MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG .vi
ĐẶT VẤN ĐỀ.1
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .3
Chương 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .4
1.1. Khái niệm về bệnh viện .4
1.2. Khái niệm dịch vụ. 4
1.3. Khái niệm chất lượng dịch vụ và tầm quan trọng của việc đánh giá chất lượng
dịch vụ .5
1.4. Khái niệm về sự hài lòng của người bệnh .6
1.6. Khái niệm về sự hài lòng của người bệnh đối với dịch vụ chăm sóc sức khỏe. 8
1.7. Một số nghiên cứu về sự hài lòng của người bệnh trên thế giới và Việt Nam.11
1.7.1. Một số nghiên cứu trên thế giới .11
1.7.2. Một số nghiên cứu tại Việt Nam .12
1.8. Vài nét về địa điểm nghiên cứu.13
1.9. Khung lý thuyết .14
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .16
2.1. Thiết kế nghiên cứu .16
2.2. Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu .16
2.2.1. Đối tượng nghiên cứu .16
2.2.2.Thời gian nghiên cứu .16
2.3. Xác định cỡ mẫu, cách chọn mẫu.16
2.3.1. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định lượng .16
2.3.2. Cỡ mẫu cho nghiên cứu định tính (phỏng vấn sâu).18
2.4. Phương pháp thu thập số liệu.18
2.5. Các chỉ số, biến số nghiên cứu.19
2.6. Xây dựng bộ công cụ thu thập số liệu .19
2.7. Phương pháp thu thập số liệu.20iii
2.8. Phân tích số liệu.20
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.21
2.10. Hạn chế của nghiên cứu và biện pháp khắc phục .21
Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.23
3.1. Mô tả thực trạng bệnh nhân đến khám và điều trị tại khoa khám bệnh, bệnh
viện đa khoa Trà Cú .23
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu đầu vào và kết quả công tác khám chữa bệnh của bệnh
viện đa khoa Trà Cú .23
Bảng 3.2. Thông tin chung của đối tượng nghiên cứu.24
3.2. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với dịch vụ khám chữa bệnh tại khoa khám
bệnh, bệnh viện đa khoa Trà Cú. .27
3.2.1. Sự hài lòng của bệnh nhân khi tiếp cận dịch vụ khám chữa bệnh. 27
Bảng 3.3. Thời gian bệnh nhân đăng ký khám có BHYT .27
Bảng 3.4. Thời gian bệnh nhân đăng ký khám thu phí .29
Bảng 3.5. Sự hài lòng của bệnh nhân đăng ký khám về thời gian tiếp cận dịch vụ
khám chữa bệnh .29
Bảng 3.6. Sự hài lòng của bệnh nhân với thái độ nhân viên y tế.31
3.2.3. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với bác sĩ .33
Bảng 3.7. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với bác sĩ .33
3.2.4. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với Cơ sở vật chất/trang thiết bị .36
Bảng 3.8. Sự hài lòng của bệnh nhân khám đối với CSVC/TTB .36
Bảng 3.9. Sự hài lòng của bệnh nhân khám đối với kết quả điều trị .38
Bảng 3.10. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với từng yếu tố.39
Bảng 3.11. Tỷ lệ hài lòng chung của bệnh nhân.40
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh tại bệnh viện Đa khoa
huyện Trà Cú.41
100 trang |
Chia sẻ: Thành Đồng | Ngày: 11/09/2024 | Lượt xem: 30 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sự hài lòng của bệnh nhân ngoại trú về dịch vụ khám chữa bệnh tại Khoa khám bệnh, Bệnh viện đa khoa huyện Trà Cú, tỉnh Trà Vinh năm 2017, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a nhân viên
khoa CĐHA 62.6 % và nhóm thu phí cũng là Hài lòng với thái độ của nhân viên
khoa CĐHA 37.4%
Theo kết quả của các cuộc phỏng vấn sâu bệnh nhân đến tương đối hài lòng
với thái độ của nhân viên nhưng còn một số bất đồng với nhân viên ở nhóm thu phí:
“Chúng tôi đến khám nhân viên tiếp đón ân cần, chỉ dẫn tận tình, đi xét nghiệm
máu hay đi chụp hình cũng được làm chu đáo”_PVS_BN BHYT 2
Ở nhóm khám thu phí được biết: “Chúng tôi là bệnh nhân mới khám lần đầu
tại bệnh viện đôi khi còn chưa quen với các thủ tục nên thường hỏi đi hỏi lại, tuy
mấy cô ấy có trả lời, nhưng tôi thấy mấy cô y tá có thái độ không được vui mấy nhất
ở khâu rút máu xét nghiệm”_PVS_Thu phí 2
Về việc hướng dẫn của nhân viên y tế nhiều bệnh nhân cho biết: “Tôi lấy kết
quả xét nghiệm thì tôi hỏi có bị xấu hay không, thì mấy cô trong đó trả lời ngắn gọn
quá nói để bác sỹ giải thích, mà bác sỹ khám đông người nên họ của chỉ nói sơ sơ
tôi thấy vậy là chưa được vì mấy cái kết quả tôi đâu có biết”_PVS_Thu phí 3
Theo kết quả phỏng vấn nhân viên y tế: “Nhân viên tại khoa khám bệnh được
lãnh đạo khoa thường xuyên nhắc nhở về thái độ phục vụ cho bệnh nhân, Nhưng có
một số bệnh nhân có nhiều đòi hỏi với tầm của nhân viên điều dưỡng không thể đáp
ứng được”_PVS_Nhân viên 2
3.2.3. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với bác sĩ
Bảng 3.7. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với bác sĩ
TT Nội dung Có BHYT Thu phí
34
Hài lòng
Không
hài lòng
Hài lòng
Không hài
lòng
N % N % N % N %
C1
Hài lòng với thái độ của
bác sĩ tại phòng khám
63 54.8 52 45.2 49 42.6 66 57.4
C2
Hài lòng với cách thăm
khám của bác sĩ tại
phòng khám
63 54.8 52 45.2 50 43.5 65 56.5
C3
Hài lòng với sự giải
thích về tình trạng bệnh
tật của bác sĩ tại phòng
khám
64 55.7 51 44.3 49 42.6 66 57.4
C4
Hài lòng với hướng dẫn
của bác sĩ về cách điều
trị bệnh của bác sĩ tại
phòng khám
64 55.7 51 44.3 49 42.6 66 57.4
C5
Hài lòng với thái độ của
BS/KTV tại khoa XN
63 45.2 52 54.8 40 34.8 75 65.2
C6
Hài lòng với hướng dẫn
của BS/KTV tại khoa
XN
41 35.7 71 64.3 42 36.5 73 63.5
C7
Hài lòng với thái độ của
BS/KTV tại khoa
CĐHA
46 40.0 69 60.0 37 32.2 78 67.8
C8
Hài lòng với hướng dẫn
của BS/KTV khoa
CĐHA
37 33.0 77 77.0 42 36.5 73 63.5
Nhận xét: Hài lòng với thái độ của bác sĩ tại phòng khám nhóm có BHYT
54.8% nhóm thu phí chỉ có 42.6; Hài lòng với cách thăm khám của bác sĩ tại phòng
35
khám nhóm có BHYT 54.8% và nhóm thu phí 43.5%; Hài lòng với sự giải thích về
tình trạng bệnh tật của bác sĩ tại phòng khám nhóm có BHYT 55.7% và nhóm thu
phí 42.6%; Hài lòng với hướng dẫn của bác sĩ về cách điều trị bệnh của bác sĩ tại
phòng khám nhóm có BHYT55.7% và nhóm thu phí 42.6% ; Hài lòng với thái độ
của BS/KTV tại khoa XN nhóm có BHYT 45.2 % và nhóm thu phí 34.8%; Hài lòng
với hướng dẫn của BS/KTV tại khoa XN nhóm có BHYT 35.7% và nhóm thu phí
36.5%; Hài lòng với thái độ của BS/KTV tại khoa CĐHA nhóm có BHYT 40% và
nhóm thu phí 32.2%; Hài lòng với hướng dẫn của BS/KTV khoa CĐHA nhóm có
BHYT 33% và nhóm thu phí 36.5%.
Nhìn chung sự hài lòng của bệnh nhân đối với bác sĩ ở các khâu cao nhất là
nhóm có BHYT Hài lòng với sự giải thích về tình trạng bệnh tật của bác sĩ tại
phòng khám 55,7% và nhóm thu phí Hài lòng với cách thăm khám của bác sĩ tại
phòng khám 43.5% và thấp nhất là nhóm có BHYT Hài lòng với hướng dẫn của
BS/KTV khoa CĐHA 33% và nhóm thu phí Hài lòng với thái độ của BS/KTV tại
khoa CĐHA 32.2%
Kết quả của các cuộc phỏng vấn sâu, thì ở nhóm cận lâm sàng có sự hài lòng
thấp nhất nguyên nhân là: “Bác sĩ hỏi, khám bệnh tư vấn rất nhanh, không quá 5
phút vì quá đông bệnh. Theo tôi thời gian như vậy không đủ để giải đáp các thắc
mắc về bệnh tật của tôi và Khi làm xét nghiệm rồi, đi đến gặp bác sỹ, các bác sỹ chỉ
nói sơ sơ, nói bình thường hay không thôi, chưa rõ ràng lắm”_PVS_BHYT1
Nhưng cũng có đánh giá khá tích cực về thái độ của các bác sỹ: “Nói chung
bác sĩ ân cần, niềm nở, giải thích bệnh trạng rõ ràng. Các bác sỹ khá tận tình
hướng dẫn, cách ăn uống, uống thuốc điều trị. Đặc biệt là đi siêu âm bác sỹ có
hướng dẫn rất kỹ lưỡng”_PVS_BHYT2
Phỏng vấn bác sỹ điều trị thì được chia sẽ các khó khăn hiện: “Hiện tại do
lượng bệnh nhân quá đông mỗi tôi phải khám từ 80 – 100 bệnh nhân thì việc tư vấn
cho họ phải nhanh, nếu làm chậm sẽ ảnh hưởng đến bệnh nhân khác, đôi khi thiếu
sự tỉ mĩ và đầy đủ là điều khó cho bác sỹ dù bệnh nhân có than phiền”_PVS_BS
36
3.2.4. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với Cơ sở vật chất/trang thiết bị
Bảng 3.8. Sự hài lòng của bệnh nhân khám đối với CSVC/TTB
TT Nội dung
Có BHYT Thu phí
Hài lòng
Không hài
lòng
Hài lòng
Không hài
lòng
N % N % N % N %
D1
Hài lòng với sự sạch sẽ
của cơ sở vật chất phòng
khám
65 56.5 50 43.5 41 35.7 74 64.3
D2
Hài lòng với sự sạch sẽ
trang thiết bị/y dụng cụ
phòng khám
65 56.5 50 43.5 38 33.0 77 67.0
D3
Hài lòng với tình trạng
nhà vệ sinh tại khoa khám
bệnh
65 56.5 50 43.5 43 37.4 72 62.6
D4
Hài lòng với cơ sở vật
chất tại khoa khám bệnh
64 55.7 51 44.3 35 30.4 80 69.6
D5
Hài lòng với sự sạch sẽ
của cơ sở vật chất tại khoa
XN
55 47.8 60 52.2 30 26.1 85 73.9
D6
Hài lòng với sự sạch sẽ
của trang thiết bị/y dụng
cụ tại khoa XN
60 52.2 55 47.8 18 15.7 97 84.3
D7
Hài lòng với sự sạch sẽ
của cơ sở vật chất của
khoa CĐHA
55 47.8 60 52.2 25 21.8 90 78.2
D8
Hài lòng với sự sạch sẽ
của trang thiết bị/y dụng
cụ tại khoa CĐHA
56 48.7 59 51.3 15 13.0 100 87.0
37
D9
Hài lòng với môi trường
bệnh viện.
23 20.0 92 80.0 7 6.1 108 93.9
Nhận xét: Hài lòng với sự sạch sẽ của cơ sở vật chất phòng khám nhóm có
BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 56.5% và 35.7%; Hài lòng với sự sạch sẽ trang
thiết bị/y dụng cụ phòng khám nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 56.5%
và 33%; Hài lòng với tình trạng nhà vệ sinh tại khoa khám bệnh nhóm có BHYT và
nhóm thu phí lần lượt là 56.5% và 37,4%; Hài lòng với cơ sở vật chất , khám bệnh
nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 55,7% và 30,4%; Hài lòng với sự sạch
sẽ của cơ sở vật chất tại khoa XN nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là
47,8% và 2,61%; Hài lòng với sự sạch sẽ của trang thiết bị/y dụng cụ tại khoa XN
nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 52,2% và 15.7%; Hài lòng với sự sạch
sẽ của cơ sở vật chất của khoa CĐHA nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là
47,8% và 21,8%; Hài lòng với sự sạch sẽ của trang thiết bị/y dụng cụ tại khoa
CĐHA nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 48,7% và 13,0%; Hài lòng với
môi trường bệnh viện. nhóm có BHYT và nhóm thu phí lần lượt là 20,0% và 6,1%;
Nhìn chung sự hài lòng của bệnh nhân đối với Cơ sở vật chất/trang thiết bị ở
các khâu cao nhất là nhóm có BHYT Hài lòng với sự sạch sẽ của cơ sở vật chất
phòng khám 56.5% và nhóm thu phí Hài lòng với tình trạng nhà vệ sinh tại khoa
khám bệnh 37.4%; thấp nhất là nhóm có BHYT Hài lòng với môi trường bệnh
viện 20% và nhóm thu phí cũng là Hài lòng với môi trường bệnh viện 6.1%
Theo kết quả định tính cũng cho những kết quả tương tự: theo như lãnh đạo
bệnh viện được biết: “Về cơ sở vật chất chúng tôi đã xây dựng Khu khám bệnh
ngoại trú mới, thay cho khu kám cũ chật hẹp ọp ẹp và đưa vào sử dụng năm 2014.
Khu khám có rất nhiều phòng khám đáp ứng được nhu cầu khám ngoại trú, Khu
khám hệ thống nhà vệ sinh và hệ thống xử lý nước thải y tế đạt tiêu chuẩn.Về công
nghệ thông tin năm 2010 chúng tôi đã ứng dụng phần mềm viện phí của BHYT, năm
2012 sử dụng phần mềm quản lý bệnh viện của Công ty Dược Hậu giang đến năm
2016 liên kết với phần mềm quản lý BHYT. Đầu tư máy bắt số tự động năm 2014,
máy quét mã vạch năm 2016 ”_PVS_LĐBV
38
Phỏng bệnh nhân được biết: “Bệnh viện đã xây dựng lại nhìn chung khá sạch
ở chỗ chúng tôi khám”_PVS_BHYT 1 và “Nhà vệ sinh sạch sẽ, sử dụng khá thoải
mái, được xây dựng mới tốt hơn cả bệnh viện tỉnh”_PVS_thu phí 2
Nhưng “Bệnh viện đang xây dựng nên khá ồn ào, nhiều bụi do công trường,
đặc biệt khi trời mưa thì ngập sâu, khó khăn trong đi lại của bệnh nhân”_PVS_thu
phí 1
3.2.5. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với kết quả điều trị
Bảng 3.9. Sự hài lòng của bệnh nhân khám đối với kết quả điều trị
TT
Kết quả chăm sóc sức
khỏe
Có BHYT Thu phí
Hài lòng
Không
hài lòng
Hài lòng
Không hài
lòng
N % N % N % N %
E1
Hài lòng về thời gian
làm thủ tục thanh toán
chi phí khám chữa
bệnh
71 61.8 44 38.2 59 51.3 56 48.7
E2
Hài lòng về thủ tục
thanh toán chi phí
khám chữa bệnh
67 58.3 48 41.7 50 43.5 65 56.5
E3
Hài lòng về chi phí
khám chữa bệnh
76 66.1 39 33.9 52 54.8 63 45.2
E4
Hài lòng về tình trạng
tinh thần sau khi được
bác sĩ khám, tư vấn và
điều trị
67 58.3 48 41.7 55 47.8 60 52.2
E5
Hài lòng với kết quả
khám và điều trị (Đồng
ý quay lại và/hoặc giới
thiệu đến KCB )
69 60.0 46 40.0 54 47.0 61 53.0
39
Nhận xét: Hài lòng về thời gian làm thủ tục thanh toán chi phí khám chữa
bệnh nhóm có BHYT 61.8% và nhóm thu phí 51.3%; Hài lòng về thủ tục thanh toán
chi phí khám chữa bệnh nhóm có BHYT 58,3% và nhóm thu phí 43,5%; Hài lòng
về chi phí khám chữa bệnh nhóm có BHYT 66.1% và nhóm thu phí 54.8%; Hài
lòng về tình trạng tinh thần sau khi được bác sĩ khám, tư vấn và điều trị nhóm có
BHYT 58.3% và nhóm thu phí 47.8%; Hài lòng với kết quả khám và điều trị Đồng
ý quay lại và/hoặc giới thiệu đến KCB nhóm có BHYT 60.0 % và nhóm thu phí
47.0 %;
Nhìn chung sự hài lòng của bệnh nhân đối với kết quả điều trị ở các khâu cao nhất
nhóm có BHYT Hài lòng về chi phí khám chữa bệnh 66.1% và nhóm thu phí cũng là Hài
lòng về chi phí khám chữa bệnh 54.8%; ở các khâu thấp nhất nhóm có BHYT Hài lòng về
tình trạng tinh thần sau khi được bác sĩ khám, tư vấn và điều trị 58.3% và nhóm thu phí Hài
lòng về thủ tục thanh toán chi phí khám chữa bệnh 43.5%
Kết quả phỏng vấn sâu được biết: “Chất lượng khám bệnh, chữa bệnh ngoại
trú của Bệnh viện hiện nay được công nhận cao hơn so với trước đây 2012 trở về
trước.Một tiêu chí quan trọng để đánh giá chất lượng là số lượng bệnh nhân tham
gia khám bệnh ngày càng tăng Số tái khám bệnh, chữa bệnh ngoại trú ngày càng
nhiều”_PVS_LĐBV
3.2.6. Tỷ lệ hài lòng của bệnh nhân theo các yếu tố
Bảng 3.10. Sự hài lòng của bệnh nhân đối với từng yếu tố
TT Nội dung
Có BHYT Thu phí
Hài
lòng
%
Không
hài
lòng
%
Hài
lòng
%
Không
hài
lòng
%
1
Thời gian tiếp cận dịch vụ chăm sóc
sức khỏe
61.2 38.8 54.8 45.2
40
2
Giao tiếp và tương tác với nhân viên y
tế (ĐD, KTV)
64.0 36.0 56.3 43,7
3 Giao tiếp và tương tác với bác sĩ 54.4 46,9 61,1 38,9
4
Cơ sở vật chất, trang thiết bị, y dụng cụ
y tế
50.9 49.1 75.6 24.4
5
Sự hài lòng của bệnh nhân đối với kết
quả điều trị
60.9 39.1 51.1 48.9
Nhận xét: Sự hài lòng của bệnh nhân đối với yếu tố Thời gian tiếp cận dịch vụ
chăm sóc sức khỏe nhóm có BHYT 61.2% và nhóm thu phí 54.8%; đối với yếu tố
Giao tiếp và tương tác với nhân viên y tế (ĐD, KTV) nhóm có BHYT 64,0% và
nhóm thu phí 56,3%; đối với yếu tố Giao tiếp và tương tác với bác sĩ nhóm có
BHYT54.4 % và nhóm thu phí 61.1%; đối với yếu tố Cơ sở vật chất, trang thiết bị,
y dụng cụ y tế nhóm có BHYT 50,9 % và nhóm thu phí 75,6%; đối với yếu tố Sự
hài lòng của bệnh nhân đối với kết quả điều trị nhóm có BHYT 50.9 % và nhóm
thu phí 51,1%;
Yếu tố Sự hài lòng của bệnh nhân đối với kết quả điều trị cao nhất nhóm có
BHYT là Giao tiếp và tương tác với nhân viên y tế (ĐD, KTV) 60.9% và nhóm
thu phí là Cơ sở vật chất, trang thiết bị, y dụng cụ y tế 75,6%; và thấp nhất là Cơ sở
vật chất, trang thiết bị, y dụng cụ y tế nhóm có BHYT 36.0% và nhóm thu phí Sự
hài lòng của bệnh nhân đối với kết quả điều trị 51,1 %
3.2.7. Sự hài lòng chung của bệnh nhân
Bảng 3.11. Tỷ lệ hài lòng chung của bệnh nhân
T
T
Nội dung
Có BHYT Thu phí
Hài lòng
Không hài
lòng
Hài lòng
Không hài
lòng
N % N % N % N %
1 Tỷ lệ hài lòng chung 96 83.5 19 16.5 86 74.8 29 25.2
41
đối với các nhóm
2
Tỷ lệ hài lòng chung
của bệnh nhân
79.15%
3
Tỷ lệ không hài lòng
chung của bệnh nhân
20.85%
Nhận xét: Tỷ lệ hài lòng chung đối với nhóm Có BHYT 83.5%và nhóm có
thu phí là 74.8% .Tỷ lệ hài lòng chung của bệnh nhân79.15% Tỷ lệ không hài lòng
chung của bệnh nhân 20.85%
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng của người bệnh tại bệnh viện Đa
khoa huyện Trà Cú
3.3.1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, thuốc.
“Về cơ sở vật chất bệnh viện đã xây dựng Khu khám bệnh ngoại trú mới, thay
cho khu kám cũ chật hẹp ọp ẹp và đưa vào sử dụng năm 2014. Khu khám có rất
nhiều phòng khám đáp ứng được nhu cầu khám ngoại trú, Khu khám hệ thống nhà
vệ sinh và hệ thống xử lý nước thải y tế đạt tiêu chuẩn.Về công nghệ thông tin năm
2010 chúng tôi đã ứng dụng phần mềm viện phí của BHYT, năm 2012 sử dụng phần
mềm quản lý bệnh viện của Công ty Dược Hậu giang đến năm 2016 liên kết với
phần mềm quản lý BHYT. Đầu tư máy bắt số tự động năm 2014, máy quét mã vạch
năm 2016.”_PVS_LĐBV
Cơ sở vật được xây mới, nhưng đang trong giai đoạn hoàn thiện, nên khó khăn
trước mắt là cơ sở vật chất:
Theo phỏng vấn lãnh đạo bệnh viện được biết: “Cơ sở vật chất của chúng tôi
đang trong giai đoạn hoàn thiện, nên hiện nay do việc thi công nên có nhiều tiếng
ồn, khói bụi và hệ thống thoát nước chưa tốt nên thường xuyên xảy ra chuyện ngập
nước, ảnh hưởng đến việc đi lại ảnh hưởng đến sự hài lòng của bệnh
nhân”_PVS_LĐBV
Đã đầu tư nhiều TTB phục vụ cho bệnh nhân lúc chờ khám: “ Bệnh viện đã bố
trí 50 băng đá và 50 ghế băng ngồi thuận tiện cho người bệnh và người nhà người
bệnh tại nơi khám bệnh ngoại trú. Phòng chờ có ti vi, loa truyền thông, tranh ảnh,
42
truyền thông về chăm sóc, giữ gìn sức khỏe, vệ sinh môi trường... Hệ thống quạt
đảm bảo thông thoáng khí, mát mẻ vào mùa hè. Mỗi phòng khám có 1 hệ thống máy
lạnh tạo cảm giác mát mẻ, phấn chấn cho bác sĩ, điều dưỡng và cả bệnh nhân khi
vào khám”_PVS_LĐBV
TTB phục vụ khá đầy đủ: “Trang thiết bị tương ứng với bệnh viện hạng 3
như hệ thống phòng ốc, hệ thống cung cấp điện, nước, hệ thống xử lý rác thải, nước
thải;Hệ thống lò đốt rác thải y tế; các máy móc như X- quang, siêu âm, xét nghiệm
huyết học, sinh hóa..” . PVS_LĐBV
Theo bác sỹ về nguồn thuốc điều trị: “Do bệnh viện Trà Cú là bệnh viện
tuyến huyện nên việc đa dạng về nguồn thuốc điều trị là khá khó khăn, Thứ hai là
các quy định về BHYT nên gặp khó khăn cho bác sỹ ra các chỉ định đặc biệt là làm
cận lâm sàng. Trong khi đa phần người dân muốn được thực hiện các kỹ thuật xét
nghiệm cận lâm sàng cao”_PVS_BS
Hệ thống thông tin chưa tốt: “Việc ứng dụng công nghệ thông tin hay gập một
số lỗi phần mềm, máy tính, máy in bị hỏng thì việc khám bệnh cho người bệnh bị
chậm lại, khiến thời gian khám bệnh của người bệnh tăng lên, ảnh hưởng không tốt
đến sự hài lòng của người bệnh”_PVS_NV
3.3.2. Nhân lực
Bệnh viện Đa khoa
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_danh_gia_su_hai_long_cua_benh_nhan_ngoai_tru_ve_dic.pdf