Đơn vị Hữu Lũng và Phúc Tân là hai lâm trường, nằm trong khu vực vùng
Đông Bắc và trực thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc. Lâm trường Hữu Lũng
có toạ độ địa lý từ 21028' đến 21030' vĩ độ bắc và105037' đến 106022' kinh đông,
nằm ở phía nam tỉnh Lạng Sơn,phía bắc giáp huyện Chi Lăng, Phía nam giáp huyện
Lạng Giang tỉnh Bắc giang, Phía tây giáp huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên, phía
đông giáp huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.
Lâm trường Phúc Tân nằm ở phía nam huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 21028' 54" đến 21034'56" vĩ độ bắc và 105037'56"đến 105053' 05"
kinh độ đông, có phía bắc giáp thành phố Thái Nguyên, phía đông giáp thị xã Sông
Công, Phía tây giáp huyện Đại Từ,phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5385 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sinh trưởng loài cây keo lai ( Acacia mangium x Acacia auriculiformis), keo tai tượng (Acacia mangium ) trồng thuần loài tại lâm trường Hữu Lũng và lâm trường Phúc Tân thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Các chỉ tiêu khác nh−: Đ−ờng kính tán, l−ợng xác thực vật, thảm t−ơi…
tính theo bình quân cộng
n
XX i∑=
Trong đó: X là gía trị trung bình
Xi trị số quan sát thứ i
n là dung l−ợng.
-Kiểm tra chất l−ợng cây trồng, dùng tiêu chuẩn χ2
Công thức:
⎥⎥⎦
⎤
⎢⎢⎣
⎡ −ì= ∑∑= =
c
i
r
i bjai
ij
sn TT
f
T
1 1
2
2 1χ
Trong đó: fij là tần số quan sát t−ơng ứng từng mẫu và từng cấp chất l−ợng.
Ts là tổng số quan sát toàn thí nghiệm
Bậc tự do K= (a-1)(b-1)
Nếu: χ2n>χ205 tra bảng thì các mẫu quan sát không thuần nhất về chất
χ2n<χ205 thì các mẫu quan sát thuần nhất về chất
Downloadằ
29
- Tính tăng tr−ởng về chiều cao, đ−ờng kính, thể tích.
+ Xác định chiều cao của các tuổi bằng ph−ơng pháp c−a bổ dọc phân đoạn có
chiều cao của tuổi t−ơng ứng. Căn cứ vào hiệu số vòng năm của thớt 00m với thớt
đó, biết đ−ợc tuổi và chiều cao nằm trong phân đoạn cụ thể, bổ dọc phân đoạn và
bào nhẵn ta biết đ−ợc chiều cao của tuổi cần tìm.
+ Tính thể tích thân cây bằng công thức kép tiết diện giữa Huber
( ) nnn ldldddV 22 12221 431.....4 ππ ì++++= − .
Trong đó: di là đ−ờng kính ở các thớt
dn là đ−ờng kính đáy đoạn ngọn
ln là chiều dài đoạn ngọn
n là số nguyên chẵn và ≥2
+ Tính các loại tăng tr−ởng
• Tăng tr−ởng th−ờng xuyên hàng năm, là số l−ợng biến đổi đ−ợc của một nhân
tố điều tra trong 1 năm.
Zt = ta – ta-1
Với: ta là nhân tố điều tra
a là năm
ta-1 là nhân tố điều tra tại a-1 năm
• Tăng tr−ởng bình quân chung, là số l−ợng biến đổi đ−ợc của nhân tố điều tra
tính bình quân 1 năm trong suốt thời kỳ sinh tr−ởng của cây rừng (trong a năm).
a
Z
a
t nta ∑==Δ
• Tính trữ l−ợng gỗ cho 1 ha rừng trồng keo lai dòng BV10 và keo tai t−ợng (
hạt )
VnM ì=
Trong đó: M là trữ l−ợng của 1 ha rừng trồng
n là số cây trong 1 ha rừng trồng
V là thể tích cây tiêu chuẩn
+ Vẽ biểu đồ l−ợng tăng tr−ởng của M, Δ M , ZM
Downloadằ
30
- Ph−ơng pháp dự toán hiệu quả chi phí và thu nhập.
- Giá trị hiện tại thực (NPV): Chỉ tiêu này đ−ợc tính bằng gía trị hiện tại của tất
cả các thu nhập trừ đi gía trị hiện tại của tất cả chi phí trong chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
Công thức tính theo DK. Paul [ 28 ] nh− sau:
NPV = ∑
= +
−n
t
tr
CtBt
1 )1(
Trong đó: NPV là giá trị hiện tại thực (giá trị lợi nhuận ròng hiện tại)
Bt là thu nhập năm thứ t
Ct là chi phí năm thứ t
r là tỷ lệ chiết khấu hay là tỷ lệ lãi xuất
t là thời gian (=0 ữ n)
tr)1( + là hệ số tính kép
Nếu: NPV > 0 kinh doanh đảm bảo có lãi, ph−ơng án đ−ợc chấp nhận.
NPV < 0 kinh doanh bị thua lỗ, ph−ơng án không đ−ợc chấp nhận.
Chỉ tiêu này cho biết qui mô của lợi nhuận về mặt số l−ợng. Nó cho phép lựa
chọn các ph−ơng án có quy mô và kết cấu đầu t− nh− nhau, ph−ơng án nào có NPV
lớn nhất thì đ−ợc lựa chọn.
-Tỷ lệ thu nhập trên chi phí (BCR): Tỷ lệ thu nhập trên chi phí là th−ơng số
giữa
toàn bộ thu nhập so với toàn bộ các chi phí sau khi đã chiết khấu đ−a về gía trị hiện
tại.
Công thức tính theo John E.Gunter [ 28]nh− sau.
t
n
t
n
t
t
r
Ct
r
Bt
BCR
)1(
)1(
0
0
+
+=
∑
∑
=
=
Chỉ tiêu này phản ánh về mặt chất l−ợng đầu t−, tức là cho biết đ−ợc mức độ
thu nhập trên một đơn vị chi phí sản xuất. Nó cho phép so sánh và lựa chọn các
ph−ơng án có quy mô và kết cấu đầu t− khác nhau, ph−ơng án nào có BCR lớn thì
đ−ợc lựa chọn.
Downloadằ
31
- Tỷ lệ thu hồi nội bộ IRR [28], Tỷ lệ thu hồi nội bộ hay còn gọi là tỷ lệ thu hồi
vốn nội tại, là một tỷ lệ chiết khấu, khi tỷ lệ này làm cho gía trị NPV=0 có nghĩa là
khi: 0
)1(1
=+
−∑
=
n
t
tr
CtBt
thì r = IRR.
Chỉ tiêu này cho biết đ−ợc khả năng thu hồi vốn đầu t−, hay nó phản ánh mức
độ quay vòng của vốn. Vì vậy từ IRR cho phép xác định đ−ợc thời điểm hoàn trả
vốn đầu t−. Nó cho phép so sánh và lựa chọn các ph−ơng án có quy mô và kết cấu
đầu t− khác nhau, ph−ơng án nào có IRR lớn hơn thì đ−ợc lựa chọn.
Nếu IRR > r, ph−ơng án có khả năng hoàn trả vốn và đ−ợc chấp nhận.
Nếu IRR < r, ph−ơng án không có khả năng hoàn trả vốn nên không chấp
nhận.
Số liệu điều tra đ−ợc tính toán, sử lý trên máy vi tính, chúng tôi đã sử dụng
phần mềm Excel, SPSS 10.0
Downloadằ
32
Ch−ơng 3
Điều kiện tự nhiên khu vực nghiên cứu
3.1. Vị trí địa lý, hμnh chính
Đơn vị Hữu Lũng và Phúc Tân là hai lâm tr−ờng, nằm trong khu vực vùng
Đông Bắc và trực thuộc công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc. Lâm tr−ờng Hữu Lũng
có toạ độ địa lý từ 210 28' đến 210 30' vĩ độ bắc và 105037' đến 106022' kinh đông,
nằm ở phía nam tỉnh Lạng Sơn, phía bắc giáp huyện Chi Lăng, Phía nam giáp huyện
Lạng Giang tỉnh Bắc giang, Phía tây giáp huyện Đồng Hỷ tỉnh Thái Nguyên, phía
đông giáp huyện Lục Nam tỉnh Bắc Giang.
Lâm tr−ờng Phúc Tân nằm ở phía nam huyện Phổ Yên - tỉnh Thái Nguyên, có
toạ độ địa lý từ 21028' 54" đến 21034'56" vĩ độ bắc và 105037'56"đến 105053' 05"
kinh độ đông, có phía bắc giáp thành phố Thái Nguyên, phía đông giáp thị xã Sông
Công, Phía tây giáp huyện Đại Từ,phía nam giáp tỉnh Vĩnh Phúc.
3.2- Địa hình
Địa hình địa điểm nghiên cứu.
Địa điểm Hữu Lũng - Lạng sơn Phúc Tân -Thái Nguyên
Dạng địa hình
Địa hình chuyển tiếp từ
Trung du đến miền núi,
phần lớn là đồi bát úp.
Địa hình chuyển tiếp từ
đồi bát úp đến núi thấp.
Độ cao so với mặt biển 100 - 150 m 100 - 150 m
Độ dốc 200 - 250 150 - 270
Nhìn chung tại hai địa điểm nghiên cứu, có địa hình t−ơng đối đồng nhất, phần
lớn là đồi bát úp, độ cao so với mặt n−ớc biển từ 100 - 150 m, độ dốc bình quân từ
150- 270, xen kẽ đồi núi có những dải đất bằng và rộng mang tính chất vùng trung du
bán sơn địa. Điều kiện địa hình có nhiều thuận lợi cho sản xuất lâm nghiệp.
Downloadằ
33
3.3- Đặc điểm khí hậu địa điểm nghiên cứu
Biểu 3.1- Tổng hợp yếu tố khí hậu nơi nghiên cứu.
Địa
điểm
Chỉ tiêu / Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nă
m
Nhiệt độ TB ( 0C ) 14,9 16,6 19,9 23,4 26,7 29,5 28,9 27,4 26,4 22,5 19,3 16,5 22,7
Độ ẩm TB( % ) 79,1 79,5 83,0 84,2 82,1 82,7 82,8 86,9 84,6 80,0 77,0 78,5 81,8
Hữu
Lũng
L−ợng m−aT B(mm) 22,5 28,7 32,1 131 153 164 239 374 131 122 20,6 16,8 1434
Nhiệt độ TB ( 0C ) 16,8 19,4 21,2 25,1 27,1 28,8 28,6 28,4 26,9 25,1 21,0 18,3 23,9
Độ ẩm TB( % ) 78,0 77,0 85,0 85,0 83,0 84,0 86,0 85,0 84,0 80,0 78,0 74,0 82,0
Phúc
Tân
L−ợng m−a TB (mm) 20,3 33,1 73,1 95,6 118 283 396 276 155 83,0 67,5 43,0 1644
Hai địa điểm nghiên cứu đều thuộc khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, nhiệt độ trung
bình năm từ 22,7 đến 23,9 0C, độ ẩm không khí bình quân là 82%, l−ợng m−a bình
quân ở hai địa điểm nghiên cứu , biến động từ 1434 đến 1644 mm. L−ợng m−a phân
bố theo mùa, mùa m−a từ tháng 4 đến tháng 10 chiếm trên 80% l−ợng m−a cả năm.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 3 năm sau.
Tính các chỉ số khô hạn X=S.A.D. Theo ph−ơng pháp của Tiến sỹ Thái Văn
Trừng: Trong đó: S là số tháng khô, là tháng có l−ợng m−a ≤ hai lần nhiệt độ
A là số tháng hạn, là tháng có l−ợng m−a ≤ nhiệt độ
D là số tháng kiệt, là tháng có l−ợng m−a < 5 mm.
Chỉ số khô hạn ở vùng Hữu Lũng - Lạng Sơn là : X= 5.0.0, ở Phúc Tân-Thái
Nguyên là : X= 2.0.0, kết quả trên cho thấy nơi nghiên cứu không có tháng kiệt.
Downloadằ
34
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
Th
án
g 1 3 5 7 9 11
m
m
M−a
Nhiệt độ
M−a
Nhiệt độ
Hình 3.1. Biểu đồ Nhiệt độ, l−ợng m−a các tháng ở Hữu Lũng và Phúc Tân.
Nhìn chung khí hậu ở hai địa điểm nghiên cứu, về cơ bản thích hợp với đặc
điểm sinh học của hai loài keo lai (BV10) và keo tai t−ợng(hạt).
3.4-Đất
Đất của nơi nghiên cứu, có nguồn gốc từ đá mẹ phiến thạch sét, sa thạch. Kết
quả phân tích đất đ−ợc ghi ở các biểu sau.
3.4.1- Hàm l−ợng chất dễ tiêu
Biểu 3.2 - Hàm l−ợng chất dễ tiêu.
Đơn vị tính: mg/100g đất.
Keo lai ( BV10 ) Keo tai t−ợng ( Hạt ) Địa
điểm
loại đất
pt trên
đá mẹ
Độ
sâu(cm) NH4+ K20 P205 NH4+ K20 P205
0-20 3,2 9,0 0,7 3,0 9,0 0,6 Sa thạch
20-50 2,7 7,8 0,5 2,4 8,5 0,5
0-20 3,6 10,2 0,8 3,5 10,0 0,8
Hữu
Lũng Phiến
thạch sét 20-50 3,0 9,1 0,6 2,9 8,9 0,6
0-20 3,0 4,0 0,5 2,5 5,0 0,4 Sa thạch
20-50 2,0 2,6 0,4 1,8 3,0 0,3
0-20 3,1 3,8 0,6 2,9 4,3 0,5
Phúc
Tân Phiến
thạch sét 20-50 2,0 3,2 0,4 2,0 3,0 0,4
Downloadằ
35
Qua dẫn liệu ở biểu cho thấy. Đất ở hai địa điểm nghiên cứu có hàm l−ợng
NH4+ cao nhất chỉ đạt 3,6mg/100g đất, vậy đất rất thiếu đạm dễ tiêu. Hàm l−ợng
P205 cao nhất bằng 0,8 mg/100 g đất, nên thuộc loại nghèo lân dễ tiêu, hàm l−ợng
K20 từ 3,0 đến 10,2 mg/100g đất, nên hàm l−ợng này ở mức rất nghèo đến trung
bình.
Nhìn chung đất d−ới tán rừng keo ở hai địa điểm nghiên cứu đều thiếu chất dễ
tiêu NPK. Hàm l−ợng chất dễ tiêu ở Phúc Tân thiếu hụt nhiều hơn so với Hữu Lũng.
3.4.2. Hàm l−ợng mùn tổng số
Biểu 3.3- hàm l−ợng mùn tổng số
Đơn vị tính : %
Địa điểm
Loại đất
Pt trên đá mẹ
Độ sâu
( cm )
Keo lai
( BV10 )
Keo tai t−ợng
(hạt )
0-20 4,0 3,8
Sa thạch
20-50 3,2 3,0
0-20 4,1 4,0
Hữu Lũng
Phiến thạch sét
20-50 3,3 3,1
0-20 2,5 2,1
Sa thạch
20-50 2,0 1,1
0-20 3,0 2,6
Phúc Tân
Phiến thạch sét
20-50 2,0 1,9
Hàm l−ợng mùn ở hai địa điểm nghiên cứu, có xu thế giảm dần theo độ sâu
tầng đất. Kết quả này phù hợp với quy luật chung mà Nguyễn Vi và Trần Khải đã
đ−a ra. Hàm l−ợng Mùn ở hai địa điểm từ 1,1 - 4,1% và xếp vào loại trung bình,
nhìn chung hàm l−ợng mùn tổng số ở Phúc Tân thấp hơn so với ở Hữu Lũng.
3.4.3. Giá trị PHKCL
Giá trị PHKCL ở hai địa điểm nghiên cứu biến động từ 3,8 - 4,2, nhìn chung đất
ở Phúc Tân chua hơn đất ở Hữu Lũng, đất ở hai địa điểm đều ở mức độ chua mạnh.
Downloadằ
36
Biểu 3.4 . PHKCL trên 2 loại đất.
Địa điểm
Loại đất
Pt trên đá mẹ
Độ sâu
( cm )
Keo lai
( BV10 )
Keo tai t−ợng
(hạt )
0-20 4,0 4,0
Sa thạch
20-50 4,0 3,9
0-20 4,2 4,1
Hữu Lũng
Phiến thạch sét
20-50 4,1 4,0
0-20 3,9 3,8
Sa thạch
20-50 3,8 3,8
0-20 4,0 4,0
Phúc Tân
Phiến thạch
20-50 3,9 3,9
3.4.4. Thành phần cơ giới
Biểu 3.5. Thành phần cơ giới.
Keo lai ( BV10 ) Keo tai t−ợng ( hạt )
Địa điểm
Loại đất
Pt trên
đá
Độ sâu
% hàm l−ợng sét vật lý
( < 0.01mm )
%hàm l−ợng cát vật lý
(>0.01mm)
% hàm l−ợng sét
vật lý
( < 0.01mm )
%hàm l−ợng
cát vật lý
(>0.01mm)
0 -20 30,6 37,1 30,4 50,1 Sa thạch
20 -50 40,5 26,3 44,1 38,8
0-20 37,6 45,8 36,5 35,6
Hữu Lũng
Phiến
thạch
sét
20-50 47,2 30,4 45,0 28,4
0-20 30,2 51,6 29,1 48,4 Sa thạch
20-50 39,8 36,7 39,5 37,6
0-20 35,0 41 36,6 45,0
Phúc Tân
Phiến
thạch
sét
20-50 44,5 30 45,0 30,3
Đất sa thạch tại Hữu Lũng và Phúc Tân, ở độ sâu 0 - 20 cm có hàm l−ợng sét
vật lý từ 29,1 - 30,6 %, nên thành phần cơ giới là thịt nhẹ.
ở độ sâu 20 - 50cm có hàm l−ợng sét vật lý từ 39,5 - 44,1%, đất có thành phần
cơ giới thịt trung bình.
Do đó đất sa thạch nơi nghiên cứu có thành phần cơ giới từ thịt nhẹ đến thịt
trung bình.
Downloadằ
37
Đất phiến thạch sét tại Hữu Lũng và Phúc Tân, ở độ sâu 0 -20cm có hàm l−ợng
sét vật lý từ 35 - 37,6%, nên có thành phần cơ giới thịt trung bình.
ở độ sâu 20 - 50cm có hàm l−ợng sét vật lý từ 44,5 - 47,2%, nên có thành phần
cơ giới là thịt nặng.
Do đó đất ở nơi nghiên cứu có thành phần cơ giới từ thịt trung bình đến thịt
nặng.
Từ những kết quả phân tích trên, cho phép rút ra nhận xét, đất phiến thạch sét
tốt hơn đất sa thạch. Đất ở Hữu Lũng tốt hơn đất Phúc Tân.
3.5. Lịch sử rừng trồng
Rừng keo trồng vào tháng 4 năm 1999 và tuân thủ theo qui trình trồng rừng của
công ty Lâm nông nghiệp Đông Bắc. Sử lý thực bì toàn diện, cuốc hố kính th−ớc 40
x 40 x 40 cm, bón lót phân NPK ( 5 - 10 - 3 ) 400 kg/ha, đào hố tr−ớc khi trồng 1
tháng, lấp hố và bón lót tr−ớc khi trồng từ 1 đến 2 tuần.
Rừng keo tai t−ợng đ−ợc trồng từ cây con thực sinh, hạt giống đ−ợc mua từ
Công ty giống trực thuộc Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Rừng keo lai ( BV10 ) đ−ợc trồng từ cây con tạo từ hom. Đơn vị Trung tâm
nghiên cứu cây nguyên liệu giấy cung cấp cây giống.
Ph−ơng thức trồng, thuần loài, mật độ trồng ban đầu 2000 cây/ha, trồng theo cự
ly cây cách cây 2 m, hàng cách hàng 2,5 m.
Cây giống đ−ợc tạo từ bầu đất có kích th−ớc 7 x 12 cm , 5 - 6 tháng tuổi, có
chiều cao từ 35 - 40 cm, đ−ờng kính gốc 0,4 cm.
Chăm sóc, bảo vệ 7 năm, năm thứ nhất và năm thứ hai mỗi năm chăm sóc 2
lần, năm thứ ba chăm sóc một lần. Năm thứ t− đến năm thứ bẩy, chủ yếu là bảo vệ
rừng và chỉ phát dây leo, cây bụi khi thấy cần thiết.
Downloadằ
38
Ch−ơng 4
Kết quả nghiên cứu vμ thảo luận
4.1 Kiểm tra tính thuần nhất về d1.3, Hvn
Thông qua chỉ tiêu đ−ờng kính ngang ngực (D1.3) và chiều cao vút ngọn (HVN)
thu thập đ−ợc ở các ô tiêu chuẩn, chúng tôi dùng tiêu chuẩn phi tham số: Kruskal-
Wallis trên phần mềm SPSS, để kiểm tra tính thuần nhất về sinh tr−ởng HVN ,D1.3
giữa các ô tiêu chuẩn của loài keo lai (BV10) trồng bằng cây hom và keo tai t−ợng
trồng từ cây con thực sinh
Kết quả thể hiện ở biểu 4.1.
Biểu 4.1 Kiểm tra thuần nhất về D1.3 và Hvn các ôtc ở Hữu lũng và Phúc Tân
Keo lai (BV10) Keo tai t−ợng (hạt)
D1.3 Hvn D1.3 Hvn Địa
điểm
Loại
đất
pt
trên
đá
Otc Số
cây χ2 XS χ2 χ2
XS
χ2
Số
cây χ2 XS χ2 χ2
XS
χ2
1 49 51
2 50 52
3 50 51
Sa
thạch
Cộng 149 2.64 0.29 5.0 0.08 154 0.56 0.75 0.31 0.85
1 49 53
2 44 51
3 47 51
Hữu
Lũng Phiến
thạch
sét
Cộng 140 1.16 0.56 2.21 0.33 155 1.19 0.55 0.98 0.61
1 51 50
2 52 50
3 51 50
Sa
thạch
Cộng 154 3.22 0.19 0.84 0.65 150 0.08 0.99 1.67 0.43
1 52 49
2 50 52
3 52 50
Phúc
Tân
Phiến
thạch
sét
Cộng 154 1.38 0.50 1.55 0.46 151 0.79 0.67 1.25 0.53
Qua kiểm tra xác suất χ2 của Hvn và D1.3 (biểu 4.1) cho thấy xác suất χ2>0.05,
chứng tỏ rằng sinh tr−ởng đ−ờng kính, chiều cao của loài keo lai ( BV10) và keo tai
t−ợng ( hạt ) ở hai loại đất của hai lâm tr−ờng là thuần nhất.
Downloadằ
39
Kết quả trên cho phép gộp 3 ô tiêu chuẩn của mỗi loài keo trên từng loại đất ở
từng địa điểm thành một mẫu lớn để nghiên cứu.
Biểu 4. 2 và biểu 4.3. Đặc tr−ng mẫu của sinh tr−ởng chiều cao Hvn và D1.3 của
loài keo lai ( BV10) , keo tai t−ợng ( hạt ) trồng thuần loài, 5 tuổi tại Hữu lũng, Phúc
Tân
Kết quả biểu 4.2 và biểu 4.3 cho thấy sinh tr−ởng chiều cao của loài keo lai (
BV10) ở hai địa điểm nghiên cứu đều nhanh, song trên mỗi loại đất khác nhau
chúng có trị số không giống nhau, cụ thể nh− tại Hữu Lũng trên đất pt trên đá sa
thạch Hvn=17.5m, đất phiến thạch sét Hvn=18.8m , tại Phúc Tân Hvn t−ơng ứng ở
hai loại đất là 15.5 và 16.1m . sinh tr−ởng Hvn của keo lai (BV10) ở hai địa điểm
đều cao hơn so với keo tai t−ợng (hạt) từ 3.1 đến 4.4m . Cùng một loài cây sinh
tr−ởng trên cùng loại đất , Hvn ở Hữu Lũng luôn cao hơn so với Phúc Tân, từ 2.0 m
đối với keo lai ( BV10) đến 3.1m đối với keo tai t−ợng (hạt). Hvn trên đất pt trên đá
phiến thạch sét của hai loài luôn cao hơn so với ở sa thạch.
Hệ số biến động Hvn của keo lai (BV10) luôn nhỏ hơn so với keo tai t−ợng
(hạt), tại đất sa thạch Hữu Lũng có s% Hvn là 12.4đối với keo lai( BV10)và 15.0 đối
với keo tai t−ợng(hạt), tại Phúc Tân, t−ơng tự nh− trên là 10.8 và 13.8. Hệ số biến
động càng nhỏ thì chênh lệch về chiều cao giữa các cá thể trong lâm phần càng ít ,
hoặc các cá thể trong lâm phần sinh tr−ởng chiều cao t−ơng đối đồng đều với nhau.
Qua số liệu trong biểu và phân tích hệ số biến động, chúng tôi nhận xét
chung về Hvn của hai loài cây keo đ−ợc trồng thuần loài, 5 tuổi trên hai loại đất của
hai địa điểm nh− sau.
Keo lai( BV10) sinh tr−ởng về chiều cao nhanh hơn và đồng đều hơn keo tai
t−ợng(hạt), Hvn của hai loài keo, ở đất pt trên phiến thạch sét cao hơn so với sa
thạch.
Downloadằ
40
Biểu 4.2. Đặc tr−ng mẫu sinh tr−ởng đ−ờng kính D1.3 và chiều cao Hvn của 2
loài keo , tại lâm tr−ờng Phúc Tân
Keo lai ( BV10 ) Keo tai t−ợng ( Hạt )
D1,3 HVN D1,3 HVN
Loại
đất
pt
trên
đá mẹ
OTC
D1,3
(cm)
S S %
HVN
(m)
S S %
D1,3
(cm)
S S %
HVN
(m)
S S %
1 8,7 1,33 15,3 15,4 1,64 10,6 7,6 1,72 22,6 11,4 1,59 13,9
2 8,8 1,57 17,8 15,4 1,74 11,3 7,7 1,39 18,0 11,4 1,68 14,7
3 9,2 1,71 18,6 15,7 1,66 10,6 7,6 1,52 20,0 11,0 1,41 12,8
Sa
Thạch
Bình
quân
8,9 1,54 17,2 15,5 1,68 10,8 7,6 1,54 20,2 11,3 1,56 13,8
1 9,2 1,67 18,1 16,0 1,91 11,9 7,6 1,72 22,6 11,5 1,78 15,5
2 9,5 1,55 16,3 16,2 1,68 10,4 7,8 1,74 22,3 11,9 2,10 17,6
3 9,2 1,68 18,3 16,0 1,35 8,4 7,7 1,79 23,2 11,6 1,79 15,4
Phiến
thạch
sét Bình
quân
9,3 1,64 17,6 16,1 1,65 10,2 7,7 1,75 22,7 11,7 1,89 16,2
Downloadằ
41
Biểu 4.3. Đặc tr−ng mẫu sinh tr−ởng đ−ờng kính D1,3 và chiều cao HVN của
2 loài Keo, tại lâm tr−ờng Hữu Lũng
Keo lai ( BV10 ) Keo tai t−ợng ( Hạt )
D1,3 HVN D1,3 HVN
Loại
đất
p t
trên
đá mẹ
OTC
D1,3
(cm)
S S %
HVN
(m)
S S %
D1,3
(cm)
S S %
HVN
(m)
S S %
1 11,5 2,08 18,1 18,0 2,08 11,5 10,7 2,99 27,9 14,7 1,74 11,8
2 11,0 1,90 17,3 17,1 2,39 14,0 10,4 2,51 24,1 14,2 2,14 15,1
3 11,4 1,94 17,0 17,4 2,03 11,7 10,7 2,78 26,0 14,4 2,62 18,2
Sa
Thạch
Bình
quân
11,3 1,97 17,4 17,5 2,2 12,4 10,6 2,76 26,0 14,4 2,2 15,0
1 12,7 2,20 17,3 18,3 2,52 13,8 11,7 3,49 29,8 15,1 2,67 17,7
2 12,9 2,12 16,4 19,2 1,82 9,5 12,3 3,34 27,1 15,7 1,99 12,7
3 12,4 1,96 15,8 18,8 1,74 9,2 12,5 3,14 25,1 15,7 1,97 12,5
Phiến
thạch
sét Bình
quân
12,7 2,09 16,5 18,8 2,03 10,8 12,2 3,32 27,3 15,5 2,21 14,3
Downloadằ
42
0
5
10
15
20
sa thạch phiến
thạch
sa thạch phiếnthạch
C
hi
ều
c
ao
(
m
)
loaicây
keo lai
tait−ợng
Hình 4.1. Biểu đồ Sinh tr−ởng chiều cao của hai loài keo tại lâm tr−ờng Hữu
Lũng và lâm tr−ờng Phúc Tân
Sinh tr−ởng đ−ờng kính.
Kết quả cho thấy sinh tr−ởng đ−ờng kính của hai loài cây keo, thuần loài, 5 tuổi
trên hai loại đất ở Hữu Lũng đều nhanh , D1.3 của keo lai (BV10) từ 11.3- 12.7 cm,
của keo tai t−ợng(hạt) từ 10.6 đến 12.2cm . Địa điểm Phúc Tân, hai loài sinh tr−ởng
ở mức độ trung bình, keo tai t−ợng(hạt) từ 7.6- 7.7cm, keo lai (BV10) từ 8.9- 9.3 cm
. Loài keo lai (BV10 ) sinh tr−ởng đ−ờng kính nhanh nhất, đạt 12,7 cm trên đất
phiến thạch sét ở Hữu Lũng. Loài keo tai t−ợng (hạt ) sinh tr−ởng đ−ờng kính chậm
nhất, đạt 7,6 cm trên đất sa thạch ở Phúc Tân
Keo lai (BV10) có hệ số biến động về đ−ờng kính luôn nhỏ hơn keo tai
t−ợng(hạt), cụ thể là. Tại Hữu Lũng S% đ−ờng kính trên đất sa thạch của keo lai
(BV10) là17.4, của keo tai t−ợng(hạt) là 26.0. ở Phúc Tân s% đ−ờng kính t−ơng ứng
là 17.2 và 20.2. Độ đồng đều về đ−ờng kính của keo lai (BV10) cao hơn keo tai
t−ợng ( hạt).
ở cả hai địa điểm, hệ số biến động về đ−ờng kính luôn cao hơn hệ số biến động
về chiều cao.
Downloadằ
43
4.2 Dạng phân bố số cây theo đ−ờng kính 1.3m (N-D), số cây theo
chiều cao (N-H)
Phân bố số cây theo chiều cao, phản ánh một mặt của đặc tr−ng sinh thái và
hình thái của quần thể thực vật rừng ,đồng thời cũng phản ánh hiện trạng và trình độ
kinh doanh rừng.
Phân bố số cây theo đ−ờng kính là một phân bố quan trọng của quy luật sắp
xếp các cá thể trong lâm phần theo không gian và thời gian. Trong quá trình kinh
doanh rừng, luôn có những tác động nhất định đối với hiện trạng phân bố N/ D1.3
của rừng, tác động phù hợp với quy luật khách quan có thể điều chỉnh đ−ợc cho rừng
phát triển đúng h−ớng, phù hợp với mục tiêu kinh doanh rừng.
Để thăm dò dạng phân bố N-D1.3, N-Hvn của rừng trồng thuần loài đối với hai
loài keo tại hai địa điểm, chúng tôi sử dụng phần mềm SPSS/PC (Statistical products
for Social services) trên máy vi tính , vì đối t−ợng nghiên cứu là rừng trồng đều tuổi,
thuần loài, nên chúng tôi sử dụng phân bố Weibull để mô phỏng phân bố N-D1.3 và
N-Hvn.
Phân bố Weibull có dạng hàm mật độ nh− sau.
P(x)=λαxα exp(λxα )
α là tham số đặc tr−ng về hình dạng (shape)
λ=1/βα (scale)
Nếu: α<3 đồ thị có dạng lệch trái
α>3 đồ thị có dạng lệch phải
α=3 đồ thị có dạng đối xứng
Nếu phân bố weibull gần với phân bố chuẩn thì coi nh− là phân bố đối xứng,
hay phân bố thực nghiệm gần với đ−ờng chéo góc, nghĩa là các cây trong rừng t−ơng
đối đồng đều với nhau về đ−ờng kính 1.3m và chiều cao vút ngọn.
Downloadằ
44
Biểu 4.4: Tham số đặc tr−ng của dạng phân bố N-D1.3, N-Hvn, của hai loài keo tại
lâm tr−ờng Hữu Lũng và lâm tr−ờng Phúc Tân
Keo lai ( B10 ) Keo tai t−ợng ( hạt )
Địa điểm
Loại đất
P t trên đá
mẹ
Chỉ tiêu α β α β
6,80 12,07 4,62 11,60 Sa
thạch
D1,3
HVN 9,28 18,43 7,56 15,38
7,19 13,54 4,23 13,40
Hữu
Lũng Phiến
thạch sét
D1,3
HVN 10,89 19,90 7,65 16,55
6,84 9,52 5,90 8,24 Sa
thạch
D1,3
HVN 10.65 16.28 8.61 11.91
6.75 9.98 5.37 8.39
Phúc
Tân Phiến
thạch sét
D1,3
HVN 11,43 16,78 7,19 12,46
kết quả nghiên cứu ở biểu 4.4 cho thấy, loài keo lai (BV10) và keo tai t−ợng
(hạt) trên hai loại đất ở hai địa điểm có α của Hvn từ 7.56 - 11.43, các phân bố
Weibull đều có dạng lệch phải, keo lai (BV10) ở hai địa điểm nghiên cứu, có độ
đồng đều cao. Cụ thể ở hình 4.2, keo lai(BV10) trên đất phiến thạch sét ở Phúc Tân
,với α= 11.43.
Weibull P-P Plot of chieucao
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
xp
ec
te
d
C
um
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
Hình 4.2. Sơ đồ kiểm tra phân bố N/ Hvn của keo lai (BV10) ở đất pt trên
phiến thạch sét , tại Phúc Tân
Downloadằ
45
Kết quả cho thấy những đám mây điểm nằm rất gần và trùng với đ−ờng chéo
góc, có một số ở phía trên của đ−ờng chéo. Vậy phân bố thực nghiệm có dạng lệch
phải và keo lai (BV10) trên đất phiến thạch sét ở Phúc Tân có sinh tr−ởng chiều cao
giữa các cá thể là đồng đều.
Đối với keo tai t−ợng( hạt) ở hai địa điểm, phân bố N/Hvn theo Weibull có
dạng lệch phải, cụ thể theo hình 4.3.
Weibull P-P Plot of chieucao
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
xp
ec
te
d
C
um
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
Hình 4.3. Sơ đồ kiểm tra phân bố N/Hvn của keo tai t−ợng (hạt) ở đất pt trên
phiến thạch sét theo Weibull, tại Hữu Lũng.
với α = 7.65, các đám mây điểm nằm chủ yếu ở phía trên và có nhiều điểm
nằm cách xa đ−ờng gạch chéo, phân bố Weibull có dạng lệch phải và có nhiều cây
sinh tr−ởng v−ợt trội về chiều cao vút ngọn. Đây là biểu hiện keo tai t−ợng( hạt) có
sự phân hoá mạnh về chiều cao giữa các cá thể, phân hoá mạnh hơn keo lai (BV10)
trồng từ cây hom. Để chứng minh thêm sự phân hoá về chiều cao Hvn của keo tai
t−ợng(hạt) trên đất phiến thạch sét tại Hữu Lũng, chúng tôi dùng hệ số biến động và
phạm vi biến động về Hvn để đánh giá.
Loại đất Loài cây Hệ số biến động Phạm vi biến động
Keo lai(BV10) 10.8 7.8 Phiến thạch
sét Keo tai t−ợng(hạt) 14.3 9.5
Phạm vi biến động của keo tai t−ợng lớn thì chênh lệch giữa cá thể có giá trị
Max với cá thể có giá trị Min cũng lớn, các cá thể nằm trong nhiều cỡ chiều cao và
mức độ tập trung của các cá thể trong từng cỡ chiều cao không đều nhau. Điều này
phù hợp với thực tế, quan sát rừng keo tai t−ợng bằng cây con thực sinh, hiện t−ợng
Downloadằ
46
phân hoá về chiều cao giữa các cây trong rừng mạnh hơn rừng keo lai(BV10) trồng
bằng cây hom.
Sự v−ợt trội về chiều cao của nhiều cây trong lâm phần đã kéo biểu đồ phân bố
có dạng lệch phải.
T−ơng tự nh− trên, tại Phúc Tân , sự phân hoá về chiều cao của keo tai t−ợng
(hạt) mạnh hơn keo lai (BV10) trồng bằng cây hom.
Weibull P-P Plot of duongkinh
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
xp
ec
te
d
C
um
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
Hình 4.4. Sơ đồ kiểm tra phân bố N/ D1.3 của keo lai (BV10), ở đất pt trên phiến
thạch sét tại Hữu Lũng
Với α =7.19 , các phần tử trong đám mây điểm phân bố nhiều ở phía trên và gần
nh− nằm trùng trên đ−ờng chéo góc,vậy phân bố N/ D1.3 của keo lai (BV10) có
dạng lệch phải và các cây trong lâm phần có sinh tr−ởng về đ−ờng kính đồng đều
nhau.
Weibull P-P Plot of duongkinh
Observed Cum Prob
1.00.75.50.250.00
E
xp
ec
te
d
C
um
P
ro
b
1.00
.75
.50
.25
0.00
Hình 4.5. Sơ đồ kiểm tra phân bố N/ D1.3 của keo tai t−ợng ( hạt ), ở đất pt trên
sa thạch, tại Phúc Tân
Downloadằ
47
Với α = 4.62, các đám mây điểm nằm cách xa đ−ờng chéo góc, thể hiện sự
phân hoá mạnh về sinh tr−ởng đ−ờng kính giữa các cá thể trong rừng keo tai t−ợng
trồng từ cây con thực sinh.
Tóm lại : Thông qua phân bố N/D1.3 và N/Hvn của loài keo lai (BV10) và keo
tai t−ợng (hạt) trên hai loại đất ở hai địa điểm, phân bố đều có dạng lệch phải, song
đối với keo lai (BV10) các cá thể trong lâm phần có sinh tr−ởng D1.3, Hvn đồng đều
nhau và có số l−ợng cây sinh tr−ởng v−ợt trội chiếm nhiều hơn, đây chính là thành
quả của công tác tuyển chọn giống vô tính và công tác trồng rừng kinh tế, đã đáp
ứng đ−ợc yêu cầu của ng−ời kinh doanh rừng. đối với keo tai t−ợng (hạt) có sự phân
hoá lớn về đ−ờng kính và chiều cao , đây là tồn tại của công tác chọn giống, chọn
cây tiêu chuẩn trứơc khi mang trồng.
4.3 T−ơng quan giữa chiều cao (Hvn) với đ−ờng kính (D1.3)
Giữa đ−ờng kính (D1.3
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Unlock-a5.PDF