MỤC LỤC
Trang
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.1. GIỚI THIỆU CHUNG 1
1.2. CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ 1
1.2.1. Phương thức thanh toán chyển tiền 1
1.2.1.1. Trường hợp áp dụng 2
1.2.1.2 Các bên tham gia trong phương thức thanh toán 2
1.2.1.3. Quy trình thực hiện phương thức chuyển tiền 2
1.2.1.4. Ưu nhược điểm của phương thức chuyển tiền 4
1.2.2. Phương thức thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.1. Các bên tham gia phương thức thanh toán 5
1.2.2.2. Quy trình thực hiện phương thức thanh toán nhờ thu 5
1.2.2.3. Ưu nhược điểm của phương thức nhờ thu 9
1.2.3. Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 9
1.2.3.1. Trường hợp áp dụng 10
1.2.3.2. Các bên tham gia phương thức thanh toán 10
1.2.3.3. Qui trình thực hiện 10
1.2.3.4. Ưu nhược điểm của phương thức thanh toán tín dụng chứng từ 11
1.2.4. So sánh ba phương thức 13
1.3. VAI TRÒ CỦA THANH TOÁN QUỐC TẾ 14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH ÁP DỤNG CÁC PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ 16
2.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG 16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển 16
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ của ngân hàng và các hoạt động kinh doanh 20
2.1.3. Tổ chức quản lý tại ngân hàng 21
2.1.4. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng 23
2.1.4.1 Hoạt động huy động vốn 23
2.1.4.2 Hoạt động tín dụng 25
2.1.4.3 Hoạt động kinh doanh ngoại tệ và thanh toán quốc tế 26
2.1.4.4 Kết quả tài chính 28
2.1.5. Phương hướng phát triển trong thời gian tới 28
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG 29
2.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình thanh toán tại ngân hàng 29
2.2.1.1 Nhân tố khách quan 29
2.2.1.2 Nhân tố chủ quan 36
2.2.2. Phương thức chuyển tiền 37
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng 37
2.2.2.2. Quy trình 37
2.2.2.3 Kế toán phương thức này 44
2.2.2.4 Chứng từ sử dụng 45
2.2.2.5 Kết quả kinh doanh 45
2.2.3. Phương thức nhờ thu 47
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng 47
2.2.3.2 Quy trình 47
2.2.3.3 Kế toán phương thức này 59
2.2.3.4. Chứng từ sử dụng 60
2.2.3.5. Kết quả hình thức thanh toán nhờ thu 60
2.2.4. Phương thức tín dụng chứng từ 62
2.2.4.1. Tài khoản sử dụng 62
2.2.4.2. Quy trình 62
2.2.4.3 Kế toán phương thức này 86
2.2.4.4. Chứng từ sử dụng 88
2.2.4.5. Kết quả hình thức thanh toán tín dụng chứng từ 89
2.2.5. Số sách sử dụng trong hoạt động thanh toán 91
2.2.6. Phân tích tình hình thanh toán quốc tế trong thời gian qua 92
2.3. NHỮNG VẤN ĐỀ THƯỜNG MẮC PHẢI TRONG THANH TOÁN QUỐC TẾ. 98
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN LÁNG HẠ 99
2.4.1. Những mặt đã đạt được 99
2.4.2. Những mặt còn tồn tại 100
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại 101
2.4.3.1. Nguyên nhân khách quan 101
2.4.3.2. Nguyên nhân chủ quan 102
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 24 LÁNG HẠ. 103
3.1. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THANH TOÁN QUỐC TẾ 103
3.1.1. GIẢI PHÁP 1: THỰC HIỆN TỐT CHÍNH SÁCH KHÁCH HÀNG 103
3.1.2. GIẢI PHÁP 2: HIỆN ĐẠI HÓA, ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ 105
3.1.3. GIẢI PHÁP 3: CHỦ ĐỘNG NGUỒN NGOẠI TỆ 105
3.1.4. GIẢI PHÁP 4: NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC 106
3.1.5. GIẢI PHÁP 5: XÂY DỰNG PHONG CÁCH VĂN HÓA TRONG CHI NHÁNH 107
3.2. KIẾN NGHỊ 107
Bạn đang xem nội dung tài liệu Luận văn Công tác thanh toán quốc tế tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn 24 Láng Hạ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngân hàng thương mại đã tạo ra sự cạnh tranh gay gắt về chất lượng dịch vụ cũng như thị phần khách hàng của ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ.
Các ngân hàng còn cạnh tranh nhau về phí dịch vụ thanh toán.
Bảng 7: Bảng so sánh phí dịch vụ thanh toán
chỉ tiêu
NH No& PTNT
NH đầu tư và phát triển
NH ngoại thương
Tín dụng chứng từ
L/C xuất
-thông báo thư TD
12 USD
20 USD
20 USD
-thông báo sửa đổi tăng tiền
5 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.15 % giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị tăng của bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
L/C nhập
-mở thư tín dụng
0.1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 150 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-sửa đổi tăng tiền
0,1 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
0.36% giá trị bộ chứng từtối thiểu 10 USDtối đa 300 USD
0,1%giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 300 USD
-hủy thư tín dụng
10 USD
10 USD
10 USD
-thanh toán (một bộ chứng từ)
0.2 % giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0.2% giá trị bộ chứng từtối thiểu 20 USDtối đa 400 USD
nhờ thu nhập khẩu
-gửi bộ chứng từ nhờ thu
3 USD
3 USD
5 USD
-thanh toán bộ chứng từ
0.165 % tối thiểu 10 USDtối đa 200 USD
0.2% tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
0,2%tối thiểu 5 USDtối đa 200 USD
Nhìn bảng so sánh biểu phí thanh toán ta thấy ngân hàng nông nghiệp Láng Hạ đã có khả năng cạnh tranh về phí thanh toán, mức biểu phí thanh toán thấp hơn các ngân hàng khác trên cùng địa bàn hoạt động.
Nhân tố chủ quan
Chính sách khách hàng và chính sách tiếp thi , quảng bá giới thiệu và phát triển sản phẩm, dịch vụ của chi nhánh ngân hàng.
Chi nhánh đã có các chính sách ưu đãi đối với các khách hàng thường xuyên giao dich với chi nhánh nhưng đối với những khách hàng mới thì chi nhánh lại chưa có chính sách tiếp thị thật sự ấn tượng để giới thiệu quảng bá sản phẩm, dịch vụ của mình tới khách hàng. Điều này cũng lý giải vì sao số lượng doanh nghiệp giao dịch thanh toán quốc tế tại chi nhánh vẫn còn ít.
Trình độ phát triển công nghệ của ngân hàng.
Nhận thức được yêu cầu tin học hóa ngân hàng là chiếc cìa khóa giúp ngân hàng tham gia vòa tiến trình hội nhập kinh tế thế giới, chỉ có ứng dụng công nghệ hiện đại thì ngân hàng mới có thể nâng cao được chất lượng quản lý, đảm bảo an toàn trong hoạt động , giảm chi phí, giảm giá thành sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh, đối phó với thách thức trong quá trình hội nhập. Ngân hàng đã áp dụng những công nghệ tiên tiến hiện đại trên thế giới như sử dụng mạng chuyển tiền SWIFT, CITAD- Điện tử liên ngân hàng, hay phone banhking-CMS- trả lời tự động qua điện thoại…, giúp hoạt động thanh toán tại ngân hàng diễn ra nhanh chóng và thuận tiện, chất lượng dịch vụ thanh toán được nâng cao, uy tín của ngân hàng ngày cangd được củng cố.
Cơ cấu tổ chức, điều hành hoạt động thanh toán.
Phòng thanh toán quốc tế có sự phân công khá rõ ràng trong công việc làm cho công việc được diễn ra suôn sẻ. Tuy nhiên do hoạt động thanh toán tại ngân hàng không ổn định nên nhiều khi thanh toán viên vẫn còn nhàn rỗi.
Trình độ, năng lực của cán bộ làm công tác thanh toán.
Luật pháp mỗi quốc gia mỗi khác cho nên trong thương mại đã có những quy định thống nhất , những thông lệ quốc tế mà các bên tham gia kể cả ngân hàng đều phải tuân thủ như : UCP 600, URC 522, Incoterms 1990…. Do phòng thương mại quốc tế ban hành đều là những quy phạm pháp luật tùy chọn nhưng khi đã chọn thì bắt buộc phải tuân theo. Cán bộ làm công tác thanh toán phải nắm rõ các phương tiện , phương thức thanh toán và nắm rõ luật quy định những vấn đề này vì nó quy định rất chặt chẽ từng câu chữ và có hiệu lực quốc tế. Để thực hiện công việc trôi chảy tránh gây hiểu lầm và thiệt hại đáng tiếc cho ngân hàng thì đòi hỏi cán bộ thanh toán quốc tế phải có chuyên môn cao vì trình độ năng lực của thanh toán viên rất quan trọng , nó cũng góp phần phản ánh chất lượng dịch vụ thanh toán ở ngân hàng Láng Hạ. Nên nếu thanh toán viên năng lực chuyên môn cao, tiếng anh tốt(chứng từ trong giao dịch thanh toán quốc tế chủ ýếu bằng tiếng anh), sử dụng các phần mềm công nghệ thông tin thành thạo sẽ góp phần nâng cao uy tín trong hoạt động thanh toán quốc tế của ngân hàng..
2.2.2. Phương thức chuyển tiền
2.2.2.1. Tài khoản sử dụng
Đối với phương thức chuyển tiền này chi nhánh sử dụng tài khoản VOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nước ngoài mở tại ngân hàng nông nghiệp) hoặc tài khoản NOSTRO ( tài khoản của ngân hàng nông nghiệp mở tại ngân hàng nước ngoài) để thực hiện thanh toán
422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
711002: phí dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài.
453101: Thuế GTGT phải nộp.
2.2.2.2. Quy trình
2.2.2.2.1 Chuyển tiền đi
Chuyển tiền đi là phương thức chuyển tiền chỉ thị ghi nợ tài khoản NOSTRO của ngân hàng nông nghiệp tại ngân hàng khác hoặc ghi có tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại ngân hàng nông nghiệp để chuyển trả tiền cho người hưởng xác định thông qua các điện SWIFT tiêu chuẩn
Lưu đồ 1: Lưu đồ quy trình chuyển tiền đi
Khách hàng xuất trình chứng từ cho thanh toán viên tại ngân hàng. Thanh toán viên kiểm tra tính đầy đủ và phù hợp của các chứng từ khách hàng xuất trình theo yêu cầu của chế độ quản lý ngoại hối và thể lệ thanh toán không dùng tiền mặt hiện hành của Ngân hàng Nhà Nước Việt Nam. Hướng dẫn khách hàng ghi đúng, đầy đủ nội dung yêu cầu chuyển tiền của người hưởng và ký vào lệnh chuyển tiền gốc theo mẫu in sẵn của ngân hàng nông nghiệp( phụ lục 31).
Khách hàng điền đầy đủ thông tin vào lệnh chuyển tiền rồi ký vào lệnh chuyển tiền, sau đó chuyển lại cho thanh toán viên.
Căn cứ vào lệnh chuyển tiền và các chứng từ khách hàng xuất trình thanh toán viên kiểm soát nội dung thông tin trên lệnh chuyển tiền theo quy định. Kiểm tra, xác nhận số dư tài khoản của khách hàng, so sánh mẫu dấu và chữ ký của chủ tài khoản với mẫu dấu và chữ ký đăng ký giao dịch tại chi nhánh. Lập phiếu báo Nợ hoặc hạch toán số tiền thanh toán và phí liên quan theo qui định hiện hành. Soạn thảo điện theo yêu cầu thanh toán, chi nhánh lựa chọn ngân hàng thanh toán dựa trên danh sách tài khoản NOSTRO do Sở Quản lý cung cấp, đảm bảo đáp ứng tốt nhất yêu cầu khách hàng.
Sau đó thanh toán viên chuyển hồ sơ cho phụ trách phòng phê duyệt. Nếu không đồng ý thực hiện giao dịch, ghi ý kiến chuyển trả hồ sơ để thanh toán viên đề xuất hủy điện và phiếu hạch toán. Nếu phụ trách phòng đồng ý thực hiện giao dịch thì ký xác nhận lên lệch chuyển tiền, điện thanh toán, chuyển hồ sơ để lãnh đạo chi nhánh phê duyệt rồi chuyển trả điện thanh toán đến sở quản lý, chuyển trả hồ sơ cho thanh toán viên lưu trữ.
Trong ngày chi nhánh kiểm soát và đối chiếu các lệnh đã gửi thanh toán với các điện do sở quản lý trả về ( điện ACK). Nếu phát hiện bức điện bị trả lại do sai mã, sai tiêu chuẩn…, chi nhánh phối hợp với sở quản lý phát hiện lỗi, chỉnh sửa và gửi lại điện theo quy trình.
2.2.2.2.2 Quy trình chuyển tiền đến
Chuyển tiền đến là các lệnh chuyển tiền chỉ thị ghi có vào tài khoản NOSTRO của ngân hàng nông nghiệp hoặc ghi nợ tài khoản VOSTRO của ngân hàng khác tại ngân hàng nông nghiệp để trả cho người hưởng xác định. Các điện chuyển tiền đến gồm các loại điện theo tiêu chuẩn SWIFT
Lưu đồ 2: Lưu đồ quy trình chuyển tiền đến
Khi nhận được lệnh chuyển tiền từ ngân hàng đại lý, sở quản lý kiểm tra mã khoá, tính xác thực của lệnh chuyển tiền, nội dung lệnh chuyển tỉền. Nếu các lệnh chuyển tiền không đủ điều kiện thực hiện sở quản lý thực hiện tra soát với ngân hàng gửi lênh gốc bằng phương thức nhanh nhất. Nếu các lệnh chuyển tiền đủ điều kiện thưc hiện thì sở quản lý hạch toán các tài khoản liên quan và chuyển tiếp điện cho chi nhánh để thực hiện trả tiền cho khách hàng.
Khi nhận được điện chuyển tiền đến và báo có của sở quản lý, nếu lệnh chuyển tiền đến đủ điều kiện hạch toán trả tiền, chi nhánh lệnh chuyển tiền vào tài khoản của người hưởng nếu người hưởng có tài khoản tại chi nhánh. Nếu người hưởng không có tài khoản tại ngân hàng chi nhánh lập giấy báo lĩnh tiền, gửi thông báo ngay trong ngày làm việc cho khách hàng đến nhận tiền. Cùng ngày chi nhánh xử lý hạch toán vào tài khoản của khách hàng hoặc tài khoản trung gian chờ chi trả. Trong vòng hai tuần kể từ ngày gửi giấy báo lĩnh tiền mà không nhận được ý kiến của người hưởng, chi nhánh gửi giấy báo lần hai. Trong vòng hai tuần tiếp theo chi nhánh vẫn không nhận được ý kiến của người hưởng, hoặc giấy báo lĩnh tiền đã gửi nhưng không có người nhận, cơ quan bưu điện trả lại, chi nhánh thu phí thoái hối theo quy định và hoàn trả lại sở quản lý. Người hưởng xuất trình giấy tờ hợp lệ, chi nhánh tiến hành làm thủ tục giao nhận tiền tại quầy giao dịch. Trong mọi trường hợp có sai lệch giữa thông tin trên lệnh chuyển tiền gốc và thông tin của người hưởng thì người hưởng phải viết cam dkết :” Tôi cam đoan số tiền này là của tôi, do … gửi đến. Nếu sau này có người khiếu nại hoặc nước ngoài đòi lại, tôi xin hoàn lại đầy đủ cho ngân hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật”.
Nếu lệnh chuyển tiền không đủ điều kiện hạch toán trả tiền, trong vòng 03 ngày làm việc chi nhánh lập điện tra soát, hoặc gửi văn bản cho sở quản lý để tra soát ngân hàng nước ngoài. Nếu không liên lạc được với người thụ hưởng thì chi nhánh trả lại điện cho sở quản lý. Nếu có thể liên lạc được với người thụ hưởng đồng thời với việc gửi tra soát tới sở quản lý, chi nhánh thông báo tình trạng lệnh chuyển tiền liên quan cho khách hàng để khách hàng và ngân hàng phối hợp tra soát làm rõ thông tin chuyển tiền. Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày gửi tra soát vẫn chưa nhận được trả lời, chi nhánh thực hiện tra soát đến khi có kết quả.
Trong trường hợp ngân hàng nước ngoài yêu cầu thoái hối mà điện đã được chuyển về chi nhánh thì chi nhánh khi nhận được yêu cầu của sở quản lý sẽ chuyển trả điện về sở quản lý để xử lý thoái hối vì việc thoái hối cho ngân hàng nước ngoài chỉ thực hiện tại sở quản lý.
Trường hợp lệnh trả tiền được thực hiện muộn hơn ngày giá trị ghi trên điện trong khi tài khoản của ngân hàng nông nghiệp được ghi có đúng ngày giá trị mà khách hàng đòi bồi hoàn do sai sót của ngân hàng nông nghệp, chi nhánh liên lạc với sở quản lý để làm rõ nguyên nhân và quy trách nhiệm bồi hoàn cho khách hàng.
Nếu chấp nhận bồi hoàn, chi nhánh hạch toán ghi có cho người hưởng lợi số tiền gốc(sau khi đã trừ phí theo quy định) đồng thời thực hiện bồi hoàn trả chậm cho khách hàng.
Trị giá bồi hoàn trả chậm = ( P*R*Ds) : 360
P: Số tiền ghi có cho người hưởng.
R: Lãi suất tiền gửi thanh toán trả cho khách hàng.
Ds: Số ngày trả chậm = Ngày hạch toán trả tiền cho khách hàng – ngàygiá trị - số ngày chậm do chênh lệch múi giờ - số ngày chậm do ngân hàng nước ngoài gửi điện muộn.
Chi phí bồi hoàn trả chậm cho khách hàng căn cứ mức độ trách nhiệm liên quan của sở quản lý và chi nhánh mà phân bổ tương ứng.
2.2.2.3 Kế toán phương thức này
* CHUYỂN TIỀN ĐI
Ngân hàng trích tiền trên tài khoản của khách hàng và chuyển tiền đi.
Nợ 422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ. Có 133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài.
Thu phí dịch vụ.
Nợ 422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
Có 711002: phí dịch vụ chuyển tiền ra nước ngoài.
Có 453101: Thuế GTGT phải nộp.
Báo nợ cho khách hàng
* CHUYỂN TIỀN ĐẾN
Ngân hàng nhận được điện chuyển tiền đến tiến hành chuyển tiền cho người thụ hưởng, hạch toán:
Nợ 133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
Có 422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
thu phí dịch vụ :phí chuyển tiền
Nợ 133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
Có 7110: phí dịch vụ.
Có 453101: Thuế GTGT phải nộp.
2.2.2.4 Chứng từ sử dụng
1. Thông báo tình trạng lệnh chuyển tiền.
2. Đăng ky sử dụng tài khoản NOSTRO.
3. Giấy báo lĩnh tiền.
4. Lệnh chuyển tiền.
2.2.2.5 Kết quả kinh doanh
Bảng 8: Doanh số chuyển tiền tám tháng đầu năm 2007
tháng
Tháng 1
tháng 2
tháng 3
tháng 4
tháng 5
tháng 6
Tháng 7
tháng 8
Tổng
USD
826,029.86
1,600,403.89
5,638,337.83
203,186.61
835,607.26
4,005,519.87
706,053.76
2,405,941.25
16,221,080.33
SEK
34,619.00
34,619.00
JPY
966,250.00
825,500.00
387,500.00
191,748.00
2,370,998.00
EUR
275,870.29
86,058.00
1,563,231.11
915,101.95
378,075.17
117,319.14
163,844.48
1,275,183.88
4,774,684.02
GBP
1,336.00
1,336.00
SGD
16,690.00
16,690.00
CNY
544,382.54
107,895.00
137,018.80
364,012.13
312,322.72
349,682.30
612,957.85
866,740.70
3,295,012.04
Doanh số chuyển tiền theo loại ngoại tệ tại chi nhánh chủ yếu là các loại ngoại tệ mạnh, được sử dụng nhiều như USD, EUR, còn đồng nhân dân tệ được sử dụng chủ yếu trong phương thức mới được ngân hàng triển khai thực hiện đó là thanh toán biên mậu qua biên giới.
2.2.3. Phương thức nhờ thu
2.2.3.1 Tài khoản sử dụng
422101: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ.
711035: phí dịch vụ thu hộ, chi hộ.
453101: Thuế GTGT phải nộp.
133101(414101): tiền gửi không kỳ hạn của ngân hàng ở nước ngoài
912301:chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
912301: chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ gửi đi nước ngoài nhờ thu.
912401: chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.
2.2.3.2 Quy trình
2.2.3.1.1 Quy trình nhờ thu hàng nhập
Bước 1: Tiếp nhận và thông báo chứng từ nhờ thu:
Lưu đồ 3: Lưu đồ quy trình tiếp nhận và gửi giấy báo chứng từ nhờ thu hàng nhập khẩu
Ngân hàng nhận ủy thác thu gửi bộ chứng từ và thư nhờ thu đến ngân hàng.
Thanh toán viên tiếp nhận bộ chứng từ kiểm tra tên và địa chỉ ngân hàng được ủy nhiệm nhờ thu trên thư nhờ thu đảm bảo chứng từ được gửi đúng địa chỉ .
Nếu nhờ thu được gửi nhầm cho ngân hàng nông nghiệp ,thanh toán viên điện báo cho ngân hàng gửi nhờ thu , nội dung thông báo nêu rõ chờ chỉ thị và yêu cầu trả điện phí thông báo kèm cước phí chuyển trả chứng từ .
Nếu đúng địa chỉ rồi thì thanh toán viên đăng ký số tham chiếu , mở sổ theo dõi chứng từ nhờ thu. Vào sổ theo dõi theo các nội dung : ngày nhận chứng từ nhờ thu, tên người nhập khẩu, ngân hàng nhờ thu, trị giá, hình thức nhờ thu …Sau đó kiểm tra tên, địa chỉ của khách hàng nhận nhờ thu.
Trường hợp khách hàng từ chối nhận chứng từ do ngân hàng nông nghiệp gửi, thanh toán viên thông báo ngay cho Ngân hàng gửi nhờ thu, nội dung thông báo nghi rõ chờ chỉ thị và yêu cầu trả điện phí thông báo kèm cước phí chuyển trả chứng từ. Kiểm tra số lượng từng loại chứng từ so với liệt kê chứng từ trên thư nhờ thu.
Nếu chứng từ bị thiếu, điện báo ngay cho Ngân hàng gửi nhờ thu.
Kiểm tra chỉ thị nhờ thu, hình thức nhờ thu trên thư nhờ thu. Nếu chỉ thị không rõ ràng, không dẫn chiếu URC 522, hình thức nhờ thu không thực hiện được thì điện thông báo ngay cho Ngân hàng gửi nhờ thu và nghi rõ : “Chúng tôi đang giữ chứng từ chờ sự định đoạt của quý Ngân hàng , trong vòng 10 ngày làm việc cả ngày điện nếu không nhận được sự trả lời, chúng tôi sẽ trả lại chứng từ cho quí ngân hàng sau khi quí ngân hàng thanh toán các phí liên quan ”(liệt kê). Điện cho ngân hàng gửi nhờ thu thông báo đã nhận được chứng từ (nếu có yêu cầu). Lập 02 giấy báo chứng từ nhờ thu hàng nhập, 01bản gửi khách hàng ,01 bản lưu hồ sơ nhờ thu .
Cuối cùng chuyển giấy báo cùng toàn bộ chứng từ nhờ thu đến Phụ trách phòng xem xét trình Lãnh đạo ký duyệt .
Bước 2: Quá trìnhThanh toán
Lưu đồ 4: Lưu đồ quy trình thanh toán nhờ thu hàng nhập khẩu D/A
Lưu đồ 5: Lưu đồ quy trình thanh toán nhờ thu hàng nhập khẩu D/P
Nếu nhờ thu theo hình thức chấp nhận thanh toán giao chứng từ (Delivey of documents against acceptance-D/A). Khi khách hàng có cam kết trả tiền bằng văn bản theo giấy báo nhờ thu hàng nhập hoặc đăng kí chấp nhận thanh toán hối phiếu vào ngày đáo hạn. Chi nhánh giao chứng từ cho khách hàng . Lập thông báo cho ngân hàng gửi nhờ thu về việc chấp nhận trả tiền của người mua ,ngày trả tiền theo mẫu điện MT 412.Nhập dữ liệu hoặc vào sổ theo dõi chi tiết các bộ chứng từ nhừ thu đã giao cho khách hàng và đã gửi thông báo chấp nhận thanh toán ..
Ba (03) ngày trước khi đến hạn thanh toán ,chi nhánh nhắc khách hàng trả tiền .Khi khách hàng có đề nghị thanh toán , chi nhánh lập điện trả tiền (mẫu điện MT 202) theo chỉ thị nhờ thu , thu phí theo qui định hiện hành của nhân hàng nông nghiệp .
Trường hợp nhận được bộ chứng từ nhờ thu , trong đó hối phiếu đòi tiền ngân hàng nông nghiệp (Drawn on Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development) hoặc vận đơn ghi người nhận hàng theo lệnh của ngân hàng nông nghiệp (Consignee: Made out to the order of Vietnam Bank for Agriculture and Rural Development), chi nhánh gửi điện cho ngân hàng gửi nhờ thu từ chối việc thu hộ và nêu rõ :”Chúng tôi đang giữ chứng từ chờ sự định đoạt của quý Ngân hàng .Sau 15 ngày làm việc kể từ ngày điện, nếu không nhận được ý kiến trả lời, chúng tôi sẽ gửi trả lại chứng từ, phí liên quan do quý khách hàng trả. Đồng thời thông báo cho khách háng về bộ chứng từ nhận được và việc từ chối thu hộ, hoặc thông báo cho khách hàng theo các bước như trên nhưng cần lưu ý khách hàng, ngân hàng nông nghiệp chỉ kí hậu giao chứng từ cho khách hàng khi : Ngân hàng gửi nhờ thu hồ sơ chỉ thị cho ngân hàng nông nghiệp ký hậu mà không phải chịu trách nhiệm thanh toán . Hoặc khách hàng ký quỹ 100%. Hoặc khách hàng yêu cầu vay ngân hàng nông nghiệp thì phải tuân thủ các quy định cho vay hiện hành của ngân hàng nông nghiệp .Sau khi hồ sơ cho vay do Phòng Thanh toán Quốc tế sẽ giao chứng từ cho khách hàng .
Nếu thanh toán theo hình thức thanh toán giao chứng từ (D/P),thanh toán trả tiền ngay (D/P at sight), Chi nhánh gửi thông báo chứng từ nhờ thu hàng nhập. Khi khách hàng có đủ tiền thanh toán bộ chứng từ nhờ thu (bằng ký quỹ 100%) hoặc đã hoàn thành thủ tục vay ,chi nhánh Yêu cầu khách hàng chấp nhận thanh toán trên giấy báo nhờ thu hàng nhập rồi Giao chứng từ cho khách hàng , yêu cầu khách hàng ký nhận . Lưu 01 bản copy mỗi loại chứng từ. Lập điện trả tiền MT 202 theo chỉ thị nhờ thu , trình lãnh đạo ký duyệt , thu phí theo quy định hiện hành của ngân hàng nông nghiệp. còn thanh toán hối phiếu có kỳ hạn thì nhận được chứng từ nhờ thu theo hình thức này , chi nhánh gửi thông báo cho khách hàng đến chấp nhận hối phiếu có kỳ hạn . Chứng từ chỉ được giao khi Hối phiếu đã được khách hàng ký chấp nhận .Khách hàng đã ký quĩ 100% trị giá hối phiếu hoặc làm thủ tục vay để nhận ngay chứng từ .
Trường hợp khách hàng có văn bản từ chối chứng từ thanh toán viên lập điện trình lãnh đạo thông báo ngay cho ngân hàng gửi nhờ thu và nghi rõ :”Chúng tôi đang giữ chứng từ chờ sự định đoạt của quí ngân hàng ,chúng tôi sẽ trả lại chứng từ cho quí ngân hàng sau khi quí ngân hàng thanh toán các phí liên quan (liệt kê phí ,nếu có ). Sau 30 ngày kể từ ngày thông báo mà vẫn không nhận được chỉ thị của ngân hàng gửi nhờ thu ,thanh toán viên phải lập giấy báo gửi ttrả lại chứng từ cho ngân hàng guẻi nhờ thu và ngân hàng nông nghiệp không chịu trách nhiệm gì . Ngân hàng nông nghiệp không chịu trách nhiệm trả tiền cho ngân hàng gửi nhờ thu khi người mua từ chối bộ chứng từ hoặc thanh toán chậm ,trừ trường hợp ngân hàng nông nghiệp tham gia trước đó với tư cách là người bảo lãnh trả tiền vào ngày đáo hạn hoặc bảo lãnh cho người mua nhận hàng.
2.2.3.1.2. quy trình nhờ thu hàng xuất
Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra và gửi chứng từ nhờ thu
Lưu đồ 6: Lưu đồ quy trình tiếp nhận và gửi giấy báo chứng từ nhờ thu hàng xuất
Thanh toán viên tiếp nhận chứng từ do khách hàng xuất trình kèm Giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu có đầy đủ chữ kí được ủy quyền. Kiểm tra loại chứng từ ,số lượng của từng loại chứng từ theo như đã kê trên giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu của khách hàng. Ngân hàng nông nghiệp không có trách nhiệm kiểm tra nội dung chứng từ ,nhưng có thể xem xét một số điểm cơ bản để lưu ý khách hàng. Nếu có sự khác biệt giữa yêu cầu nhờ thu và bộ chứng từ ,thanh toán viên phải yêu cầu người nhờ thu sửa hoặc xác nhận trên giấy yêu cầu gửii chứng từ nhờ thu để ngân hàng gửi chứng từ đi nhờ thu .Thanh toán viên không được tự ý sửa chữa, thay đổi. sau đó đăng ký số tham chiếu ,vào sổ theo dõi và tiến hành kiểm tra chi tiết trên giấy yêu cầu gửi chứng từ nhờ thu của khách hàng theo nội dung:
-Tên, địa chỉ của người nhờ thu (điện thoại , telex ,fax).
-Tên, địa chỉ đầy đủ của ngân hàng thu hộ (Collecting Bank)
-Tên , địa chỉ đầy đủ của người trả tiền (điện thoại ,telex,fax).
-Số tiền ,loại tiền nhờ thu .
-Danh mục chứng từ ,số lượng của từng loại chưng từ đính kèm .
-Hình thức thanh toán và giao chứng từ :D/A(Delivery of documents against acceptance), D/P (Delivery of documents a gainst payment) at sight ,D/P at X days sight ,D/OT (Delivery of documents on other terms and conditions).
-Các loại phí (nếu có ) do ai chịu .
-Các điệu kiện khác nếu có .
Trên giấy tờ nhờ thu nghi rõ :nhờ thu được tuân thủ theo quy tắc thống nhất về nhờ thu của phòng thương mại Quốc tế , ấn phẩm 522(URC 522).
Ngân hàng nông nghiệp không thực hiện chiết khấu miễn truy đòi với bộ chứng từ thanh toán bằng hình thức nhờ thu. Còn nếu ngân hàng nông nghiệp chiết khấu truy đòi đối với chứng từ nhờ thu thì khách hàng sẽ cam kết hoàn trả số tiền ngân hàng nông nghiệp đã chiết khấu trong trường hợp người trả tiền (Drawee) từ chối thanh toán , đồng thời lập đơn xin vay , giấy nhận nợ như quy định .Khách hàng lập đơn xin chiết khấu có chữ kí của chủ tài khoản và kế toán trưởng (nếu có ). Đối với nhờ thu D/P :toàn bộ vận đơn gốc được xuất trình qua ngân hàng nông nghiệp. Đối với nhờ thu D/A :Ngân hàng chỉ thực hiện chiết khấu hoặc hạch toán số tiền chiết khấu cho khách hàng sau khi ngân hàng thu hộ /ngân hàng xuất trình đã xác nhận số tền phải thanh toán và chịu trách nhiệm đảm bảo trả tiền thay khách hàng vào ngày đáo hạn. Sau đó tại Phòng thanh toán Quốc tế :Căn cứ vào điều kiện chiết khấu thanh toán viên phải xuất ý kiến và nêu rõ lý do chắp nhận /không chấp nhận chiết khấu ,tỷ lệ chiết khấu .Phụ trách phòng xem xét , ghi ý kiến đề xuất . Phòng tín dụng :Căn cứ hạn mức tín dụng cho phép và khả năng tài chính của khách hàng ,phòng Tín dụng trình lãnh đạo chi nhánh quyết định .Tỷ lệ chiết khấu tối đa 95% trị giá bộ chứng từ. Nếu bộ chứng từ được quyết định chiết khấu, chi nhánh thực hiện hạch toán số tiền chiết khấu , số tiền đã được thanh toán.
Căn cứ vào giấy yêu cầu nhờ thu của khách hàng , thanh toán viên thành lập Thư nhờ thu kèm chứng từ gửi ngân hàng thu hộ. Chỉ thị nhờ thu đảm bảo rõ ràng, chính xác và đầy đủ thông tin, hướng dẫn thanh toán phải cụ thể để việc trả tiền của ngân hàng thu hộ được thuận tiện nhất hạn chế rủi ro cho khách hàng ủy thác nhờ thu.( Trường hợp khách hàng không chỉ định ngân hàng thu hộ thì ngân hàng nông nghiệp sẽ chọn một ngân hàng thu hộ thích hợp , có quan hệ đại lý mà không chịu trách nhiệm về sự lựa chọn đó. Trường hợp nhờ thu theo hình thức D/OT thanh toán từng phần , trên thư nhờ thu phải nnghi rõ : tổng số tiền nhờ thu , trong đó nhờ thu theo D/P at sight , số tiền nhờ thu theo D/A).
Phụ trách phòng xem xét thư nhờ thu kèm bộ chứng từ trình lãnh đạo ký duyệt. rồi Chi nhanh gửi chứng từ cho ngân hàng thu hộ bằng thư chuyển phát nhanh hoặc các hình thức dịch vụ chuyển thư khác theo yêu cầu của khách hàng.
Sau khi gửi chứng từ , thanh toán viên phải vào bìa hồ sơ nhờ thu, lưu hồ sơ theo dõi , bao gồm
Bộ chứng từ thu (bản copy)
Giấy yêu cầu nhờ thu của người ủy thác nhờ thu (bản gốc)
Thư nhờ thu gửi ngân hàng nước ngoài (bản gốc)
Hạch toán nhập ngoại bảng trị giá chứng từ nhờ thu, thu phí nhờ thu theo quy định.
Bước 2: Quy trình từ thanh toán nhờ thu
Lưu đồ 7: Lưu đồ quy trình thanh toán nhờ thu hàng xuất khẩu
Khi nhận được thanh toán của ngân hàng nước ngoài, chi nhánh báo có cho khách hàng sau khi đã trừ số tiền chiết khấu và lãi chiết khấu (nếu có) thu phí theo quy định.
Nếu nước ngoài từ chối thanh toán chứng từ nhờ thu, thanh toán viên phải thông báo ngay cho khách hàng và yêu cầu khách hàng có ý kiến bằng văn bản về việc xử lý chứng từ. Căn cứ vào công văn trả lời của khách hàng, thanh toán lập điện báo cáo phụ trách phòng trình lãnh đạo gửi ngân hàng thu hộ. Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày thông báo cho khách hàng, nếu không nhận được ý kiến về việc xử lý bộ chứng từ đó, chi nhánh yêu cầu ngân hàng nhờ thu gửi trả lại bộ chứng từ.
2.2.3.3 Kế toán phương thức này
* NHỜ THU HÀNG NHẬP KHẨU
- Khi nhận được bộ chứng từ hàng hóa của ngân hàng nước ngoài gửi đến trong thời gian chờ đợi thanh toán ngân hàng nhập ngoại bảng 912401: chứng từ có giá trị bằng ngoại tệ do nước ngoài gửi đến đợi thanh toán.
- Đơn vị nhập khẩu chấp nhận thanh toán, ngân hàng trao chứng từ cho nhà nhập khẩu hạch toán:
Nợ 4221.NK: TG không kỳ hạn của khách hàng trong nước bằng ngoại tệ
Có 133101(414101): tiền gửi không
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Lang Ha.DOC