P ẦN MỞ ĐẦU. 1
CHƯƠNG 1. N ỮNG VẤN ĐỀ Ý UẬN VỀ T Ủ TỤC ÀN C ÍN
VÀ CẢI CÁC T Ủ TỤC ÀN C ÍN . 9
1.1. Khái quát về thủ tục hành chính. 9
1.1.1. Khái niệm thủ tục hành chính . 9
1.1.2. Đặc điểm của thủ tục hành chính . 10
1.1.3. Vai tr của thủ tục hành chính . 13
1.1.4. Phân loại thủ tục hành chính . 15
1.2. Cải cách thủ tục hành chính . 18
1.2.1. Khái niệm về cải cách thủ tục hành chính . 18
1.2.2. Các nguyên tắc thực hiện thủ tục hành chính nhà nCHƯớc. 19
1.2.3 Các yếu tố tác động đến cải cách thủ tục hành chính . 21
1.3 Nội dung cải cách thủ tục hành chính đối với cơ quan cấp thành phố trực
thuộc tỉnh. 24
1.4. Ý nghĩa của cải cách thủ tục hành chính. 27
TIỂU KẾT C CHƯƠNG 1. 30
CHƯƠNG 2. T ỰC TRẠNG CẢI CÁC T Ủ TỤC ÀN C ÍN TẠI
UBND THÀN P Ố ÀO CAI . 31
1.1. Khái quát về Ủy ban nhân dân thành phố ào Cai . 31
1.1.1. Điều kiện kinh tế - xã hội. 31
1.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy của Ủy ban nhân dân thành phố ào Cai. 32
1.1.3 oạt động của Ủy ban nhân dân thành phố ào Cai . 33
2.2. Triển khai tổ chức thực hiện cải cách thủ tục hành chính tại Ủy ban nhân
dân thành phố ào Cai . 37
2.2.1. Công tác lãnh đạo, chỉ đạo . 37
2.2.2 Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên
thông. 38
2.2.3 Công tác kiểm soát thủ tục hành chính . 46
2.2.4 Công tác kiểm tra cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết thủ tục hành
chính tại thành phố ào Cai . 47
118 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 17/03/2022 | Lượt xem: 563 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cải cách thủ tục hành chính tại ủy ban nhân dân thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
an, tổ chức giải quyết
hồ sơ và văn bản xin lỗi của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (nếu là lỗi của
công chức khi tiếp nhận hồ sơ).
- Đối với hồ sơ không giải quyết: Liên hệ với cá nhân, tổ chức để trả lại
hồ sơ kèm theo thông báo không giải quyết hồ sơ.
- Đối với hồ sơ quá hạn giải quyết: Thông báo th i hạn trả kết quả lần
sau và chuyển văn bản xin lỗi của cơ quan, tổ chức làm quá hạn giải quyết cho
cá nhân, tổ chức.
- Đối với hồ sơ giải quyết xong trƣớc th i hạn trả kết quả: Liên hệ để cá
nhân, tổ chức nhận kết quả.
- Trƣ ng hợp cá nhân, tổ chức chƣa đến nhận hồ sơ theo giấy tiếp nhận
hồ sơ và hẹn trả kết quả thì kết quả giải quyết hồ sơ đƣợc lƣu giữ tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả.
- Kết quả giải quyết TT C theo cơ chế một cửa liên thông của thành phố
ào Cai giai đoạn 2012 - 2016 (nguồn tổng hợp từ báo cáo CC C hàng năm
của thành phố Lào Cai)
Bảng 2.2 Kết quả giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa liên thông
của thành phố Lào Cai giai đoạn 2012 – 2016
STT Năm
TTHC đã giải quyết Tiến độ
Tổng số TP-HT Đất đai LĐTBXH
Trả đúng
hạn
Trả Quá hạn
1 2012 276 71 205 276 0
2 2013 1352 101 1251 1304 48
3 2014 1638 106 1532 1621 17
4 2015 6075 181 5743 151 5418 506
5 2016 7323 762 6325 236 6905 418
Tổng cộng : 16664 1221 15056 387 15524 989
(Nguồn tác giả tổng hợp từ báo cáo CCHC hàng năm của thành phố Lào
Cai [ 44], [ 45], [ 46], [ 47], [ 48])
46
2.2.3. Công tác kiểm soát TTHC
Kiểm soát TTHC mang lại lợi ích trực tiếp cho các cá nhân, tổ chức
nhƣng đồng th i không để sơ hở trong công tác quản lý nhà nƣớc. Đây là một
quy trình bắt đầu từ việc đánh giá tác động các quy định về trong quá trình dự
thảo do các cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật thực hiện;
gửi lấy ý kiến của cơ quan, đơn vị kiểm soát TTHC; công khai, minh bạch
TTHC sau khi ban hành; kiểm soát việc thực thi TTHC trong thực tiễn. Cuối
cùng là tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về các
quy định hành chính nhằm phát hiện và giải quyết những bất cập của các quy
định hành chính, cũng nhƣ giám sát việc thực thi TTHC của đội ngũ cán bộ,
công chức. Thông qua việc kiểm soát TTHC, mọi TTHC sẽ đƣợc công khai hóa
và thƣ ng xuyên sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với thực tế, tránh tình trạng tùy
tiện, thiếu công khai, minh bạch trong việc ban hành và thực hiện TTHC. Công
tác kiểm soát, rà soát, đơn giản hóa của UBND thành phố Lào Cai trong những
năm qua luôn đƣợc tiến hành thƣơng xuyên, liên tục kịp th i phát hiện, kiến
nghị với tỉnh sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi b TTHC không còn phù hợp, kết
quả thực hiện:
- Tổng số TT C thuộc thẩm quyền giải quyết của thành phố 257 TTHC
trong đó chia ra: ĩnh vực Tƣ pháp 22 TT C; TNMT 20 TT C; Nội vụ 09
TT C; Giáo dục 35 TT C; Tài chính - K 60 TT C; ao động thƣơng binh xã
hội: 30 TT C; Kinh tế 43 TT C ; Quản lý đô thị 16; Thanh tra 4 TT C; Dân
tộc 01 TT C; Y tế 02 TT C; Văn hóa - TT 06 TTHC.
- Số TT C thực hiện tại bộ phận một cửa của thành phố là 140 TT C,
trong đó: ĩnh vực Tƣ pháp 18 TT C; TNMT 20 TT C; Nội vụ 08 TT C;
Giáo dục 17 TT C; Tài chính - K : 24 TT C; ao động thƣơng binh xã hội:
12 TT C; Kinh tế 18 TT C ; Quản lý đô thị 16; Dân tộc 01 TT C; Y tế 02
TT C; Văn hóa - TT 06 TTHC.
- iện tại, thành phố đã thực hiện cấu hình, cài đặt và có thể đáp ứng 24
TT C mức độ 3 khi ngƣ i dân có nhu cầu, thuộc các lĩnh vực: Nội vụ 08 TT C; 05
47
TT C Tài nguyên và Môi trƣ ng; 01 TT C Tài chính - Kế hoạch; 05 TT C lĩnh
vực Tƣ pháp; 3 TT C Quản lý đô thị.
- Năm 2012 thành phố đã thực hiện việc liên thông 08 TT C thuộc lĩnh vực Tƣ
pháp và Tài nguyên môi trƣ ng, tính đến năm 2016 thành phố đã mở rộng liên thông
94 TTHC (lĩnh vực Lao động thương binh xã hội, Tài nguyên và Môi trường; Kinh tế,
Tư Pháp) theo hình thức ngang cấp, 2 cấp và 3 cấp.
- Trong năm 2015, 2016 Thành phố đã thực hiện rà soát và tiến hành cắt
giảm 30% th i gian gải quyết TT C đối với 40 TT C, cụ thể: Cấp thành phố 28
TTHC (01 TTHC lĩnh vực đô thị, 01 TTHC lĩnh vực dân tộc; 10 TTHC lĩnh vực tài
chính - kế hoạch; 01 TTHC lĩnh vực tài nguyên; 01 TTHC lĩnh vực kinh tế, 06
TTHC lĩnh vực hộ tịch cấp thành phố; 08 TTHC lĩnh vực tôn giáo) và 12 TTHC
cấp xã .
- Từ ngày 03/10/2016, đƣợc sự chỉ đạo của thành phố, Chi cục Thuế thành
phố đã thực hiện chính thức với tất cả các TT C có liên quan đến việc thu thuế lĩnh
vực tài nguyên tại bộ phận một cửa thành phố. Việc đƣa TT C thuế về thực hiện tại
bộ phận một cửa thành phố đã thực sự góp phần đẩy mạnh chƣơng trình cải cách
hành chính của thành phố, đƣợc tổ chức, ngƣ i dân đồng tình ủng hộ, đánh giá cao,
góp phần tạo hiệu quả trong quản lý điều hành.
2.2.4 Công tác kiểm tra cán bộ, công chức tiếp nhận và giải quyết
TTHC tại thành phố Lào Cai
Thực hiện Kế hoạch số 36/K - UBND ngày 05/02/2016 của UBND tỉnh
ào Cai về việc triển khai thí điểm phần mềm chính quyền điện tử do Tập đoàn
Bƣu chính viễn thông VNPT ào Cai cung cấp, UBND thành phố đã cấu hình, cài
đặt và tập huấn sử dụng phần mềm VNPT - iGate hỗ trợ thực hiện giải quyết TT C
theo cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông kể từ ngày 01/4/2016. Với việc ứng
dụng hệ thống phần mềm VNPT - Igate vào giải quyết TT C thành phố ào Cai đã
thực hiện một bƣớc tiến dài trong việc kiểm tra giám sát hoạt động giải quyết
TT C của các cơ quan đơn vị trên tất cả các lĩnh vực, tăng cƣ ng công tác công
khai, minh bạch và tăng cƣ ng sự giám sát của ngƣ i dân đối với chính quyền trong
48
công tác thực hiện TT C tại thành phố (người dân có thể tra cứu tình hình thực
hiện TTHC của mình đang ở bước nào, cơ quan nào thông qua hệ thống tin nhắn tự
động và việc truy cập vào trang web
Năm 2014, UBND thành phố ào Cai đã thực hiện công khai hệ thống
điện thoại đƣ ng dây nóng (26 số diện thoại của lãnh đạo UBND thành phố và
các Chủ tịch UBND các xã, phường được niêm yết công khai đến từng thôn, tổ
dân phố thông qua hệ thống nhà văn hóa khu dân cư) để tiếp nhận ý kiến phản
ánh những vƣớng mắc khó khăn khi giải quyết TT C của các tổ chức và ngƣ i
dân theo yêu cầu 24/24 vào các ngày trong tuần. Sau hơn 03 năm thực hiện
thành phố đã tiếp nhận 1276 ý kiến/ phản ánh, trong đó: 865 ý kiến đề nghị đƣợc
hỗ trợ tiếp cận với các TT C; 411 ý kiến phản ánh những khó khăn, vƣớng mắc
trong quá trình thực hiện TT C. Trên thực tế, đƣ ng dây nóng tiếp nhận phản
ánh, kiến nghị và hỗ trợ giải quyết TT C của thành phố không phải là chìa khóa
vạn năng, có thể giải quyết mọi bức xúc, khó khăn của tổ chức, ngƣ i dân với
chính quyền nhƣng đây thực sự là địa chỉ tin cậy và là công cụ để ngƣ i dân
thực hiện quyền làm chủ của mình. Có thể nói đây là một trong những giải pháp
nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng bộ máy hành chính, nâng cao phẩm chất,
năng lực và tính chuyên nghiệp cho đội ngũ cán bộ, công chức của thành phố
trong việc xây dựng một chính quyền hƣớng đến ngƣ i dân (phụ lục số 03, phụ
lục số 04, phụ lục số 05).
Cùng với việc thiết lập điện thoại đƣ ng dây nóng tháng 10/2015, UBND
thành phố tiếp tục mở rộng việc kiểm soát giải quyết TT C thông qua việc lấy
phiếu đo lƣ ng sự hài l ng của ngƣ i dân qua từng phiếu hẹn trả kết quả (Phụ
lục số 01) và phiếu đóng góp những sáng kiến, góp ý trực tiếp cho thành phố
(Phụ lục số 02). Kết quả thu thập phiếu và tổng hợp phiếu đƣợc giao cho cơ
quan thƣ ng trực về công tác CC C là Ph ng Nội vụ thành phố thực hiện, với
việc làm này có thể nói việc đo lƣ ng sự hài l ng của ngƣ i dân đã thực sự đảm bảo
tính khách quan, phản ánh đúng thực tế, khắc phục triệt để tâm lý e dè của ngƣ i
dân khi tham gia đánh giá công tác giải quyết TT C của chính quyền, giúp
49
thành phố có thể tiếp nhận thông tin và xử lý thông tin chính xác đồng th i làm
rõ đƣợc các yêu cầu: Tính công khai minh bạch của TT C; tiến độ giải quyết
TT C cho tổ chức, ngƣ i dân; thái độ phục vụ của công chức tại bộ phận một
cửa thành phố và các xã, phƣ ng; trong hệ thống c n TT C nào phức tạp, rắc
rối cần phải đƣợc nghiên cứu đơn giản hóa, kết quả đo lƣ ng sự hài l ng của
ngƣ i dân qua phiếu hẹn trả
Trên cơ sở những đánh giá của ngƣ i dân đƣợc tổng hợp, theo dõi cẩn thận
và đƣợc xem là kênh thông tin để thực hiện giám sát, theo dõi chấn chỉnh các hoạt
động giải quyết TT C của cán bộ, công chức thành phố, thông qua hoạt động này
giúp UBND thành phố theo dõi việc ban hành văn bản xin lỗi ngƣ i dân khi để xảy
ra việc chậm muộn giải quyết TT C đảm bảo tính kịp th i giúp ngƣ i dân hiểu
đƣợc nguyên nhân d n đến sự chậm trễ của việc giải quyết TT C và biết đƣợc th i
gian để nhận kết quả giải quyết TT C của mình. Ngoài việc giám sát ban hành văn
bản xin lỗi ngƣ i dân, để tạo mối quan hệ gần gũi, gắn kết hơn nữa giữa chính
quyền với ngƣ i dân, thể hiện sự quan tâm, chia sẻ của chính quyền đối với đ i
sống của nhân dân, góp phần xây dựng hình ảnh chính quyền, ngƣ i cán bộ, công
chức gần gũi, thân thiện và phục vụ Nhân dân, Chủ tịch UBND thành phố yêu cầu
các đơn vị liên quan và Chủ tịch UBND các xã, phƣ ng chỉ đạo, triển khai thực
hiện việc gửi thƣ chúc mừng, thƣ chia buồn trong các sự kiện gắn liền với đ i sống
ngƣ i dân thông qua việc thực hiện giải quyết các TT C nhƣ: Khai sinh, khai tử,
xây dựng nhà ... Trong năm 2016 và 6 tháng đầu năm 2017 thành phố đã chỉ đạo
ban hành 671 văn bản xin lỗi ngƣ i dân giải quyết TT C chậm muộn (chủ yếu là
các văn bản xin lỗi về lĩnh vực đất đai thuộc các TTHC thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở tài nguyên và Môi trường tỉnh Lào Cai được tiếp nhận qua bộ phận
một cửa của thành phố), ban hành 1747 thƣ chia vui, 228 thƣ chia buồn với ngƣ i
dân.
50
2.3. Kết quả cải cách thủ tục hành chính trên một số lĩnh vực tại
UBND thành phố Lào Cai
2.3.1. Cải cách thủ tục cấp phép đăng ký kinh doanh
Quy trình này áp dụng cho các đối tƣợng, tổ chức kinh tế hoạt động theo
uật hợp tác xã trên địa bàn thành phố. Ph ng Tài chính - Kế hoạch thành phố
chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện quy trình.
a. Đăng ký kinh doanh HTX
* Hồ sơ gồm có :
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã ;
- Điều lệ;
- Phƣơng án sản xuất kinh doanh;
- Danh sách hợp tác xã thành viên;
- Danh sách ội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát;
- Nghị quyết ội nghị thành lập.
(Các thành phần hồ sơ nêu trên yêu cầu là bản chính)
* Thời gian giải quyết:
- Cấp mới : 05 ngày làm việc.
- Thay đổi : 05 ngày làm việc.
* Lệ phí:
- Cấp mới: 100.000đ (một trăm ngàn đồng chẵn)
- Cấp lại: 30.000đ (ba mƣơi ngàn đồng chẵn)
* Lược đồ quy trình giải quyết (Nguồn: Phòng Nội Vụ thành phố Lào Cai)
51
Ngƣời thực hiện Trình tự công việc Thời gian thực hiện
Cán bộ một cửa tiếp
nhận hồ sơ
1/2 ngày
Công chức Phòng Tài
chính - Kế hoạch
3 ngày
Công chức Ph ng Tài
chính - Kế hoạch
1/2 ngày
ãnh đạo ph ng Tài
chính kế hoạch
1 ngày
Công chức bộ phận một
cửa tiếp nhận hồ sơ
Không tính th i gian
Hình 2.2 Quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực kinh doanh của thành
phố Lào Cai
b. Đăng ký kinh doanh cá thể
*Hồ sơ gồm có :
- Đơn xin cấp phép đăng ký kinh doanh hộ cá thể hoặc cấp đổi.
- Bản sao CMTND, hộ khẩu của ngƣ i đứng ra đăng ký kinh doanh; trƣ ng
hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo
quy định pháp luật chuyên ngành.
Thụ lý hồ sơ
Trình trƣởng
Phòng Tài chính -
kế hoạch
Duyệt, ký
Trả kết quả
Thu lệ phí theo
quy định
Kiểm tra hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
52
- Chứng chỉ hành nghề của cơ quan có thẩm quyền cấp đối với những
ngành nghề quy định hoặc bản sao hợp lệ.
- Giấy xác nhận vốn pháp định đối với những ngành nghề phải có vốn
pháp định (Các thành phần hồ sơ nêu trên yêu cầu là bản chính).
* Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc.
* Lệ phí: Cấp mới và cấp lại 100.000đ (một trăm ngàn đồng chẵn)
* Lược đồ quy trình giải quyết (Nguồn: Phòng Nội vụ thành phố Lào Cai)
Ngƣời thực hiện Trình tự công việc Thời gian thực hiện
Công chức bộ phận một
cửa
½ ngày
Công chức ph ng Tài
chính - Kế hoạch
3 ngày
Công chức ph ng Tài
chính - Kế hoạch
1/2 ngày
ãnh đạo phòng Tài
chính - Kế hoạch
1 ngày
Công chức bộ phận một
cửa
Không tính th i gian
Hình 2.3 Quy trình giải quyết TTHC lĩnh vực kinh doanh hộ cá thể của
thành phố Lào Cai
Thụ lý hồ sơ
Trình lãnh đạo
phòng Tài chính -
Kế hoạch
Duyệt, ký
Trả kết quả
Thu lệ phí theo
quy định
Kiểm tra hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
53
- Kết quả giải quyết TT C lĩnh vực đăng ký kinh doanh của thành phố ào
Cai,
Bảng 2.3 Kết quả giải quyết TTHC lĩnh vực đăng ký kinh doanh của
thành phố Lào Cai
STT Tên TTHC
Số lƣợng TTHC đƣợc giải quyết theo các
năm
Tiến độ
TS 2012 2013 2014 2015 2016
Trả
đúng
hạn
Trả
Quá
hạn
1 Đăng ký kinh doanh TX 173 15 21 35 42 60 173
2 Đăng ký kinh doanh cá thể 6122 812 914 1162 1290 1944 6122
Tổng cộng : 6295 827 935 1197 1332 2004 6295 0
(Nguồn tác giả tổng hợp từ báo cáo CCHC hàng năm của thành phố Lào
Cai [ 44], [ 45], [ 46], [ 47], [ 48])
- Kết quả đo lƣ ng sự hài l ng của tổ chức, ngƣ i dân qua giấy hẹn trả kết
quả và góp ý trực tiếp của ngƣ i dân lĩnh vực Kinh doanh (từ tháng 10/2015 đến
9/2017)
Bảng 2.4 Kết quả đo lƣờng sự hài lòng của tổ chức, ngƣời dân qua
giấy hẹn trả kết quả và góp ý trực tiếp của ngƣời dân lĩnh vực Kinh doanh
(từ tháng 10/2015 đến 9/2017)
S
T
T
L
ĩn
h
v
ự
c, cô
n
g
v
iệc g
iả
i q
u
y
ết
S
ố
T
T
H
C
đ
ƣ
ợ
c đ
á
n
h
g
iá
trên
g
iấ
y
h
ẹn
P
h
iếu
g
ó
p
ý
trự
c tiếp
Kết quả đánh giá qua giấy hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
Tính công
khai minh
bạch
Quy trình
thực hiện
TTHC
Thực hiện trả
kết quả theo
giấy hẹn
Chi phí
ngoài quy
định
Thái độ phục
vụ công chức
D
ễ tiếp
cậ
n
K
h
ó
tiếp
cậ
n
D
ễ th
ự
c h
iện
K
h
ó
th
ự
c h
iện
Đ
ú
n
g
g
iấ
y
h
ẹn
K
h
ô
n
g
đ
ú
n
g
g
iấ
y
h
ẹn
C
ó
ch
i p
h
í
K
h
ô
n
g
có
ch
i
p
h
í
T
ố
t
B
ìn
h
th
ƣ
ờ
n
g
K
h
ô
n
g
tố
t
1
Cấp phép
kinh doanh
3492 0 3372 5 3356 6 3370 4 2 3372 3280 122
(Nguồn tác giả tổng hợp từ báo cáo CCHC hàng năm của thành phố Lào
Cai [ 44], [ 45], [ 46], [ 47], [ 48])
54
Quy trình giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực đăng ký kinh doanh
đƣợc xây dựng và thực hiện theo những quy định của uật doanh nghiệp số
68/2014/QH13; Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về
đăng ký doanh nghiệp; Thông tƣ 20/2015/TT - BK ĐT ngày 01/12/2015 của
Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ về hƣớng d n đăng ký doanh nghiệp. Ở UBND thành
phố ào Cai, việc cấp giấy phép kinh doanh cho cá nhân, hộ gia đình và hợp tác
xã đƣợc đảm bảo giải quyết đúng theo th i gian quy định của pháp luật khi tổ
chức công dân hoàn thiện hồ sơ nộp ở Bộ phận tiếp nhận và hoàn trả hồ sơ ở
UBND thành phố. Tại UBND thành phố ào Cai việc cấp giấy phép kinh doanh
đƣợc ủy quyền cho phòng Tài chính - Kế hoạch có trách nhiệm thẩm tra và xác
minh và ký cấp phép kinh doanh đã đảm bảo phù hợp với những yêu cầu quy
định của luật doanh nghiệp và với quan điểm chỉ đạo chung khi xây dựng thủ tục
hành chính là đơn giản hóa giấy t và quy trình thực hiện thủ tục hành chính so
với giai đoạn 2005 -2013. Tuy nhiên đối với yêu cầu của tỉnh cần cắt giảm 30%
th i gian thực hiện TT C đăng ký kinh doanh (03 ngày đối với hộ kinh doanh
cá thể ; 05 ngày đối với việc đăng ký kinh doanh hợp tác xã) yêu cầu UBND
thành phố ào Cai cần bổ sung nhân lực để thực hiện nhằm đảm bảo cho việc
thẩm định, xác minh, đồng th i tăng cƣ ng ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông
tin vào trong hoạt động tiếp nhận TT C cho tổ chức ngƣ i dân thông qua hệ
thống phần mềm hỗ trợ giải quyết TT C VNPT-Igate và thực hiện tuyên truyền
mạnh mẽ cho ngƣ i dân thấy đƣợc lợi ích của việc áp dụng dịch vụ công trực
tuyến mức độ 3,4 đối với loại hình thủ tục hành chính này. Bên cạnh đó cũng
cần tăng cƣ ng việc kiểm tra sau việc cấp phép nhằm đảm bảo cho cấp phép
kinh doanh đạt đúng mục đích tránh việc lợi dụng cấp phép kinh doanh để làm
việc lách luật (lợi dụng cấp phép để vay vốn ngân hàng hoặc lấy làm bình phong
cho các việc làm trái quy định ).
2.3.2. Lĩnh vực cấp phép xây dựng
Quy trình do Ph ng Quản lý đô thị phối hợp thực hiện. Bao gồm :
- TT C cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
55
- TT C cấp lại giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
* Hồ sơ gồm có :
- 01 Đơn đề nghị cấp giấy phép xây dựng theo m u;
- 01 Bản sao một trong những giấy t chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định;
- 01 Bản sao biên lai tạm thu nộp thuế bao thầu xây dựng;
- 03 ồ sơ thiết kế kỹ thuật nhà ở riêng lẻ đô thị, gồm:
+ Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất tỷ lệ 1/50 - 1/500, sơ đồ vị trí công trình;
+ Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình
tỷ lệ 1/50 - 1/200;
+ Bản vẽ mặt bằng móng tỷ lệ 1/50 - 1/200 và mặt cắt móng tỷ lệ 1/50 kèm theo sơ đồ
đấu nối hệ thống thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải, cấp nƣớc, cấp điện, thông tin tỷ lệ 1/50 - 1/200.
+ Trƣ ng hợp thiết kế xây dựng của công trình đã đƣợc cơ quan chuyên môn về
xây dựng thẩm định, các bản vẽ thiết kế quy định tại nội dung này là bản sao các bản
vẽ thiết kế xây dựng đã đƣợc cơ quan chuyên môn về xây dựng thẩm định.
+ Đối với công trình xây chen có tầng hầm, ngoài các tài liệu quy định bên
trên, hồ sơ c n phải bổ sung bản sao văn bản chấp thuận biện pháp thi công móng
của chủ đầu tƣ đảm bảo an toàn cho công trình và công trình lân cận.
+ Đối với công trình xây dựng có công trình liền kề phải có bản cam kết
của chủ đầu tƣ bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề.
+ Đối với trƣ ng hợp yêu cầu phải đƣợc cơ quan chuyên môn về xây dựng
thẩm định thì phải nộp kèm theo báo cáo kết quả thẩm định thiết kế;
+ Đối với trƣ ng hợp sửa chữa cải tạo: ồ sơ thiết kế cần thể hiện rõ phần
công trình đã xây, phần công trình xây dựng mới xây dựng bổ sung.
(Các thành phần hồ sơ yêu cầu bản chính trừ biên lai tạm thu nộp thuế bao thầu)
* Thời gian giải quyết:
- Cấp mới : 15 ngày làm việc.
- Thay đổi : 05 ngày làm việc.
* Lệ phí: 75.000 đ (bẩy mƣơi năm ngàn đồng)
* Lược đồ quy trình giải quyết (Nguồn: Phòng Nội Vụ thành phố Lào Cai)
56
Ngƣời thực hiện Trình tự công việc Thời gian thực hiện
Công chức bộ phận một
cửa
1/2 ngày
ãnh đạo Ph ng Quản
lý đô thị
Kiểm tra
Phân công
chuyên viên
thực hiện
1/2 ngày
Chuyên viên Phòng
Quản lý đô thị
8 ngày - Cấp mới
1 ngày - Cấp lại
ãnh đạo Ph ng Quản
lý đô thị
Ký thẩm
định trình
lãnh đạo UBND
thành phố
3 ngày - Cấp mới
1/2 ngày - Cấp lại
ãnh đạo UBND thành
phố
Ký ban hành
Giấy phép XD
2 ngày
Chuyên viên Phòng
Quản lý đô thị
1/2 ngày
Công chức bộ phận một
cửa
Không tính th i gian
Hình 2.4 Quy trình giải quyết TT C lĩnh vực cấp phép xây dựng của thành
phố ào Cai
Kiểm tra hồ sơ
Tiếp nhận hồ sơ
Thẩm định hồ sơ, thẩm
tra thực địa
Tham mƣu cấp phép
trình trình ký thẩm định
Đóng dấu, bàn giao
hồ sơ bộ phận một
cửa
Trả kết quả
thu tiền lệ phí
57
- Kết quả giải quyết TT C lĩnh vực cấp phép xây dựng,
Bảng 2.5 Kết quả giải quyết TTHC lĩnh vực cấp phép xây dựng
ST
T
Tên TTHC
Số lƣợng TTHC đƣợc giải quyết theo các
năm
Tiến độ
TS 2012 2013 2014 2015 2016
Trả
đúng
hạn
Trả
Quá
hạn
1
Cấp lại giấy phép xây
dựng nhà ở
979 115 163 186 231 284 979
2
Cấp giấy phép xây dựng
nhà ở riêng lẻ đô thị
4009 530 563 701 1061 1154 3991 18
Tổng cộng : 4988 645 726 887 1292 1438 4970 18
(Nguồn tác giả tổng hợp từ báo cáo CCHC hàng năm của thành phố Lào
Cai [ 44], [ 45], [ 46], [ 47], [ 48])
- Kết quả đo lƣ ng sự hài l ng của tổ chức, ngƣ i dân qua giấy hẹn trả kết
quả và góp ý trực tiếp của ngƣ i dân lĩnh vực Quản lý đô thị (từ tháng 10/2015
đến 9/2017),
Bảng 2.6 Kết quả đo lƣờng sự hài lòng của tổ chức, ngƣời dân qua
giấy hẹn trả kết quả và góp ý trực tiếp của ngƣời dân lĩnh vực Quản lý đô
thị (từ tháng 10/2015 đến 9/2017)
S
T
T
L
ĩn
h
v
ự
c, cô
n
g
v
iệc g
iả
i q
u
y
ết
S
ố
T
T
H
C
đ
ƣ
ợ
c đ
á
n
h
g
iá
trên
g
iấ
y
h
ẹn
P
h
iếu
g
ó
p
ý
trự
c tiếp
Kết quả đánh giá qua giấy hẹn trả kết quả giải quyết TTHC
Tính công
khai minh
bạch
Quy trình
thực hiện
TTHC
Thực hiện trả
kết quả theo
giấy hẹn
Chi phí
ngoài quy
định
Thái độ phục
vụ công chức
D
ễ tiếp
cậ
n
K
h
ó
tiếp
cậ
n
D
ễ th
ự
c h
iện
K
h
ó
th
ự
c h
iện
Đ
ú
n
g
g
iấ
y
h
ẹn
K
h
ô
n
g
đ
ú
n
g
g
iấ
y
h
ẹn
C
ó
ch
i p
h
í
K
h
ô
n
g
có
ch
i
p
h
í
T
ố
t
B
ìn
h
th
ƣ
ờ
n
g
K
h
ô
n
g
tố
t
1
Cấp phép
xây dựng
1979 0 1972 0 1970 3 1967 6 4 1967 1950 18 0
(Nguồn tác giả tổng hợp từ báo cáo CCHC hàng năm của thành phố Lào
Cai [ 44], [ 45], [ 46], [ 47], [ 48])
58
Quản lý cấp phép xây dựng nhà ở riêng lẻ vốn đƣợc coi là vấn đề hết sức
phức tạp và khá nhạy cảm. TT C trong quản lý phép xây dựng nhà ở riêng lẻ
đƣợc quy định trong uật xây dựng, uật đất đai và nhiều luật, văn bản pháp
luật có liên quan khác, đối với UBND thành phố ào Cai trong những năm qua
đã có nhiều thay đổi tích cực nhƣ: Rút ngắn th i gian cấp phép từ 20 ngày làm
việc xuống c n 15 ngày làm việc; thống nhất việc cấp phép xây dựng nhà ở
riêng lẻ do thẩm quyền của UBND thành phố; từng bƣớc xây dựng hạ tầng công
nghệ để đáp ứng yêu cầu tiếp nhận TT C về cấp phép xây dựng đạt mức độ 3
Tuy nhiên, bên cạnh những kết quả nỗ lực cố gắng của UBND thành phố
trong quá trình cải cách TT C lĩnh vực cấp phép xây dựng v n c n những bất
cập cần đƣợc khắc phục trong th i gian tới, cụ thể:
- Nguồn nhân lực phục vụ trong lĩnh vực này c n thiếu và yếu đặc biệt là
việc kiểm tra, thẩm tra sau quá trình cấp phép c n có nhiều bất cập d n tới c n
có hiện tƣợng làm nhà không có giấy phép và xây dựng không theo cấp phép
quy định.
- Tuy đã có sự ứng dụng phần mềm vào trong việc giải quyết TT C, nhƣng
thành phần hồ sơ của lĩnh vực này có khối lƣợng lớn, các bản vẽ đƣợc thiết kế
khổ gấy A3, đ i h i khi đƣa vào môi trƣ ng mạng cần phải có hệ thống máy
scand tốc độ cao. Để làm giảm áp lực cho cán bộ, công chức giải quyết TT C
lĩnh vực này, UBND thành phố cần thiết phải có phƣơng án đầu tƣ đồng bộ
tránh việc tên TT C v n chuyển trên môi trƣ ng mạng nhƣng công chức v n
phải chuyển hồ sơ TTHC ”chạy bộ”.
2.3.3. Lĩnh vực đất đai
Đất đai là tài sản thuộc sở hữu nhà nƣớc, là một trong những nguồn tài
nguyên quý giá của quốc gia. Dân số tăng nhanh nhƣng nguồn tài nguyên đất
không tăng. Đặc biệt với xu hƣớng đô thị hoá hiện nay, việc quản lý đất sao cho
hiệu quả là một đ i h i cấp thiết hơn. ĩnh vực đất đai này gồm những TTHC
nhƣ: Thủ tục chuyển đổi quyền sử dụng đất, chuyển nhƣợng quỳên sử dụng đất,
chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất đối với tổ chức, chuyển nhƣợng quyền sử
59
dụng đất đô thị, cho thuê đất, cho thuê lại đất đối với hộ gia đình, cá nhân, cho
thuê đất, cho thuê lại đất của tổ chức kinh tế, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, thủ tục chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các thủ tục trên
đã đƣợc niêm yết công khai tại Bộ phận một cửa của thành phố.
iện nay những quy định về quản lý đấy đai đƣợc thực hiện theo uật đất
đai số 45/2013/Q 13 ngày 29/11/2013; Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày
15/05/2014 của Chính phủ quy định thi hành một số điều của uật Đất đai;
Thông tƣ số 30/2014TT-BTNMT ngày 02/06/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi
trƣ ng quy định về hồ sơ giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất,
thu hồi đất; Thông tƣ số 23/2014TT-BTNMT ngày 19/05/2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trƣ ng quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất Với những quy định theo văn
bản quy phạm pháp luật hiện nay đã giúp th i gian giải quyết các thủ tục trên
đƣợc rút ngắn so với trƣớc đây, thẩm quyền và trình tự giải quyết cũng rõ ràng
hơn, cụ thể: Đối với cấp xã chỉ c n thực hiện TT C h a giải tranh chấp đất đai;
cấp huyện thực hiện các TT C liên quan đến việc cấp đất lần đầu; cấp tỉnh thực
hiện các TT C về chuyển nhƣợng, cho tặng, thừa kế, đính chính, xóa thế chấp
(thông qua hệ thống các Văn phòng đăng ký đất đai của cấp huyện).
- Kết quả giải quyết TT C lĩnh vực Tài nguyên và Môi trƣ ng qua các năm
60
Bảng 2.7 Kết quả giải quyết TTHC lĩnh vực Tài nguyên và Môi trƣờng
qua các năm
ST
T
Số lƣợng các TTHC lĩnh vực
Tài nguyên và Môi trƣờng
Số lƣợng TTHC đƣợc giải quyết theo các
năm
Tiến độ
TS 2012 2013 2014 2015 2016
Trả
đúng
hạn
Trả
Quá
hạn
1
Số lƣợng các TT C Tài
nguyên và Môi trƣ ng thuộc
thẩm quyền giải quyết của
UBND thành phố
11730 3659 4376 1025 1142 1528 11382 348
2
Số lƣợng các TT C Tài
nguyên và Môi trƣ ng thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở
Tài nguyên và Môi trƣ ng
nhƣng đƣợc tiếp nhận q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cai_cach_thu_tuc_hanh_chinh_tai_uy_ban_nhan_dan_tha.pdf