LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG
LỜI MỞ ĐẦU.1
1. Lý do chọn đề tài.1
2. Tình hình nghiên cứu đề tài .2
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu.4
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu.4
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu của luận văn .4
6. Đóng góp khoa học mới của luận văn.5
7. Kết cấu của luận văn .5
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
CÁC DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI.7
1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại.7
1.1.1. Khái niệm.7
1.1.2. Chức năng .8
1.1.3. Các nghiệp vụ .10
1.2. Tổng quan về doanh nghiệp siêu nhỏ.11
1.2.1. Khái niệm doanh nghiệp siêu nhỏ.11
1.2.2. Tầm quan trọng của doanh nghiệp siêu nhỏ .11
1.2.3. Phân tích hoạt động và triển vọng của loại hình doanh nghiệp siêu nhỏ13
1.3. Nội dung và các chỉ tiêu phân tích các hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu
nhỏ tại Ngân hàng thương mại.15
1.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả tín dụng.15
1.3.2. Rủi ro tín dụng .17
121 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 517 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Phú Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động tín dụng
Nguồn vốn của Ngân hàng được sử dụng cho nhiều mục đích, nhưng hoạt
động tín dụng luôn là hoạt động chủ chốt và là hoạt động sử dụng vốn lớn nhất
trong Ngân hàng.
Hoạt động tín dụng là một trong những hoạt động cơ bản của BIDV Phú
Xuân và hiện nay vẫn đóng góp chủ yếu trong tổng thu nhập của Chi nhánh.
Hoạt động tín dụng của BIDV Phú Xuân qua 3 năm 2013-2015 đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ, đặc biệt trong lĩnh vực đầu tư phát triển. Với việc
đẩy mạnh mở rộng hoạt động tín dụng, đồng thời đa dạng các đối tượng cho vay
thì phương thức cho vay cũng ngày càng đa dạng như cho vay theo món, cho vay
theo hạn mức, tín dụng thấu chi, cho vay trả góp, cho vay hợp vốn, Doanh số
cho vay không ngừng gia tăng trong khi có sự cạnh tranh với các Ngân hàng
khác trên địa bàn ngày càng gay gắt. Tính đến thời điểm ngày 31/12/2015, tổng
dư nợ cho vay của BIDV Phú Xuân đạt 445 tỷ đồng.
Bám sát được những mục tiêu của BIDV và phương hướng hoạt động của
BIDV Phú Xuân, với phương châm phát huy nội lực, phục vụ cao nhất cho đầu
tư phát triển, giữ vị trí chi phối hoạt động Khu công nghiệp Phú Bài, Hương Sơ
và Tứ Hạ. Dư nợ của BIDV Phú Xuân tập trung vào các mảng: xây lắp, kinh
doanh thương mại, dịch vụ khách sạn. Tỷ trọng cho vay cho đối tượng doanh
nghiệp của BIDV Phú Xuân khá tốt, bình quân ở mức 55% trên tổng dư nợ cho
vay của BIDV Phú Xuân qua các năm. Chất lượng tín dụng tại chi nhánh luôn
được kiểm soát chặt chẽ từ khâu thẩm định đến quản lý khách hàng trong suốt
thời gian vay, tỷ lệ nợ xấu đến cuối năm 2015 là 2%.
44
Bảng 2.2. Dƣ nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2013
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
(+/-) % (+/-) %
Dƣ nợ 126,276 100% 189,924 100% 445,005 100% 63,648 50.40% 255,081 134.31%
Theo kỳ hạn
Ngắn
hạn
40,982 32.45% 89,286 47.01% 171,673 38.58% 48,304 117.87% 82,387 92.27%
Trung
dài hạn
85,294 67.55% 100,638 52.99% 273,332 61.42% 15,344 17.99% 172,694 171.60%
Theo đối tƣợng khách hàng
Cá nhân 51,622 40.88% 76,894 40.49% 196,791 44.22% 25,272 48.96% 119,897 155.93%
Doanh
nghiệp
74,655 59.12% 113,030 59.51% 248,214 55.78% 38,375 51.40% 135,184 119.60%
(Nguồn: Phòng quản lý rủi ro và hỗ trợ kinh doanh BIDV Phú Xuân)
Biểu đồ 2.3. Dƣ nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo kỳ hạn
45
Biểu đồ 2.4. Dư nợ của BIDV Phú Xuân qua 3 năm theo đối tượng khách hàng
Đến cuối năm 2015 dư nợ tín dụng tại Chi nhánh đạt 445 tỷ đồng, tăng
134% (255 tỷ đồng) so với năm 2014, dư nợ tăng trưởng chủ yếu giải ngân hợp
vốn dự án Chăn nuôi bò thịt, bò giống và bò sữa của Công ty CP Chăn nuôi Bình
Hà; Dự án đầu tư khách sạn của Công ty TNHH Phú Xuân, Công ty TNHH
DL&TM Á Đông; Dự án đầu tư nhà máy may mặc nguồn vốn FDI của Công ty
TNHH MTV TakSon Huế. Tăng trưởng dư nợ tín dụng ngắn hạn khá tốt, dư nợ
ngắn hạn đến cuối năm 2015 đạt 172 tỷ đồng, tăng 82 tỷ đồng so với năm 2014.
Dư nợ tín dụng bán lẻ đạt 197 tỷ đồng, chiếm 44% tổng dư nợ tại Chi
nhánh đến cuối năm 2015. Công tác tín dụng bán lẻ đã được Ban lãnh đạo Chi
nhánh định hướng phát triển theo mô hình NHBL hiện đại. Công tác tín dụng
bán lẻ được đặc biệt quan tâm, tích cực triển khai sản phẩm bán lẻ và bán chéo
sản phẩm dịch đến khách hàng, tạo cơ sở cho định hướng phát triển NHBL trong
những năm tiếp theo. Tỷ trọng tín dụng bán lẻ của BIDV Phú Xuân trong giai
đoạn 2013-2015 bình quân ở mức 40% trên tổng dư nợ tại Chi nhánh. Dư nợ tín
dụng bán lẻ chủ yếu là cho vay tiêu dùng bao gồm: cho vay hỗ trợ nhà ở, cho
vay mua ô tô, cho vay tiêu dùng tín chấp đối với cán bộ công nhân viên chi
lương qua Chi nhánh. Với mức độ và quy mô cạnh tranh ngày càng cao giữa các
46
NHTM trên địa bàn, nhưng mức lãi suất vay của BIDV bình quân ở mức ngang
bằng với các NHTM và có thể thấp hơn các NHTM cổ phần từ 2-3% năm và quá
trình quảng bá dịch vụ tốt đã hấp dẫn được khách hàng vay vốn tại Chi nhánh.
2.2.3.Các hoạt động dịch vụ
Trong điều kiện hội nhập và cạnh tranh, BIDV Phú Xuân đã quan tâm đến
việc phát triển các dịch vụ nhằm gia tăng thu nhập từ phí như dịch vụ thẻ, dịch
vụ tài khoản, dịch vụ ngân hàng điện tử, phí hoa hồng bảo hiểm,...Bên cạnh việc
triển khai các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng hiện đại, BIDV Phú Xuân tiếp tục
đẩy mạnh, nâng cao chất lượng các dịch vụ truyền thống như: thanh toán trong
nước và quốc tế, tài trợ thương mại,Thu nhập từ các hoạt động này ngày càng
tăng, đây là những nguồn thu nhập an toàn đối với hoạt động của Ngân hàng nên
cần khuyến khích phát triển theo hướng kinh doanh này.
Hiện tại BIDV Phú Xuân cung cấp các dòng sản phẩm dịch vụ: Thanh toán
trong nước và quốc tế; Bảo lãnh; Tài trợ thương mại xuất nhập khẩu; Kinh doanh
ngoại tệ; Phát hành trái phiếu; Phát hành Thẻ; Western Union; BSMS; VN Topup;
Do mới thành lập và đi vào hoạt động chưa đầy một năm, mặc dù Chi
nhánh đã triển khai nhiều chương trình quà tặng và tri ân khách hàng để phát
triển tối đa các dịch vụ, tuy nhiên kết quả thu nhập dịch vụ ròng của BIDV Phú
Xuân năm 2015 chỉ đạt 422 triệu đồng, trong đó thu từ dịch vụ thanh toán chiếm
tỷ trọng cao nhất, tiếp đến là thu phí dịch vụ tín dụng.
Mặc dù đã có nhiều nỗ lực phát triển đa dạng hóa các dịch vụ ngân hàng
nhưng nhìn chung các dịch vụ do Chi nhánh cung cấp chủ yếu vẫn là các dịch vụ
truyền thống như dịch vụ thanh toán, bảo lãnh, kinh doanh ngoại tệ, tài trợ
thương mại (chiếm trên 80% tổng thu dịch vụ ròng của Chi nhánh). Quá trình đa
dạng hoá các dịch vụ ngân hàng hiện đại như Western Union, dịch vụ thẻ,
BSMS, VN Topup, còn chậm, quy mô của từng dịch vụ còn nhỏ, chất lượng
dịch vụ thấp, sức cạnh tranh yếu, đặc biệt tính tiện ích của một số dịch vụ đối với
khách hàng chưa cao.
47
Có thể nói bán các sản phẩm dịch vụ ngân hàng là hoạt động ít rủi ro, đồng
thời giúp Chi nhánh dễ dàng tiếp cận với khách hàng, quảng bá hình ảnh của Chi
nhánh rộng rãi hơn trên địa bàn hoạt động. Vì vậy trong thời gian tớiBIDV Phú
Xuân cần tăng cường tiếp thị sản phẩm, nghiên cứu thị trường và đổi mới các
hoạt động dịch vụ nhằm tối đa hóa lợi ích của khách hàng.
2.2.4. Kết quả kinh doanh
Mọi hoạt động kinh doanh đều hướng đến mục đích cuối cùng là lợi nhuận
và lợi nhuận là tấm gương phản chiếu kết quả hoạt động của mọi thành phần
kinh tế trong xã hội. Cùng với việc mở rộng phạm vi hoạt động tín dụng, đa dạng
hóa các sản phẩm dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh ngoại tệ,nên trong
những năm qua BIDV Phú Xuân đã đạt được những kết quả khả quan.
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Xuân qua 3 năm
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 2014/2013 2015/2014
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
(+/-) % (+/-) %
Tổng thu nhập 8,755 100% 17,317 100% 29,644 100% 8,755 100% 17,317 100%
Thu nhập từ lãi vay 8,559 97.76% 16,922 97.72% 21,034 70.96% 8,363 97.71% 4,112 24.30%
Thu nhập từ lãi bán vốn
nội bộ
- - 6,267 21.14% - 6,267
Thu nhập khác 196 2.24% 395 2.28% 2,343 7.90% 199 101.53% 1,948 493.16%
Tổng chi phí 11,689
133.51
%
16,043 92.64% 28,659 96.68% 4,354 37.25% 12,616 78.64%
Chi phí trả lãi tiền gửi 4,798 54.80% 7,814 45.12% 7,208 24.32% 3,016 62.86% (606) -7.76%
Chi phí trả lãi mua vốn
nội bộ
- - 9,766 32.94% - 9,766
Chi phí khác 6,891 78.71% 8,229 47.52% 11,685 39.42% 1,338 19.42% 3,456 42.00%
Lợi nhuận trƣớc thuế (2,934)
-
33.51%
1,274 7.36% 985 3.32% 4,208 -143.42% (289) -22.68%
(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán BIDV Phú Xuân)
48
Biểu đồ 2.5. Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Xuân qua 3 năm
Qua bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2014. Nhìn
chung ta thấy, tổng thu nhập và chi phí của ngân hàng đều tăng lên qua các năm,
tỷ lệ tăng trưởng thu nhập bắt đầu có dấu hiệu tăng nhanh hơn tỷ lệ tăng trưởng
chi phí là yếu tố quyết định lợi nhuận mang lại cho chi nhánh.
Chi phí
Tổng chi phí của chi nhánh đang có xu hướng tăng lên với tốc độ tăng
bình quân là 50%/năm. Trong tổng chi phí của BIDV Phú Xuân năm 2015 thì
chủ yếu là chi phí từ hoạt động huy động vốn và cho vay, mua bán vốn nội bộ
với Hội sở chính, chiếm tỷ trọng 33%. Chi phí năm 2014 tăng 4.354 triệu đồng
so với năm 2013 (tăng trưởng 37%). Sự biến động về chi phí hoạt động của chi
nhánh chủ yếu là là do sự biến động về chi phí trả lãi về tiền gửi. Ngoài ra là các
chi phí hoạt động như lương, tiền thuê nhà, chiếm bình quân khoảng 50% -
55% tổng chi phí của toàn chi nhánh.
Thu nhập
Thu nhập của toàn chi nhánh chủ yếu là đến từ thu nhập từ hoạt động cho
vay với tỷ trọng chiếm từ 92% - 97% trong cơ cấu tổng thu nhập. Nhìn vào bảng
số liệu có thể thấy thu nhập của chi nhánh không ngừng tăng trưởng qua các
năm: năm 2014 thu nhập tăng mức tăng 12.327 triệu đồng so với năm 2014. Sự
49
tăng trưởng mạnh mẽ này có được từ 02 khoản thu chính đó là thu lãi từ cho vay
và thu lãi vốn điều hòa trong hệ thống.
Các khoản thu nhập từ các hoạt động dịch vụ khác chủ yếu là khoản thu từ
phí các dịch vụ như kinh doanh ngoại tệ, tài trợ thương mại, dịch vụ thẻ, dịch vụ
thanh toán,internetbanking... tuy chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu nhập
nhưng cũng có có sự tăng trưởng đáng kể cả về giá trị lẫn tốc độ tăng trưởng.
Năm 2013, tổng thu phí này chỉ đạt 196 triệu đồng nhưng đến năm 2014 tăng lên
395 triệu đồng (tăng trưởng 102%) và năm 2015 thu phí dịch vụ tăng 1.948 triệu
đồng so với năm 2014 (tăng trưởng 493%) đạt doanh số thu phí cả năm là 2.343
triệu đồng. Điều này chứng tỏ với sự phát triển về hoạt động cho vay đã kéo theo
sự phát triển của các dịch vụ ngân hàng đi kèm, khối lượng khách hàng và uy tín
thương hiệu của Chi nhánh ngày càng được khẳng định trên địa bàn.
Lợi nhuận
Tình hình kinh tế và hoạt động kinh doanh của ngành ngân hàng gặp rất
nhiều khó khăn, hoạt động cho vay gặp nhiều khó khăn cũng như sự cạnh tranh
gay gắt của các ngân hàng trên địa bàn nên sự tăng trưởng về thu nhập của Chi
nhánh còn chậm.
Trong điều kiện ảnh hưởng của suy thoái kinh tế toàn cầu nói chung và kinh
tế Việt Nam nói riêng nhưng BIDV Phú Xuân vẫn luôn duy trì tăng trưởng lợi
nhuận là một biểu hiện tích cực trong hoạt động kinh doanh của BIDV Phú Xuân.
2.3. Thực trạng hoạt động cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Phú Xuân
2.3.1. Chính sách cho vay doanh nghiệp siêu nhỏ tại BIDV Phú Xuân
Đối tƣợng khách hàng, phạm vi áp dụng
- Đối tượng khách hàng: là Doanh nghiệp có Doanh thu thuần năm liền kề
(DTT năm liền kề) ≤50 tỷ đồng; ưu tiên doanh nghiệp có tính chất cá nhân, hộ
gia đình sở hữu (sau đây gọi là “Khách hàng”) được thành lập, tổ chức và hoạt
động theo quy định của pháp luật Việt Nam thuộc phạm vi, địa bàn hoạt động
của Chi nhánh.
50
Trường hợp không xác định được DTT năm liền kề, Khách hàng thuộc đối
tượng Doanh nghiệp quy mô siêu nhỏ khi đáp ứng một trong hai điều kiện sau:
(i) Tổng nhu cầu tín dụng của khách hàng ≤10 tỷ đồng; (ii) Tổng nhu cầu tiền
gửi của khách hàng ≤5 tỷ đồng.
Đối tƣợng cấp tín dụng
Bao gồm các chi phí ngắn hạn (trừ chi phí khấu hao TSCĐ); hoặc các chi
phí hợp lý để hình thành TSCĐ, tài sản khác; hoặc các cam kết sẽ thực hiện
nghĩa vụ tài chính nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của khách
hàng, phù hợp với quy định pháp luật và hướng dẫn của BIDV.
Phƣơng thức cấp tín dụng
Trên cơ sở nhu cầu cấp tín dụng ngắn hạn; nhu cầu đầu tư TSCĐ/tài sản
khác, căn cứ vào đặc điểm và chu kỳ sản xuất kinh doanh thực tế; dòng tiền của
các phương án sản xuất kinh doanh/dự án đầu tư tài sản khách hàng, Chi nhánh
xem xét có thể áp dụng các phương thức cho vay, cấp tín dụng sau đây bảo đảm
linh hoạt, phù hợp:
- Đối với cấp tín dụng ngắn hạn: theo món; hạn mức tín dụng; hoặc hạn
mức thấu chi.
- Đối với nhu cầu cấp tín dụng trung, dài hạn:
+ Trường hợp cho vay đầu tư TSCĐ trực tiếp tạo ra doanh thu có giá trị
khoản vay > 05 tỷ đồng: thực hiện theo hình thức cho vay đầu tư dự án, trong đó
khách hàng phải có dự án (báo cáo) đầu tư và lập dự án vay vốn.
+ Trường hợp cho vay đầu tư TSCĐ trực tiếp tạo ra doanh thu có giá trị
khoản vay ≤ 05 tỷ đồng hoặc đầu tư tài sản khác: thực hiện cho vay theo món,
gắn với toàn bộ dòng tiền của khách hàng, theo đó khách hàng chỉ cần lập
phương án vay vốn.
Điều kiện cấp tín dụng
- Đối với cấp tín dụng theo hạn mức thấu chi
Trường hợp vay theo hạn mức thấu chi, khách hàng chỉ được sử dụng tài
51
khoản thấu chi để bù đắp nhu cầu thiếu hụt thanh toán (vốn ngắn hạn) tạm thời
của khách hàng do không cân đối kịp dòng tiền thanh toán, hoặc do đặc điểm,
yêu cầu kinh doanh theo tính mùa vụ của khách hàng, trong đó, ưu tiên sử dụng
hạn mức tín dụng ngắn hạn (nếu có) trước, hạn mức thấu chi sau và phải đáp ứng
thêm các điều kiện sau:
- Có thời gian hoạt động thực tế liên tục từ 12 tháng trở lên (trừ trường hợp
bảo đảm bằng tiền gửi, hợp đồng tiền gửi, GTCG, sổ/thẻ tiết kiệm nhóm I theo
quy định hiện hành của BIDV).
- Cam kết chuyển doanh thu về tài khoản tiền gửi thanh toán được cấp hạn
mức thấu chi (trừ trường hợp bảo đảm bằng tiền gửi, hợp đồng tiền gửi, GTCG,
sổ/thẻ tiết kiệm nhóm I theo quy định hiện hành của BIDV).
- Thời hạn của hạn mức thấu chi: tối đa 12 tháng. Hạn mức được xem xét
lại hàng năm (trước ngày đến hạn 30 ngày và/hoặc cùng với thời điểm tái cấp
hạn mức tín dụng cho khách hàng).
- Tại thời điểm cấp hạn mức thấu chi, khách hàng có bảng kê chi tiết các
khoản mục, kế hoạch sử dụng vốn và cam kết sử dụng tiền vay đúng mục đích.
Trong quá trình khách hàng sử dụng hạn mức thấu chi, Chi nhánh chủ động
hướng dẫn khách hàng cung cấp tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay
tương ứng với các nội dung trong bảng kê với giá trị tối thiểu bằng dư nợ thấu chi
lớn nhất trong 30 ngày kể từ ngày giải ngân. Các tháng tiếp theo, Chi nhánh đề nghị
khách hàng cung cấp bổ sung tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn tương ứng
với mức dư nợ thấu chi lớn nhất tăng thêm so với tháng trước đó (nếu có).
- Chi nhánh chủ động xem xét thực hiện chấm dứt hạn mức thấu chi trước
hạn, và/hoặc có phương án thu nợ trước hạn, bao gồm cả việc phát mại tài sản để
thu hồi nợ trong các trường hợp sau:
Tối đa 30 ngày kể từ ngày giải ngân, nếu khách hàng không bổ sung hoặc
không phối hợp cung cấp tài liệu chứng minh mục đích sử dụng vốn vay theo
quy định.
52
Tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng âm (-) liên tục trong vòng
59 ngày và không có phát sinh có.
- Tài sản có đầy đủ giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng, hợp pháp, đảm
bảo chuyển quyền sở hữu tài sản và/hoặc quyền sử dụng đất cho khách hàng sau
khi vay vốn để đầu tư.
- Tài sản được phép giao dịch, không có tranh chấp về quyền và nghĩa vụ
hợp pháp trong quan hệ pháp luật tính đến thời điểm đề nghị vay vốn.
- Tài sản mới 100%, chưa qua sử dụng. Riêng đối với đầu tư TSCĐ gián
tiếp và tài sản khác: thời gian tính từ năm sản xuất đến thời điểm đề nghị vay
vốn/mua không vượt quá ba (03) năm.
- Không thuộc công trình, loại nhà chuyên dùng phục vụ mục đích an ninh,
quốc phòng theo quy định của pháp luật.
- Không thuộc loại tài sản có tính đặc biệt chuyên dụng, hiếm, khó
mua/bán, chuyển nhượng trên thị trường.
Tài sản bảo đảm
Tại mọi thời điểm, 100% dư nợ vay/dư cam kết cấp tín dụng (dư bảo lãnh,
mở L/C, chiết khấu) phải có tài sản bảo đảm là bất động sản; tiền gửi, hợp đồng
tiền gửi, GTCG, sổ/thẻ TK; xe ô tô là tài sản hình thành từ vốn vay, phục vụ nhu
cầu của doanh nghiệp (không phải mục đích vận tải để kinh doanh). Giá trị tài sản
bảo đảm được xác định sau khi nhân hệ số theo quy định hiện hành của BIDV. Cụ
thể, Chi nhánh chỉ thực hiện nhận tài sản bảo đảm là các loại tài sản sau:
- Bất động sản/Quyền sử dụng đất
Bất động sản đã được cấp giấy tờ chứng minh quyền sở hữu/quyền sử dụng
hợp pháp theo quy định của pháp luật thuộc sở hữu/quyền sử dụng của doanh
nghiệp, của Bên thứ ba là chủ doanh nghiệp/lãnh đạo doanh nghiệp/thành viên
góp vốn theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; hoặc của bố, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột của Chủ doanh nghiệp/lãnh đạo doanh nghiệp/thành viên
góp vốn; đảm bảo tính thanh khoản tốt.
53
Quyền sử dụng đất có thời gian sử dụng lâu dài, không có tranh chấp,
không thuộc các khu quy hoạch xây dựng các công trình khác; ưu tiên nhận tài
sản là đất ở tại đô thị.
- Tiền gửi, hợp đồng tiền gửi, GTCG, sổ/thẻ tiết kiệm
Tiền gửi, hợp đồng tiền gửi, GTCG, sổ/thẻ tiết kiệm thuộc danh mục tài sản
nhận cầm cố nhóm I, nhóm II tại quy định hiện hành về cho vay bảo đảm bằng
GTCG/thẻ tiết kiệm của BIDV (tham chiếu Quy định số 2266/QyĐ-BIDV ngày
23/4/2015 và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)).
- Tài sản khác
Chỉ cho phép nhận TSBĐ hình thành từ vốn vay là ô tô (hệ số giá trị TSBĐ
0.7) trong trường hợp cho vay mua ô tô phục vụ nhu cầu của Doanh nghiệp
(không phải mục đích vận tải để kinh doanh), doanh nghiệp mua bảo hiểm vật
chất và chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm về BIDV.
Hồ sơ tín dụng
TT
Loại
hồ sơ
Hồ sơ cụ thể
Bản
gốc
Văn
bản
chứng
thực
Bản
photo
đối
chiếu
bản gốc
1
Hồ sơ
pháp lý
của doanh
nghiệp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định
thành lập
x
Giấy phép hành nghề (đối với ngành nghề phải có giấy
phép)
x
Giấy phép xuất nhập khẩu trực tiếp (nếu ngành
nghề kinh doanh có quy định)
x
Giấy phép khai thác tài nguyên (đối với DN hoạt
động trong lĩnh vực này)
x
Đăng ký mã số thuế x
Bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký của khách hàng x
Các giấy tờ khác liên quan (Điều lệ doanh nghiệp/ x
54
quy chế hoạt động, Biên bản bầu thành viên HĐQT,
Chủ tịch, VB bổ nhiệm Tổng giám đốc, giám đốc,
kế toán trưởng, VB ủy quyền người đại diện vay
vốn,)
Chứng chỉ hành nghề của chủ DN hoặc một số cá
nhân theo quy định đối với DN kinh doanh các
ngành, nghề mà theo quy định của pháp luật phải có
chứng chỉ hành nghề
x
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) x
2
Hồ sơ
nhân thân
của người
đại diện
theo pháp
luật của
DN
CMND/Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện
theo pháp luật DN
x
Hộ khẩu thường trú/KT3 của chủ DN x
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) x
3
Hồ sơ
năng lực
tài chính
của DN
Báo cáo tài chính và/hoặc báo cáo quyết toán thuế
năm gần nhất
x
Bảng kê công nợ các loại tại các DN khác, tổ chức
tín dụng (nếu có)
x
Bảng kê các khoản phải thu, phải trả (nếu có) x
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) x
4
Hồ sơ tín
dụng
Giấy đề nghị cấp tín dụng kiêm phương án SXKD x
Các hợp đồng kinh tế/dân sự/thương mại; biên bản
xác nhận/nghiệm thu, hợp đồng giao khoán/thuê
nhân công
x
Kế hoạch sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính
trong năm kế hoạch
x
Đối với cho vay ngắn hạn: Hợp đồng mua bán; một
trong các loại hóa đơn: GTGT/hóa đơn bán
hàng/hóa đơn bán lẻ/biên lai/bảng kê sử dụng tiền
x
55
mặt/bảng kê thu mua/hợp đồng thuê, giao
khoánhợp lý và phù hợp với quy định của pháp
luật.
4
Hồ sơ tín
dụng
Đối với cho vay trung dài hạn đầu tư tài sản:
1. Tài sản đầu tư là bất động sản:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc quyền sở
hữu nhà (công trình), hoặc Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất và quyền sở hữu nhà (công trình), hoặc
Quyết định giao đất/cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền
- Giấy phép xây dựng (trừ trường hợp được miễn theo
quy định của pháp luật), Hợp đồng xây dựng công
trình/dự án, Hợp đồng cung cấp thiết bị, Quyết định
phê duyệt quyết toán vốn đầu tư xây dựng công trình
của người quyết định đầu tư (các Dự án do Thủ tướng
quyết định đầu tư thì Bộ Tài chính phê duyệt quyết
toán) - (chỉ có giá trị trong thời gian nhận thế chấp tài
sản hình thành từ vốn vay và chưa có Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất và/hoặc quyền sở hữu nhà
(công trình)).
2. Tài sản đầu tư là động sản:
- Hợp đồng mua - bán, hóa đơn VAT hoặc hóa đơn
nhập khẩu
- Tờ khai hải quan (nếu có)
- Giấy hẹn trả kết quả đăng ký phương tiện vận
tải/xe cơ giới (nếu có) - (chỉ có giá trị trong thời
gian chờ lấy Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện
vận tải/xe cơ giới).
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vận tải/xe
cơ giới (nếu có)
- Sổ đăng kiểm (nếu có)
x
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) x
56
5
Hồ sơ tài
sản bảo
đảm
1. Trường hợp Tài sản bảo đảm là bất động sản:
- Giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất hoặc quyền sở
hữu nhà (công trình); hoặc Giấy chứng nhận Quyền
sử dụng đất và quyền sở hữu nhà (công trình), hoặc
Quyết định giao đất/cho thuê đất của cơ quan có thẩm
quyền
- Các giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản bảo
đảm
x
2. Trường hợp Tài sản bảo đảm là Giấy tờ có giá/thẻ
tiết kiệm:
- Giấy tờ có giá/thẻ tiết kiệm
- Xác nhận của tổ chức phát hành về việc phong toả
các giấy tờ có giá/thẻ tiết kiệm hoặc kết quả phong
tỏa tài khoản đối với các trường hợp giấy tờ có
giá/thẻ tiết kiệm do BIDV phát hành
x
3. Trường hợp Tài sản bảo đảm là Phương tiện vận tải/xe
cơ giới:
- Hợp đồng mua bán
- Giấy hẹn trả kết quả đăng ký phương tiện vận tải/xe cơ
giới (nếu có)
- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện vận tải/xe cơ giới
- Xác nhận chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho BIDV
của công ty bảo hiểm (nếu bắt buộc mua bảo hiểm vật
chất xe)
x
Các giấy tờ khác liên quan (nếu có) x
Quy trình, thủ tục cấp tín dụng và các mẫu biểu áp dụng
Quy trình cấp tín dụng: Áp dụng nguyên tắc cho vay, cấp tín dụng tương tự
quy trình cấp tín dụng đối với khách hàng bán lẻ tại quy định hiện hành về cấp
tín dụng bán lẻ của BIDV. Lưu đồ Quy trình cấp tín dụng bán lẻ như sau:
57
Quy trình cấp tín dụng bán lẻ
Tiếp thị và đề xuất tín dụng Giải ngân/phát hành bảo lãnh Quản lý sau giải ngân/phát hành bảo lãnhHoàn thiện hồ sơ sau phê duyệt
Tiếp thị chủ động (Bước 1)
Tư vấn và hoàn thiện hồ sơ tín dụng
(Bước 2)
Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ
(Bước 3)
Đánh giá, phân tích
khách hàng, khoản
vay (Bước 4)
Lập đề xuất tín dụng (Bước 6)
Phán quyết tín
dụng (Bước
10)
Qua TĐRR
Phê duyệt đề xuất tín dụng
(Bước 7)
Phán quyết tín dụng (Quy định phân cấp thẩm
quyền phán quyết TDBL của BIDV) (Bước 12)
Trình Hội sở chính
Chấp thuận/từ chối cấp tín
dụng (Bước 13)
gửi Thông báo tới khách hàng trong
đó nêu rõ lý do từ chối cho vay
Từ chối
Chấp thuận
Kiểm tra hồ sơ giải ngân và điều
kiện giải ngân (Bước 15)
Đề xuất và quyết định
giải ngân (Bước 16)
Đối với khoản cấp
tín dụng thuộc thẩm
quyền phán quyết
tín dụng của Hội sở
chính/Phát hành bảo
lãnh
16b
Đối với khoản cấp
tín dụng thuộc thẩm
quyền phán quyết
tín dụng của Chi
nhánh
16a
PKHCN đề xuất,
trình
PGĐQLKHCN/GĐ
Chi nhánh ký phê
duyệt trên Bảng kê
rút vốn/Hợp đồng
tín dụng cụ thể
CBQTTD kiểm tra
tính đầy đủ của hồ
sơ giải ngân, các
điều kiện giải ngân,
trình LĐPQTTD ký
kiểm soát và trình
PGĐ phụ trách tác
nghiệp phê duyệt
Chuyển hồ sơ sang phòng QTTD
Phòng KHCN/cấp
thẩm quyền hoàn
thiện, ký Bảng kê
rút vốn/Hợp đồng
tín dụng cụ thể
Giao nhận hồ sơ,
cập nhật thông tin
vào hệ thống SIBS
(Bước 17)
Giải ngân (Bước 18)
Kiểm tra giám sát khách hàng,
khoản cấp tín dụng (Bước 19)
Quản lý sau giải ngân (Bước 20) Thu nợ (Bước 21)
Điều chỉnh tín dụng
(Bước 22)
Xử lý thu hồi nợ quá
hạn (Bước 23)
Thanh lý hợp đồng tín dụng
(Bước 24)
Đánh giá tài sản bảo
đảm (Bước 5)
Tiếp nhận hồ sơ và đánh giá và lập báo
cáo thẩm định rủi ro (Bước 9)
Bàn giao hồ sơ sang bộ phận QLRR
(Bước 8)
Không qua TĐRR
Hoàn thiện hồ sơ trình Trụ sở chính (Bước 11)
Hoàn thiện thủ tục tài sản
bảo đảm (Bước 14)
Thẩm định rủi ro và phán quyết tín dụng
58
Một số nội dung lưu ý cụ thể như sau:
- Đề xuất, phê duyệt tín dụng: Từng lần cấp tín dụng, Bộ phận/Phòng QLKH
thực hiện đề xuất/phê duyệt khoản cấp tín dụng nếu trong thẩm quyền lãnh đạo
phụ trách bộ phận/phòng QLKH (bao gồm các khoản cho vay và các nghiệp vụ
tín dụng khác trừ phát hành bảo lãnh); trường hợp vượt thẩm quyền, bộ
phận/phòng QLKH trình Lãnh đạo Chi nhánh phê duyệt.
- Giải ngân khoản vay: Trên cơ sở đã được phê duyệt đối với khoản cấp tín
dụng, sau khi bộ phận QTTD tại chi nhánh thực hiện khởi tạo khoản vay, bộ phận
QLKH chuyển Bộ phận giao dịch khách hàng thực hiện giải ngân khoản vay.
- Phát hành bảo lãnh: Thực hiện theo quy chế bảo lãnh đối với khách hàng
của BIDV trong từng thời kỳ.
- Đối với các nghiệp vụ Tài trợ thương mại liên quan đến việc mở L/C , phát
hành bảo lãnh quốc tế, chiết khấu, trường hợp khách hàng vay vốn BIDV để
mở L/C, chiết khấu: Chi nhánh thực hiện theo quy trình tín dụng liên quan đến
L/C, Nhờ thu, CAD và chuyển tiền điện TTR áp dụng đối với khách hàng tổ
chức của BIDV trong từng thời kỳ, trong đó lưu ý một số nội dung liên quan khi
mở L/C được đảm bảo thanh toán bằng vốn vay BIDV nhưng khách
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_cho_vay_doanh_nghiep_sieu_nho_tai_ngan_hang_thuong.pdf