3.18. Biến ñộng về kích thước, khối lượng búp ở các quần thể con lai
Chiều dài
(cm)
ðường kinh
gốc búp (cm)
Khối lượng
(g) TT Cặp lai
TB S2 TB S2 TB S2
1 Long Vân 2000/ Trung Du 4,95 3,05 0,20 0,0011 0,68 0,18
2 Kim Tuyên /Trung Du 4,92 0,84 0,17 0,00026 0,61 0,11
3 TRI777/Kim Tuyên 5,15 0,67 0,20 0,0006 0,61 0,11
4 TRI777/Trung Du 4,65 2,17 0,20 0,00043 0,63 0,06
5 Bát Tiên /Trung Du 3,83 0,71 0,18 0,00046 0,60 0,09
6 Bát Tiên /Chất Tiền 4,24 1,02 0,21 0,00055 0,48 0,12
7 Long Vân 2000 /PH1 4,37 1,04 0,18 0,0029 0,66 0,05
8 Okumidori/PH1 4,49 1,69 0,19 0,0073 0,53 0,04
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 4,27 0,76 0,16 0,00039 0,55 0,05
10 Tham Vè /Trung Du 4,40 0,65 0,19 0,00042 0,60 0,07
11 Bát Tiên /PH1 5,21 0,60 0,19 0,00032 0,62 0,10
12 Asatsuyu / Trung Du 4,52 0,88 0,18 0,00073 0,51 0,03
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 4,39 0,53 0,17 0,00040 0,52 0,02
14 Ba Vì /Trung Du 5,22 0,93 0,7 0,00041 0,59 0,04
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 4,08 0,49 0,17 0,0006 0,55 0,02
Xét trên cả 3 tính trạng cho thấy cặp Long Vân 2000/ Trung Du có mức biến
ñộng là lớn nhất.
Có thể giải thích rằng giống Long Vân 2000 và Trung Du có khoảng cách di
truyền cách xa nhau do ñó khi lai sẽ có sự phân ly lớn, vì vậy các con lai có sự khác
nhau nhiều dẫn ñến mức ñộ biến ñộng lớn.
Khi nghiên cứu quan hệ giữa hệ số diện tích lá với khả năng cho năng suất
của các giống chè tác giả ðỗ Văn Ngọc [33] cho rằng: Hệ số diện tích lá có tương
quan thuận với tổng số búp chè (R = 0,69) và có tương quan thuận với năng suất
búp. Vì vậy số búp trên cây là một tính trạng quyết ñịnh ñến năng suất. Qua bảng
3.19 cho thấy mức ñộ biến ñộng về số búp trên cây của các cặp lai rất lớn, dao ñộng
96
từ 799,66 - 14.982,48, trong ñó cặp lai Tham Vè/Trung Du có mức ñộ biến ñộng
lớn nhất ñạt 14. 982,48 và nhỏ nhất là cặp lai Asatsuyu/Trung Du.
Năng suất chè là mục tiêu quan trọng của các nhà chọn tạo giống và người
trồng chè. Cùng với chất lượng sản phẩm, năng suất là chỉ tiêu quyết ñịnh giá trị
kinh tế của cây chè. Nghiên cứu từng chỉ tiêu riêng lẻ chỉ phản ánh ñược một mức
ñộ hoạt ñộng nhất ñịnh của từng bộ phận, cơ quan của cây chè. Năng suất búp tươi
là chỉ tiêu tổng hợp nhất, bao quát sự tác ñộng qua lại của mọi hoạt ñộng giữa các
cơ quan, các bộ phận tạo thành năng suất.
Bảng 3.19. Biến ñộng số lượng búp, khối lượng búp/ cây ở các quần thể con lai
Số búp /cây Sản lượng (g/cây)
TT Cặp lai
TB S2 TB S2
1 Long Vân 2000/ Trung Du 152,27 6357,64 104,22 2674,42
2 Kim Tuyên /Trung Du 143,03 4999,55 87,66 1726,54
3 TRI777/Kim Tuyên 154,34 3620,63 94,75 1465,67
4 TRI777/Trung Du 174,31 5638,34 110,23 2198,23
5 Bát Tiên /Trung Du 219,61 2139,16 132,22 10024,20
6 Bát Tiên /Chất Tiền 137,80 4689,32 65,84 862,94
7 Long Vân 2000 /PH1 132,76 8191,26 88,16 3113,73
8 Okumidori/PH1 206,55 8813,89 108,90 4192,33
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 177,20 4203,68 97,23 1634,19
10 Tham Vè /Trung Du 237,49 14982,48 141,73 4442,67
11 Bát Tiên /PH1 127,06 2259,66 78,78 1059,85
12 Asatsuyu / Trung Du 169,24 799,66 86,24 2058,70
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 162,63 4539,64 84,33 1401,84
14 Ba Vì /Trung Du 193,49 5179,98 115,04 2350,70
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 151,37 4427,64 83,73 1514,24
Mức ñộ biến ñộng số búp trên cây của các cặp lai rất lớn, dao ñộng từ 799,66
- 14.982,48, cặp lai Tham Vè/Trung Du có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt14982,48
và nhỏ nhất là cặp lai Asatsuyu/Trung Du chỉ ñạt 799,66.
97
Mức ñộ biến ñộng về tính trạng sản lượng là rất lớn dao ñộng từ 862,94 -
10.024,20; trong ñó mức ñộ biến ñộng lớn nhất là cặp lai Bát Tiên /Trung Du ñạt
10.024,20 và thấp nhất là cặp lai Bát Tiên /Chất Tiền ñạt 862,94 (bảng 3.19).
Nghiên cứu mức ñộ biến ñộng các tính trạng sinh trưởng của quần thể các cá
thể lai cho thấy:
Bảng 3.20. ðánh giá biến ñộng các tính trạng liên quan cấu trúc cây
ở các quần thể con lai
Chiều cao cây
(cm)
Chiều rộng
tán (cm)
ðường kính
gốc (cm)
Số cành cấp
1 (cái) TT Cặp lai
TB S2 TB S2 TB S2 TB S2
1 Long Vân 2000/ Trung Du 86,92 64,65 71,12 73,66 2,66 0,44 10,02 11,73
2 Kim Tuyên /Trung Du 80,37 59,96 44,02 70,96 2,09 0,44 7,73 3,72
3 TRI777/Kim Tuyên 77,71 170,38 55,00 145,67 2,19 0,32 8,14 6,57
4 TRI777/Trung Du 86,39 236,78 57,24 187,98 2,22 0,27 9,27 6,25
5 Bát Tiên /Trung Du 78,90 100,95 54,94 136,87 1,89 0,57 9,22 17,40
6 Bát Tiên /Chất Tiền 83,18 285,95 42,29 36,13 1,88 0,69 7,22 3,11
7 Long Vân 2000 /PH1 81,80 57,35 46,14 52,98 2,39 0,49 7,18 3,99
8 Okumidori/PH1 77,86 77,55 63,31 330,81 2,27 0,99 10,43 14,37
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 75,20 77,51 39,78 28,58 1,73 0,83 6,67 4,84
10 Tham Vè /Trung Du 76,92 75,30 46,25 175,38 2,50 0,57 7,75 6,69
11 Bát Tiên /PH1 80,39 41,68 40,28 25,80 2,24 0,14 5,18 1,05
12 Asatsuyu / Trung Du 78,45 102,71 44,37 76,37 1,77 0,55 6,94 3,52
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 78,24 140,64 43,27 121,68 2,45 0,32 5,24 2,35
14 Ba Vì /Trung Du 79,90 40,30 38,82 24,48 2,26 0,16 5,02 0,67
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 81,22 65,28 38,78 31,97 2,12 0,31 5,84 3,08
Mức ñộ biến ñộng về chiều cao cây là rất lớn dao ñộng từ 40,30 - 285,95;
trong ñó cặp lai Bát Tiên/Chất Tiền có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt 285,95; sau
ñó ñến cặp lai TRI777/Trung Du ñạt 236,78, nhỏ nhất là cặp lai Ba Vì/ Trung Du
chỉ ñạt 40,30.
98
Tính trạng chiều rộng tán: các cá thể có sự biến ñộng rất lớn, dao ñộng từ
24,48 ñến 330,81. Trong ñó cặp Okumidori/PH1có mức ñộ biến ñộng lớn nhất là
330,81 ñiều ñó cho thấy sự phân ly tính trạng chiều rộng tán của cặp lai
Okumidori/PH1 là rất lớn, ñây là ñiều kiện thuận lợi cho ta có thể chọn ñược những
cá thể ñáp ứng yêu cầu chọn tạo về tính trạng chiều rộng tán. Cặp lai Ba Vì /Trung
Du có mức ñộ biến ñộng chiều rộng tán là nhỏ nhất chỉ ñạt 24,48.
Tính trạng ñường kính thân: mức ñộ biến ñộng của các cá thể lớn nhất ở cặp lai
Okumidori/PH1 ñạt 0,99; sau ñó ñến cặp lai Saemidori/Cù Dề Phùng ñạt 0,83 và sự
biến ñộng nhỏ nhất ở cặp lai Bát Tiên /PH1và Ba Vì /Trung Du chỉ ñạt 0,14- 0,16.
Sự biến ñộng số cành cấp 1 của cặp lai Bát Tiên /Trung Du và Okumidori
/PH1 là lớn nhất ñạt 14,37 - 17,4 và mức ñộ biến ñộng nhỏ nhất là cặp Ba Vì /Trung
Du chỉ ñạt 0,67.
Xét tất cả các tính trạng sinh trưởng cho thấy cặp lai Okumidori/PH1 có mức
ñộ biến ñộng lớn nhất sau ñó ñến cặp TRI777/Trung Du và mức ñộ biến ñộng nhỏ
nhất là cặp lai Ba Vì /Trung Du.
Phân tích thành phần sinh hóa một số hợp chất cơ bản quyết ñịnh chất lượng
chè của các cá thể cho thấy:
Hàm lượng tanin của các cá thể trong các cặp lai dao ñộng từ 23,91 - 34,84
% cao nhất là cặp lai giữa Bát Tiên / PH1 ñạt 34,84% sau ñó ñến cặp lai Bát Tiên
/Trung Du ñạt 33,45%, mức ñộ biến ñộng hàm lượng tanin của cặp lai TRI777 /
Kim Tuyên lớn nhất ñạt 13,76 sau ñó ñến cặp lai Kim Tuyên /Trung Du có mức ñộ
biến ñộng là 12,73 và nhỏ nhất là cặp lai Bát Tiên/Chất Tiền ñạt 1,95.
Hàm lượng axit amin của các cặp lai dao ñộng từ 1,86 - 2,61, cặp lai Bát
Tiên /Chất Tiền có hàm lượng axit amin nhỏ nhất chỉ ñạt 1,86%, còn lại các cặp lai
khác ñều ñạt trên 2,0%, cao nhất là cặp lai TRI777/Kim Tuyên ñạt 2,61%. Tuy
nhiên mức ñộ biến ñộng hàm lượng axit amin lại không ñồng nhất với hàm lượng
axit amin trong các cặp. Mức ñộ biến ñộng lớn nhất là cặp lai Hồ Nam 3/Trung Du
ñạt 0,87; và nhỏ nhất là cặp lai Long Vân 2000/PH1 chỉ ñạt 0,03.
Hàm lượng ñường khử: các cặp lai có hàm lượng ñường khử dao ñộng rất
99
lớn từ 2,48 - 4,23 %, cặp lai Saemidori/Cù Dề Phùng có hàm lượng ñường cao nhất
ñạt 4,23% sau ñó ñến cặp Okumidori / PH1 ñạt 4,12% và thấp nhất là cặp Bát Tiên
/Chất Tiền ñạt 2,48%. Khi nghiên cứu mức ñộ biến ñộng hàm lượng ñường khử của
các cặp lai cho thấy: cặp lai Long Vân 2000/Trung Du có mức ñộ biến ñộng lớn
nhất ñạt 1,23; sau ñó ñến cặp Bát Tiên /Trung Du ñạt 0,86 và nhỏ nhất là cặp Bát
Tiên/PH1 chỉ ñạt 0,11.
Bảng 3.21. ðánh giá mức ñộ biến ñộng một số chỉ tiêu liên quan chất lượng
búp chè ở quần thể con lai
Hàm lượng các chất chủ yếu
Tanin (%) Axit amin(%) ðường khử (%) TT Cặp lai
TB S2 TB S2 TB S2
1 Long Vân 2000/ Trung Du 31,45 12,61 2,41 0,13 3,06 1,23
2 Kim Tuyên /Trung Du 30,16 12,73 2,31 0,10 3,55 0,17
3 TRI777/Kim Tuyên 29,74 13,76 2,61 0,06 3,28 0,69
4 TRI777/Trung Du 29,28 3,05 2,34 0,06 3,60 0,18
5 Bát Tiên /Trung Du 33,45 5,36 2,46 0,10 3,30 0,86
6 Bát Tiên /Chất Tiền 23,91 1,95 1,86 0,17 2,48 0,61
7 Long Vân 2000 /PH1 29,23 3,42 2,45 0,03 3,12 0,22
8 Okumidori/PH1 27,40 2,62 2,35 0,07 4,12 0,13
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 26,30 8,36 2,48 0,04 4,23 0,17
10 Tham Vè /Trung Du 29,13 6,66 2,57 0,05 3,68 0,18
11 Bát Tiên /PH1 34,84 9,93 2,52 0,02 3,74 0,11
12 Asatsuyu / Trung Du 24,03 2,84 2,44 0,10 3,40 0,79
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 29,56 11,75 2,56 0,08 2,89 0,60
14 Ba Vì /Trung Du 30,13 7,18 2,14 0,26 3,55 0,17
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 29,40 9,21 2,40 0,87 2,99 0,55
Từ các kết quả trên cho thấy hàm lượng và mức ñộ biến ñộng của các hợp
chất hữu cơ trong các cặp lai trên không ñồng nhất, tuy nhiên xét cả 3 hợp chất
chính trên thì cặp lai Bát Tiên /Chất Tiền có hàm lượng cũng như mức ñộ biến ñộng
nhỏ nhất, còn lại tùy theo từng hợp chất khác nhau mà mức ñộ biến ñộng ở các cặp
lai cũng khác nhau.
100
3.3.2 Ước lượng hiệu quả chọn lọc tính trạng ở quần thể con lai
Khi ñánh giá mức ñộ biến ñộng của một tính trạng của các cặp lai, mới cho
ta biết mức ñộ khác nhau của các cá thể trong cặp lai ñó, mà chưa biết mức ñộ biến
ñộng tính trạng ñó của con lai so với mức ñộ biến ñộng trung bình của bố, mẹ như
thế nào và hiệu quả chọn lọc ra sao. Vì vậy cần tiến hành ñánh giá hiệu quả chọn
lọc trên một số tính trạng cơ bản quyết ñịnh ñến năng suất, chất lượng của cây chè.
Từ ñó sẽ giúp ta ñịnh hướng trong việc chọn cặp bố, mẹ cho thích hợp ñể công tác
chọn tạo giống ñược hiệu quả.
Bảng 3.22. Ước lượng hiệu quả chọn lọc về chỉ tiêu chiều dài lá
TT Cặp lai
X
XX minmax −
Biến ñộng kiểu gen
của TT chiều dài lá
của F1
Giá trị ước
lượng hiệu quả
chọn lọc (H)
1 Long Vân 2000/ Trung Du 0,66 1,74 0,73
2 Kim Tuyên /Trung Du 0,79 0,70 0,49
3 TRI777/Kim Tuyên 0,55 0,74 0,56
4 TRI777/Trung Du 0,64 0,88 0,54
5 Bát Tiên /Trung Du 0,50 0,69 0,88
6 Bát Tiên /Chất Tiền 0,48 0,30 0,33
7 Long Vân 2000 /PH1 0,49 0 0
8 Okumidori/PH1 0,55 0,22 0,38
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 0,54 0,14 0,16
10 Tham Vè /Trung Du 0,63 1,59 0,67
11 Bát Tiên /PH1 0,8 2,91 0,80
12 Asatsuyu / Trung Du 0,48 0,25 0,26
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 0,40 0,27 0.31
14 Ba Vì /Trung Du 0,61 0,55 0,36
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 0,65 0,88 0,53
Mức ñộ biến ñộng kiểu gen của tính trạng chiều dài lá của F1 rất lớn (bảng
3.22). Cặp lai Bát Tiên/PH1 các con lai có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt 2,91; sau
ñó là cặp lai Long Vân 2000/Trung Du có mức ñộ biến ñộng là 1,74. Riêng cặp lai
Long Vân 2000/PH1 có ñộ biến ñộng của tính trạng chiều dài lá là 0, ñiều ñó cho
101
thấy các con lai của cặp lai Long Vân 2000 /PH1 có chiều dài lá không khác nhiều
so với bố, mẹ. Tuy nhiên qua mức ñộ biến ñộng kiểu gen của F1 mới cho biết
nguồn vật liệu có kiểu gen ña dạng phong phú. ðể biết nguồn vật liệu ñáp ứng ñược
mục tiêu chọn giống hay không cần tiến hành ñánh giá giá trị ước lượng hiệu quả
chọn lọc. Kết quả tại bảng 3.22 cho thấy cặp lai Bát Tiên /Trung Du có giá trị hiệu
quả chọn lọc lớn nhất ñạt 0,88 sau ñó ñến cặp Bát Tiên /PH1 và cặp Long Vân
2000/Trung Du ñạt 0,73 - 0,8; thấp nhất là cặp lai Long Vân 2000/PH1 có hiệu quả
chọn lọc là 0. Như vậy khi mức ñộ biến ñộng kiểu gen của tập ñoàn F1 càng lớn thì
giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc về chiều dài lá càng cao.
Bảng 3.23. Ước lượng hiệu quả chọn lọc về chỉ tiêu chiều rộng lá
TT Cặp lai
X
XX minmax −
Biến ñộng kiểu
gen của TT chiều
rộng lá của F1
Giá trị ước
lượng hiệu quả
chọn lọc (H)
1 Long Vân 2000/ Trung Du 0,67 0,53 0,81
2 Kim Tuyên /Trung Du 1,14 0,22 0,64
3 TRI777/Kim Tuyên 0,59 0,02 0,10
4 TRI777/Trung Du 0,80 0,08 0,24
5 Bát Tiên /Trung Du 0,46 0,03 0,33
6 Bát Tiên /Chất Tiền 0,54 0,03 0,14
7 Long Vân 2000 /PH1 0,44 0,09 0,78
8 Okumidori/PH1 0,79 0,04 0,21
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 1,50 0,36 0,67
10 Tham Vè /Trung Du 0,53 0,11 0,42
11 Bát Tiên /PH1 0,74 2,11 0,92
12 Asatsuyu / Trung Du 0,66 0,06 0,28
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 0,75 0,04 0,23
14 Ba Vì /Trung Du 0,72 0,07 0,26
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 0,79 0,23 0,68
Xét ñộ biến ñộng kiểu gen tính trạng chiều rộng lá cặp lai Bát Tiên /PH1 có
ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt 2,10, ñiều ñó cho thấy các con lai của cặp Bát Tiên /PH1
có chiều rộng lá dao ñộng rất lớn so với chiều rộng lá của bố, mẹ; sau ñó ñến cặp lai
102
Trung Du/Long Vân 2000 ñạt 0,53 và nhỏ nhất là cặp lai TRI777 /Kim Tuyên có ñộ
biến ñộng là 0,02. ðánh giá hiệu quả chọn lọc cho thấy cặp lai Bát Tiên /PH1 có
giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc lớn nhất ñạt 0,92, sau ñó ñến cặp lai Trung Du
/Long Vân 2000 ñạt 0,81; giá trị hiệu quả chọn lọc thấp nhất là cặp lai TRI777 /
Kim Tuyên chỉ ñạt 0,10. ðiều ñó phản ánh các cá thể của cặp lai TRI777/Kim
Tuyên có sự biến ñộng chiều rộng lá so với bố, mẹ không nhiều. Như vậy khi quần
thể các cá thể lai có mức ñộ biến ñộng kiểu gen tính trạng chiều rộng lá càng lớn thì
cũng có giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc càng cao.
Bảng 3.24. Ước lượng hiệu quả chọn lọc về chiều dài búp
TT Cặp lai
X
XX minmax −
Biến ñộng kiểu gen
của TT chiều dài
búp của F1
Giá trị ước
lượng hiệu quả
chọn lọc (H)
1 Long Vân 2000/ Trung Du 1,47 2,52 0,83
2 Kim Tuyên /Trung Du 0,76 0,30 0,45
3 TRI777/Kim Tuyên 0,61 0,47 0,70
4 TRI777/Trung Du 1,01 0,95 0,44
5 Bát Tiên /Trung Du 0,84 0,58 0,73
6 Bát Tiên /Chất Tiền 0,90 0,65 0,64
7 Long Vân 2000 /PH1 0,98 0,44 0,42
8 Okumidori/PH1 1,18 0,74 0,44
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 0,92 0,91 0,54
10 Tham Vè /Trung Du 0,70 0,47 0,73
11 Bát Tiên /PH1 0,69 0,41 0,68
12 Asatsuyu / Trung Du 0,86 0,31 0,35
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 0,68 0,18 0,33
14 Ba Vì /Trung Du 0,82 0,43 0,45
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 0,71 0,39 0,74
Búp chè là sản phẩm chính trong sản xuất chè, quyết ñịnh ñến năng suất và
chất lượng của cây chè. Nghiên cứu giá trị hiệu quả chọn lọc về tính trạng chiều dài
búp ñược thể hiện như sau:
103
ðộ biến ñộng kiểu gen về chiều dài búp của cặp lai Long Vân 2000 /Trung Du
là lớn nhất ñạt 2,52 ñiều ñó cho thấy búp của các cá thể của cặp lai Long Vân 2000
/Trung Du dao ñộng trong phạm vi lớn và chênh lệch so với búp của bố, mẹ rất nhiều.
Sau ñó ñến cặp lai TRI 777/Trung Du ñạt 0,95 và nhỏ nhất là cặp lai Tứ Qúy Xuân
/Trung Du ñạt 0,18. Kết quả ñánh giá giá trị ước lượng chọn lọc: cặp lai Long Vân
2000 /Trung Du có giá trị lớn nhất ñạt 0,83, sau ñó ñến cặp lai Hồ Nam 3/Trung Du,
Tham Vè /Trung Du và Bát Tiên /Trung Du ñạt 0,73 - 0,74. Giá trị hiệu quả chọn lọc
thấp nhất là cặp lai Tứ Qúy Xuân /Trung Du ñạt 0,33 (bảng 3.24)
Bảng 3.25. ðánh giá hiệu quả chọn lọc về chiều cao cây
TT Cặp lai
X
XX minmax −
Biến ñộng kiểu
gen của TT chiều
cao cây của F1
Giá trị ước
lượng hiệu quả
chọn lọc (H)
1 Long Vân 2000/ Trung Du 0,35 21,79 0,39
2 Kim Tuyên /Trung Du 0,50 7,69 0,13
3 TRI777/Kim Tuyên 0,71 98,63 0,58
4 TRI777/Trung Du 0,69 168,72 0,71
5 Bát Tiên /Trung Du 0,44 35,30 0,35
6 Bát Tiên /Chất Tiền 0,54 210,54 0,74
7 Long Vân 2000 /PH1 0,49 47,09 0,82
8 Okumidori/PH1 0,51 33,90 0,44
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 0,53 65,40 0,84
10 Tham Vè /Trung Du 0,65 11,80 0,15
11 Bát Tiên /PH1 0,37 13,10 0,31
12 Asatsuyu / Trung Du 0,51 49,31 0,48
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 0,77 74,74 0,53
14 Ba Vì /Trung Du 0,38 15,36 0,38
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 0,51 64,36 0,77
Nghiên cứu ñộ biến ñộng kiểu gen về tính trạng chiều cao cây của các cặp lai
cho thấy: các cặp lai có ñộ biến ñộng lớn dao ñộng từ 7,69 ñến 210,54, trong ñó cặp
104
lai Bát Tiên /Chất Tiền có ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt 210,54, qua ñó phản ánh các
con lai của cặp Bát Tiên /Chất Tiền có chiều cao cây lớn hơn bố mẹ rất nhiều, sau
ñó ñến cặp TRI777/Trung Du có ñộ biến ñộng là 168,72; nhỏ nhất là cặp lai Kim
Tuyên /Trung Du chỉ ñạt 7,69. ðánh giá giá trị hiệu quả chọn lọc cho thấy: cặp lai
Saemidori/Cù Dề Phùng có giá trị hiệu quả chọn lọc lớn nhất ñạt 0,84, sau ñó ñến
cặp lai Long Vân 2000 /PH1 ñạt 0,82 và cặp lai Kim Tuyên /Trung Du có hiệu quả
chọn lọc nhỏ nhất ñạt 0,13 (bảng 3.25).
Bảng 3.26. Ước lượng hiệu quả chọn lọc về sản lượng búp
TT Cặp lai
X
XX minmax −
Biến ñộng kiểu
gen của TT sản
lượng búp của F1
Giá trị ước
lượng hiệu quả
chọn lọc (H)
1 Long Vân 2000/ Trung Du 1,27 1756,33 0,66
2 Kim Tuyên /Trung Du 2,16 835,53 0,48
3 TRI777/Kim Tuyên 1,76 342,30 0,23
4 TRI777/Trung Du 1,80 870,01 0,40
5 Bát Tiên /Trung Du 1,20 1043,30 0,49
6 Bát Tiên /Chất Tiền 1,61 661,66 0,77
7 Long Vân 2000 /PH1 2,87 1218,37 0,39
8 Okumidori/PH1 1,96 2457,41 0,59
9 Saemidori / Cù Dề Phùng 1,86 789,37 0,48
10 Tham Vè /Trung Du 1,94 2031,79 0,46
11 Bát Tiên /PH1 1,83 1013,30 0,96
12 Asatsuyu / Trung Du 2,38 1742,97 0,69
13 Tư Quý Xuân /Trung Du 2,94 551,17 0,39
14 Ba Vì /Trung Du 2,00 997,30 0,42
15 Hồ Nam 3 /Trung Du 1,48 695,90 0,46
Mục
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- dt_cgct_la_nguyen_thi_minh_phuong_8827_2005398.pdf