Luận văn Ðánh giá các giống bố mẹ và con lai phục vụ công tác chọn tạo giống chè chất lượng cao tại Việt Nam

 đánh giá 58 mẫu giống chè và các con lai F1: về các chỉ tiêu hình

thái gồm 28 tính trạng và các chỉ tiêu nông, sinh học. Phương pháp theo

dõi sử dụng quy phạm khảo nghiệm DUS về tính khác biệt, tính ñồng

nhất, tính ổn ñịnh ñối với giống chè và phương pháp quan trắc ñồng ruộng

ñối với cây chè của Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi

phía Bắc.

Nghiên cứu các quần thể lai, ước lượng hiệu quả chọn lọc tính

trạng.

đánh giá mức biến ñộng kiểu gen của quần thể F1 và hiệu quả chọn

lọc của quần thể con lai về các chỉ tiêu: hình thái lá, búp, cấu trúc cây, sản

lượng của quần thể con lai. Phương pháp theo dõi: theo phương pháp quan

trắc ñồng ruộng trong nghiên cứu ñối với cây chè của Viện Khoa học kỹ

thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc

pdf24 trang | Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 437 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Ðánh giá các giống bố mẹ và con lai phục vụ công tác chọn tạo giống chè chất lượng cao tại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỦA ðỀ TÀI 1.1.Nguồn gốc, phân loại và sự phân bố của cây chè 1.2. Những nghiên cứu về chè trên thế giới và trong nước 1.3. Những nhận ñịnh tổng quát về tình hình nghiên cứu chè trong và ngoài nước có liên quan ñến ñề tài. 4 Chương 2 VẬT LIỆU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1.Vật liệu nghiên cứu - Gồm 58 giống chè chính trong vườn tập ñoàn các giống chè trồng tại Phú Hộ - Quần thể các cá thể lai ñược tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính tổng số gồm 1087 cá thể . - Các dòng chè chọn lọc ñược tạo ra bằng phương pháp lai hữu tính 2.2. Nội dung nghiên cứu 1. ðánh giá tập ñoàn các mẫu giống chè chính ở Việt Nam 2. Hoàn thiện quy trình lai hoa hữu tính ở chè. 3. Chọn lọc và ước lượng hiệu quả chọn lọc ở quần thể con lai. 4. ðánh giá các dòng chè có triển vọng ñược chọn lọc từ các quần thể con lai. 5. Kết quả khảo nghiệm giống chè triển vọng. 2.3. Phương pháp nghiên cứu 2.3.1. ðánh giá tập ñoàn các mẫu giống chè ở Việt Nam . 2.3.1.1. ðánh giá ñặc ñiểm hình thái lá, búp, thân, cành của các mẫu giống chè chính trong tập ñoàn các giống chè tại Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. 2.3.1.2. ðánh giá một số ñặc ñiểm nông sinh học của các giống chè chính trong tập ñoàn các giống chè tại Viện KHKT Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. 2.3.2. Hoàn thiện quy trình lai tạo giống chè - Xác ñịnh thời gian lai hoa - Sức sống phấn hoa - Sức sống nhuỵ hoa của một số giống chè. - Xác lập các thông số kỹ thuật của quy trình lai hoa hữu tính ở chè 5 - Tiến hành các tổ hợp lai gồm 15 cặp lai sau: TT Cặp lai TT Cặp lai 1 Long Vân 2000/ Trung Du 9 Saemidori / Cù Dề Phùng 2 Kim Tuyên/ Trung Du 10 Tham Vè / Trung Du 3 TRI777/ Kim Tuyên 11 Bát Tiên / PH1 4 TRI777/ Trung Du 12 Asatsuyu / Trung Du 5 Bát Tiên/ Trung Du 13 Tứ Quý Xuân / Trung Du 6 Bát Tiên / Chất Tiền 14 Ba Vì / Trung Du 7 Long Vân 2000/ PH1 15 Hồ Nam 3 / Trung Du 8 Okumidori / PH1 Tiến hành lai 250 hoa/ 1 cặp. 2.3.3. Chọn lọc và ước lượng hiệu quả chọn lọc ở quần thể con lai - ðánh giá mức ñộ biến ñộng các tính trạng ở quần thể con lai - Ước lượng hiệu quả chọn lọc các tính trạng ở quần thể con lai. - Mối quan hệ ña dạng di truyền của nguồn bố mẹ với ước lượng hiệu quả chọn lọc các dòng chè mới. ðánh giá mức biến ñộng kiểu gen của quần thể F1 và hiệu quả chọn lọc ñược tính theo công thức[36]: (Vp1 + Vp2) VG= VF1- ; 2 (Vp1 + Vp2) VF1- 2 H = VF1 VG: Biến ñộng kiểu gen tính trạng của F1 VF1: Phương sai tính trạng của F1 Vp1: Phương sai tính trạng của giống bố Vp2: Phương sai tính trạng của giống mẹ H: Giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc 6 Các chỉ tiêu theo dõi của tập ñoàn con lai gồm: màu sắc lá, chiều dài lá, chiều rộng lá, chiều dài búp, ñường kính gốc búp, khối lượng búp, số búp/cây, sản lượng, chiều cao cây (cm), chiều rộng tán, ñường kính gốc, số cánh cấp 1 2.3.4.ðánh giá các dòng triển vọng ñược chọn lọc từ quần thể con lai - Chọn lọc sơ bộ các cây ñầu dòng - ðánh gía các tính trạng nông sinh học của các dòng chọn lọc 2.3.5. Khảo nghiệm giống chè triển vọng 2.4. Phương pháp ñánh giá các chỉ tiêu: Nghiên cứu tập ñoàn các giống chè ở Việt Nam . - ðánh giá 58 mẫu giống chè và các con lai F1: về các chỉ tiêu hình thái gồm 28 tính trạng và các chỉ tiêu nông, sinh học. Phương pháp theo dõi sử dụng quy phạm khảo nghiệm DUS về tính khác biệt, tính ñồng nhất, tính ổn ñịnh ñối với giống chè và phương pháp quan trắc ñồng ruộng ñối với cây chè của Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. Nghiên cứu các quần thể lai, ước lượng hiệu quả chọn lọc tính trạng. ðánh giá mức biến ñộng kiểu gen của quần thể F1 và hiệu quả chọn lọc của quần thể con lai về các chỉ tiêu: hình thái lá, búp, cấu trúc cây, sản lượng của quần thể con lai. Phương pháp theo dõi: theo phương pháp quan trắc ñồng ruộng trong nghiên cứu ñối với cây chè của Viện Khoa học kỹ thuật Nông lâm nghiệp miền núi phía Bắc. Phương pháp ñánh giá ước lượng hiệu quả chọn lọc tính trạng quần thể con lai dựa theo phương pháp nghiên cứu di truyền số lượng của Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội. - Chọn các dòng có triển vọng và khảo nghiệm các dòng chè mới ra sản xuất: Chọn các dòng theo phương pháp chọn lọc cá thể. Khảo 7 nghiệm các dòng theo phương pháp khảo nghiệm giá trị canh tác và sử dụng của giống chè. 2.5. Phương pháp xử lý số liệu - Thu thập và xử lý số liệu theo phương pháp thống kê sinh học thông dụng và phân tích phương sai trên phần mềm Excel và IRRISTAT 5.0 [24]. - Phân tích chỉ số chọn lọc theo phần mềm chỉ số chọn lọc của Nguyễn ðình Hiền, 1995. - Thiết lập biểu ñồ và ñồ thị trên máy tính bằng phần mềm EXCEL. - ðánh giá sự ña dạng di truyền xử lý theo phần mềm NTSYSpc2.1 Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 3.1. ðánh giá tập ñoàn các mẫu giống chè chính ở Việt Nam, tại vườn tập ñoàn các giống chè ở Phú Hộ Các giống chè nghiên cứu tùy theo từng thứ chè mà có dạng hình và khả năng sinh trưởng khác nhau: Các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá nhỏ chủ yếu có dạng thân bụi sinh trưởng yếu, các giống chè thuộc thứ chè Trung Quốc lá to dạng thân bụi và bán bụi, giống chè thuộc thứ chè Shan và Assamica dạng thân gỗ hoặc gỗ lớn cây sinh trưởng rất khỏe. Bảng 3.4.Các chỉ tiêu sinh trưởng chủ yếu của các giống chè chính tại vườn tập ñoàn các giống chè ở Phú Hộ TT Tên giống Dạng cây Chiều cao cây (m) Rộng tán (m) ðường kính thân (cm) Thứ chè Trung Quốc lá nhỏ 1 Bát Tiên Thân bụi 1,84 ± 0,04 1,58 ± 0,29 3,03 ± 0,21 2 Kim Tuyên Bụi 0,96 ± 0,15 0,62 ±0,20 2,57 ± 0,25 3 Tứ Qúy Xuân Thân bụi 1,73 ± 0,15 1,23 ± 0,06 2,57 ± 0,40 4 Long Vân 2000 Thân bụi 1,57 ± 0,15 0,90 ± 0,35 2,90 ± 0,66 8 5 Hồ Nam 3 Thân bụi 1,53 ± 0,06 0,97 ± 0,06 3,17 ± 0,15 6 Okumidori Thân bụi 1,23 ± 0,06 0,68 ± 0,03 1,37 ± 0,20 7 Saemidori Thân bụi 1,50 ± 0,26 1,17 ± 0,06 2,83 ± 0,47 8 Asatsuyu Thân bụi 1,30± 0,21 0,71±0,12 1,77 ±0,06 TB 1,46±0,28 0,98±0,33 2,53±0,63 Thứ chè Trung Quốc lá to 9 Trung Du Gỗ nhỡ 3,47± 0,25 1,31 ± 0,21 9,23 ± 1,29 10 Phúc Vân Tiên Bán bụi 2,77 ± 0,25 1,57 ± 0,12 5,87 ± 0,51 11 PT95 Bán bụi 3,10 ± 0,36 1,77 ± 0,31 4,70 ± 1,90 12 Phú Thọ 10 Bán bụi 2,17 ± 0,29 1,53 ± 0,06 3,57 ± 0,57 TB 2,88±0,55 1,55±0,19 5,84±2,45 Thứ chè Shan 13 Chất Tiền Thân gỗ 4,83± 0,15 1,37 ± 0,32 9,60 ± 1,28 14 Tham Vè Thân gỗ 4,33 ± 0,29 1,23 ± 0,10 10,43 ± 0,25 15 Cù Dề Phùng Thân gỗ 3,03 ± 0,50 0,93 ± 0,14 6,23 ± 0,55 16 TRI777 Gỗ nhỡ 3,40 ± 0,36 0,93 ± 0,15 6,70 ± 0,50 17 Ba Vì Thân gỗ 3,33 ± 0,29 1,6 0 ± 0,46 9,13 ± 1,21 TB 3,78±0,76 1,21±0,29 8,42±1,85 Thứ chè Assamica 18 PH1 Thân gỗ 3,17 ± 0,29 1,13 ± 0,31 7,10 ± 0,75 19 1A Thân gỗ 4,00 ± 0,50 1,17 ± 0,08 9,40 ± 1,08 20 ACT69 Thân gỗ 3,33± 0,29 1,13 ± 0,31 7,10 ± 0,75 TB 3,50±0,44 1,14±0,02 7,87±1,33 (Ghi chú: các giống chè nghiên cứu từ 10 - 13 tuổi, phụ thuộc vào thời gian thu thập giống) Ở tuổi 5 các giống thuộc thứ chè Assamica và chè Shan có năng suất cao, dao ñộng từ 6,69 - 9,86 tấn/ha. Giống PH1 có năng suất cao nhất ñạt 9,86 tấn/ha, sau ñó ñến giống Chất Tiền 8,93 tấn/ha.Các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá nhỏ có năng suất thấp nhất, dao ñộng 2,5 - 3,89 tấn/ha, giống Tứ Qúy Xuân có năng suất thấp nhất. 9 Bảng 3.5. Năng suất, các yếu tố cấu thành năng suất và chất lượng Tuổi 5 TT Tên giống MðB (búp/m2 /lứa) RT (m) DT tán (m2) NS (tấn/ ha) CL chè xanh (ñiểm) 1 Bát Tiên 104,00 e 1,18 a 0,33 b 3,89 g 17,2 2 Kim Tuyên 124,36 d 0,94 bc 0,26 cd 4,26 g 16,9 3 Tứ Qúy Xuân 98,80 eg 0,86 c 0,24 cd 2,50 hi 17,7 4 Long Vân 2000 78,33 k 0,78 c 0,22 d 1,37 i 17,8 5 Hồ Nam 3 88,40 hi 1,54 ab 0,43 a 3,05 h 16,9 6 Okumidori 155,29 b 0,73 c 0,20 d 2,86 hi 18,3 7 Saemidori 93,91 gh 1,00 bc 0,28 c 2,11 i 17,2 8 Asatsuyu 83,20 k 0,74 c 0,21 d 1,90 i 16,9 9 Trung Du 98,80 eg 1,05 ab 0,30 bc 5,23 e 16,4 10 Phúc Vân Tiên 146,10 c 0,97 bc 0,27 c 6,69 d 16,9 11 PT95 120,06 d 0,87 bc 0,25 cd 4,67 eg 16,8 12 Phú Thọ 10 83,73 i 1,05 ab 0,29 bc 3,69 gh 16,3 13 Chất Tiền 140,85 c 1,03 ab 0,29 bc 8,93 b 15,3 14 Tham Vè 77,73 k 0,92 bc 0,26 cd 4,57 eg 15,7 15 Cù Dề Phùng 98,80 eg 1,10 ab 0,31 bc 6,84 d 16,8 16 TRI777 78,24 k 1,08 ab 0,30 bc 3,64 gh 17,8 17 Ba Vì 72,80 k 0,32 bc 23,24 g 4,65 eg 15,7 18 PH1 176,23 a 0,28 c 50,33 a 9,86 a 14,9 19 1A 140,87 c 0,28 c 39,05 b 7,73 c 16,3 20 ACT49 67,79 l 0,32 bc 21,64 gh 3,91 g 14,4 LSD0,05 5,55 0,04 2,77 0,80 CV% 3,20 8,70 5,70 10,50 10 ðánh giá chất lượng chè xanh: Các giống thuộc thứ chè Trung Quốc lá nhỏ có chất lượng chè xanh cao nhất, ñạt từ 16,86 - 18,26 ñiểm. Các giống chè Assamica có chất lượng chè xanh thấp nhất chỉ ñạt từ 14,42- 16,34 ñiểm. Hình 3.1: Sơ ñồ hình cây về mối quan hệ di truyền giữa các giống chè Nghiên cứu hình thái trên 28 tính trạng của 58 giống chè ñã xác lập ñược quan hệ di truyền của các giống qua ñồ thị hình cây. Tại mức tương ñồng di truyền 6,94 thì 58 giống chia thành 11 nhóm. Trong 58 giống có giống Trung Du khác xa so với các giống nghiên cứu. Ở mức tương ñồng 9,0 thì 58 giống chỉ chia thành 2 nhóm: nhóm 1 có 2 giống (Trung Du và LCT); nhóm 2 gồm 56 giống còn lại. Như vậy giống Trung du sẽ là vật liệu tốt ñể tiến hành vào các cặp lai. 11 Bảng 3. 8. Tổng hợp các giống có tính trạng mong muốn TT Tính trạng Giống 1 Màu sắc lá xanh vàng có lợi cho chất lượng Bát Tiên, Long Vân 2000, Saemidori, Chất Tiền, Tham Vè, Cù Dề Phùng, 1A 2 Diện tích lá to có lợi cho chọn giống sản lượng cao Trung Du, PH1, TRI777, Ba Vì, Chất Tiền, Tham Vè, Cù Dề Phùng, Bát Tiên, Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Phúc Vân Tiên, PT95, Phú Thọ 10, 1A, ACT49. 3 Búp màu xanh vàng, phớt tím có lợi cho chất lượng chè xanh Bát Tiên, Kim Tuyên, Long Vân 2000, Okumidori, Saemidori, Trung Du, PT95, Phú Thọ 10, Chất Tiền, Tham Vè,Cù Dề Phùng, TRI777, Ba Vì, PH1, 1A, ACT49. 4 Búp nhiều tuyết có lợi cho chất lượng và ngoại hình sản phẩm. Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Long Vân 2000, Okumidori, Phúc Vân Tiên, PT95, Phú Thọ 10, Chất Tiền, Tham Vè, 5 Khối lượng búp lớn có lợi cho chọn giống có sản lượng cao. Bát Tiên, Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Trung Du, Phúc Vân Tiên, PT95, Phú Thọ 10, Chất Tiền, Tham Vè, TRI777, Ba Vì, PH1, 1A, ACT49. 6 Sinh trưởng khỏe Bát Tiên, Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Trung Du, Phúc Vân Tiên, Chất Tiền, Tham Vè, TRI777, Ba Vì, PH1, 1A, ACT49, Cù Dề Phùng 7 Năng suất cao (tuổi 5 > 8 tấn/ha) Chất Tiền, PH1 8 ðiểm thử nếm chè xanh > 16 ñiểm Bát Tiên, Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Trung Du, Phúc Vân Tiên, Long Vân 2000, Okumidori, PT95, 1A, Phú Thọ 10, Saemidori, TRI777, Cù Dề Phùng, Hồ Nam 3, Asatsuyu, 9 Mức ñộ bị hại bởi sâu, bệnh hại thấp (rải rác hoặc ít) Tứ Quý Xuân, Hồ Nam 3, Saemidori, Asatsuyu, Trung Du, PT95, Phú Thọ 10, Chất Tiền, Tham Vè, Cù Dề Phùng, Ba Vì, ACT49, PH1 12 Từ kết quả trên ñã chọn ra 15 giống chè có nguồn gốc Trung Quốc, ðài Loan và Việt Nam ở các nhóm khác nhau, có hệ số tương ñồng thấp, ñồng thời có các tính trạng quý về năng suất, chất lượng và khả năng chống chịu có thể bổ sung cho nhau tham gia vào các cặp lai, gồm các giống: Bát Tiên, Kim Tuyên, Tứ Quý Xuân, Long Vân 2000, Hồ Nam3, Okumidori, Saemidori, Asatsuyu, Trung Du, Chất Tiền, Tham Vè, Cù Dề Phùng, TRI777, Ba Vì, PH1. 3.2. Hoàn thiện kỹ thuật lai tạo giống chè Xác ñịnh một số thông số kỹ thuật của quy trình lai hoa hữu tính ở chè Bảng 3.14. Các thông số kỹ thuật cơ bản của quy trình lai hoa hữu tính ở chè TT Thông số ðơn vị Các thông số ñã có Các thông số mới 1 Tuổi cây bố, mẹ Năm > 5 [44] 2 Thời vụ lai Ngày/ tháng 15/10- 30/1 3 Tiêu chuẩn hoa mẹ - Nụ hoa có màu trắng xanh 4 Tiêu chuẩn hoa bố - Hoa mới nở 5 Thời ñiểm khử ñực - 2-4 giờ chiều[60] 6 Thời ñiểm lấy phấn - 2-4 giờ chiều [60] 7 Vật liệu cách ly - Vải xô màn 2 lớp hoặc bao ni lon [60] 8 Thời ñiểm thụ phấn - 8-11 giờ sáng [60] 9 ðộ ẩm bảo quản hạt phấn % 20- 30 [60] 10 Nhiệt ñộ bảo quản hạt phấn °C 5 -10 11 Thời gian bảo quản hạt phấn trong ñiều kiện môi trường bình thường ngày < 3 12 Thời gian bảo quản hạt phấn trong ñiều kiện nhiệt ñộ thấp ngày <5 13 13 Thời gian từ khử ñực ñến thụ phấn ngày <2 ngày 14 Tỷ lệ hoa ñậu % 30-40 [60] 15 Thời gian thu quả lai Ngày/ tháng 5-25/10 [57] 16 Tiêu chuẩn quả chè lai - Quả chín vỏ quả mỏng, màu nâu xám, vỏ sành có màu nâu ñen, nhân cứng màu vàng nhạt [57] 3.3. Chọn lọc và ước lượng hiệu quả chọn lọc ở quần thể con lai 3.3.1. ðánh giá biến ñộng các tính trạng ở các quần thể con lai Bảng 3.19.Biến ñộng số lượng búp, khối lượng búp/ cây ở các quần thể con lai Số búp /cây Sản lượng (g/cây) TT Cặp lai TB S2 TB S2 1 Long Vân 2000/ Trung Du 152,27 6357,64 104,22 2674,42 2 Kim Tuyên/Trung Du 143,03 4999,55 87,66 1726,54 3 TRI777/Kim Tuyên 154,34 3620,63 94,75 1465,67 4 TRI777/Trung Du 174,31 5638,34 110,23 2198,23 5 Bát Tiên/Trung Du 219,61 2139,16 132,22 10024,20 6 Bát Tiên /Chất Tiền 137,80 4689,32 65,84 862,94 7 Long Vân 2000/PH1 132,76 8191,26 88,16 3113,73 8 Okumidori/PH1 206,55 8813,89 108,90 4192,33 9 Saemidori/Cù Dề Phùng 177,20 4203,68 97,23 1634,19 10 Tham Vè/Trung Du 237,49 14982,48 141,73 4442,67 11 Bát Tiên/PH1 127,06 2259,66 78,78 1059,85 12 Asatsuyu/Trung Du 169,24 799,66 86,24 2058,70 13 Tứ Qúy Xuân/Trung Du 162,63 4539,64 84,33 1401,84 14 Ba Vì /Trung Du 193,49 5179,98 115,04 2350,70 15 Hồ Nam 3/Trung Du 151,37 4427,64 83,73 1514,24 14 Mức ñộ biến ñộng số búp trên cây của các cặp lai rất lớn, dao ñộng từ 799,66 - 14.982,48; cặp lai Tham Vè/Trung Du có mức ñộ biến ñộng lớn nhất ñạt 14. 982,48 và nhỏ nhất là cặp lai Asatsuyu/Trung Du chỉ ñạt 799,66. Mức ñộ biến ñộng về sản lượng là rất lớn dao ñộng từ 862,94 - 10.024,2; lớn nhất là cặp lai Bát Tiên/Trung Du ñạt 10.024,2 và thấp nhất là cặp lai Bát Ttiên/Chất Tiền ñạt 862,94. Bảng 3.20. ðánh giá biến ñộng các tính trạng liên quan cấu trúc cây ở các quần thể con lai. Cao cây (cm) Rộng tán (cm) ðường kính gốc (cm) TT Cặp lai TB S2 TB S2 TB S2 1 Long Vân 2000/ Trung Du 86,92 64,65 71,12 73,66 2,66 0,44 2 Kim Tuyên/Trung Du 80,37 59,96 44,02 70,96 2,09 0,44 3 TRI777/Kim Tuyên 77,71 170,38 55,0 145,67 2,19 0,32 4 TRI777/Trung Du 86,39 236,78 57,24 187,98 2,22 0,27 5 Bát Tiên/Trung Du 78,90 100,95 54,94 136,87 1,89 0,57 6 Bát Tiên /Chất Tiền 83,18 285,95 42,29 36,13 1,88 0,69 7 Long Vân 2000/PH1 81,80 57,35 46,14 52,98 2,39 0,49 8 Okumidori/PH1 77,86 77,55 63,31 330,81 2,27 0,99 9 Saemidori/Cù Dề Phùng 75,20 77,51 39,78 28,58 1,73 0,83 10 Tham Vè/Trung Du 76,92 75,30 46,25 175,38 2,50 0,57 11 Bát Tiên/PH1 80,39 41,68 40,28 25,80 2,24 0,14 12 Asatsuyu/Trung Du 78,45 102,71 44,37 76,37 1,77 0,55 13 Tứ Qúy Xuân/Trung Du 78,24 140,64 43,27 121,68 2,45 0,32 14 Ba Vì /Trung Du 79,90 40,30 38,82 24,48 2,26 0,16 15 Hồ Nam 3/Trung Du 81,22 65,28 38,78 31,97 2,12 0,31 15 Mức ñộ biến ñộng chiều cao cây rất lớn, dao ñộng từ 40,30 - 285,95; cặp lai Bát Tiên/Chất Tiền có biến ñộng lớn nhất 285,95; sau ñó ñến cặp lai TRI777/ Trung Du ñạt 236,78, nhỏ nhất là cặp lai Ba Vì/ Trung Du chỉ ñạt 40,30. Tính trạng chiều rộng tán: có sự biến ñộng rất lớn, từ 24,48 - 330,81. Cặp Okumidori/PH1 mức ñộ biến ñộng lớn nhất là 330,81. Cặp lai Ba Vì/Trung Du mức ñộ biến ñộng chiều rộng tán nhỏ nhất chỉ ñạt 24,48. Tính trạng ñường kính thân: mức ñộ biến ñộng lớn nhất ở cặp lai Okumidori/PH1 ñạt 0,99; sau ñó ñến cặp lai Saemidori/Cù Dề Phùng ñạt 0,83 và nhỏ nhất ở cặp lai Bát Tiên/PH1và Ba Vì/Trung Du chỉ ñạt 0,14- 0,16. 3.3.3. Mối quan hệ ña dạng di truyền của nguồn bố mẹ với ước lượng hiệu quả chọn lọc các dòng chè mới. Bảng 3.27. Ước lượng giá trị hiệu quả chọn lọc trên các tính trạng cơ bản Giá trị hiệu quả chọn lọc trên các tính trạng TT Cặp lai Khoảng cách phân nhóm Dài lá (H1) Rộng lá (H2) Dài búp (H3) Cao cây (H4) Sản lượng (H5) Tổng H1÷ H5 Nhóm I 1 Long Vân 2000/Trung Du N11 / N1 0,73 0,81 0,83 0,39 0,66 3,42 2 Asatsuyu/Trung Du N11 / N1 0,26 0,28 0,35 0,48 0,69 2,06 3 Hồ Nam 3/Trung Du N11 / N1 0,53 0,68 0,74 0,77 0,46 3,18 4 Tứ Qúy Xuân /Trung Du N11 / N1 0,31 0,23 0,33 0,53 0,39 1,79 TB 0,46 0,5 0,56 0,54 0,55 2,61 Nhóm II 5 Long Vân 2000/PH1 N11 / N7 0 0,78 0,42 0,82 0,39 2,41 6 Okumidori/PH1 N11 / N7 0,38 0,21 0,44 0,44 0,59 2,06 7 Saemidori/Cù Dề Phùng N11 / N7 0,16 0,67 0,54 0,84 0,48 2,69 TB 0,18 0,55 0,47 0,7 0,49 2,39 Nhóm III 8 TRI777/Trung Du N7/N1 0,54 0,24 0,44 0,71 0,4 2,33 9 Tham Vè/Trung Du N7/N1 0,67 0,42 0,73 0,15 0,46 2,43 16 10 Ba Vì/Trung Du N7/N1 0,36 0,26 0,45 0,38 0,42 1,87 TB 0,52 0,31 0,54 0,41 0,43 2,21 Nhóm IV 11 Bát Tiên/Trung Du N8/N1 0,88 0,33 0,73 0,35 0,49 2,78 NHóm V 12 Bát Tiên/Chất Tiền N8/N7 0,33 0,14 0,64 0,74 0,77 2,62 13 Bát Tiên/PH1 N8/N7 0,8 0,92 0,68 0,31 0,96 3,67 TB 0,57 0,53 0,66 0,53 0,87 3,15 Nhóm VI 14 TRI777/Kim Tuyên N7/N5 0,56 0,1 0,7 0,58 0,23 2,17 Nhóm VII 15 Kim Tuyên/Trung Du N5/N1 0,49 0,64 0,45 0,13 0,48 2,19 Xét các cặp lai thuộc nhóm I và nhóm II: các cặp lai thuộc nhóm I là cặp lai giữa các giống thuộc nhóm 1 lai với các giống thuộc nhóm 11 có khoảng cách di truyền xa hơn nhóm II có giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc lớn hơn của nhóm II Các cặp lai thuộc nhóm III và nhóm IV ñều là giống Trung Du thuộc nhóm I, lai với các giống thuộc nhóm 7 và nhóm 8. Kết quả cặp lai thuộc nhóm IV có khoảng cách di truyền xa hơn nhóm III nên cũng có giá trị hiệu quả chọn lọc cao hơn. Như vậy khi hai bố mẹ có khoảng cách di truyền cách xa nhau thì quần thể con lai có giá trị ước lượng hiệu quả chọn lọc cao hơn khi hai bố mẹ có khoảng cách di truyền gần nhau. 3.4. ðánh giá các dòng triển vọng ñược chọn lọc từ quần thể con lai Qua theo dõi ñánh giá các chỉ tiêu sinh trưởng, năng suất, chất lượng ñã chọn ra 14 dòng có triển vọng gồm: Dòng số 8: con lai TRI 777/ Kim Tuyên Dòng số 9: con lai TRI777/ Kim Tuyên Dòng số 10: con lai Kim Tuyên / Trung Du Dòng số 12: con lai Tham Vè / Trung Du Dòng số 17: con lai Tứ Qúy Xuân/ Trung Du Dòng số 19: con lai Hồ Nam3/ Trung Du Dòng số 20: con lai Bát Tiên / PH1 Dòng số 25: con lai Bát Tiên / Trung Du 17 Dòng số 13: con lai Ba Vì / Trung Du Dòng số 14: con lai Saemidori /Cù Dề Phùng Dòng số 15: con lai TRI777 / Trung Du Dòng số 26: con lai TRI77/Kim Tuyên Dòng số 32: con lai TRI 777/ Kim Tuyên Dòng số 36: con lai TRI777/Kim Tuyên 3.4.2. ðánh giá các tính trạng nông sinh học của các dòng chọn lọc ðánh giá tính trạng sinh trưởng của các dòng chọn lọc cho thấy: dòng số 25 và số 32 sinh trưởng khoẻ nhất, sau ñó ñến dòng số 8, thấp nhất là dòng là số 10, số 14. Bảng 3.33.Các chỉ tiêu sinh trưởng chủ yếu của các dòng chọn lọc (tuổi 3) TT Tên dòng Cao cây (cm) Rộng tán(cm) ðường kính gốc (cm) Số cành cấp1 (cành) Số cành cấp 2 (cành) 1 Dòng số 8 84,47 bc 76,81 bc 2,18 7,46 43,57 2 Dòng số 9 81,90 bc 70,82 cd 2,08 7,96 45,26 3 Dòng số 10 61,46 g 56,93 e 1,57 6,56 34,80 4 Dòng số 12 83,57 bc 54,43 e 1,79 4,96 39,12 5 Dòng số 13 80,38 c 72,99 c 2,12 6,80 39,80 6 Dòng số 14 58,45 g 55,82 e 1,32 9,07 42,20 7 Dòng số 15 86,09 b 73,05 c 2,18 8,86 44,73 8 Dòng số 17 84,37 bc 72,43 c 1,77 8,18 32,81 9 Dòng số 19 67,42 e 65,44 d 1,98 8,64 40,20 10 Dòng số 20 70,48 de 90,64 a 1,98 8,66 46,70 11 Dòng số 25 84,99 b 82,64 b 2,36 9,35 49,93 12 Dòng số 26 82,34 bc 73,60 c 1,91 6,88 43,45 13 Dòng số 3 2 93,76 a 77,44 bc 2,81 7,30 40,20 14 Dòng số 36 79,00 c 70,18 cd 2,24 6,94 38,68 15 Kim Tuyên ñ/c 73,36 d 63,86 d 1,77 6,15 37,55 LSD0,05 4,24 6,90 0,024 1,55 CV% 3,20 5,90 7,20 12,2 18 3.4.2.4. Năng suất và các yếu tố cấu thành năng suất Bảng 3.34. Năng suất,các yếu tố cấu thành năng suất và chất lượng của các dòng chè tuổi 3 (năm 2011) TT Tên dòng Diện tích tán (m2) Mật ñộ búp/m2 Khối lượng 1 búp (g) Năng suất thực thu (tấn/ha) Chất lượng chè xanh Chất lượng chè ñen 1 Dòng số 8 0,27 1523,33 0,84 6,56 17,5 16,7 2 Dòng số 9 0,25 1308,00 1,03 6,21 16,9 16,7 3 Dòng số 10 0,20 831,67 0,91 3,71 17,8 14,4 4 Dòng số 12 0,19 1300,00 0,82 3,90 16,7 15,8 5 Dòng số 13 0,26 1,006,00 0,71 4,98 16,5 14,1 6 Dòng số 14 0,20 872,00 0,67 2,94 17,6 13,8 7 Dòng số 15 0,25 1345,14 0,75 7,16 16,3 13,3 8 Dòng số 17 0,25 902,78 0,86 5,39 16,7 13,0 9 Dòng số 19 0,23 758,80 0,79 3,69 16,6 13,4 10 Dòng số 20 0,32 778,00 0,69 4,64 16,6 13,4 11 Dòng số 25 0,29 882,86 0,75 5,50 16,6 13,9 12 Dòng số 26 0,26 1592,00 0,65 5,18 16,6 16,6 13 Dòng số 3 2 0,27 1278,33 1,25 8,09 16,5 17,4 14 Dòng số 36 0,25 1381,04 0,80 5,50 17,0 15 Kim Tuyên ñ/c 0,22 1170,91 0,72 3,35 17,6 LSD0,05 0,027 87,79 0,045 0,55 17,5 CV% 6,50 4,70 3,30 6,40 Trong tất cả các dòng chọn lọc duy nhất chỉ có dòng số 14 có năng suất thấp hơn giống Kim Tuyên ñối chứng còn các dòng khác ñều có năng suất cao hơn. Dòng số 32 năng suất cao nhất tuổi 3 ñã ñạt tới 8,09 tấn/ha, sau ñó là dòng số 15 ñạt 7,16tấn/ha. Các dòng chọn lọc chế biến chè xanh có chất lượng khá trong ñó dòng số 10 và 14 chất lượng tốt nhất. 19 Chất lượng chè ñen: các dòng số 32, số 8, số 9, số 26, số 12 và số 36 chế biến chè ñen ñạt loại khá, trong ñó dòng số 32 có chất lượng chè ñen tốt nhất. 3.4.2.5 ðánh giá các chỉ tiêu về chất lượng nguyên liệu búp của các dòng chè chọn lọc b, Thành phần hóa sinh của búp chè: Phân tích sinh hóa một số hợp chất chủ yếu trong chè cho thấy dòng số 8, số 9, số 10, số 14, số 20 có các chỉ số về hàm lượng các chất cao nhất thích hợp với chế biến chè xanh. Bảng 3.36. Phân tích chất lượng hóa sinh của các dòng chè chọn lọc (2010- 2011) TT Tên dòng Tanin (%) Chất hoà tan (%) Axit amin (%) ðường khử (%) Cathechin (mg/g ck) Chất thơm (*) 1 Dòng số 8 31,36 43,60 2,40 3,00 161,15 49,64 2 Dòng số 9 30,54 44,39 1,79 2,74 159,95 47,63 3 Dòng số 10 21,95 42,10 2,15 3,70 145,70 50,24 4 Dòng số 12 30,59 45,52 2,35 4,90 145,50 35,64 5 Dòng số 13 24,97 42,50 2,05 3,15 135,10 34,17 6 Dòng số 14 24,85 42,65 2,41 3,85 158,80 49,67 7 Dòng số 15 35,60 44,82 2,53 3,20 164,80 40,95 8 Dòng số 17 27,52 42,56 2,41 4,15 185,5 50,00 9 Dòng số 19 35,90 45,56 2,60 3,60 168,30 45,12 10 Dòng số 20 27,16 41,22 2,54 4,40 192,40 50,15 11 Dòng số 25 32,53 43,71 2,34 3,70 145,50 43,18 12 Dòng số 26 33,43 46,52 2,03 2,04 178,50 48,56 13 Dòng số 3 2 30,00 43,89 2,20 3,24 155,80 48,54 14 Dòng số 36 34,05 44,12 2,45 2,75 176,40 48,85 15 Kim Tuyên (ñ/c) 28,65 41,74 1,84 2,27 133,90 35,74 Ghi chú: (*): ml KMnO4 0,1N/ 100 gr chè khô 20 3.4.2.6.ðánh giá khả năng chống chịu một số loài sâu bệnh chính Các dòng chè chọn lọc chưa thấy xuất hiện một loài sâu hoặc bệnh nào thuộc loại nguy hiểm, các loại sâu, bệnh hại ñều ở mức ít ñến trung bình. Dòng số 15, số 17 và số 32 hầu như rất ít bị sâu, bệnh hại ñây là tính trạng cần ñược quan tâm . Bảng 3.39. Mức ñộ nhiễm một số sâu bệnh hại ở các dòng chọn lọc Sâu hại TT Tên dòng Nhện ñỏ (con/lá) Cánh tơ (con/lá) Rầy xanh (con/khay) Bọ xít muỗi (%) Bệnh hại 1 Dòng số 8 0,91 de 1,06 e 8,16 eg 27,16 c + 2 Dòng số 9 0,24 g 0,49 g 8,16 eg 36,55 b + 3 Dòng số 10 1,16 cd 2,38 c 9,25 e 25,36 c ++ 4 Dòng số 12 0,98 de 4,37 b 7,15 eg 28,43 bc +++ 5 Dòng số 13 0,75 e 1,56 de 14,30 cd 30,00 bc ++ 6 Dòng số 14 1,23 cd 1,73 d 16,58 c 28,45 bc +++ 7 Dòng số 15 1,10 d 1,40 de 5,25 gh 22,27 c + 8 Dòng số 17 0,75 e 1,23 e 3,48 gh 18,64c + 9 Dòng số 19 1,34 cd 5,06 a 19,45 b 34,64 bc ++ 10 Dòng số 20 1,27 cd 2,73 c 8,78 eg 28,43 bc ++ 11 Dòng số 25 2,34 a 1,62 de 17,23 bc 26,38 c + 12 Dòng số 26 1,87 b 1,47 de 6,41 g 27,35 c ++ 13 Dòng số 3 2 0,65 e 0,95 eg 5,34 gh 24,16 c + 14 Dòng số 36 1,38 c 1,20 e 12,57 d 35,05 bc ++ 15 Kim Tuyên ñ/c 1,90 b 1,73 d 23,43 a 50,63 a +++ LSD 0,05 0,25 0,47 2,42 8,90 CV% 12,40 14,60 13,10 18,00 21 3.5. Kết quả khảo nghiệm giống chè triển vọng Sau thời gian ñã tiến hành khảo nghiệm cơ bản, khảo nghiệm trên diện rộng tại các vùng sinh thái. Giống PH8, PH9 ñã ñược Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn công nhận giống tạm thời theo Quyết ñịnh số 91/ Qð-TT-CCN ngày 10 tháng 4 năm 2009 và cho phép sản xuất thử tại Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên Quang và Sơn La. Bảng 3.43. Tình hình sinh trưởng của giống chè PH8, PH9 tại các vùng khảo nghiệm (tuổi 4) Vùng khảo nghiệm Giống Cao cây (cm) Rộng tán (cm) ðường kính gốc (cm) Số cành cấp 1 Số cành cấp 2 PH9 83,47 75,7 2,15 7,52 42,72 PH8 80,15 67,75 2,11 8,36 43,26 Phú Thọ Kim Tuyên 77,09 60,38 2,10 7,56 35,50 PH9 92,67 82,5 2,46 8,85 45,41 PH8 89,25 73,56 2,32 9,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdt_cgct_ttla_nguyen_thi_minh_phuong_501_2005400.pdf
Tài liệu liên quan