MỤC LỤC 
ĐẶT VẤN ĐỀ. 3 
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 5 
1.1. Lịch sửGTTS và sửdụng bupivacain trong GTTS . 5 
1.2. Giải phẫu và sinh lý liên quan đến GTTS 8 
1.2.1. Cột sống. 8 
1.2.2. Các dây chằng và màng . 10 
1.2.3. Các khoang . 12 
1.2.4. Tủy sống .12 
1.2.5. Dịch não tủy . 14 
1.2.6. Phân bốtiết đoạn . 17 
1.2.7. Hệthần kinh thực vật . 18 
1.2.8. Mạch máu nuôi tủy sống . 20 
1.3. Dược lý học bupivacain 20 
1.3.1. Tính chất lý hóa . 20 
1.3.2. Dược động học . 21 
1.3.3. Dược lực học . 22 
1.3.4. Cơchếvà vịtrí tác động của bupivacain trong gây tê tủy sống . 22 
1.3.5. Dược động học của bupivacain trong dịch não tủy . 23 
1.3.6. Độc tính bupivacain . 23 
1.3.7. Đặc tính lâm sàng, liều lượng sửdụng . 24 
1.4. Dược lý học của morphin 25 
1.4.1. Công thức hóa học 25 
1.4.2. Tính chất lý hóa . 25 
1.4.3. Dược động học . 25 
1.4.4. Dược lực học . 26 
1.4.5. Chỉ định và các chống chỉ định .28 
1.4.6. Liều lượng và cáchdùng . 29 
1.5. Dược lý của fentanyl 30 
1.5.1. Dược động học . 30 
1.5.2. Dược lực học . 30 
1.5.3. Sửdụng thuốc trong lâm sàng . 31 
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 32 
2.1. Đối tượng và tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 32 
2.1.1. Đối tượng .32 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân . 32 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ. 32 
2.1.4. Chia nhóm đối tượng nghiên cứu . 32 
2.1.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu . 32 
2.2. Phương pháp nghiên cứu . 32 
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu . 32 
2.2.2. Kỹthuật tiến hành. 33 
2.3. Phương pháp đánh giá 35 
2.3.1. Tác dụng ức chếcảm giác đau . 35 
2.3.2. Đánh giá tác dụng ức chếvận động . 36 
2.3.3. Đánh giá thời gian giảm đau sau mổ. 37 
2.3.4. Ảnh hưởng đến tuần hoàn . 37 
2.3.5. Ảnh hưởng đến hô hấp . 38 
2.3.6. Theo dõi các tác dụng không mong muốn trong và sau mổ. 38 
2.4. Xửlý kết quảnghiên cứu . 38 
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢNGHIÊN CỨU . 39 
3.1. Đặc điểm chung của 2 nhóm bệnh nhân nghiên cứu 39 
3.1.1. Phân bốbệnh nhân theo giới . 39 
3.1.2. Các đặc điểm vềtuổi, chiều cao và trọng lượng cơthể. 40 
3.1.3. Phân loại phẫu thuật . 41 
3.2. Kết quả ức chếcảm giác 42 
3.2.1. Thời gian tiềm tàng ức chếcảm giác đau ởmức . 42 
3.2.2. Thời gian vô cảm (phút) . 43 
3.2.3. Đánh giá mức độgiảm đau trong mổ. 44 
3.2.4. Tác dụng giảm đau sau mổ. 44 
3.3. Kết quả ức chếvận động 46 
3.3.1. Thời gian tiềm tàng ức chếvận động ởmức M1 . 46 
3.3.2. Thời gian ức chếvận động ởmức M1 . 46 
3.4. Ảnh hưởng lên hô hấp 47 
3.4.1. Tần sốthở. 47 
3.4.2. Thay đổi SpO2 .48 
3.5. Ảnh hưởng lên tuần hoàn 49 
3.5.1. Ảnh hưởng lên tần sốtim . 49 
3.5.2. Ảnh hưởng lên huyết áp . 50 
3.5.3. Tỷlệbệnh nhân tụt huyết áp . 53 
3.5.4. Lượng dịch truyền và lượng thuốc vận mạch dùng trong mổ. 54 
3.6. Tác dụng không mong muốn khác trong và sau mổ54 
3.6.1. Trong mổ. 54 
3.6.2. Sau mổ. 55 
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN . 56 
4.1. Đặc điểm chung của hai nhóm nghiên cứu 56 
4.1.1. Giới . 56 
4.1.2. Tuổi . 56 
4.1.3. Chiều cao của bệnh nhân . 56 
4.1.4. Trọng lượng cơthểvà thểtrạng .56 
4.1.5. Loại phẫu thuật . 57 
4.2. Tác dụng ức chếcảm giác 57 
4.2.1. Thời gian tiềm tàng ức chếcảm giác đau ởmức T10 . 57 
4.2.2. Thời gian vô cảm . 58 
4.2.3. Mức độgiảm đau trong mổ. 58 
4.2.4. Thời gian giảm đau sau mổ. 59 
4.3. Đánh giá tác dụng ức chếvận động 60 
4.3.1. Thời gian tiềm tàng ức chếvận động ởmức M1 . 60 
6
4.3.2. Thời gian ức chếvận động mức M1 . 61 
4.4. Ảnh hưởng vềhô hấp 62 
4.4.1. Tần sốthởsau khi tiêm thuôc tê vào tủy sống . 62 
4.4.2. Độbão hòa ôxy (SpO2) sau khi tiêm thuôc tê vào tủy sống . 62 
4.5. Ảnh hưởng lên tuần hoàn 63 
4.5.1. Thay đổi vềnhịp tim . 63 
4.5.2. Thay đổi vềhuyết áp động mạch . 64 
4.5.3. Tỷlệbệnh nhân tụt huyết áp . 64 
4.5.4. Lượng dịch truyền và thuốc vận mạch dùng trước và trong mổ. 65 
4.6. Tác dụng không mong muốn khác trong và sau mổ66 
4.6.1. Nôn, buồn nôn . 66 
4.6.2. Run . 67 
4.6.3. Đau đầu . 68 
4.6.4. Ngứa . 68 
4.6.5. Bí tiểu . 69 
KẾT LUẬN 70 
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 71 
                
              
                                            
                                
            
 
            
                 87 trang
87 trang | 
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3329 | Lượt tải: 2 
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tác dụng gây tê tuỷ sống bằng bupivacain kết hợp với morphin và bupivacain kết hợp với fentanyl trong mổ chi dưới, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 ức chế hô hấp. 
- Nếu dùng cùng các thuốc chống trầm cảm làm tăng tác dụng an thần 
và tăng các ảnh hưởng lên tim mạch. 
1.4.6. Liều lượng và cách dùng 
- Thuốc có thể dùng qua đường uống, tiêm bắp, tĩnh mạch, dưới da, 
ngoài bao cứng, tủy sống. Tác dụng giảm đau xảy ra 10 – 15 phút sau tiêm 
tĩnh mạch, 30 phút sau tiêm bắp và kéo dài 1 – 4 giờ. 
- Liều dùng: 
 Tiêm tĩnh mạch 0.1 – 0.15 mg/kg hoặc tiêm bắp 0.2 – 0.3 mg/kg, phối 
hợp tê tủy sống liều 100 – 250 μg . Với liều lượng này, morphin vẫn có thể 
gây ức chế hô hấp, đặc biệt là gây ức chế muộn sau 6 – 8 giờ nên các bệnh 
nhân này cần được giữ lại theo dõi ở các phòng tập trung trong 24 giờ. [18] 
 35
1.5. DƯỢC LÝ CỦA FENTANYL 
1.5.1. Dược động học 
 * Sự hấp thu của thuốc 
Fentanyl dễ dàng hấp thu bằng nhiều đường khác nhau như: uống, tiêm 
tĩnh mạch, tiêm bắp, tiêm dưới da, tiêm tuỷ sống, tiêm ngoài màng cứng. 
* Phân phối và thải trừ 
- Fentanyl hấp thu nhanh ở những khu vực có nhiều tuần hoàn như: não, 
thận, tim phổi, lách và giảm dần ở các khu vực ít tuần hoàn hơn. 
 - Thuốc có thời gian bán thải (T1/2β) khoảng 3,7 giờ ở người lớn, 
khoảng 2 giờ ở trẻ em, có sự tương phản giữa tác dụng rất ngắn và đào thải 
chậm. Do tính rất tan trong mỡ của thuốc nên qua hàng rào máu não nhanh vì 
vậy thuốc có tác dụng nhanh và ngắn. 
 * Chuyển hoá 
 Thuốc chuyển hoá ở gan 70-80% nhờ hệ thống mono-oxygenase bằng 
các phản ứng N-Dealkylation oxydative và phản ứng thuỷ phân để tạo ra các 
chất không hoạt động norfentanyl, depropionyl - fentanyl. 
 * Đào thải 
 Thuốc đào thải qua nước tiểu 90% dưới dạng chuyển hoá không hoạt 
động và 6% dưới dạng không thay đổi, một phần qua mật. 
1.5.2.Dược lực học 
 * Tác dụng trên thần kinh trung ương 
Khi tiêm tĩnh mạch thuốc có tác dụng giảm đau sau 30 giây, tác dụng 
tối đa sau 3 phút và kéo dài khoảng 20-30 phút ở liều nhẹ và duy nhất, thuốc 
có tác dụng giảm đau mạnh hơn morphin 50-100 lần, có tác dụng làm dịu, thờ 
ơ kín đáo không gây ngủ gà. Tuy nhiên fentanyl làm tăng tác dụng gây ngủ 
của các loại thuốc mê khác, ở liều cao thuốc có thể gây tình trạng quên nhưng 
không thường xuyên. 
 36
 * Tác dụng trên tim mạch 
Fentanyl có tác dụng rất kín đáo lên huyết động ngay cả khi dùng liều 
cao (75µg /kg), thuốc không làm mất sự ổn định về trương lực thành mạch 
nên không gây tụt huyết áp lúc khởi mê. Vì thế nó được dùng thay thế 
morphin trong gây mê phẫu thuật tim mạch. 
- Fentanyl làm chậm nhịp xoang nhất là lúc khởi mê, điều trị bằng 
atropin. 
- Thuốc làm giảm nhẹ lưu lượng vành và tiêu thụ oxy cơ tim. 
 * Tác dụng trên hô hấp 
- Fentanyl gây ức chế hô hấp ở liều điều trị do ức chế trung tâm hô hấp, 
làm giảm tần số thở, giảm thể tích khí lưu thông khi dùng liều cao. 
- Thuốc gây tăng trương lực cơ, giảm compliance phổi. 
 - Khi dùng liều cao và nhắc lại nhiều lần sẽ gây co cứng cơ hô hấp, co 
cứng lồng ngực làm suy thở, điều trị bằng benzodiazepin thì hết. 
* Các tác dụng khác 
 - Gây buồn nôn, nôn nhưng ít hơn morphin. 
 - Co đồng tử, giảm áp lực nhãn cầu khi phân áp CO2 bình thường. 
 - Gây hạ thân nhiệt, tăng đường máu do tăng catecholamine. 
 - Gây táo bón, bí đái, giảm ho. 
1.5.3. Sử dụng thuốc trong lâm sàng 
 - Fentanyl được trình bày lọ 10ml có 500µg fentanyl hoặc 2ml có chứa 
100µg, không màu, không mùi. 
 - Dùng trong gây mê thông thường phối hợp với các thuốc an thần, 
thuốc ngủ, thuốc mê, giãn cơ khi đặt NKQ. 
 37
CHƯƠNG 2 
ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.1. ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN CHỌN BỆNH NHÂN 
2.1.1. Đối tượng 
60 bệnh nhân có chỉ định GTTS phẫu thuật chi dưới tại khoa phẫu thuật 
gây mê hồi sức bệnh viện đa khoa Nghệ An. 
2.1.2. Tiêu chuẩn chọn bệnh nhân 
- Bệnh nhân xếp loại ASA I, ASA II. 
- Tuổi từ 18 đến 60, trọng lượng cơ thể (40 - 60 kg) 
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ 
- Có chống chỉ định GTTS. 
2.1.4. Chia nhóm đối tượng nghiên cứu 
Bệnh nhân được chia thành hai nhóm bằng nhau theo phương pháp bốc 
thăm ngẫu nhiên, mỗi nhóm 30 bệnh nhân. 
- Nhóm 1: Phối hợp bupivacain với morphin. 
- Nhóm 2: Phối hợp bupivacain với fentanyl. 
2.1.5. Địa điểm và thời gian nghiên cứu 
- Địa điểm: khoa phẫu thuật GMHS bệnh viện đa khoa tỉnh Nghệ An 
- Thời gian nghiên cứu: tháng 3 năm 2008 đến tháng 7 năm 2008 
2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 
 Theo phương pháp tiến cứu, thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên có đối chứng. 
 38
2.2.2. Kỹ thuật tiến hành 
2.2.2.1. Chuẩn bị bệnh nhân 
- Bệnh nhân được khám trước mổ 1 ngày, giải thích cho bệnh nhân về 
phương pháp vô cảm sẽ tiến hành để bệnh nhân hiểu, tránh lo lắng sợ hãi và 
cùng hợp tác với thầy thuốc. 
+ Đo huyết áp động mạch, ghi điện tim, đếm tần số thở, SpO2.
+ Đo chiều cao, cân nặng của bệnh nhân. 
+ Kiểm tra, đánh giá các xét nghiệm cận lâm sàng 
+ Kiểm tra, đánh giá các bệnh kèm theo, đặc biệt là huyết áp, nếu chưa 
ổn định cần phải điều trị ổn định trước khi phẫu thuật. 
- Bệnh nhân lên bàn mổ 
+ Đặt đường truyền tĩnh mạch với kim luồn 18G, truyền dung dịch 
natriclorua 9 ‰ trước khi tiến hành GTTS 10 - 15 phút để hạn chế tụt huyết 
áp sau khi GTTS. 
+ Theo dõi HAĐMTT, HAĐMTTr, HAĐMTB, SpO2, tần số thở, điện 
tim trên máy Life Scope. 
2.2.2.2. Chuẩn bị phương tiện, dụng cụ, thuốc 
- Phương tiện và dụng cụ theo dõi 
+ Máy Life Scope đa chức năng theo dõi liên tục, ghi lại trên giấy kết 
quả điện tim, SpO2, nhịp thở, HAĐM. 
+ Kim 20G đầu tù để thử cảm giác đau theo phương pháp Pink - prick. 
+ Thước đo điểm đau của hãng Astra thang điểm từ 0 đến 10. 
- Thuốc và phương tiện hồi sức cấp cứu 
+ Thuốc tê bupivacain 0,5%. 
 39
+ Morphin ống 10mg/1ml. 
+ Fentanyl ống 0,1mg/2ml. 
+ Thuốc an thần, thuốc hồi sức tuần hoàn, hô hấp, dịch truyền các loại 
(dịch keo, dịch tinh thể, máu…). 
+ Thuốc giảm đau, thuốc gây mê, các thuốc hồi sức…để hỗ trợ khi cần thiết. 
+ Mask, ambu, đèn và ống NKQ, máy thở… 
- Dụng cụ GTTS (tất cả đều vô trùng) 
+ Kim chọc tủy sống 27G của hãng B.Braun. 
+ Bơm tiêm 1ml ,5ml. 
+ Panh sát khuẩn. 
+ Cồn iốt, cồn 70o. 
+ Săng mổ. 
+ Áo mổ, găng, gạc, băng dính. 
2.2.2.3. Kỹ thuật gây tê 
- Tiền mê: Không dùng thuốc tiền mê 
Sở dĩ chúng tôi không cho thuốc tiền mê là vì mục đích để đánh giá ảnh 
hưởng của thuốc lên quá trình GTTS và tác dụng an thần của nó. 
- Quy trình kỹ thuật : 
+ Đặt tư thế bệnh nhân ngồi trên bàn mổ, đầu cúi, lưng cong gập về 
bụng tối đa. 
+ Người gây mê đội mũ, đeo khẩu trang, rửa tay, mặc áo, đi găng vô khuẩn. 
+ Sát khuẩn vùng chọc kim 3 lần (1 lần cồn iốt, 2 lần cồn trắng 70o) sát 
trùng từ trong ra ngoài, từ trên xuống dưới, trải săng có lỗ. 
 40
+ Chọc kim L3 - 4 đường giữa cột sống, chiều vát của kim song song 
với cột sống, khi có nước não tủy chảy ra thì xoay chiều vát của kim khoảng 
90o lên phía trên đầu, cố định kim, lấy 8mg thuốc bupivacain bằng bơm tiêm 
5ml, sau đó lấy 0,1mg morphin hoặc 0,05mg fentanyl bằng bơm tiêm 1ml trộn 
lẫn với bupivacain trong bơm tiêm 5ml. Tiêm hỗn hợp vào tủy sống trong 
vòng 30 giây, không pha thuốc với dịch não tủy. Theo dõi các biến động về hô 
hấp, tuần hoàn trên máy. 
* Thuốc và liều dùng 
+ Thuốc 
Marcain heavy 0,5% ống 20mg/4 ml của hãng Astra Zeneca. 
Morphin ống 10mg/1ml của xí nghiệp dược phẩm TW1. 
Fentanyl ống 0,1mg/2ml, sản xuất tại Ba Lan. 
+ Liều dùng 
 - Nhóm 1: bupivacain 0,5% 8mg + morphin 0,1mg cho mỗi bệnh nhân. 
 - Nhóm 2: bupivacain 0,5% 8mg + fentanyl liều 0,05mg cho mỗi bệnh nhân. 
* Cách pha morphin 
- Dùng bơm tiêm 1ml lấy 0,1ml morphin tương ứng 1mg morphin và 
lấy thêm 0,9ml bupivacain trộn đều và cuối cùng lấy 0,1ml hỗn hợp đó bằng 
bơm tiêm 1ml ta được 0,1mg morphin trong 1ml. Sau đó cho vào bơm tiêm 
5ml chứa liều bupivacain 8mg để gây tê cho bệnh nhân. 
2.3. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 
2.3.1. Tác dụng ức chế cảm giác đau 
Đánh giá tác dụng ức chê cảm giác đau theo phương pháp châm kim 
(Pin - prick) dùng kim 20G đầu tù để châm trên da đường trắng giữa, rốn, mặt 
trong đùi và cẳng chân, sau đó hỏi bệnh nhân nhận biết cảm giác đau. So sánh 
với cảm giác nhận biết đau này với kích thích tương tự trên vai phải 
 41
2.3.1.1. Đánh giá thời gian xuất hiện ức chế cảm giác đau (onset) 
 Là thời gian tính từ khi bơm thuốc tê vào khoang dưới nhện đến khi 
bệnh nhân mất cảm giác đau, dựa theo sơ đồ phân phối của Scott - DB. 
 * Ở đây chúng tôi lấy mức T10 làm chuẩn 
T10: mất cảm giác đau từ rốn trở xuống. 
T12: mất cảm giác đau từ nếp bẹn trở xuống. 
 2.3.1.2. Đánh giá thời gian vô cảm (duration of analgesia) 
Là thời gian từ khi mất cảm giác đau ngang mức T10 đến khi xuất hiện 
cảm giác đau trở lại khi châm kim ở mức này. 
 2.3.1.3. Đánh giá mức độ vô cảm cho cuộc mổ 
- Đánh giá mức độ giảm đau cho cuộc mổ dựa vào thang điểm 
Abouleizh và được chia ra 3 mức độ 
+ Tốt: bệnh nhân hoàn toàn không đau. 
+ Trung bình: bệnh nhân còn đau nhẹ nhưng chịu được, và phải dùng 
thêm thuốc giảm đau. 
+ Kém: bệnh nhân dùng thuôc giảm đau nhưng không kết quả, phải 
chuyển sang phương pháp vô cảm khác như gây mê tĩnh mạch, gây mê NKQ. 
2.3.2. Đánh giá tác dụng ức chế vận động 
- Là đánh giá ở các mức thời gian từ lúc bơm thuốc tê vào khoang dưới 
nhện đến khi liệt vận động chi dưới theo thang điểm của Bromage. 
Mức 0: không liệt 
Mức 1: chân duỗi thẳng không nhấc lên được khỏi mặt bàn, tương ứng 
phong bế 25 % chức năng vận động 
 42
Mức 2: không co được khớp gối nhưng vẫn cử động được bàn chân 
tương ứng phong bế 50 % chức năng vận động. 
Mức 3: không gấp được bàn chân và ngón cái tương ứng với phong bế 
75 % chức năng vận động trở lên. 
Chúng tôi chỉ đánh giá liệt vận động mức M1 (không nhấc chân duỗi thẳng 
lên khỏi mặt bàn), vì sau đó bệnh nhân đã được sát trùng và trải săng để mổ. 
2.3.3. Đánh giá thời gian giảm đau sau mổ 
- Là thời gian từ khi mổ xong đến thời điểm bệnh nhân bắt đầu có nhu 
cầu dùng thuốc giảm đau sau mổ (thời gian giảm đau toàn bộ) tương đương 
với thang điểm VAS ≥ 4 điểm. 
- Đánh giá mức độ đau bằng thước đo điểm đau 2h/lần trong 48h sau mổ. 
- Ngoài ra đánh giá tác dụng giảm đau sau mổ thông qua lượng thuốc 
giảm đau cần dùng sau mổ. 
2.3.4. Ảnh hưởng đến tuần hoàn 
* Nhịp tim: 
Theo dõi nhịp tim ở các thời điểm trước mổ 1 ngày lúc khám tiền mê 
gọi là T nền (ký hiệu T0), ở trên bàn mổ trước khi GTTS và sau GTTS 5 phút, 
10 phút, 15 phút, 20, 25.., phút đến mổ xong ký hiệu tương ứng là 
T5,T10,T15,T20,T25…Tmx. 
Nếu nhịp tim ≤ 60 lần/phút thì xử trí bằng thuốc atropin 1/4mg tiêm 
tĩnh mạch. 
* Huyết áp: 
Theo dõi HAĐMTT và HAĐMTB cũng ở các thời điểm như trên. Nếu 
huyết áp giảm > 20% thì xử lý bằng thuốc co mạch ephedrine, tăng tốc độ và 
lượng dịch truyền. 
 43
2.3.5. Ảnh hưởng đến hô hấp 
- Theo dõi trên màn hình monitoring tần số thở và SpO2. 
- Biểu hiện suy hô hấp khi tần số thở < 10 nhịp/phút và SpO2 < 90%. Tùy 
từng mức độ có thể xử trí bằng úp mask, bóp bóng hoặc đặt ống NKQ thở máy. 
- Các chỉ tiêu vê hô hấp cũng được theo dõi ở các thời điểm như trên. 
2.3.6. Theo dõi các tác dụng không mong muốn trong và sau mổ 
- Trong mổ 
+ Nôn, buồn nôn 
+ Run 
+ Ngứa 
 - Sau mổ 
+ Đau đầu, đau lưng bí đái. 
+ Nôn, buồn nôn 
 + Suy hô hấp. 
2.4. XỬ LÝ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
Các kết quả nghiên cứu được xử lý theo phương pháp thống kê Y học 
bằng phần mềm Epi- Ifo 6.0. 
- Các số liệu được biểu diễn dưới dạng giá trị trung bình ± độ lệch 
chuẩn, tỷ lệ phần trăm (%). 
- So sánh các giá trị trung bình bằng kiểm định T- Student. 
- Giá trị p < 0,05 được coi là có ý nghĩa thống kê. 
 44
CHƯƠNG 3 
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 
3.1. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA 2 NHÓM BỆNH NHÂN NGHIÊN CỨU 
3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới 
Bảng 3.1 Phân bố bệnh nhân theo giới tính 
Giới Nhóm 1 
( n = 30) Tỷ lệ % 
Nhóm 2 
(n = 30) Tỷ lệ % 
Nam 24 80,0 21 70,0 
Nữ 6 20,0 9 30,0 
Tổng 30 100 30 100 
80
70
20
30
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ
 lệ
 (%
)
Nam Nữ
Giới tính
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân theo giới tính. 
Nhận xét: 
Phân bố bệnh nhân nam - nữ của hai nhóm không có sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê (p > 0,05) 
 45
3.1.2. Các đặc điểm về tuổi, chiều cao và trọng lượng cơ thể 
Bảng 3.2 Các đặc điểm về tuổi, chiều cao, cân nặng 
Thông số 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
X SD± 37,06 ± 13,24 37,60 ± 12,51 Tuổi 
(năm) Min - Max 19 ÷ 60 18 ÷ 60 
p > 0,05 
X SD± 161,96 ± 3.73 161,43 ± 3,47 Chiều cao 
(cm) Min - Max 155 ÷ 167 156 ÷ 167 
p > 0,05 
X SD± 54,13 ± 4.20 54,40 ± 4,24 Cân Nặng 
(kg) Min- Max 46 ÷ 60 45 ÷ 60 
p > 0,05 
Nhận xét: 
- Về tuổi: 
+ Nhóm 1: Trung bình 37,06 ± 13,24 ít nhất 19 tuổi, nhiều nhất là 60 tuổi. 
+ Nhóm 2: Trung bình 37,60 ± 12,51 ít nhất là 18 tuổi, nhiều nhất là 60 tuổi. 
- Chiều cao 
+ Nhóm 1: Trung bình 161,96 ± 3,73 thấp nhất 155 cm, cao nhất là 167 cm 
+ Nhóm 2: Trung bình 161,43 ± 3,47 thấp nhất 156 cm, cao nhất là 167 cm 
- Cân nặng: 
+ Nhóm 1: Trung bình 54,13 ± 4,20 nhẹ nhất 46 kg, nặng nhất là 60 kg 
+ Nhóm 2: Trung bình 54,40 ± 4,24 nhẹ nhất 45 kg, nặng nhất là 60 kg 
 Tuổi - chiều cao - cân nặng giữa hai nhóm không có sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê. (p > 0,05) 
 46
3.1.3. Phân loại phẫu thuật 
Bảng 3.3: Phân loại phẫu thuật 
Loại phẫu thuật 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Tỷ lệ % 
Nhóm 2 
( n = 30) 
Tỷ lệ % 
PT vùng đùi 21 70 19 63,3 
PT vùng cẳng, bàn chân 9 30 11 36,7 
70
63.3
30
36.7
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ
 lệ
 (%
)
PT vùng đùi PT vùng cẳng, bàn chân
Vùng phẫu thuật
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.2: Phân loại phẫu thuật 
Nhận xét: 
 Sự khác biệt về thể loại phẫu thuật của hai nhóm không có ý nghĩa 
thống kê (p > 0,05) 
 47
3.2. KẾT QUẢ ỨC CHẾ CẢM GIÁC 
3.2.1. Thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở mức T12, T10 (phút) 
Bảng 3.4 Thời gian khởi phát mất cảm giác đau ở T12, T10 (phút) 
Thông số 
Nhóm 1 
(n = 30 ) 
Nhóm 2 
(n =30) 
So sánh
X SD± 2,80 ± 0,48 2,20 ± 0,44 
T12 
Min - Max 2 ÷ 4,5 1.5 ÷ 3,5 
p > 0,05
X SD± 3,76 ± 0,61 3,25 ± 0,58 
T10 
Min - Max 2,5 ÷ 6 2 ÷ 5 
p > 0,05
2.8
2.2
3.76
3.25
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
3.5
4
Th
ờ
i g
ia
n 
(p
hú
t)
T12 T10
Mức vô cảm
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.3: Thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở mức T12, T10 
Nhận xét: 
Thời gian tiềm tàng ức chế cảm giác đau ở mức T12,T10 nhóm 1 dài 
hơn nhóm 2 nhưng không có ý nghĩa thống kê.( p > 0,05) 
 48
3.2.2. Thời gian vô cảm (phút) 
Bảng 3.5 : Thời gian vô cảm ở T12 - T10 ( phút) 
Thông số 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
X SD± 181,83 ± 9,04 176,16 ± 13,11 
T12 
Min - Max 155 ÷ 210 145 ÷ 220 
p > 0,05 
X SD± 130,66 ± 15,12 121,83 ± 13,67 
T10 
Min - Max 95 ÷ 185 95 ÷ 180 
p > 0,05 
181.83 176.16
130.66 121.83
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
Th
ờ
i g
ia
n 
(p
hú
t)
T12 T10
Mức vô cảm
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.4: Thời gian vô cảm (phút) ở T12 - T10 
Nhận xét: 
 Thời gian vô cảm của hai nhóm ở mức T12,T10 không có sự khác biệt có ý 
nghĩa thống kê.(p > 0,05) 
 49
3.2.3. Đánh giá mức độ giảm đau trong mổ 
Bảng 3.6 : Đánh giá mức độ giảm đau trong mổ 
Nhóm 1 ( n = 30 ) Nhóm 2 ( n = 30) 
Mức 
độ PT 
 vùng đùi 
PT cẳng 
bàn chân Tỷ lệ % 
PT 
vùng đùi 
PT cẳng 
 bàn chân 
Tỷ lệ % 
Tốt 20 9 96,7 19 11 100 
TB 1 0 3,3 0 0 0 
Kém 0 0 0 0 0 0 
Nhận xét: 
- Tất cả các trường hợp phẫu thuật vùng đùi và cẳng bàn chân của hai 
nhóm nghiên cứu đều đạt mức độ giảm đau tốt và trung bình. Không có 
trường hợp mức độ kém. 
 - Sự khác biệt về mức độ giảm đau trong mổ giữa hai nhóm không có ý 
nghĩa thống kê (p>0,05). 
3.2.4. Tác dụng giảm đau sau mổ 
Bảng 3.7 Thời gian giảm đau sau mổ (giờ) 
Thời gian 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
X SD± 23,6 ± 0.9 5,1 ± 0.9 
Min - Max 20 ÷ 25 3 ÷ 6 
p < 0,01 
 50
23.6
5.1
0
5
10
15
20
25
Th
ờ
i g
ia
n 
(g
iờ
)
1Nhóm
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.5: Thời gian giảm đau sau mổ (giờ) 
Nhận xét: 
- Thời gian giảm đau sau mổ 
+ Nhóm 1: Thời gian trung bình 23,6 ± 0,9 giờ, tối thiểu 20 giờ, tối đa là 
25 giờ 
+ Nhóm 2: Thời gian trung bình 5,1 ± 0,9 giờ, tối thiểu 3 giờ, tối đa là 6 giờ. 
- Sự khác biệt về thời gian giảm đau sau mổ giữa nhóm 1 và nhóm 2 có ý 
nghĩa thống kê. (p < 0,01). 
 51
3.3. KẾT QUẢ ỨC CHẾ VẬN ĐỘNG 
3.3.1. Thời gian tiềm tàng ức chế vận động ở mức M1 (phút) 
Bảng 3.9 Thời gian tiềm tàng ức chế vận động (phút) ở mức M1 
Thông số 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
X SD± 5,58 ± 0,68 4,13 ± 0,51 
Min - Max 3 ÷ 6.5 3 ÷ 5 
p > 0,05 
Nhận xét: 
- Thời gian tiềm tàng ức chế vận động mức M1: 
 + Nhóm 1 : Trung bình 5,58 ± 0,68 phút, tối thiểu 3 phút, tối đa là 6,5 phút 
 + Nhóm 2 : Trung bình 4,14 ± 0,51 phút, tối thiểu 3 phút, tối đa là 5 phút. 
- Sự khác biệt về thời gian tiềm tàng ức chế vận động mức M1 giữa hai 
nhóm không có ý nghĩa thống kê. (p > 0,05). 
3.3.2. Thời gian ức chế vận động ở mức M1 
Bảng 3.10: Thời gian ức chế vận động ở mức M1(phút) 
Thông số 
Nhóm 1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
X SD± 147,66 ± 11,50 150,83 ± 10,51 
Min - Max 125 ÷ 175 120 ÷ 170 
p > 0,05 
 Nhận xét: 
Sự khác biệt về thời gian ức chế vận động ở mức M1 của hai nhóm 
nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê. (p > 0,05) 
 52
3.4. ẢNH HƯỞNG LÊN HÔ HẤP 
3.4.1. Tần số thở 
Bảng 3.11: Tần số thở của hai nhóm theo thời gian (lần /phút) 
Thời gian 
Nhóm1 
(n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
 hai nhóm 
T0 23,93 ± 1,87 22,67 ± 2,81 p > 0,05 
T5 23,87 ± 1,83 22,63 ± 2,77 p > 0,05 
T10 21,80 ± 1,65 21,37 ± 2,97 p > 0,05 
T15 22,20 ± 2,14 21,50 ± 2,54 p > 0,05 
T20 21,43 ± 2,14 18,93 ± 2,00 p > 0,05 
T25 20,67 ± 2,22 20,80 ± 2,59 p > 0,05 
T30 19,97 ± 2,22 19,93 ± 2,27 p > 0,05 
T35 19,80 ± 2,23 19,57 ± 2,10 p > 0,05 
T40 19,47 ± 2,16 19,23 ± 2,01 p > 0,05 
Tmx 19,53 ± 2,13 18,93 ± 2,00 p > 0,05 
21.8
22.2
19.53
20.67
19.97 19.8 19.47
23.8723.93
21.4321.37
21.5
18.93
22.67 22.63
18.93
20.8
19.93 19.57 19.23
15
17
19
21
23
25
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
Tầ
n 
số
 th
ở
 (l
ần
/p
hú
t)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.6: Thay đổi tần số thở của hai nhóm nghiên cứu 
Nhận xét: 
- Sau khi gây tê tần số thở giảm so với trước gây tê nhưng vẫn trong giới 
hạn bình thường. 
- Sự khác biệt về tần số thở của hai nhóm ở các mốc thời gian không có ý 
nghĩa thống kê. (p > 0,05) 
 53
3.4.2. Thay đổi SpO2 
Bảng 3.12: Thay đổi SpO2 của hai nhóm (%) 
Thời gian Nhóm1 (n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
hai nhóm 
T0 99,73 ± 0,45 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T5 99,73 ± 0,45 99,73 ± 0,43 p > 0,05 
T10 99,73 ± 0,45 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T15 99,77 ± 0,43 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T20 99,73 ± 0,45 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T25 99,70 ± 0,53 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T30 99,67 ± 0,55 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T35 99,67 ± 0,66 99,77 ± 0,43 p > 0,05 
T40 99,67 ± 0,66 99,70 ± 0,53 p > 0,05 
Tmx 99,67 ± 0,66 99,70 ± 0,53 p > 0,05 
99.73
99.77
99.67
99.7
99.67 99.67 99.67
99.73
99.73
99.73
99.77
99.77
99.7
99.77
99.73
99.77 99.77 99.77 99.77
99.7
99.64
99.66
99.68
99.7
99.72
99.74
99.76
99.78
99.8
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
Sp
O
2 
(%
)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.7: Thay đổi SpO2 của hai nhóm theo các mốc thời gian 
Nhận xét: 
SpO2 luôn ổn định ở mức (99,6 % ÷ 99,8 %) từ đầu đến cuối cuộc mổ, 
sự khác biệt giữa hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê. (p > 0,05) 
 54
3.5. ẢNH HƯỞNG LÊN TUẦN HOÀN 
3.5.1. Ảnh hưởng lên tần số tim (ck/phút) 
Bảng 3.13: Thay đổi về nhịp tim giữa hai nhóm theo mốc thời gian. 
Thời gian Nhóm1 (n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
hai nhóm 
T0 88,53 ± 8,45 84,90 ± 8,00 p > 0,05 
T5 88,30 ± 7,79 84,87 ± 7,76 p > 0,05 
T10 80,47 ± 8,65 78,57 ± 7,19 p > 0,05 
T15 82,37 ± 6,69 79,93 ± 5,69 p > 0,05 
T20 82,67 ± 6,26 81,87 ± 5,73 p > 0,05 
T25 86,38 ± 8,97 83,17 ± 10,65 p > 0,05 
T30 85,67 ± 8,49 83,37 ± 6,71 p > 0,05 
T35 85,17 ± 8,39 83,67 ± 10,03 p > 0,05 
T40 84,57 ± 7,32 82,70 ± 3,91 p > 0,05 
Tmx 83,60 ± 6,98 82,23 ± 2,74 p > 0,05 
80.47
82.37
83.6
86.38
85.67 85.17
84.57
88.3
88.53
82.67
78.57
79.93
82.23
84.9 84.87
81.87
83.17 83.37 83.67
82.7
76
78
80
82
84
86
88
90
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
Tầ
n 
số
 ti
m
 (c
k/
ph
út
)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.8: Thay đổi tần số tim của hai nhóm sau gây tê. 
Nhận xét: 
 + Tần số tim tại các thời điểm T5 đến T20 của hai nhóm đều giảm so với 
thời điểm T0 (p < 0,05). 
 + Sự khác biệt về tần số tim của hai nhóm ở các thời điểm tương ứng giữa 
hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 55
3.5.2. Ảnh hưởng lên huyết áp 
3.5.2.1 .Ảnh hưởng lên huyết áp động mạch tâm thu (HAĐMTT) 
Bảng 3.14: Thay đổi về huyết áp động mạch tâm thu (mmHg) 
Thời gian Nhóm 1 (n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
 hai nhóm 
T0 123,70 ± 4,10 122,96 ± 4,04 p > 0,05 
T5 121,36 ± 3,52 119,33 ± 4,29 p > 0,05 
T10 114,56 ± 6,31 111,46 ± 5;74 p > 0,05 
T15 115,70 ± 3,30 111,40 ± 3,39 p > 0,05 
T20 118,06 ± 2,51 114,06 ± 3,54 p > 0,05 
T25 120,20 ± 1,69 117,73 ± 2,31 p > 0,05 
T30 121,33 ± 1,49 119,10 ± 2,15 p > 0,05 
T35 122,13 ± 1,65 120,10 ± 2,39 p > 0,05 
T40 122,00 ± 1,68 120,73 ± 1,38 p > 0,05 
Tmx 121,73 ± 2,08 121,30 ± 2,21 p > 0,05 
118.06
123.7
121.36 122
122.13121.33
120.2
121.73
115.7
114.56
120.73
120.1
119.1
117.73
114.06
119.33
122.96
121.3
111.4111.46
109
111
113
115
117
119
121
123
125
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
H
A
Đ
M
TT
 (m
m
H
g)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.9: Thay đổi về huyết áp động mạch tâm thu (mmHg). 
Nhận xét: 
 + HAĐMTT tại các thời điểm T5 đến T20 của hai nhóm đều giảm so với 
thời điểm T0 (p < 0,05). 
 + Sự khác biệt về HAĐMTT của hai nhóm ở các thời điểm tương ứng giữa 
hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 56
3.5.2.2. Ảnh hưởng lên huyết áp động mạch tâm trương (HAĐMTTr) 
Bảng 3.15: Ảnh hưởng lên huyết áp động mạch tâm trương (mmHg) 
Thời gian Nhóm 1 (n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
hai nhóm 
T0 67,76 ± 1,07 68,80 ± 1,54 p > 0,05 
T5 66,96 ± 1,62 66,33 ± 2,29 p > 0,05 
T10 63,86 ± 2,16 64,00 ± 2,46 p > 0,05 
T15 63,40 ± 1,75 63,26 ± 2,13 p > 0,05 
T20 64,33 ± 1,82 63,76 ± 2,48 p > 0,05 
T25 65,80 ± 1,06 64,73 ± 1,53 p > 0,05 
T30 66,60 ± 1,07 65,97 ± 1,53 p > 0,05 
T35 67,03 ± 1,09 66,20 ± 1,31 p > 0,05 
T40 67,73 ± 1,01 67,00 ± 1,36 p > 0,05 
Tmx 67,60 ± 1,96 67,43 ± 1,27 p > 0,05 
63.86 63.4
67.6
65.8
66.6
67.03
67.73
66.9667.76
64.33
64
63.26
67.43
68.8
66.33
63.76
64.73
65.97 66.2
67
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
H
A
Đ
M
TT
r (
m
m
H
g)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.10: Thay đổi về huyết áp động mạch tâm trương 
Nhận xét: 
 + HAĐMTTr tại các thời điểm T5 đến T20 của hai nhóm đều giảm so với 
thời điểm T0 (p < 0,05). 
 + Sự khác biệt về HAĐMTTr của hai nhóm ở các thời điểm tương ứng giữa 
hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 57
3.5.2.3. Ảnh hưởng lên huyết áp động mạch trung bình (HAĐMTB) 
Bảng 3.16: Thay đổi về huyết áp động mạch trung bình (mmHg). 
Thời gian Nhóm1 (n = 30) 
Nhóm 2 
(n = 30) 
So sánh 
hai nhóm 
T0 86,43 ± 2,48 86,56 ± 2,19 p > 0,05 
T5 84,70 ± 1,93 83,80 ± 2,64 p > 0,05 
T10 80,76 ± 3,09 79,93 ± 2,79 p > 0,05 
T15 80,56 ± 1,97 79,36 ± 2,02 p > 0,05 
T20 82,03 ± 1,84 80,40 ± 2,35 p > 0,05 
T25 84,16 ± 1,23 82,36 ± 1,37 p > 0,05 
T30 84,60 ± 1,19 83,50 ± 1,50 p > 0,05 
T35 85,36 ± 0,92 84,13 ± 1,22 p > 0,05 
T40 85,30 ± 1,02 84,73 ± 1,31 p > 0,05 
Tmx 85,46 ± 1,04 85,10 ± 1,12 p > 0,05 
82.03
86.43
84.7
85.385.36
84.6
84.16
85.46
80.56
80.76
84.73
84.13
83.5
82.36
80.4
83.8
86.56
85.1
79.36
79.93
76
78
80
82
84
86
88
T0 T5 T10 T15 T20 T25 T30 T35 T40 Tmx
Thời gian (phút)
H
A
Đ
M
TB
 (m
m
H
g)
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.11: Sự thay đổi về huyết áp động mạch trung bình 
Nhận xét: 
 + HAĐMTB tại các thời điểm T5 đến T20 của hai nhóm đều giảm so với 
thời điểm T0 (p < 0,05). 
 + Sự khác biệt về HAĐMTB của hai nhóm ở các thời điểm tương ứng giữa 
hai nhóm nghiên cứu không có ý nghĩa thống kê (p > 0,05). 
 58
3.5.3. Tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp 
Bảng 3.17: Tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp giữa hai nhóm nghiên cứu 
Tụt huyết áp Không tụt huyết áp 
Tên nhóm 
Số lượng Tỷ lệ % Số lượng Tỷ lệ % 
Nhóm 1 5 16,7 25 83,3 
Nhóm 2 8 26,7 22 73,3 
So sánh p > 0,05 
16.7
26.7
83.3
73.3
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Tỷ
 lệ
 (%
)
Tụt huyết áp Không tụt huyết áp
Nhóm 1 Nhóm 2
Biểu đồ 3.12: Tỷ lệ bệnh nhân tụt huyết áp giữa hai nhóm nghiên cứu 
Nhận xét: 
Tỷ lệ bệnh nhân nhóm 1 tụt huyết áp ít hơn so với nhóm 2, song 
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
 LUAN_VAN_TUAN_BS_PHAN_ANH_TUAN.pdf LUAN_VAN_TUAN_BS_PHAN_ANH_TUAN.pdf