Luận văn Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Huế

MỤC LỤC

Trang

LỜI CAM ĐOAN .i

LỜI CẢM ƠN.ii

TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.iv

MỤC LỤC .iv

DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG.viii

DANH MỤC SƠ ĐỒ, HÌNH .xi

PHẦN MỞ ĐẦU.1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1

2.MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU.2

2.1. Mục tiêu chung.2

2.2. Mục tiêu cụ thể.2

3.ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3

3.1. Đối tượng nghiên cứu.3

3.2. Phạm vi nghiên cứu.3

4. Phương pháp nghiên cứu.3

4.1. Phương pháp thu thập tài liệu .3

4.2. Phương pháp phân tích.4

5. KẾT CẤU ĐỀ TÀI.5

CHƯƠNG 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ SỰ HÀI LÒNGCỦA

KHÁCH HÀNG ĐỐI VỚI CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ 6

1.1. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG VỀ SỰ HÀI LÒNG.6

1.1.1. Sự hài lòng của khách hàng .6

1.1.2. Chỉ số hài lòng và mô hình chỉ số hài lòng của khách hàng .8

1.2. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.12

1.2.1. Ngân hàng thương mại.12

1.2.2. Dịch vụ ngân hàng điện tử của ngân hàng thương mại.14

1.3. CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤNGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ VÀ SỰ HÀI LÒNG CỦA

KHÁCH HÀNG .18

1.3.1. Chất lượng.18

1.3.2. Chất lượng dịch vụ.19

1.3.3. Chất lượng dịch vụ ngân hàng .21

1.3.4. Chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử .23

1.3.5. Chất lượng dịch vụ và sự hài lòng của khách hàng .24

1.4. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐÁNH GIÁ SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG

VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ .26

1.4.1. Mô hình lý thuyết về chỉ số hài lòng khách hàng trong lĩnh vực ngân hàng.26

1.4.2. Một số công trình nghiên cứu về đánh giá sự hài lòng của khách hàng đối với

dịch vụ ngân hàng điện tử .29

1.4.3. Mô hình SERVPERF và GRONROOS .30

1.5. MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT VÀ CÁC THANG ĐO.36

1.5.1. Mô hình nghiên cứu .36

1.5.2. Thang đo.39

CHƯƠNG 2. MỨC ĐỘ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNGCÁ NHÂN ĐỐI VỚI

DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬTẠI NGÂN HÀNG Á CHÂU - CHI NHÁNHHUẾ .43

2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU VÀ

NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU CHI NHÁNH HUẾ.43

2.1.1.Giới thiệu Ngân hàng TMCP Á Châu.43

2.1.2. Giới thiệu Ngân hàng TMCP Á Châu, chi nhánh Huế .45

2.1.3. Tổ chức bộ máy và chức năng, nhiệm vụ các phòng ban .45

2.1.4. Các nguồn lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế .47

2.2. ĐÁNH GIÁ VỀ DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU, CHI NHÁNH HUẾ .53

ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾvii

2.2.1. Giới thiệu dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á

Châu, chi nhánh Huế .53

2.2.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Á Châu, chi nhánh Huế .54

2.2.3. Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á

Châu, chi nhánh Huế .55

2.2.4. Các dịch vụ Ngân hàng điện tử được triển khai tại Ngân hàng thương mại cổ

phần Á Châu, chi nhánh Huế .57

2.2.5. So sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châuvới các

ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế .62

2.2.6. Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại

Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế.64

2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ

NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á

CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ.66

2.3.1. Kết quả nghiên cứu .66

2.3.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha .69

2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá (Exploratory Factor Analysis - EFA) .74

2.3.4. Kiểm định mô hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy.83

2.3.5. Đánh giá của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại

ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế .92

CHƯƠNG 3.GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦAKHÁCH HÀNG CÁ

NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN

HÀNG Á CHÂUCHI NHÁNH HUẾ .99

3.1. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP.99

3.1.1. Định hướng phát triển công nghệ thông tin ngân hàng đến năm 2020.99

3.1.2. Triển vọng phát triển dịch vụ Ngân hàng điện tử tại ACB Huế .100

3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN

VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG Á

CHÂU CHI NHÁNH HUẾ.103

3.2.1. Giải pháp về thành phần độ tin cậy.103

3.2.2. Giải pháp về thành phần phương tiện hữu hình.104

3.2.3. Giải pháp về thành phần sự đáp ứng.105

3.2.4. Giải pháp về thành phần năng lực phục vụ.106

3.2.5. Giải pháp về thành phần sự đồng cảm .108

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .110

1. KẾT LUẬN.111

2. KIẾN NGHỊ .112

2.1. Kiến nghị với Chính phủ.112

2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước .112

TÀI LIỆU THAM KHẢO .113

PHỤ LỤC.116

BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN

NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2

BẢN GIẢI TRÌNH

XÁC NHẬN HOÀN THIỆN

pdf159 trang | Chia sẻ: phuongchi2019 | Lượt xem: 1373 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá sự hài lòng của khách hàng cá nhân về chất lượng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ế 54 Bảng 2.3: Các gói dịch vụ ngân hàng điện tử dành cho khách hàng cá nhântại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế năm 2015 STT Gói dịch vụ Phương thức xác thực Hạn mức giao dịch Tài khoản thụ hưởng tin cậy (đăng ký tại quầy) Tài khoản thụ hưởng thông thường (đăng ký online) 1 Gói chuẩn Mật khẩu tĩnh ≤ 500 triệu VND/ngày Chuyển khoản cho chính mình. Không giới hạn hạn mức (*) 2 Gói bạc Chữ ký điện tử động (OTP SMS, OTP Token, OTP Ma trận) ≤ 2 tỷ VND/ngày ≤ 100 triệu VND/ngày 3 Gói vàng Chứng thư điện tử tĩnh (Chứng thư số) Không giới hạn hạn mức Nguồn: 2.2.2. Điều kiện sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế + Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán tại ACB. + Đã ký kết hợp đồng sử dụng ngân hàng điện tử với ACB. + Đăng ký sử dụng: - Để thực hiện được giao dịch trên ACB Online, Quý khách đến Chi nhánh/ Phòng giao dịch gần nhất của ACB để được nhân viên dịch vụ khách hàng hướng dẫn thủ tục. Bước 1: Mở tài khoản tiền gửi thanh toán (nếu là khách hàng mới, chưa có tài khoản tại ACB). Bước 2: Ký hợp đồng sử dụng dịch vụ ACB Online. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 55 Sau khi đăng ký, ACB sẽ có nhân viên hỗ trợ và hướng dẫn tận tình quý khách sử dụng dịch vụ ACB Online. 2.2.3.Tiện ích của dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế Với ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế, quý khách có thể thực hiện các giao dịch thông dụng ở bất kỳ nơi nào, bất cứ lúc nào, không cần đến trực tiếp CN/PGD của ACB trong giờ phục vụ, chỉ cần kết nối Internet. ACB Online mang lại những tiện ích sau cho khách hàng: - Tiện lợi, nhanh chóng và linh động; - Tiết kiệm: thời gian và chi phí; - An toàn và bảo mật; - Có thể giao dịch với ACB mọi lúc mọi nơi, ngay cả trường hợp đi công tác nước ngoài; - Tránh thiệt hại vì tiền giả; - Giao dịch có chứng từ rõ ràng; - Lãi suất cao hơn với tài khoản tiền gửi đầu tư trực tuyến. Các tính năng được thực hiện trên ACB Online dành cho Khách hàng cá nhân Dịch vụ truyền thống - Tra cứu thông tin giao dịch trên tài khoản; - Tra cứu thông tin tỷ giá, lãi suất, biểu phí; - Tra cứu thông tin chứng khoán; - Chuyển khoản vào tài khoản trong và ngoài hệ thống ACB; - Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND/ Passport; - Thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại, Internet); - Dịch vụ bổ trợ Mobile Banking (đăng ký, thay đổi mật khẩu, thay đổi hạn mức). Dịch vụ nâng cao Mở rộng tính năng giao dịch: - Thanh toán tiền vay trực tuyến; ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 56 - Nạp tiền cho điện thoại di động trả trước (dịch vụ Topup); - Nạp tiền game online; - Thanh toán vé máy bay, vé tàu hỏa - Thanh toán cước cho điện thoại di động trả sau (dịch vụ Billing); - Thanh toán trực tuyến trong thương mại điện tử bằng thẻ nội địa do ACB phát hành. Quản lý tài sản - Mở tài khoản tiền gửi đầu tư trực tuyến; - Với loại tài khoản này khách hàng được hưởng mức lãi suất cao hơn tiền gửi thanh toán thông thường và những thuận lợi của giao dịch trực tuyến; - Mở/Cập nhật chỉ thị tái tục/Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn (VND, USD):Khách hàng có thể gửi tiết kiệm online bằng VND hoặc USD với mức lãi suất tương đương khi gửi tại quầy và có thể tự mình cập nhật chỉ thị tái tục hay tất toán tài khoản tiền gửi, chuyển vốn, lãi về tài khoản tiền gửi thanh toán của Quý khách mọi lúc, mọi nơi; - Mở/ Nộp/ Rút/ Tất toán tài khoản tiền gửi có kỳ hạn Dynamic Online (VND):Với tính năng tiện lợi của tài khoản Dynamic Online, Khách hàng vừa có thể tận hưởng mức lãi suất hấp dẫn của tiền gửi có kỳ hạn vừa có thể chủ động nộp, rút tiền từ tài khoản nhiều lần hoặc tất toán tài khoản, chuyển vốn và lãi về tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng mọi lúc, mọi nơi; - Vay tiền trực tuyến thế chấp bằng số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:Khách hàng có nhu cầu vay vốn hoạt động sản xuất kinh doanh hay tiêu dùng mà không có thời gian đến ngân hàng, có thể vay trực tuyến thế chấp bằng số dư tài khoản tiền gửi có kỳ hạn mở trên ACB Online với 02 hình thức vay món hoặc vay theo hạn mức thấu chi; - Đặt lệnh tự động trích tiền gửi thanh toán để trả nợ vay; - Đặt lệnh chuyển khoản 01 lần hoặc định kỳ trong tương lai với số tiền định trước; Sản phẩm thẻ ACB - Đăng ký làm thẻ; Gia hạn; Báo mất; Hủy thẻ; Thay đổi thông tin ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 57 - Nạp tiền vào thẻ; Tra cứu thông tin sử dụng thẻ; - Tăng/giảm hạn mức thẻ tín dụng; Sản phẩm ngân quỹ - Bán ngoại tệ trực tuyến: Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán bằng ngoại tệ tại ACB có thể bán ngoại tệ trực tiếp cho ACB và chuyển vào tài khoản tiền gửi thanh toán VND thuộc ACB. 2.2.4. Các dịch vụ Ngân hàng điện tử được triển khai tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế 2.2.4.1. Internet Banking Đây là dịch vụ Ngân hàng quảng bá hoạt động và cung cấp thông tin đến khách hàng thông qua website được ACB xây dựng và cập nhật thường xuyên. Truy cập vào Website: khách hàng có thể nhận được những thông tin liên quan đến hoạt động của Ngân hàng, các thông tin về sản phẩm, dịch vụ mới. Khách hàng cũng có thể tham khảo biểu phí dịch vụ, lãi suất, tỷ giá, tham khảo các chỉ dẫn khi muốn đăng ký, sử dụng dịch vụ. a. Tiện ích của sản phẩm: - Thông qua Website:online.acb.com.vn, khách hàng có thể biết được: + Thông tin sản phẩm, dịch vụ mới của Ngân hàng một các nhanh chóng (sản phẩm tiền gửi thanh toán, sản phẩm tiền gửi tiết kiệm, sản phẩm tín dụng, sản phẩm Ngân hàng điện tử, thanh toán quốc tế, các dịch vụ thẻ), các thông tin của công ty địa ốc, chứng khoán, sàn giao dịch vàng + Thông tin về biểu phí, lãi suất tiết kiệm, tỷ giá hối đoái; + Thông tin về giá chứng khoán. + Bảng giá vàng trực tuyến của sàn giao dịch vàng. - Thanh toán, chuyển khoản - Đăng ký thẻ trên mạng. - Đăng ký vay trên mạng. - Xem và in giao dịch từng tháng - Kiểm tra số dư tài khoản, số dư thẻ ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 58 b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng c. Nguyên tắc hoạt động: Mỗi khách hàng đến giao dịch tại ACB lần đầu tiên sẽ được cấp ngay mã số truy cập và mật khẩu để truy cập vào website của ACB và sử dụng dịch vụ. Tất cả các tiện ích nêu trên được mỗi khách hàng kiểm tra và giao dịch một cách độc lập và bảo mật. d. Cơ chế bảo mật: Hệ thống Internet Banking được bảo mật dựa trên: - Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu; thẻ ma trận; thiết bị Token; chứng chỉ số. - Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại; - Công nghệ mã hóa dữ liệu trên đường truyền SSL (Secure Socket Layer); - Firewall; 2.2.4.2. Phone Banking Đây là dịch vụ truy vấn thông tin cơ bản do Ngân hàng cung cấp cho khách hàng của mình thông qua điện thoại. a. Tiện ích của sản phẩm: - Kiểm tra số dư tài khoản tiền gửi thanh toán; -Nghe 5 giao dịch phát sinh mới nhất; - Kiểm tra các thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái; - Kiểm tra các thông tin chứng khoán (kết quả khớp lệnh, kết quả 5 giao dịch đặt mua, đặt bán); - Yêu cầu Ngân hàng fax bảng liệt kê giao dịch, lãi suất tiết kiệm, tỷ giá hối đoái; - Yêu cầu Ngân hàng fax bản giá chứng khoán, liệt kê giao dịch chứng khoán; b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng c. Nguyên tắc hoạt động: Khách hàng khi cần biết thông tin sẽ gọi đến số điện thoại cố định do Ngân hàng quy định trước và thực hiện tuần tự các bước theo hướng dẫn tự động bằng cách ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 59 sử dụng các phím số và phím chức năng của điện thoại, khách hàng sẽ nhận được các thông tin phản hồi dựa trên phần mềm đã được cập nhật thông tin và cài đặt sẵn. d. Cơ chế bảo mật: Hệ thống Phone Banking được bảo mật dựa trên: - Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu; - Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại; 2.2.4.3. Mobile Banking Đây là kênh phân phối của dịch vụ Ngân hàng điện tử của ACB cho phép khách hàng (có tài khoản hay chưa có tài khoản tại ACB) dùng điện thoại di động nhắn tin theo mẫu quy định của Ngân hàng đến tổng đài 997 yêu cầu Ngân hàng cung cấp các dịch vụ: thông tin về tài khoản tiền gửi thanh toán, thông tin thẻ, thông tin về tỷ giá, chứng khoán và thanh toán các hoá đơn, chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán qua thẻ bằng tin nhắn điện thoại di động. a. Tiện ích của sản phẩm: - Nhận tin nhắn khi số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản thẻ thay đổi; - Xem số dư tài khoản tiền gửi thanh toán, số dư thẻ hiện tại; - Xem 5 liệt kê giao dịch gần nhất; - Xem thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán; - Nhận tin nhắn thông báo kết quả giao dịch chứng khoán; - Đăng ký làm thẻ; - Đăng ký vay tín chấp; - Kiểm tra tiền nhận bằng CMND/Passport; - Thanh toán các hóa đơn: tiền điện (cho nhiều điện kế), tiền nước (cho nhiều danh bạ nước), cước điện thoại bàn (cho nhiều số điện thoại bàn), cước điện thoại di động (cho nhiều số điện thoại di động), tiền internet (cho nhiều thuê bao internet), tiền bảo hiểm (cho nhiều hợp đồng bảo hiểm), cước truyền hình cáp (cho nhiều thuê bao truyền hình cáp); - Chuyển tiền từ tài khoản tiền gửi thanh toán qua thẻ: b. Đối tượng khách hàng: tất cả các khách hàng; ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 60 c. Nguyên tắc hoạt động: Tùy theo nhu cầu, với chiếc điện thoại di động, khách hàng soạn tin nhắn theo cú pháp được quy ước cho từng dịch vụ, sau đó nhắn tin đến tổng đài 997 sẽ được Ngân hàng cung cấp các thông tin cần thiết hoặc được Ngân hàng thực hiện lệnh theo yêu cầu. Đối với dịch vụ thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ cho đơn vị chấp nhận, với yêu cầu bảo mật và đảm bảo tính chính xác của thông tin, một số câu lệnh đề nghị xác nhận giao dịch thể hiện dưới dạng tin nhắn sẽ được lưu chuyển giữa người sử dụng và trung tâm xử lý đặt tại Ngân hàng khi thực hiện giao dịch. d. Cơ chế bảo mật: Hệ thống Mobile-banking được bảo mật dựa trên: - Xác thực người sử dụng bằng mã số truy cập, mật khẩu; - Khi nhập sai mật khẩu 5 lần, hệ thống sẽ khóa lại; - Xác thực số điện thoại di động đăng ký của khách hàng; - Xác thực một ký tự mật mã trong chiều dài mật mã, hạn mức khi khách hàng nhắn tin thanh toán khách hàng muốn thanh toán phải đăng ký trước với Ngân hàng. 2.2.4.4. Home Banking Đây là kênh phân phối của dịch vụ Ngân hàng điện tử của ACB cho phép khách hàng có thể thực hiện các giao dịch thanh toán, chuyển khoản, chuyển tiền, chuyển đổi ngoại tệ mọi lúc, mọi nơi mà không cần đến Ngân hàng. Khách hàng kết nối vào hệ thống Home Banking, vào trang web https://online.acb.com.vn của Ngân hàng Á Châu để thực hiện giao dịch; a. Tiện ích của sản phẩm: - Tra cứu các thông tin tài khoản như kiểm tra số dư, liệt kê giao dịch; - Chuyển khoản trong hoặc ngoài hệ thống ACB; - Thanh toán các hóa đơn (cước phí điện, nước, điện thoại); - Chuyển tiền cho người nhận bằng CMND hoặc passport trong hoặc ngoài hệ thống ACB; - Chuyển tiền vào thẻ trong hoặc ngoài hệ thống ACB. - Chuyển đổi ngoại tệ sang tài khoản tiền gửi thanh toán VND trong hệ thống ACB; ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 61 b. Đối tượng khách hàng: Khách hàng doanh nghiệp, công ty, khách hàng cá nhân VIP từ xếp loại BBB trở lên (theo quy định của chính sách khách hàng cá nhân); c. Nguyên tắc hoạt động: Dịch vụ này đáp ứng yêu cầu giao dịch của khách hàng 24/24 và suốt 7 ngày trong tuần. Khách hàng cần có máy tính kết nối với Internet và khách hàng phải đăng nhập vào hệ thống thanh toán trực tuyến trên mạng của ACB (https://online.acb.com.vn) để đăng ký chữ ký điện tử với VASC (Công ty thông tin và truyền thông) sau khi đã khai báo đầy đủ các chi tiết và đặc biệt là địa chỉ e-mail để nhận chữ ký qua e-mail đã đăng ký trên hợp đồng Home-banking. Kế đến, khách hàng phải đăng ký chữ ký này với Ngân hàng ACB để lưu "chữ ký mẫu" nhằm xác nhận cho mỗi lần giao dịch. Chữ ký điện tử sau khi đã tải về máy vi tính có thể xuất ngay ra một tập tin hoặc nhiều file khác nhau và luân chuyển sang máy khác để thực hiện giao dịch. Lệnh thanh toán của Ngân hàng sau khi khách hàng yêu cầu sẽ được xác nhận bởi 2 chữ ký điện tử.Thứ nhất là chữ ký của người có quyền soạn thảo lệnh; thứ hai là chữ ký của người xác nhận lệnh (chuyển khoản, chuyển tiền).Ví dụ, kế toán trưởng của một công ty sẽ tạo lệnh chuyển khoản cho khách hàng; sau đó, giám đốc công ty phải xác nhận lệnh đó thì lệnh sẽ được thực hiện ngay.Hiện nay, Ngân hàng đáp ứng các yêu cầu thanh toán tất cả các loại hoá đơn, chuyển khoản và chuyển tiền bằng chứng minh nhân dân, passport, chuyển tiền vào thẻ, chuyển đổi ngoại tệ.Đối tượng được chuyển khoản bao gồm các tài khoản trong cùng hệ thống ACB hoặc ngoài hệ thống (Ngân hàng khác).Còn đối tượng nhận tiền từ tài khoản của ACB (chuyển tiền) được nhận tiền bằng chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu; đối tượng này bao gồm khách hàng thuộc hệ thống ACB hoặc ngoài hệ thống. d. Cơ chế bảo mật: - Xác thực số điện thoại kết nối; - Bảo mật trên đường truyền; - Xác thực người sử dụng và mật khẩu; - Xác thực máy tính kết nối; - Xác thực chứng từ điện tử - chữ ký điện tử. ĐA ̣I H ỌC KIN H T Ế H UÊ ́ 62 2.2.5. So sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châuvới các ngân hàng thương mạitrên địa bàn Thừa Thiên Huế Ở Việt Nam hiện nay, Ngân hàng điện tử chỉ phát triển mạnh ở Ngân hàng Vietcombank, Đông Á, Techcombank còn một số Ngân hàng đang trong giai đoạn phát triển là Sacombank, BIDV, chủ yếu các Ngân hàng vẫn phát triển theo kiểu giao dịch truyền thống. Bảng 2.4 là bảng so sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châu với các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế. Nhìn chung, dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu rất đa dạng và phong phú so với các NHTM khác. Trong đó, có kể đến dịch vụ Home Banking được phát triển mạnh nhất so với các ngân hàng có triển khai dịch vụ ngân hàng điện tử. Bảng 2.4: So sánh các tiện ích dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châuvới các ngân hàng thương mại trên địa bàn Thừa Thiên Huế Chức năng ACB Vietcombank Sacombank DongAbank Internet Banking Kiểm tra số dư tài khoản, số dư thẻ x x x x Xem và in giao dịch từng tháng x x x x Cập nhật những thông tin về sản phẩm mới nhất của ngân hàng x x x x Tham khảo biểu phí, lãi suất tiết kiệm, tỷ giá hối đoái x x x x Tham khảo thông tin về giá chứng khoán x Tham khảo bảng giá vàng trực tuyến x x x x Đăng ký thẻ trên mạng x Đăng ký vay trên mạng x Chuyển khoản từ tài khoản thẻ đến tài khoản thẻ x x Thanh toán trực tuyến trên mạng x x x Thanh toán hóa đơn x x x Mua thẻ trả trước và liệt kê giao dịch mua thẻ trả trước x Home Banking Tra cứu thông tin tài khoản (xem số dư, x x x ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 63 liệt kê và in giao dịch) Cập nhật những thông tin mới nhất về Ngân hàng, tham khảo lãi suất tiết kiệm, tỷ giá hối đoái x x x Thanh toán hóa đơn (cước phí điện, nước, điện thoại, internet) x x x Chuyển khoản trên mạng x x Chuyển đổi ngoại tệ x Hướng dẫn cài đặt miễn phí x Phone Banking Kiểm tra số dư tiền gửi thanh toán x x x x Nghe 5 giao dịch phát sinh mới nhất x x x x Nghe thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái và giá chứng khoán x x x x Yêu cầu gởi bản fax liệt kê giao dịch, lãi suất tiết kiệm và tỷ giá hối đoái. x x x x Yêu cầu gởi bản fax giá chứng khoán, liệt kê giao dịch chứng khoán x Mobile Banking Xem thông tin số dư tài khoản, số dư thẻ x x x x Kiểm tra 5 giao dịch phát sinh mới nhất x x x x Nhận tin nhắn khi số dư tài khoản thay đổi x x x x Xem thông tin về lãi suất, tỷ giá hối đoái, giá chứng khoán x x x x Thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại) x x x x Chuyển khoản trên mạng x x x Nhận tin nhắn thông báo kết quả giao dịch chứng khoán x Đăng ký làm thẻ x Đăng ký vay tín chấp x x Thanh toán trực tuyến x x Mua thẻ trả trước và liệt kê giao dịch mua thẻ trả trước x x Mở/khóa tài khoản thẻ x x Nguồn: Tổng hợp thông tin từ các trang web của ACB, VCB, Sacombank, DongAbank cập nhật đến ngày 1/03/2015 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 64 2.2.6. Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế Qua số liệu thống kê cho thấy lượng khách hàng quan tâm đến dịch vụ Internet Banking và Mobile Banking của Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế tăng mạnh theo thời gian. Tính đến năm 2014, lượng khách hàng cá nhân ký hợp đồng giao dịch Internet Banking đã đạt 124,2% so với năm 2013, tương ứng với 1.878 khách hàng cá nhân. Ngoài ra, dịch vụ Mobile Banking cũng được nhiều khách hàng cá nhân ưa chuộng. Với dịch vụ này, chiếc điện thoại di động trở thành người bạn thân thiết và công cụ hỗ trợ thông tin đắc lực cho khách hàng. Đến thời điểm hiện nay, khoảng hơn 5.500 khách hàng có tài khoản hoặc có sử dụng dịch vụ thẻ tại ACB Huế sử dụng dịch vụ Mobile Banking, trong đó có khoảng 1.217 khách hàng cá nhân có sử dụng dịch vụ thanh toán qua Mobile Banking. Số lượng giao dịch thực hiện hàng năm qua dịch vụMobile Bankingcũng tăng cao, thể hiện sự quan tâm sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử của khách hàng là rất lớn với số lượng ngày càng tăng. Tương tự, doanh số đạt được từ dịch vụMobile Bankingcũng đều tăng 8% so với năm 2013, tính đến thời điểm 2014 đã đạt đến 74,5tỷ đồng.Tuy nhiên trong thời gian qua, để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và nhằm cung cấp ngày càng nhiều sản phẩm tiện ích cho khách hàng, ACB Huế đã không ngừng phát triển và cung cấp thêm một số sản phẩm mới vì vậy khách hàng có nhiều sản phẩm để lựa chọn và sử dụng theo từng mục đích riêng nên doanh số và số lượng giao dịch của khách hàng đối với dịch vụ Mobile Banking có giảm do khách hàng sử dụng sang các sản phẩm, dịch vụ mới như Call center, dịch vụ thu hộ tiền điện... nhưng nhìn chung số lượng khách hàng giao dịch qua Mobile Banking vẫn tăng đều trên20%. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 65 Bảng 2.5: Kết quả kinh doanh từ dịch vụ ngân hàng điện tử của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, chi nhánh Huế qua các năm từ 2011 đến 2014 Chỉ tiêu ĐVT 2011 2012 2013 2014 Thực hiện So với 2011 (%) Thực hiện So với 2012 (%) Thực hiện So với 2013 (%) I. Dịch vụ Internet Banking 1. Doanh số giao dịch Tỷ đồng 57,5 78,3 136,2 98,7 126,1 122,2 123,8 2. Số lượng khách hàng Khách 1.321 1.478 111,9 1.512 102,3 1.878 124,2 3. Số lượng giao dịch Lượt 194.500 204.300 105,0 243.250 119,0 27.825 114,4 II. Dịch vụ Mobile Banking 1. Doanh số giao dịch Tỷ đồng 38 47 123,68 69 146,8 74,5 108,0 2. Số lượng khách hàng Khách 416 590 141,83 763 129,3 1.217 159,5 3. Số lượng giao dịch Lượt 21.050 25.640 121,81 30.660 119,6 44.550 145,3 Nguồn: Báo cáo định kỳ của Phòng khách hàng cá nhân ACB Huế các năm 2011, 2012, 2013, 2014ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 66 Từ kết quả phân tích trên cho thấy khách hàng cá nhân tại ACB Huế rất quan tâm sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử như Internet Banking và Mobile Banking với số lượng ngày càng tăng. 2.3. ĐÁNH GIÁ CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU - CHI NHÁNH HUẾ Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp định lượng nhằm kiểm định lại các thang đo trong mô hình, bằng cách kỹ thuật thu thập thông tin trên phiếu điều tra phát ra cho khách hàng cá nhân đang sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử của Ngân hàng Á Châu, chi nhánh Thừa Thiên Huế. Trong 250 phiếu điều tra được phát ra, có 216 phiếu thu về, tỉ lệ phản hồi khá cao 86,4%. Sau khi tiến hành kiểm tra thì có 16 phiếu không hợp lệ nên số mẫu được đưa vào phân tích là 200 phiếu. Cỡ mẫu này phù hợp với yêu cầu của phân tích nhân tố. 2.3.1. Kết quả nghiên cứu 2.3.1.1. Đặc điểm đối tượng khảo sát theo các tiêu chí Kết quả điều tra đánh giá sơ bộ đặc điểm của khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Á Châu Chi nhánh Thừa Thiên Huế thể hiện qua Bảng 2.6, cụ thể như sau: Về giới tính, trong số các khách hàng tiến hành điều tra có 149 khách hàng là nam, chiếm tỷ lệ 74,5% và 25,5% còn lại là các khách hàng nữ, tương ứng với số lượng là 51 khách hàng. Về độ tuổi, chiếm tỷ lệ cao nhất 38,5% trong số khách hàng được tiến hành điều tra là nhóm 26 đến 35 tuổi, bao gồm 77 khách hàng. Bên cạnh đó, nhóm tuổi từ từ 36 đến 45 tuổi cũng chiếm một tỷ lệ không nhỏ là 25,5%, tương ứng với 51 khách hàng. Điều này được giải thích là do việc sử dụng ngân hàng điện tử chỉ mới bắt đầu phổ biến trong những năm gần đây và giới trẻ, những người có công việc ổn định cũng luôn là những người đón đầu trong xu hướng sử dụng những cái mới như ngân hàng điện tử, thể hiện lối sống hiện đại như các nước phát triển trên thế giới. Các nhóm còn lại là từ 18 đến 25 tuổi, từ 46 đến 55 tuổi, từ 56 đến 60 tuổi, trên 60 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 67 tuổi lần lượt chiếm các tỷ lệ tương ứng là 8%, 7%, 16%, 5%. Tỷ lệ khách hàng là khá phù hợp với thực tiễn và thích hợp để tiến hành nghiên cứu. Bảng 2.6: Đặc điểm đối tượng khảo sát Tiêu chí thống kê Số lượng (người) Tỷ lệ (%) 1. Thống kê theo giới tính của khách hàng - Nam 149 74,5 - Nữ 51 25,5 2. Thống kê theo độ tuổi của khách hàng - Từ 18 đến 25 tuổi 16 8,0 - Từ 26 đến 35 tuổi 77 38,5 - Từ 36 đến 45 tuổi 51 25,5 - Từ 46 đến 55 tuổi 14 7,0 - Từ 56 đến 60 tuổi 32 16,0 - Trên 60 tuổi 10 5,0 3. Thống kê theo trình độ của khách hàng - Phổ thông trung học 14 7,0 - Trung cấp chuyên nghiệp 27 13,5 - Đại học, cao đẳng 151 75,5 - Sau đại học 8 4,0 4. Thống kê theo thu nhập của khách hàng - Dưới 2 triệu đồng 18 9,0 - Từ 2 triệu đến dưới 4 triệu đồng 90 45,0 - Từ 4 triệu đến dưới 7 triệu đồng 69 34,5 - Trên 7 triệu đồng 23 11,5 Tổng 200 100,0 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS Để làm rõ hơn đặc điểm của đối tượng nghiên cứu, tác giả nghiên cứu tiếp tục tiến hành tổng hợp khách hàng theo 2 tiêu thức là trình độ và thu nhập. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 68 Về trình độ, chiếm tỷ lệ cao nhất là nhóm khách hàng có trình độ cao đẳng đại học, gồm 151 khách hàng chiếm 75,5%. Tiếp theo nhóm khách hàng có trình độ Trung cấp chuyên nghiệp chiếm 13,5%. Phổ thông trung học bao gồm 14 khách hàng chiếm 9,3%, Sau đại học chiếm 5,3% ứng với 8 khách hàng.Về thu nhập, nhóm từ 2 triệu đến dưới 4 triệu đồng/tháng chiếm tỷ lệ cao nhất là 45,0%, tương ứng với số lượng 90 khách hàng, nhóm từ 4 triệu đến dưới 7 triệu đồng/tháng chiếm tỷ lệ 34,5%, tương ứng với số lượng 69khách hàng. Hai nhóm còn lại là dưới 2 triệu đồng/tháng và trên 7 triệu đồng/tháng lần lượt chiếm tỷ lệ 9,0% và 11,5%, tương ứng với 18 và 23 khách hàng. 2.3.1.2. Trung bình mức độ sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử Hiện nay, ngân hàng điện tử là loại hình dịch vụ ngân hàng đang ngày càng được nhiều người lựa chọn và sử dụng bởi sự đa năng và tính tiện lợi của nó. Và để đáp ứng được tốt hơn sự phong phú trong nhu cầu khách hàng, kết quả khảo sát mức độ sử dụng dịch vụ ACB online. Bảng 2.7: Trung bình mức độ sử dụng dịch vụ Ngân hàng điện tử Mức độ sử dụng Số lượng(người) Tỷ lệ (%) - Ít hơn 1 lần/tuần 42 21,0 - Từ 1-2 lần/tuần 71 35,5 - Từ 3-5 lần/tuần 56 28,0 - Trên 5 lần/tuần 31 15,5 Tổng 200 100,0 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS Kết quả nghiên cứu ở Bảng 2.7, có thể nhận thấy mức độ sử dụng dịch vụ ACB online được khách hàng sử dụng nhiều nhất từ 1-2 lần/tuần, bao gồm 71 khách hàng chiếm tỷ lệ cao là 35,5%. Bên cạnh đó, mức độ sử dụng dịch vụ ACB online được khách hàng sử dụng từ 3-5 lần/tuần, bao gồm 56 khách hàng chiếm tỷ lệ cao là 28,0%. Các nhóm còn lại lần lượt chiếm tỷ lệ 21% và 15,5%. Kết quả trên cũng cho thấy khách hàng đang hướng đến việc sử dụng ngân hàng online thay vì giao dịch trực tiếp tại ngân hàng nhờ các tiện ích của nó. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 69 2.3.1.3. Đánh giá về mục đích sử dụng Ngân hàng điện tử Kết quả khảo sát về mục đích sử dụng ACB online của khách hàng cho thấy, đa phần khách hàng sử dụng vào mục đích Thanh toán chuyển khoản chiếm tỷ lệ 27,5%, ngoài ra nhiều khách hàng sử dụng vào các mục đích như: Cập nhật thông tin về lãi suât, tỷ giá, chứng khoán; Chuyển tiền vào thẻ, Thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại, internet); Kiểm tra số dư và các hoạt động khác. Bảng 2.8: Mục đích sử dụng ACB online của khách hàng Ngân hàng Số lượng (người) Tỷ lệ (%) - Kiểm tra số dư 24 12,0 - Cập nhật thông tin về lãi suât, tỷ giá, chứng khoán 17 8,5 - Chuyển tiền vào thẻ 34 17,0 - Thanh toán hóa đơn (điện, nước, điện thoại, internet) 20 10,0 - Thanh toán chuyển khoản 55 27,5 - Khác 50 25,0 Tổng cộng 200 100,0 Nguồn: Xử lý số liệu bằng SPSS 2.3.2. Kiểm định thang đo bằng hệ số Cronbach’s Alpha 2.3.2.1.Kết quả phân tích thang đo chất lượng dịch vụ theo mô hình SERVPERF Hệ số Cronbach’s Alpha cho biết mức độ tương quan giữa các biến trong bảng hỏi, để tính sự thay đổi của từng biến và mối tương quan giữa các biến. Mức độ đánh giá các biến thông qua hệ số Cronbach’s Alpha được đưa ra như sau: Những biến có hệ số tương quan biến tổng (Corrected Item Total Correla

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfdanh_gia_su_hai_long_cua_khach_hang_ca_nhan_ve_chat_luong_dich_vu_ngan_hang_dien_tu_tai_ngan_hang_a.pdf
Tài liệu liên quan