Luận văn Đánh giá năng lực đội ngũ nhân viên tại ngân hàng TMCP công thuơng Việt Nam chi nhánh Nhi Chiều

DANH MỤC BẢNG BIÉU. i

LỜI MỞ ĐẦU. 1

CHƯƠNG 1: Cơ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ NÁNG L ự c ĐỘI NGŨ

NHẨN VIÊN THÔNG QUA ĐÁNH GIÁ THựC HIỆN CÔNG VIỆC. 3

1.1 Khái niệm và vai trò đánh giá thực hiện công việc.3

1.1.1 Khái niệm.3

1.1.2 Vai trò. 4

1.2 Những yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá thực hiện công việc trong một cơ

quan, tổ chức. 8

1.2.1 Trình độ chuyên môn của cán bộ phòng nhân sự.8

1.2.2 Trình độ của neười đánh giá.8

1.2.3 Nhận thức và thái độ của cán bộ quản lý và nhân viên đối với công tác đánh

giá.8

1.2.4. Việc ứng dụng các kết quả đánh giá vào các quyết định nhân sự của đơn vị

.9

1.3. Các yêu càu và các lồi cần tránh đổi VỚI một hệ Ihống đánh giá thực hiện

cône v iệc. 9

1.3.1 Các yêu cầu đối với một hệ thống đánh eiá thực hiện công việc. 9

1.3.2 Các lỗi cần tránh trong đánh giá thực hiện công việc.10

1.4. Nội dune công tác đánh giá thực hiện công việc.12

1.4.1 Các yếu tổ cơ bản của một hệ thống đánh giá thực hiện công việc.12

1.4.2 Các phương pháp đánh giá thực hiện cône việc:.13

1.4.3 Tổ chức thực hiện một chương trình đánh giá thực hiện công việc. 17

1.5 Sự cần thiết của đánh aiá thực hiện công việc. 20

1.5.1 Tầm quan trọng của ĐGTHCV với công tác quản lý. 20

1.5.2 Mối quan hệ giữa ĐGTHCV với các hoạt động QTNL khác.21

1.6. Đánh eiá 360 độ.24

pdf75 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá năng lực đội ngũ nhân viên tại ngân hàng TMCP công thuơng Việt Nam chi nhánh Nhi Chiều, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ợng của người lao động cần tuyển. Và sau đó tới quá trình tuyển mộ sẽ tuyển chọn được những nhân viên có trình độ chuyên môn phù hợp với công việc và thực hiện công việc có hiệu quả hơn. 1.5.2.3 Với bổ trí và sắp xếp ỉ ao động ĐGTHCV sẽ cho biết việc bổ trí và sắp xếp lao động của tổ chức đã thực sự hợp lý và tốt chưa. Qua đó sẽ giúp cho các nhà quản trị hoàn thiện công tác bố trí, sắp xếp lao động của đơn vị mình. Theo nhà quản lý nổi tiếng người Mỳ Piter Doark, bí quyết dùng người quan trọng của ông là: “ Khi dùng người trước hết phải biết rô khả năng của người có ìàm được những việc gì chứ không phải là công việc yêu cầu những năng lực gì Vậy làm thế nào để biết NLĐ có khả năng trong lĩnh vực gì? Phải bố trí họ vào vị trí công việc nào để họ phát huy được hết tài năng của mình cống hiến cho doanh nghiệp hay vị trí công việc này đã phù hợp với họ hay chưa, họ có đảm nhiệm tiếp được hay không?...Cơ sở nằm ở chính kết quả đo lường sự THCV theo các tiêu chí trong bảng đánh giá, cân đổi giừa yêu cầu của công việc và năng lực, nguyện vọng của nhân viên. Dựa vào đó nhà quản lý sẽ đưa ra được các quyết định nên thuyên chuyển, đề bạt hay xuống chức sao cho hợp lý nhất. 22 Tuy nhiên, với một kết quả ĐGTHCV ở mức yếu kém liên tục trong một thời gian dài, không thể đào tạo thêm được nữa thì thôi việc là biện pháp cuổi cùng của doanh nghiệp. ỉ. 5.2.4 Với hoạt động đào tạo và phát triên nguôn nhân lực. Công tác ĐGTHCV tác động trực tiếp đến đào tạo và phát triển nguồn nhân lực về các mặt; lựa chọn đối tượng đào tạo, lựa chọn và xây dựng chương trình đào tạo, phương pháp đào tạo: đào tạo lại, đào tạo để nâng cao trình độ để bố trí vào vị trí mới cao hơn hay đơn giản là để nâng cao trình độ, năng lực làm việc cho người lao động... Một vai trò quan trọng của bất kỳ chương trình đánh giá nào cũng là tập trung vào phát triển NLĐ bằng cách phát huy các điểm mạnh, khắc phục các nhược điểm. Do vậy, ĐGTHCV đóng vai trò trọng tâm trong công tác đào tạo và phát triển vì nó giúp xác định chính xác những kỳ nàng còn thiếu, còn yếu của NLĐ, từ đó xác định được nhu cầu bồi dưỡng kiến thức, để xây dựng được một chương trình đào tạo có hiệu quả, thực sự đáp ứng được nhu cầu của doanh nghiệp. Hơn nữa, ĐGTHCV còn giúp đánh giá được năng lực tiềm tàng cũng như khả năng thăng tiến trong tương lai của NLĐ. Tuy nhiên, không phải lúc nào đào tạo cũng là giải pháp cho mọi vấn đề, không phải lúc nào thiếu kỳ năng, trình độ chuyên môn, tay nghề kém cũng là nguyên nhân cho sự không hoàn thành nhiệm vụ của người lao động. Có khi nguyên nhân thực sự của vấn đề lại nằm ở khối lượng công việc được giao quá nhiều, mục tiêu đặt ra quá cao. ĐGTHCV chính là chìa khoá giúp cho nhà quản lý nhận thấy được điều này. 1.5.2.5 Với thù lao lao động: Thù lao là phần tiền công, tiền lương, thưởng và các khoản phủc lợi được trả tương xứng với sức lao động mà NLĐ đã bỏ ra để hoàn thành công việc. Như vậy, rất dễ dàng nhận thấy rằng kết quả ĐGTHCV có ảnh hưởng lớn tới thù lao - nguồn thu nhập chính của NLĐ. Sẽ không ai nhận 23 được thù lao mà không phải bỏ ra công sức, chất xám. Nhưng liệu nhừng công sức, đóng góp mà NLĐ bỏ ra có được trả công tưong xứng hay không? Thông qua kết quả đánh giá, mức độ đóng góp của NLĐ cho tổ chức sẽ được xác định tương đối chính xác và là căn cứ quan trọng trong việc xác định mức tiền lương, tiền công phù hợp với từng lao động cũng như nâng bậc lương, tính thưởng theo kết quả công việc. Nó có tác dụng khuyến khích NLĐ làm việc chăăm chỉ hơn, tăăng cường động cơ và sự cam kết của họ đối với doanh nghiệp. ĐGTHCV là cơ sở để tổ chức xây dựng chế độ trả lương, thưởng... là cơ sờ để ra các quyết định về tiền lương như tăng lương hoặc giảm lương... 1.5.2.6 Với quan hệ lao động: Kết quả ĐGTHCV là căn cứ để giải quyết bất bình, kỷ luật lao động một cách chính xác, thực hiện tốt nội quy lao động của tổ chức. 1.6. Đánh giá 360 độ Theo phương pháp này, đối tượng đánh giá là một nhân viên X cụ thể nào đó. Xung quanh nhân viên X này có nhiều người khác cùng tham gia việc đánh giá: lãnh đạo trực tiếp, đồng nghiệp cùng một chức vụ, nhân viên dưới quyền, khách hàng, và cuổi cùng là bản thân người nhân viên đó. Và kết quả đánh giá sẽ bao gồm bản tự đánh giá của nhân viên, bản đánh giá của sếp trực tiếp, đồng nghiệp, nhân viên dưới quyền.... *Tiêu chuẩn đánh giá Người ta thường đánh giá bản thân nhân viên cũng như các kỳ năng làm việc của nhân viên theo nhiều tiêu chuẩn khác nhau, nhưng tựu chung lại vẫn là các vấn đề liên quan đến khả năng làm việc theo nhóm, tính làm việc độc lập, sáng tạo...D ĩ nhiên, các khái niệm này cũng được mỗi người hiểu theo một kiểu. Đe có được một điểm số tương đối chính xác, ta cần phải xác định được nhừng tiêu chuẩn nào là cần thiết và những phẩm chất nào là quan trọng có thể phản ánh được các hành vi của nhân viên. *Thang điểm đánh giá 24 Tùy vào từng hoàn cảnh cụ thể của từng công ty mà thang điểm đánh giá có thể được điều chỉnh cho hợp lý. Không có một hạn chế nào trong việc sử dụng thang điểm này. Có nơi áp dụng thang bảng 1-100, có nơi lại sử dụng thanh bảng 1-5. Theo quan điểm của các nhà tâm lý học thì thang bảng 1- 100 thường gây cản trở lón cho việc lựa chọn điểm đánh giá. Có một số nơi sử dụng thang bảng 1-4 để tránh việc đánh giá chung chung: ở đây nhân viên đánh giá chỉ có thể chọn “+” hoặc Còn nhiều nhà tâm lý học Nga lại cho rằng đổi với thực tế quản lý nhân sự tại Nga thì thang bảng 1-5 là chuẩn mực và lý tưởng nhất bởi tại Nga, xưa nay, ngay từ thời học sinh, người ta đã quen với thang bảng 5, và rõ ràng là một điểm ba bao giờ cũng khác với điểm năm. Trước đây, phương pháp này chủ yểu được áp dụng để đánh giá các ứng viên ở chức vụ lãnh đạo. 25 CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN cứ u 2.1. Mục đích, nhiệm vụ, đối tưọng và phạm vi nghiên cứu 2.1.1. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu Mục đích nghiên cứu nhằm đề xuất những giải pháp sát với thực tế, thiết thực, thật sự mang lại hiệu quả cho công tác đánh giá nhân viên tại NHCTVN - Chi nhánh Nhị Chiểu. 2.1.2. Đổi tượng và phạm vi nghiên cứu Đổi tượng nghiên cửu của đề tài này là vấn đề đánh giá nhân viên tại NHCTVN - Chi nhánh Nhị Chiểu. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: Nghiên cứu vấn đề đánh giá nhân viên tại NHCTVN - Chi nhánh Nhị Chiểu, đề xuất một vài giải pháp cơ bản, quan trọng, thiết thực cần được áp dụng trong điều kiện hiện tại của NhỉCTVN - Chi nhánh Nhị Chiểu nhằm hoàn thiện công tác đánh giá nhân viên. 2.2. Phưong pháp nghiên cứu Nhằm giúp cho nội dung nghiên cứu phong phú, sát thực tể, tôi áp dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu; 2.1.1. Phu'0'ng pháp nghiên cứu tài liệu, sách, báo, công văn, quy trình, quy định Trên cơ sở nguồn tư liệu thu thập được liên quan tới vấn đề đánh giá nhân viên, cả về góc độ lý luận và góc độ thực tiễn NHCTVN - Chi nhánh Nhị Chiểu đang áp dụng, người viết nghiên cứu, đúc rút ra vấn đề cốt lõi. 2.1.2. Phương pháp điều tra khảo sát thu thập thông tin. Bên cạnh việc nghiên cứu tài liệu, sách báo, quy trình quy định, người viết cần tiến hành các điều tra, khảo sát thu thập thông tin về vấn đề nghiên cứu, làm sáng tỏ những luận điểm trong bài viết. 2.3. Thiết kế câu hỏi, thực hiện khảo sát thu thập thông tin Các câu hỏi tôi thiết kế có các nội dung chính: 26 Phần thông tin về người được phỏng vấn: để nắm được các thông tin phản ánh từ các bộ phận khác nhau trong tổ chức. Phần nội dung chính: các câu hòi nêu bật các nội dung: mục đích công tác đánh giá thực hiện công việc, các tiêu chuẩn đánh giá, thời hạn đánh giá, phương pháp đánh giá, kết quả đánh giá có phù hợp không, mức độ hài lòng của cán bộ được đánh giá, mục đích sử dụng kết quả đánh giá thực hiện tại đơn v ị.. .để nêu bật thực trạng công tác đánh giá cán bộ tại đơn vị. Quá trình thu thập thông tin từ những cán bộ nhân viên thuộc chi nhánh Nhị Chiểu, tôi gửi bảng hỏi để lấy ý kiến chính từ những người trong cơ quan và sau đó thu bảng hỏi và tổng họp kết quả ngay sau đó. Kết quả được phân tích, đánh giá đưa vào bài viết. 27 CHUƠNG 3. THỤC TRẠNG CÔNG TÁC ĐÁNH GIÁ THỤC HIỆN CÔNG VIỆC TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH NHỊ CHIỂU• 3.1. Giói thiệu tổng quan về Ngân hàng TMCP Công thưong Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu 3.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu - Tên và địa chỉ của đơn vị Tên đơn vị: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu Trụ sở chính: Khu II - Thị trấn Phú Thứ - Kinh Môn - Hải Dương - Quả trình hĩnh thành: Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu được thành lập trên cơ sở sát nhập hai ngân hàng (Ngân hàng Đầu tư Hoàng Thạch và Ngân hàng Nhà nước khu vực Nhị Chiểu). Sau Nghị Định 53/ HĐB1 ngày 26/ 03/ 1988 về cải cách hệ thống Ngân hàng, rổng Giám đốc Ngân hàng Công thuơng Việt Nam có quyết định số 12/NHCT-TCCB ngày 08/ 12/ 1991 về việc thành lập chi nhánh Ngân hàng Công thương Nhị Chiểu thuộc chi nhánh Ngân hàng Công thương Hải Dương với nhiệm vụ kinh doanh tiền tệ - tín dụng và thanh toán, hạch toán kinh tế phụ thuộc. Trong trên 25 năm xây dựng và trưởng thành, chi nhánh đã vượt lên bao khó khăn thử thách và đóng góp ichông nhỏ vào thành tích của NH Công thương. Ngày 10/ 07/2006 thực hiện QĐ số 063/QĐ-HĐQĐ-NHCTl ngày 29/03/2006 về việc phê duyệt chuyển mới mô hình tổ chức tại chi nhánh Ngân hàng Công Thương Việt Nam, chi nhánh Ngân hàng TMCP Công thương Nhị Chiểu đã chính thức được nâng cấp từ chi nhánh cấp II lên chi nhánh cấp I trực thuộc Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam. 3.1. ỉ. 2 Lĩnh vực hoạt động : 28 Là một bộ phận của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam cũng như các Ngân hàng thương mại khác, Ngân hàng TMCP Công thương Nhị Chiểu có nhiệm vụ chính là huy động vốn nhàn rồi trong dân cư và các thành phần kinh tể để cho vay bàng việc nhận tiền gửi và phát hành các loại chứng từ huy động vốn khác của các tổ chức dân cư trong và ngoài nước. Đồng thời thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam giao do. Dưới sự chỉ đạo của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam nên nguồn vốn có sự cân đổi điều chuyển vốn hợp lý giữa huy động vổn và sử dụng vổn. Ngoài ra, năm 2006 thực hiện lộ trình của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, Phòng Kế toán, Phòng Khách hàng cùng với Phòng Ngân quỳ của Chi nhánh đã thực hiện thành công chương trình hiện đại hóa NH Công thương (chương trình INCAS - thực hiện giao dịch một cửa) đã tạo thuận tiện cho khách hàng đến giao dịch với Ngân hàng trên mọi lĩnh vực như: gửi và lĩnh tiền, vay và trả nợ, chuyển tiền Việt Nam, kiều hổi... với nhiều dịch vụ tiện ích nên thu hút được ngày càng nhiều khách hàng đến inơ tài khoán và thanh toán qua Ngân hàng. 3 .1.J. 3 Quá trình phát triển của đơn vị: Ngân hàng Công thương Nhị Chiểu là đơn vị đóng trên địa bàn 5 xã khu đảo, có vị trí thuận lợi là khu vực giáp danh với tỉnh Quảng Ninh, Hải Phòng và còn là nơi có nhiều khoáng sản như: Đá vôi, silic, đất sét, mỏ than nên đã hình thành lên nhiều nhà máy, xí nghiệp sản xuất - kinh doanh và dịch vụ và tạo điều kiện cho hoạt động của Chi nhánh tăng trường nguồn vốn huy động, đầu tư vổn và cung ứng các sản phẩm dịch vụ cho khách hàng. Chính vì đặc thù của địa bàn như vậy nên công tác đầu tư cho vay của Chi nhánh phát triển rất tốt, đặc biệt là cho các doanh nghiệp, các tổ chức cá nhân trên địa bàn và các vùng lân cận phục vụ cho việc đầu tư kinh doanh các ngành nghề như xi măng, khai thác đá, vật liệu xây dựng, đóng 29 tàu .. .nên công tác huy động vốn cũng được Chi nhánh quan tâm hàng đầu: các khoản huy động ở đây chủ yếu là các khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư: tiền gửi tiết kiệm của các cán bộ công nhân viên của các Công ty, xí nghiệp như Công ty xi măng Hoàng Thạch, xi măng Phúc Sơn....và dân cư trong và ngoài khu vực. Với nhiệm vụ, mục tiêu kinh doanh của Chi nhánh là: Tối đa hóa lợi nhuận trên cơ sở vì sự thành đạt của mọi người, mọi doanh nghiệp dựa trên việc kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng theo chính sách pháp luật của nhà nước, bắt kịp những biến động của thị trường và thực hiện đúng chức năng của một ngân hàng thương mại. 3.1.2 Cơ cấu tổ chức - Chức năng từng bộ phận. 3.1.2.1 Sơ đồ to chức: Chi nhánh có 1 trụ sở chính và 05 phòng giao dịch với 11 phòng ban, mạng lưới hoạt động mở rộng trên địa bàn Huyện Kinh Môn và các vùng lân cận. Điều hành hoạt động của chi nhánh gồm có Ban Giám đổc gồm 1 Giám đốc, 3 Phó giám đốc và các trưỏrng phòng. Cơ cấu tổ chức hoạt động cua chi nhánh được thể hiện qua sơ đồ sau: Hình 3.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức đơn vị 30 3.1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ một số phòng nghiệp vụ 3. ỉ .2.2. ỉ.Phòng Khách hàng Doanh nghiệp Tham mưu cho Ban giám đốc CN trong quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh đối với đổi tượng KHDN phù hợp với định hướng của NHCT trong từng thời kỳ và chế độ, quy định hiện hành của NHCT; và chịu trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch được giao trong từng thời kỳ. 3.1.2.2.2. Phòng Bán lẻ Tham mưu cho Ban lãnh đạo CN trong Quản lý, tổ chức hoạt động kinh doanh bán lẻ tại CN/PGD phù hợp với định hướng của NHCT trong từng thời kỳ và chế độ, quy định hiện hành của NHCT; và chịu trách nhiệm thực hiện các chỉ tiêu bán lẻ được giao theo quy định của NHCT trong từng thời kỳ. 3.1.2.2.3. Phòng Kế toán Tham mưu Ban lãnh đạo CN trong công tác hạch toán kế toán, quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ; quản lý hệ thống máy tính và điện toán; quản lý, kiểm kê tài sản; công cụ dụng cụ... tại CN; 3.1.2.2.4. Phòng 1 iền tệ kho quỳ Tham mưu Ban lãnh đạo CN trong công tác Quản ỉý, sử dụng tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá, ấn chỉ quan trọng, hồ sơ tài sản bảo đảm... của CN tại nơi giao dịch, kho bảo quản và trên đường vận chuyển. 3.1.3 Báo cáo kết quả tinh hình kinh doanh qua các năm: Bảng 3.1: Tóm tắt về tình hình kinh doanh giai đoạn 2011-2013 Chí tiêu Đơn vi • 2011 2012 2013 Tông nguôn vôn Tỷ đông 993 1,462 1,640 Tông dư nợ Tỷ đông 1,874 2,185 2,323 Thu dịch vụ Triệu đông 7,403 7,515 8,132 Tông lợi nhuận Triệu đông 83,315 70,325 56,304 32 Tổng số lao động Người 72 84 85 Năng suât lao động Triệu đông/người) 1,157 837 662 {Nguồn: phòng tổng hợp) Từ bảng số liệu 2.2 cho thấy quy mô nguồn vốn và dư nợ của đơn vị tăng liên tục trong các năm. Dư nợ đạt cao nhất năm 2013 với sổ dư đạt 2.323 tỷ đồng, nguồn vốn đạt 1.640 tỷ đồng. Lợi nhuận của đơn vị giảm dần theo các năm và đến năm 2013 đạt lợi nhuận là 56.304 triệu đồng. Nguyên nhân do năm 2009 đơn vị xử lý rủi ro một số khoản nợ, đến năm 2011 và 2012 mới thu được dẫn đến lợi nhuận từ thu hồi nợ đã xử lý rủi ro đóng góp vào lợi nhuận chung của chi nhánh cao. 3.1.4 Đặc điểm cơ cấu lao động đon vị Bảng 3.2: Khái quát số lao động qua các năm (Đơn vị: Người) Năm 2010 2011 2012 2013 Số lao động 69 72 L ------------------------------— 84 85 Ta thấy sổ lượng lao động của đơn vị đã liên tục tăng qua thời gian từ 69 người năm 2010 lên 85 người năm 2013. Qua đó ta cũng tíiấy được sự phát triển mạnh mẽ của đơn vị cả về mặt quy mô và chất lượng. Đặc biệt là năm 2011 và 2012 tốc độ tăng lao động ở mức cao. Theo cơ cẩu lao động ta có thể phân tích các điểm sau 2.1.4. ỉ Cơ cấu lao động theo giới tính 33 Bảng 3.3: Co’ cấu lao động theo giới tính (năm 2011-2013) (Đơn vị: Người) Năm 2011 2012 2013 SỐ lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Lao động nữ 47 65.28 56 66.67 57 67.06 Lao động nam 25 34.72 28 33.33 28 32.94 Tông lao động 72 84 85 Qua bảng 2.6 ta thấy, qua các năm sổ lao động nam luôn thấp hơn số lao động nữ, tỷ trọng lao động nữ trong tổng số lao động luôn cao hơn tỉ trọng lao động nam. Năm 2013 số lao động nữ là 57 người chiếm 67.06% trong khi sổ lao động nam chỉ là 28 người chiếm 32.94%. Điều này là hoàn toàn dễ giải thích vì đặc thù của ngành ngân hàng thường có tỷ lệ lao động nữ cao hơn nam. 3.1.4.2. Cơ cẩu ì ao động theo trình độ Bảng 3.4: Cơ cấu lao động theo trình độ (năm 2011-2013) (Đơn vị: Người) Năm 2011 2012 2013 Sô lượng Tỷ lệ % Sô lượng Tỷ lệ % Sô lượng Tỷ lệ % Thạc sĩ 1 1% 2 2% 3 4% Đại học 68 94% 79 94% 80 94% Cao Đăng 2 3% 2 2% 1 1% 34 Trung Cấp 0% 0% 0% PTTH 1 1% 1 1% 1 1% Tông 72 100% 84 100% 85 100% (Nguôn: phòng tô chức hành chỉnh) Qua bảng 2.7 ta thấy rằng không chỉ tăng về mặt sổ lượng mà chất lượng nguồn nhân lực của đơn vị rất tốt. Năm 2013 trình độ đại học và trên đại học chiếm 83 người ( trong đó có 3 thạc sĩ) chiếm 98%. 3. ỉ .4.3. Cơ cấu lao động theo độ tuổi Bảng 3.5: Cơ cấu lao động theo độ tuổi (2011-2013) (Đơn vị: Người) Năm 2011 2012 2013 SỐ lượng Tỷ lệ % Sổ lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % Dưới 30 40 55.56 55 65.48 53 62.35 30 -< 35 8 11.11 9 10.71 10 11.76 35 - <40 5 6.94 5 5.95 8 9.41 40&Trên 40 19 26.39 15 17.86 14 16.47 Tông 72 84 85 {Nguôn: phòng tô chức hành chính) Bên cạnh các tiêu chí trên nguồn nhân lực của đơn vị còn được chia theo từng nhóm tuổi. Do lĩnh vực hoạt động là ngành dịch vụ hiện đại nên đội ngũ nhân lực của đơn vị tương đối trẻ chủ yểu tập trung ở độ tuổi dưới 30 với sổ lượng là 53 người chiếm tỷ lệ 62.35%. Lực lượng lao động trẻ năng động nhiệt 35 tình và có sức khỏe tốt, có khả năng tiếp thu tốt khoa học công nghệ mới đó là điều kiện thuận lợi, tuy nhiên nhân viên thuộc độ tuổi này thường yếu về mặt kinh nghiệm, đôi khi nôn nóng, đơn vị cần có kế hoạch đào tạo họ để sử dụng có hiệu quả cao nhất, điều đó là rất cần thiết cho sự phát triển của đoTi vị. 3.1.5 Công tác phân tích công việc tại Ngân hàng TMCP Công thương Viêt Nam - Chi nhánh Nhi Chiểu • • Tại đơn vị không phải xây dựng một hệ thống các văn bản phân tích công việc cho các vị trí công việc mà Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam đà thực hiện xây dựng bảng mô tả công việc khá chi tiết. Dưới đây là ví dụ về bản mô tả công việc cho vị trí nhân viên tổng hợp: Bảng 3.6: Bản Itiô tả công việc vị trí nhân viên tổng hợp Đon vị: Chức danh: Chức danh quăn lý trục tiếp: Ngạch: Chi nhánh Nhán viên lồng hợp rrưõng phòng/ Phó phòng Bậc: Phòng ban: Cán bộ/Nhân viên: Cán bộ quản lý trực tiếp: Tông hợp Phí Thị ÍTianh Nhàn Hoàne Minh Hùng Ngày cập nhật: Xác nhận: Xác nhận: Mã chừc danh MỤC ĐICH CUA CHƯC DANH (VI SAO cỏ vị ĩri này. l Ơ I những mục tiêu gi và TRONG khuôn khô nào?) Thực hiện việc giám sát kế hoạch kinh doanh và quàn lý rúi ro hoạt động của chi nhánh với mục tiêu thực hiện kế hoạch kinh doanh được NI ICT giat) vù ddiii bào aii loàti cảt huụi động Iighicp vụ cua ctii nhành trong khuôn khố cua pháp luật hiện hành, quy định cúa Nnc r và theo phân công ciia Trường phòng Tổng hợp. CÁC MỚI QUAN HỆ CÔNG VIỆC Truong phòng/Phó phòng Nhân viên Số lirọng cán bộ/nhân viên báo cáo trực tiếp cho ngu-òi giữ chức danh này (nếu có): Cấp Quản lý; 1 Cấp Chuyên viên: Cấp Nhân viên: SỤ TU ƠNG TÁC NỘI B ộ (Liệl kê các dồi lượng nội hộ mà người g iữ chức danh nàv cớ sự lương lác. chi rũ !ý do và mức độ cua sự tương lác đó) Đffn vị/Phòng ban/Chức danh Lý do/Mú-c độ của sự tu^cmg tác rrưcma/phó phòne Tồne hợp - Nhận và báo cáo thực hiện nhiệm vụ - Đe xuất, tham mưu. báo cáo thực hiện nhiệm \ ụ kinh doanh Các phòngí'tồ của chi nhánh Phối hợp thực hiện các nhiệm vụ được giao Các phòna' ban nghiệp \ụ liên quan cùa Trụ sờ chinh Trao đôi. tham vân đê eiài quyêt công việc trong phạm vi. nhiệm \ ụ được phân công 36 sụ T li ơ N G TÁC BẼN NGOẢI (Liệt ké các đổi tưịmg bẽn ngoài mà người giữ chúc danh nàv cỏ xự lương lác. chi rõ lý do và mức dộ cua sự tương lác dỏ) Đon vị/Phòng ban/Chửc danh Lý do/Mức độ cùa sự tirong tác Khách hàng Tim hiêu vẻ nhu câu. giới thiệu sàn phâm dịch vụ; Thu thập thõng tin khách hàng Các cơ quan ban ngành địa phương, các câp Phôi hợp, hô Irợ trong hoạt động thực hiện nhiệm vụ kinh doanh Ncản hàng Nhà nước Phôi hợp. hô trợ trong hoạt động thực hiện nhiệm vụ kinh doanh \ ’ÊLI CÀU TỐI THIẺU {Trình độ học vằn. kinh nghiệm, và các kỹ năng chuvên món đòi hói người g iữ chức danh nàv cằn phái có) Trình độ học vấn Kinh nghiệm (sé năm kinh nghiệm) Đại học chuyên ngành Kinh tê/ Tài chính, ngân hàng/ Thống kê. tồng hợp 02 Hiểu biết về hoạt động kinh doanh Hiểu biết về lâi suất, sàn phẩm dịch vụ và hoạt động của các ngân hàng cạnh tranh Kỹ năng chuyên môn Kỹ năng mềm Tiếni; Anh: B Tin học vàn phònii: B Kỹ năne tồng hợp phân lích K.V năng soạn thảo văn bán K.ỹ năiig trình bàv. giao tiếp Kỹ năng thuyết phục Kỹ năng làm việc theo nhóm Cán bộ/Nhân viên: Phi Thị Thanh Nhàn Chức danh: Nhân viên tông hợp Ngày cập nhật: 01/05/2013 PHẠM VI TRÁCH NHIỆM CHÍNH - Tiêu dê cua phạm vi trách nhiệm - Diên giui các hoạt dộnvi - S Ì Ì Ả M DẺ hoàn thành các mục liêu gi TIEU CHI ĐO LƯƠNG - Dịnh lượng - Dịnh lính % THỜI GIAN PHÂN BỚ Lập kế hoạch kinh doanh Lập kế hoạch kinh doanh cùa chi nhánh và theo dỗi két quà thực hiện các chi tiêu ke hoạch tại các phòng thuộc chi nhánh theo sự phân cõng của Trường phòng nhằm đế thực hiện hoàn thành các chi tiêu kế hoạch NHCT giao Lợi nhuận trước Ihuẻ Tuân Ihù các luật, quy trình, quy định và chinh sách hiện hành cùa Nhà nước và NHCT Tuân thú thời gian cho kết quả Tinh chính xác cùa các báo cáo theo quy định cúa NHCT và nhà nước, các cơ quan liên quan 10% 37 Phân tích hoạt động kinh doanh rồng hợp. phân tích báo cáo về hoat động kinh doanh cùa chi nhánh nhằm đe cung cấp thône tin cho ban lânh dạo chi nhánh Tính chính xác của các báo cáo theo quy định cúa NHCT và nhà nước, các cơ quan liên quan Tuân thú các luặl. quy trình, quy định và chính sách hiện hành của Mhà mtnc uà M HPT 10% a nif/Tir a N t 1 , Lợi nhuận trước thuếLãi suât và phí dịch vụ Thực hiện đề xuất bàng lăi suất, biểu phí áp dụng cho từng loại sàn phẳni dịch vụ. lăi suất và biểu phi ưu đài đổi với khách hàng theo định hướng của N H C l nhằm đế góp phần đàm báo hiệu quà kinh doanh cùa chi nhánh và cạnh tranh với các ngân hàne tại địa bàn về phí và lãi suất. Tuân thù các luật, quy trinh, quy định và chính sách hiện hành cúa Nhà nước và NHCT Tuản thú thời gian cho kết quả Tuân thủ các luật, quy trinh, quy định và chính sách hiện hành cúa Nhà nước và NHCT Tuân thủ thời gian cho kết quà 5% Tô chức triên khai các sản phâm dịch vụ Thực hiện đề xuẩt phương án tố chức thực hiện các chương trình liên quan tới sán phẳm dịch vụ theo chi đạo NHCT nhằm đế triển khai đẩy đú các sàn phám dịch vụ cùa NHCT 5% Báo cáo Thực hiện lổng hợp báo cáo về các mảng hoat động kinh doanh cùa chi nhánh nhằm đe cunc cấp Ihông tin ban lănh đạo. Tinh chính xác của các báo cáo theo quỵ định của NHCT và nhà nước, các cơ quan liên quan Tuân thủ các luật, quy trinh, quy định và chinh sách hiện hành cùa N hà nước vàN ílC T Tuân thú thời eian cho kết quà 20% 0 'iÀ n lý rủ i rn h o ạ t <1ộng Thực hiện kiềm tra. phân tích, giám sát tình hinh thực hiện chương trình quan lý rùi ro hoạt động, bào hiềm rủi ro hoạt dộng và phòng chống rứa tiền, chorm tài trợ khủng bố cúa toàn chi nhánh nhắm đê đàm bao an toàn các nghiệp vụ cùa chi nhánh, cung cấp thông tin kịp thời cho ỉìan lành đạo và N H C ĩ T ín h c h ín h xác cùa các hổo cản theo quy định cúa NMCT và nhà nước, các cơ quan liên quan Tuân thú các luật, quv trình, quy định và chinh sách hiện hành cúa Nhà nước vả NHCT Tuân thú thòi gian cho kết quà Thực hiện chĩ tiêu kế hoạch kinh doanh Triển khai, tố chức thực hiện các chi tiêu kề hoạch kinh doanh nhằm đế hoàn thành các chi tiêu kế hoạch kinh doanh được giao 10% sồ dư vốn huv động Số lượng sàn phẩm dịch vụ tảng thêm 30% Tụ- nâng cao trinh độ, năng lực Tự tham gia các khóa đào tạo do NHCT tồ chức và các UVp/khóa đào tạo bên ngoài nhằm đế nâng cao trình độ. năng lực. kỹ năne của bàii Ihản đẻ đáp ứna tốt hưn nhu cầu công việc. Đào tạo. phát triên cá nhản Các công việc khác Theo sự phản côna của Trường phòne 5“/o 5% 38 (Nguồn: phòng tỏng hợp) Có thể thấy bản mô tả công việc của người lao động được thiets kế khá chi tiết, cụ thể, dễ hiểu. Phán tích thực trạng công tác đánh giá thực hiện công việc Quan điểm về đánh giá thực hiện công việc của đơn vị Đánh giá thực hiện công việc là một trong những hoạt động quan trọng và tồn tại trong tổ chức, bất kỳ tổ chức nào cũng cần đến đánh giá thực hiện công việc. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Nhị Chiểu cũng không phải là ngoại lệ. • Là cơ sở để hoàn thiện tổ chức. • Trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện công việc để ta có chính sách thưởng phạt công bằng đúng đắn với từng cá nhân trong đơn vị nhằm kịp thời khen thưởng những cá nhân hoàn thành xuất sắc công việc được giao (thưởng, tăng lương, thăng ch ứ c ...) và kịp thời răn đe kỉ luật với các cá nhân vi phạm. • Dánh giá sự thực hiện cô iig v iệc, năiig lực làm việc của Iihâii viên, qua đó có nhừng biện pháp nhàm cải tiến sự thực

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_danh_gia_nang_luc_doi_ngu_nhan_vien_tai_ngan_hang_t.pdf
Tài liệu liên quan