MỤC LỤC
1. MỞ ĐẦU1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài1
1.2. Mục đích và yêu cầu3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU NGHIÊN CỨU4
2.1. Tình hình sử dụng nước4
2.2. Vai trò thủy nông đối với sản xuất nông nghiệp
2.3. Hiện trạng hoạt động của một số hệ thống thuỷ nông ở nước ta
3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.2. Nội dung nghiên cứu
3.3. Phương pháp nghiên cứu
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên và cảnh quan môi trường
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.2. Các nguồn tài nguyên và cảnh quan môi trường
4.2. Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
4.2.1. Tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
4.3. Tình hình dân số, lao động, việc làm và mức đống dân cư
4.3.1. Dân số
4.3.2. Lao động và việc làm
4.3.3. Thu nhập và mức sống dân cư
4.4. Hiện trạng sử dụng đất năm 2006
4.4.1. Hiện trạng và cơ cấu sử dụng các loại đất
4.4.2. Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp
4.5. Hiện trạng hệ thống thuỷ nông huyện Ninh Giang
4.5.1. Phân chia khu vực tưới, tiêu trong hệ thống
4.5.2. Hiện trạng các công trình của hệ thống
4.6. Tình hình hạn úng và hiệu quả phục vụ của hệ thống
4.6.1. Tình hình hạn
4.6.2. Tình hình úng
4.6.3. Hiệu quả phục vụ của hệ thống
4.7. Tình hình tổ chức quản lý hệ thống thuỷ nông
4.7.1. Cơ cấu tổ chức quản lý hệ thống thuỷ nông
4.7.2. Tình hình phục vụ tưới, tiêu của Xí nghiệp KTCT thuỷ lợi Ninh Giang
4.8. Những nguyên nhân tồn tại của hệ thống và kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2010
4.8.1. Những nguyên nhân tồn tại của hệ thống
4.8.2. Kế hoạch sử dụng đất nông nghiệp đến năm 2010
4.9. Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của hệ thống phục vụ KHSDĐ đến năm 2010
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Kiến nghị
Tài liệu tham khảo
Phụ lục
121 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2493 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá hiện trạng hoạt động của hệ thống thuỷ nông phục vụ kế hoạch sử dụng đất 2006 - 2010 huyện Ninh Giang - tỉnh Hải Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng lúa nước
LUC
7.337,21
82,04
1.1.1.1.2
- Đất trồng lúa nước còn lại
LUK
124,03
1,39
1.1.1.2
Đất trồng cây hàng năm còn lại
HNC
150,69
1,68
1.1.2
Đất trồng cây lâu năm
CLN
444,71
4,97
1.2
Đất nuôi trồng thuỷ sản
NTS
886,93
9,92
(Nguồn: Số liệu thống kê đất năm 2006)
Theo số liệu thống kê đất đai năm 2006, tổng diện tích đất nông nghiệp của huyện là 8.943,57 ha, chiếm 66,05% diện tích tự nhiên, bao gồm: Đất sản xuất nông nghiệp và đất nuôi trồng thủy sản (Bảng 4.12; phụ biểu 01):
* Đất sản xuất nông nghiệp có 8.056,64 ha, chiếm tỷ lệ 90,08% diện tích đất nông nghiệp, trong đó:
- Đất trồng cây hàng năm là 7.611,93 ha, chiếm tỷ lệ tuyệt đối 94,48% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Trong đó chủ yếu là đất trồng lúa (7.461,24 ha) phân bố trên toàn huyện, đất trồng cây hàng năm khác còn lại 150,69 ha, chiếm tỷ lệ nhỏ 1,68 %. Ninh Giang là vùng chuyên canh lúa của Hải Dương, năng suất lúa cả năm bình quân đạt 11,9 tấn/ha; Sản lượng lúa bình quân đầu người đạt 588 kg, cao hơn mức bình quân của tỉnh là 25%.
- Đất trồng cây lâu năm có 444,71 ha, chiếm 5,52% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. Đây là diện tích trồng cây ăn quả trong các khu dân cư và một số diện tích đã được chuyển đổi mục đích từ ruộng trũng sang đào ao lập vườn trồng cây ăn quả.
* Đất nuôi trồng thuỷ sản 886,93 ha, chiếm 9,92% diện tích đất nông nghiệp. Trong những năm gần đây có sự chuyển đổi mạnh từ đất sản xuất lúa vùng trũng sang nuôi trồng thủy sản ở khắp các xã trong huyện. Hiện tại đang có những dự án lớn của tỉnh triển khai về chuyển đổi nuôi trồng thủy sản với diện tích hàng trăm ha. Đây là mô hình được sự ủng hộ nhiệt tình của nhân dân vì lợi nhuận mà nó mang lại.
Diện tích đất nông nghiệp trồng cây hàng năm chủ yếu là đất lúa 2 vụ, trong những năm qua cây trồng vụ đông được nhiều xã chú trọng mở rộng diện tích, nâng hệ số quay vòng lên 3 vụ trong năm, tạo điều kiện tăng thu nhập từ sản xuất nông nghiệp.
Với những đặc trưng về sử dụng đất vùng chuyên canh lúa đồng bằng sông Hồng, yêu cầu hệ thống tưới tiêu phải chủ động hoàn toàn. Đây là nhiệm vụ trọng tâm đặt ra với công tác thủy nông huyện trong việc phát triển kinh tế xã hội.
4.5. Hiện trạng hệ thống thuỷ nông huyện Ninh Giang
Từ khi hoà bình lập lại đến nay hệ thống thuỷ nông Ninh Giang trải qua nhiều giai đoạn quy hoạch đã được thực thi như sau:
Quy hoạch hệ thống thủy nông Bắc Hưng Hải 1956 - 1975 do Chính phủ phê chuẩn trong đó có Ninh Giang, hệ thống đã cung cấp nước tưới cho huyện theo hai đường kênh trục là kênh Đại Phú Giang và kênh Hồng Đức, đồng thời định hướng tiêu úng chủ động bằng hệ thống trạm bơm điện (trạm bơm Cống Sao I, Hiệp Lễ I, Cổ Ngựa đổ ra sông Luộc, trạm bơm Dốc Bùng I, ứng Hòe, Nghĩa An, Hồng Đức đổ ra sông Cửu An và sông Đĩnh Đào). Các trạm bơm Kiến Quốc, Bùi Hoà, Ninh Hoà, Hồng Thái, Đông Cao được xây dựng trong thời kỳ này.
Quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống 1973 do Bộ thủy Lợi phê duyệt trong đó Ninh Giang thuộc hai tiểu khu của hệ thống thuỷ nông Bắc Hưng Hải là tiểu khu Đông nam Cửu An và tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện. Nhằm nâng chỉ tiêu thiết kế các công trình theo yêu cầu sản xuất, chủ động tưới, tiêu theo các phương pháp khoa học, cải tạo đất. Các trạm bơm Hiệp Lễ II, Tân Hương, Cống Lê, An Đức được xây dựng trong giai đoạn này.
Quy hoạch bổ sung 1980, 1985, 1990 tiếp tục hoàn chỉnh hệ thống thủy nông theo tinh thần của quy hoạch 1973, nhằm nâng cao hiệu quả tưới, tiêu, khai thác tối đa tiềm năng đất, dần tiến tới hiện đại hóa hệ thống thủy nông, đáp ứng yêu cầu cải tạo nông thôn mới. Trong giai đoạn này đã bổ sung thêm một số công trình: Trạm bơm tiêu Hưng Long, Tân Phong, Xuyên Hử, Hào Khê, Dốc Bùng II. Hệ thống tưới được bổ sung trạm Văn hội, Tân Quang, Hưng Thái, Hoàng Hanh, An Đức, một số điểm bơm địa phương tự làm để tưới. Kết quả tưới chủ động cho trên 5.700 ha đất canh tác, chủ động chống lũ, lụt vụ mùa, tuy nhiên hệ thống công trình vẫn còn một số tồn tại như chưa tách rời hệ thống tưới, tiêu, công nghệ đưa nước vào ruộng chưa khoa học, khả năng chống úng chưa cao, nguồn phù sa chưa được khai thác.
Hiện nay Ninh Giang đang thực hiện theo quy hoạch hoàn chỉnh hệ thống thuỷ nông 1996 - 2010 theo hướng: Nạo vét, mở rộng hai trục kênh dẫn nước Đại Phú Giang và kênh Hồng Đức. Cải tạo và xây mới các trạm bơm điện do huyện và xã quản lý (Sông Rùa, Cống Sao II). Nạo vét toàn bộ hệ thống kênh mương tưới tiêu, sửa chữa và xây mới các công trình trên hệ thống đảm bảo thiết kế. Từng bước kiên cố hóa hệ thống kênh tưới nổi từ đầu mối đến mặt ruộng. Tôn đắp đê Bắc Hưng Hải và củng cố hệ thống đê đảm bảo tiêu chuẩn thiết kế.
Qua quá trình điều tra, khảo sát thực tế, căn cứ vào các tài liệu, số liệu thu thập được, các thông tin trao đổi trực tiếp với cán bộ chuyên trách tại Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang, cán bộ hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp tại các xã, hiện trạng hệ thống thủy nông huyện Ninh Giang có thể khái quát qua những vấn đề cơ bản dưới đây:
4.5.1. Phân chia khu vực tưới, tiêu trong hệ thống
4.5.1.1. Các chỉ tiêu tính toán (theo quy hoạch năm 1996)
a. Tần suất thiết kế (tần suất tính toán trùng hợp cả mưa và mực nước):
- Về tưới: Ptk = 85 %, PTK = 90%
- Về tiêu: Ptk = 10 %, PTK = 5%
b. Hệ số tưới, tiêu thiết kế
- Về tưới:
+ Tưới ải: qa= 1,15 l/s/ha với thời gian T = 20 ngày.
+ Tưới dưỡng: qd = 0,825 l/s/ha.
+ Tưới cây trồng cạn: qctc = 0,765 l/s/ha.
- Về tiêu:
+ Tiêu chiêm cuối tháng 5 đầu tháng 6 đối với tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện qc = 2,25 l/s/ha, tiểu khu Đông nam Cửu An qc = 2,41 l/s/ha.
+ Tiêu mùa chính vụ tháng 7, tháng 10 đối với tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện qm = 4,50 l/s/ha, tiểu khu Đông nam Cửu An qm = 4,86 l/s/ha (trong điều kiện mưa 1 ngày tiêu 3 ngày, mưa 3 ngày tiêu 5 ngày, mưa 5 ngày tiêu 7 ngày).
- Đến nay các chỉ tiêu về cơ bản không thay đổi, do yêu cầu về nước ngày càng khắt khe hơn, hệ số tưới ải được điều chỉnh qa= 1,53 l/s/ha.
c. Mực nước thiết kế
- Về tưới: Mực nước thiết kế cho hệ thống Bắc Hưng Hải tại cống Xuân Quan: Hmax = + 2,70, Hmin = + 2,30, Hbt = + 2,45. Mực nước tại các điểm chốt liên quan đến huyện Ninh Giang ứng với Ptk = 85 % như sau: Tại cống Chùa Đỏ + 1,10 m, tại cống Neo + 1,10 m, tại cống An Nghiệp + 1,09 m, tại cống Lê Bình + 1,10 m.
- Về tiêu: Theo kết quả tính toán hệ thống Bắc Hưng Hải, mực nước thiết kế trên trục chính liên quan đến huyện Ninh Giang tại các điểm chốt như sau:
Bảng 4.11. Mực nước thiết kế tiêu trên các trục sông chính
Sông và địa điểm
Mực nước ứng với Pkt
Mực nước ứng với PKT
A. Sông Cửu An
- Tại cống Neo
+ 2.46
+ 2,90
- Tại Đò Nuồi
+ 2,44
+ 2,87
- Tại Cống Lê
+ 2,38
+ 2,82
- Tại Vạn Phúc
+ 2,34
+ 2,76
- Tại Xuyên Hử
+ 2,32
+ 2,74
- Tại Cầu Ràm
+ 2,30
+ 2,71
- Tại cống Hà Kỳ
+ 2,24
+ 2,67
B. Sông Đĩnh Đào
- Tại cống Cầu Guốc
+ 2,44
+ 2,77
- Tại Ứng Hoè
+ 2,39
+ 2,72
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
4.5.1.2. Phân chia khu vực tưới
Căn cứ vào địa hình huyện Ninh Giang, hệ thống cấp nguồn nước theo quy hoạch công trình đầu mối, mô hình phân cấp quản lý khai thác của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi Ninh Giang, hệ thống tưới được phân thành 2 tiểu khu và 7 cụm thuỷ nông, cụ thể như sau (Bảng 4.12).
* Tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện
Tổng diện tích đất lúa cần tưới tại tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện 1.874,28 ha, diện tích này được chia ra các cụm như sau:
- Cụm Ứng Hoè:
+ Diện tích tưới thực tế F = 864,82 ha.
+ Số trạm bơm: Hai trạm bơm Nhà nước Ứng Hoè, Nghĩa An có tổng công suất 19.000 m3/giờ, xã có 18 trạm bơm với công suất 10.360 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm 29.360 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 3 xã Ứng Hoè, Nghĩa An, Quyết Thắng.
+ Cống lấy nước: 17 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 125 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Ứng Hoè, Nghĩa An.
- Cụm Dốc Bùng:
+ Diện tích tưới thực tế F = 1009,46 ha.
+ Số trạm bơm: Bốn trạm bơm Nhà nước Dốc Bùng I, An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức có tổng công suất 10.400 m3/giờ, xã có 16 trạm bơm với công suất 11.980 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm là 22.380 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 4 xã Vạn Phúc, Ninh Hoà, Hồng Đức, An Đức.
+ Cống lấy nước: 33 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 145 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Dốc Bùng I, kênh tưới trạm bơm An Đức, Hồng Đức.
* Tiểu khu Đông nam Cửu An
Tiểu khu có diện tích đất lúa cần tưới 5.586,96 ha được phân thành 5 cụm, gồm 109 trạm bơm, 872 cống:
Cụm Cổ Ngựa:
+ Diện tích tưới thực tế F = 1.186,05 ha.
+ Trạm bơm: Ba trạm bơm Nhà nước Hưng Thái, Văn Hội, Cổ Ngựa với tổng công suất 21.000 m3/giờ, các xã có 18 trạm bơm với công suất 14.980 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm 35.980 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 5 xã Văn Hội, Hưng Thái, Hồng Phúc, Hưng Long, Văn Giang
+ Cống lấy nước: 14 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 175 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Đại Phú Giang, kênh dẫn trạm bơm Cổ Ngựa, kênh tưới trạm bơm Văn Hội, Hưng Thái.
Cụm Cống Lê:
+ Diện tích tưới thực tế F = 1.194,73 ha.
+ Trạm bơm: Hai trạm bơm Nhà nước Tân Quang, Bùi Hoà với tổng công suất 7.000 m3/giờ, các xã có 17 trạm bơm với công suất 11.460 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm 18.460 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 4 xã Hoàng Hanh, Quang Hưng Tân Phong, Tân Quang.
+ Cống lấy nước: 14 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 183 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Đại Phú Giang, Kênh Lê, kênh tưới trạm bơm Tân Quang, Bùi Hoà.
Cụm Cống Sao:
+ Diện tích tưới thực tế F = 995.26 ha.
+ Trạm bơm: Hai trạm bơm Nhà nước Cống Sao II, Hồng Thái với tổng công suất 5.400 m3/giờ, các xã có 18 trạm bơm với công suất 16.280 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm 21.680 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: Thị trấn Ninh Giang, Đồng Tâm, Vĩnh Hoà, Hồng Thái.
+ Cống lấy nước: 8 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 140 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Đại Phú Giang, kênh Hà Kỳ, sông Dầm, sông Rùa, kênh tưới trạm bơm Cống Sao II, Hồng Thái
Cụm Hiệp Lễ:
+ Diện tích tưới thực tế F = 1.085,32 ha.
+ Số trạm bơm: Hai trạm bơm Nhà nước Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I với tổng công suất 22.000 m3/giờ, các xã có 30 trạm bơm với công suất 19.960 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm là 41.960 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 4 xã Kiến Quốc, Hiệp Lực, Hồng Dụ, Hồng Phong.
+ Cống lấy nước: 14 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 160 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Đại Phú Giang, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I.
Cụm Tân Hương:
+ Diện tích tưới thực tế F = 1.125,60 ha.
+ Số trạm bơm: Hai trạm bơm Nhà nước Tân Hương, Đông Cao với tổng công suất 6.000 m3/giờ, các xã có 15 trạm bơm với công suất 15.160 m3/giờ. Tổng công suất trạm bơm của cụm 21.160 m3/giờ.
+ Địa bàn tưới: 4 xã Tân Hương, Ninh Thành, Đông Xuyên, Ninh Hải.
+ Cống lấy nước: 14 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 150 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tưới chính: Kênh Hà Kỳ, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Tân Hương, Đông Cao.
Diện tích thực tế hàng năm hệ thống đảm nhiệm tưới luôn đạt 100% diện tích đất lúa cần tưới, tuy nhiên chủ yếu là tưới tạo nguồn cho trạm bơm địa phương, trạm bơm Nhà nước tưới chỉ chủ động một phần, đây là một trong những hạn chế của hệ thống.
Bảng 4.12. Phân chia khu vực tưới
TT
Tờn tiểu khu (cụm)
Hệ thống cụng trỡnh
Diện tích tưới thực tế (ha)
Tờn xó
Trạm bơm (trạm)
Cống
Kờnh chớnh
I
Tiểu khu BGBTM
40
320
1.874,28
7
1
Cụm ứng Hũe
20
142
864,82
Ứng hoố, Nghĩa An, Quyết Thắng
Nhà nước quản lý
Ứng Hũe, Nghĩa An
17 cống
Kờnh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm ứng Hoè, Nghĩa An
195
Địa phương quản lý
18 trạm
125 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
669,82
2
Cụm Dốc Bựng
20
178
1.009,46
Vạn Phúc, Ninh Hoà, Hồng Đức, An Đức
Nhà nước quản lý
Dốc Bùng I, An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức
33 cống
Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Dốc Bùng I, kênh tưới trạm bơm An Đức, Hồng Đức
329
Địa phương quản lý
16 trạm
145 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
680,46
II
Tiểu khu ĐNCA
109
872
5.586,96
21
1
Cụm Cổ Ngựa
21
189
1.186,05
Văn Hội, Hưng Thái, Hồng Phúc, Hưng Long, Văn Giang
Nhà nước quản lý
Hưng Thái, Văn Hội, Cổ Ngựa
14 cống
Kênh Đại Phú Giang, kênh dẫn trạm bơm Cổ Ngựa, kênh tưới trạm bơm Văn Hội, Hưng Thái
360
Địa phương quản lý
18 trạm
175 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
826,05
2
Cụm Cống Lờ
19
197
1.194,73
Hoàng Hanh, Quang Hưng Tân Phong, Tân Quang
Nhà nước quản lý
Tõn Quang, Bựi Hoà
14 cống
Kênh Đại Phú Giang, Kênh Lê, kênh tưới trạm bơm Tân Quang, Bùi Hoà
347
Địa phương quản lý
17 trạm
183 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
847,73
3
Cụm Cống Sao
20
148
995,26
TT. Ninh Giang, Đồng Tâm, Vĩnh Hoà, Hồng Thái
Nhà nước quản lý
Cống Sao II, Hồng Thỏi
8 cống
Kênh Đại Phú Giang, kênh Hà Kỳ, sông Dầm, sông Rùa, kênh tưới trạm bơm Cống Sao II, Hồng Thái
180
Địa phương quản lý
18 trạm
140 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
815,26
4
Cụm Hiệp Lễ
32
174
1.085,32
Kiến Quốc, Hiệp Lực, Hồng Dụ, Hồng Phong
Nhà nước quản lý
Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I
14 cống
Kênh Đại Phú Giang, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I
262
Địa phương quản lý
30 trạm
160 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
823,32
5
Cụm Tân Hương
17
164
1.125,6
Tân Hương, Ninh Thành, Đông Xuyên, Ninh Hải
Nhà nước quản lý
Tân Hương, Đông Cao
14 cống
Kờnh Hà Kỳ, Sụng Dầm, kờnh tưới trạm bơm Tân Hương, Đông Cao
156
Địa phương quản lý
15 trạm
150 cống
Kờnh cấp II, kờnh cấp III
969,6
Tổng cộng:
149
1.192
7.461,24
28
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
4.5.1.3. Phân chia khu vực tiêu
Khu vực tiêu được phân thành 2 tiểu khu, 5 lưu vực tiêu, 7 cụm tiêu và toàn bộ diện tích trong lưu vực tiêu bằng trạm bơm Nhà nước.
Phân theo hướng tiêu:
Được phân thành 3 vùng chính, vùng tiêu ra tuyến sông Luộc, vùng tiêu ra sông Cửu An, vùng tiêu ra sông Đĩnh Đào.
- Vùng có hướng tiêu ra sông Luộc gồm các trạm bơm: Sông Rùa, Cống Sao, Hiệp Lễ I, II, Hào Khê và trạm bơm Cổ Ngựa.
- Vùng có hướng tiêu ra sông Cửu An gồm các trạm bơm: Bờ hữu gồm trạm bơm Bùi Hoà, Cống Lê, Xuyên Hử, bờ tả gồm trạm bơm An Đức, Dốc Bùng II và Nghĩa An.
- Vùng có hướng tiêu ra sông Đĩnh Đào gồm các trạm bơm: Hồng Đức, Ninh Hoà, Ứng Hoè.
Phân theo cụm sản xuất:
* Tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện
Tổng diện tích lưu vực là 3.452,33 ha, diện tích này được chia ra các cụm như sau:
- Cụm Ứng Hoè:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 1.170,07 ha.
+ Số trạm bơm tiêu: Hai trạm bơm Nhà nước Ứng Hoè, Nghĩa An tưới tiêu kết hợp với công suất 19.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: 3 xã Ứng Hoè, Nghĩa An, Quyết Thắng.
+ Cống tiêu: 15 cống đầu mối do Nhà nước quản lý, 125 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Hồng Đức (kênh tưới, tiêu kết hợp), kênh dẫn trạm bơm Ứng Hoè, Nghĩa An.
- Cụm Dốc Bùng:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 2.282,26 ha.
+ Trạm bơm tiêu: Trạm bơm tiêu Dốc Bùng II, 3 trạm bơm tưới tiêu kết hợp An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức có tổng công suất 47.400 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: 4 xã Vạn Phúc, Ninh Hoà, Hồng Đức, An Đức.
+ Cống tiêu: 22 cống đầu mối do Nhà nước quản lý, 145 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Dốc Bùng II, kênh tiêu trạm bơm Ninh Hoà, An Đức, Hồng Đức.
* Tiểu khu Đông nam Cửu An
Tiểu khu có diện tích lưu vực là 10.088,16 ha được phân thành 5 cụm, cụ thể như sau:
- Cụm Cổ Ngựa:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 2.238,99 ha.
+ Trạm bơm tiêu: Hai trạm bơm Nhà nước quản lý làm nhiệm vụ tiêu trong cụm, trạm bơm Cổ Ngựa tưới tiêu kết hợp, trạm bơm Hào Khê chuyên tiêu với tổng công suất 36.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: Gồm 5 xã Văn Hội, Hưng Thái, Hồng Phúc, Hưng Long, Văn Giang
+ Cống tiêu: Gồm 16 cống do Nhà nước quản lý, 175 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Đại Phú Giang (tưới tiêu kết hợp), kênh dẫn trạm bơm Cổ Ngựa, kênh tưới trạm bơm Văn Hội, Hưng Thái
- Cụm Cống Lê:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 2.075,24 ha.
+ Trạm bơm tiêu: Hai trạm bơm Nhà nước quản lý làm nhiệm vụ tiêu trong cụm, trạm bơm Bùi Hoà tưới tiêu kết hợp, trạm bơm Cống Lê chuyên tiêu với tổng công suất 44.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: 4 xã Hoàng Hanh, Quang Hưng Tân Phong, Tân Quang.
+ Cống tiêu: Gồm 16 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 183 của xã .
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Đại Phú Giang, Kênh Lê, kênh tưới trạm bơm Tân Quang, Bùi Hoà.
- Cụm Cống Sao:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 1.806,44 ha.
+ Trạm bơm tiêu: 02 trạm bơm Nhà nước quản lý chuyên tiêu Cống Sao I, Sông Rùa với tổng công suất 44.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: Thị trấn Ninh Giang, Đồng Tâm, Vĩnh Hoà, Hồng Thái.
+ Cống tiêu: Gồm 16 cống đầu mối do Nhà nước quản lý, 140 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Đại Phú Giang, kênh Hà Kỳ, sông Dầm, sông Rùa, kênh trạm bơm Cống Sao II, Hồng Thái.
- Cụm Hiệp Lễ:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 2.082,58 ha.
+ Trạm bơm tiêu: 02 trạm bơm Nhà nước quản lý (trạm bơm chuyên tiêu Hiệp Lễ II, Trạm bơm tưới tiêu kết hợp Hiệp Lễ I) với tổng công suất 92.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: 4 xã Kiến Quốc, Hiệp Lực, Hồng Dụ, Hồng Phong.
+ Cống tiêu: Gồm 16 cống đầu mối do Nhà nước quản lý, 160 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Đại Phú Giang, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I.
- Cụm Tân Hương:
+ Diện tích tiêu thực tế F = 1844,91 ha.
+ Trạm bơm tiêu: 02 trạm bơm Nhà nước quản lý Xuyên Hử với công suất máy 20.000 m3/giờ.
+ Địa bàn tiêu: 4 xã Tân Hương, Ninh Thành, Đông Xuyên, Ninh Hải.
+ Cống tiêu: Gồm 15 cống đầu mối Nhà nước quản lý, 150 cống do xã quản lý.
+ Kênh trục tiêu chính: Kênh Hà Kỳ, Sông Dầm, kênh trạm bơm Tân Hương, Đông Cao.
Bảng 4.13. Phân chia khu vực tiêu theo cụm sản xuất
TT
Tên tiểu khu(cụm)
Hệ thống công trình
Diện tích tiêu thực tế (ha)
Tên xã
Trạm bơm (trạm)
Cống
Kênh chính
I
Tiểu khu BGBTM
6
307
3.452,33
7
1
Cụm ứng Hòe
2
140
1.170,07
Ứng Hoè, Nghĩa An, Quyết Thắng
Nhà nước quản lý
ứng Hòe, Nghĩa An
15 cống
Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Ứng Hoè, Nghĩa An
Địa phương quản lý
125 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
2
Cụm Dốc Bùng
4
167
2.282,26
Vạn Phúc, Ninh Hoà, Hồng Đức, An Đức
Nhà nước quản lý
Dốc Bùng II, An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức
22 cống
Kênh Hồng Đức, kênh dẫn trạm bơm Dốc Bùng II, T2, kênh tưới trạm bơm An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức
Địa phương quản lý
145 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
II
Tiêu khu ĐNCA
9
887
10.088,16
21
1
Cụm Cổ Ngựa
2
191
2.238,99
Văn Hội, Hưng Thái, Hồng Phúc, Hưng Long, Văn Giang
Nhà nước quản lý
Cổ Ngựa, Hào Khê
16 cống
Kênh Đại Phú Giang, kênh dẫn trạm bơm Cổ Ngựa, kênh tưới trạm bơm Văn Hội, Hng Thái
Địa phương quản lý
175 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
2
Cụm Cống Lê
2
199
2.075,24
Hoàng Hanh, Quang Hưng Tân Phong, Tân Quang
Nhà nước quản lý
Cống Lê, Bùi Hoà
16 cống
Kênh Đại Phú Giang, Kênh Lê, kênh tưới trạm bơm Tân Quang, Bùi Hoà
Địa phương quản lý
183 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
3
Cụm Cống Sao
2
156
1.806,44
TT. Ninh Giang, Đồng Tâm, Vĩnh Hoà, Hồng Thái
Nhà nước quản lý
Cống Sao I, Sông Rùa
16 cống
Kênh Đại Phú Giang, kênh Hà Kỳ, sông Dầm, sông Rùa, kênh tưới trạm bơm Cống Sao II, Hồng Thái
Địa phương quản lý
140 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
4
Cụm Hiệp Lễ
2
176
2.082,58
Kiến Quốc, Hiệp Lực, Hồng Dụ, Hồng Phong
Nhà nước quản lý
Hiệp Lễ I, Hiệp Lễ II
16 cống
Kênh Đại Phú Giang, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Kiến Quốc A, Hiệp Lễ I
Địa phương quản lý
160 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
5
Cụm Tân Hương
1
165
1.884,91
Tân Hương, Ninh Thành, Đông Xuyên, Ninh Hải
Nhà nước quản lý
Xuyên Hử
15 cống
Kênh Hà Kỳ, Sông Dầm, kênh tưới trạm bơm Tân Hương, Đông Cao
Địa phương quản lý
150 cống
Kênh cấp II, kênh cấp III
Tổng cộng:
15
1194
13.540,49
28
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
Phân theo hệ thống công trình đầu mối:
Việc phân chia khu vực tiêu theo lưu vực hệ thống công trình đầu mối đã được quy hoạch, thiết kế cơ bản theo quy hoạch năm 1996. Đây là các trạm bơm đảm nhiệm tiêu chính ở hai tiểu khu.
Hệ thống công trình trong lưu vực như đã trình bày ở phần trên, tổng diện tích tiêu trong các lưu vực là 12.365 ha, đây là căn cứ hàng năm Nhà nước thanh toán tiền điện tiêu úng sau khi trừ đi phần diện tích đất Thanh Giang của Thanh Miện và diện tích canh tác ngoài đê.
Bảng 4.14. Phân chia lưu vực tiêu theo hệ thống công trình đầu mối
TT
Tên lưu vực trạm bơm
Diện tích (ha)
Tên xã thuộc lưu vực
1
Ứng Hoè
478,0
Ứng Hoè, Quyết Thắng
2
Dốc Bùng
2.542,0
An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức, Vạn Phúc, Nghĩa An
3
Cống Sao, Hiệp lễ,
Hào khê,
Cống lê, Xuyên Hử
6.808,0
Đồng Tâm, Hiệp Lực, Hồng Thái, Hồng Dụ, Hồng Phong, Kiến Quốc, Ninh Hải, Đông Xuyên, Hồng Phúc, Hưng Long, Tân Phong, Quang Hưng, Tân Hương, Tân Quang, Hưng Thái,
4
Cổ Ngựa, Bùi Hoà
1.114,0
Hoàng Hanh, Văn Giang, Văn Hội.
5
Sông Rùa
1.423,0
TT. Ninh Giang, Đồng Tâm, Vĩnh Hoà, Ninh Thành, Hà Kỳ (Tứ Kỳ)
Tổng
12.365,0
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
4.5.2. Hiện trạng các công trình của hệ thống
4.5.2.1. Hiện trạng các trạm bơm
a. Hiện trạng các trạm bơm Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi quản lý
* Các trạm bơm tưới: (Bảng 4.15; phụ biểu 03)
+ Tổng số trạm bơm: 9 trạm trong đó tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện có 1 trạm bơm Dốc Bùng I; Tiểu khu Đông nam Cửu An có 8 trạm bơm: Văn Hội, Hưng Thái, Tân Quang, Kiến Quốc, Cống Sao II, Hồng Thái, Tân Hương, Đông Cao. Gồm 24 máy với công suất thiết kế là 24.400 m3/giờ, Được chia thành 6 cụm tưới như sau:
+ Cụm Dốc Bùng: Trạm bơm Dốc Bùng I.
+ Cụm Cổ Ngựa: Trạm bơm Văn Hội, Hưng Thái.
+ Cụm Cống Lê: Trạm bơm Tân Quang.
+ Cụm Hiệp Lễ: Trạm bơm Kiến Quốc.
+ Cụm Cống Sao: Trạm bơm Cống Sao II, Hồng Thái.
+ Cụm Tân Hương: Trạm bơm Tân Hương, Đông Cao.
Diện tích tưới thiết kế FTK = 2.092 ha, diện tích tưới thực tế FTT= 880 ha, đạt 42% diện tích thiết kế.
Bảng 4.15. Hiện trạng các trạm bơm Nhà nước chuyên tưới
T
T
Cụm
Tên trạm bơm
Năm xây dựng
QTK (m3/h)
Loại máy (m3/h)
Số lượng (chiếc)
Diện tích thiết kế (ha)
Diện tích thực tế (ha)
1
Dốc Bùng
Dốc Bùng 1
1964
3000
1000
3
220
50
2
Cổ Ngựa
Văn Hội
1984
3000
1000
3
276
160
3
Cổ Ngựa
Hưng Thái
1984
2000
1000
2
275
110
4
Cống Lê
Tân Quang
1984
3000
1000
3
244
180
5
Hiệp Lễ
Kiến Quốc A
1967
2000
1000
2
167
40
6
Cống Sao
Cống Sao2
2001
2400
1200
2
180
100
7
Cống Sao
Hồng Thái
1968
3000
1000
3
165
80
8
Tân Hương
Tân Hương
1977
3000
1000
3
245
120
9
Tân Hương
Đông Cao
1967
3000
1000
3
320
40
Tổng
24.400
24
2.092
880
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
* Các trạm bơm tiêu: (Bảng 4.16; phụ biểu 04)
- Tổng số trạm bơm: 7 trạm trong đó tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện có 1 trạm bơm Dốc Bùng II, tiểu khu Đông nam Cửu An có 6 trạm bơm: Hiệp Lễ II, Cống Sao I, Sông Rùa, Xuyên Hử, Hào Khê. Gồm 62 máy với công suất thiết kế là 236.400 m3/giờ. Được chia thành 6 cụm tiêu như sau:
+ Cụm Dốc Bùng: Trạm bơm Dốc Bùng II.
+ Cụm Cổ Ngựa: Trạm bơm Hào Khê.
+ Cụm Cống Lê: Trạm bơm Cống Lê.
+ Cụm Hiệp Lễ: Trạm bơm Hiệp Lễ II.
+ Cụm Cống Sao: Trạm bơm Cống Sao I, Sông Rùa.
+ Cụm Tân Hương: Trạm bơm Xuyên Hử.
Diện tích tiêu thiết kế FTK = 9.544 ha, diện tích tiêu thực tế FTT = 5.341 ha, đạt 56% diện tích thiết kế.
Bảng 4.16. Hiện trạng các trạm bơm Nhà nước chuyên tiêu
T
T
Cụm
Tên trạm bơm
Năm xây dựng
QTK (m3/h)
Loại máy (m3/h)
Số lượng (chiếc)
Diện tích thiết kế (ha)
Diện tích thực tế (ha)
1
Dốc Bùng
Dốc Bùng 2
1979
40000
4000
10
1727
1250
2
Hiệp Lễ
Hiệp Lễ 2
1977
72000
4000
18
2599
1002
3
Cống Sao
Cống Sao 1
1964
12000
4000
3
505
170
4
Cống Sao
Sông Rùa
1998
32000
4000
8
1401
814
5
Tân Hương
Xuyên Hử
1993
20000
2500
8
902
710
6
Cổ Ngựa
Hào Khê
1992
20000
4000
5
930
445
7
Cống Lê
Cống Lê
1978
40000
4000
10
1480
950
Tổng
236.000
62
9.544
5341
(Nguồn: Số liệu thống kê của Xí nghiệp khai thác công trình thuỷ lợi huyện Ninh Giang)
* Các trạm bơm tưới, tiêu kết hợp (Bảng 4.17; phụ biểu 05).
- Tổng số trạm bơm: 8 trạm bơm trong đó tiểu khu Bình Giang Bắc Thanh Miện có 5 trạm bơm: An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức, Nghĩa An, Ứng Hoè, 3 trạm bơm: Cổ Ngựa, Hiệp Lễ I, Bùi Hoà thuộc tiểu khu Đông nam Cửu An. Gồm 30 máy với công suất thiết kế là 66.400 m3/giờ. Được chia thành 5 cụm như sau:
+ Cụm Dốc Bùng: Trạm bơm An Đức, Ninh Hoà, Hồng Đức.
+ Cụm Ứng Hoè: Trạm bơm Nghĩa An, Ứng Hoè.
+ Cụm Cổ Ngựa: Trạm bơm Cổ Ngựa.
+ Cụm Cống Lê: Trạm bơm Bùi Hoà.
+ Cụm Hiệp Lễ: Trạm bơm Hiệp Lễ I.
- Tổng diện tích tưới thiết kế FTK = 2.476 ha, diện tích tiêu thiết kế FTK = 3.203 ha, diện tích tưới thực tế FTT= 949 ha, đạt 38% diện tích thiết kế, diện tích tiêu thực tế FTT = 1.181 ha, đạt 37% diện tích thiết kế.
Bảng 4.17. Hiện trạng các trạm bơm Nhà nước, tưới tiêu kết hợp
TT
Cụm
Tên trạm bơm
Năm xây dựng
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 272nh gi hi7879n tr7841ng ho7841t 2737897ng c7911a h7879 thamp.doc