Lời cam đoan. i
Lời cảm ơn . ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế . iii
Danh mục các chữ viết tắt . iv
Danh mục biểu đồ .v
Danh mục các bảng . vi
Mục lục. viii
MỞ ĐẦU.1
1. Lý do chọn đề tài.1
2. Mục đích nghiên cứu.3
3. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu.3
4. Phương pháp tiến hành nghiên cứu.3
5. Kết quả nghiên cứu dự kiến .4
6. Kết cấu của đề tài .4
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU .5
Chương 1. CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƯỚC TA THỂ
HIỆN TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 .5
1.1. Sự cần thiết sửa đổi Luật Đất đai 2003 .5
1.2. Một số nội dung cơ bản về chính sách đất đai trong Luật Đất đai 2003.6
1.2.1. Chính sách đất đai ở Việt Nam trước khi có Luật Đất đai 2003.7
1.2.1.1. Chính sách đất đai trước năm 1988.7
1.2.1.2. Luật đất đai 1987.12
1.2.1.3. Luật đất đai 1993.13
1.2.2. Một số nội dung cơ bản về chính sách đất đai của Đảng và Nhà nước ta thể
hiện trong Luật Đất đai 2003 .13
Chương 2: VIỆC TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI THEO TINH
THẦN LUẬT ĐẤT ĐAI 2003 TẠI HUYỆN XUÂN LỘC, TỈNH ĐỒNG NAI.21
105 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 579 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá tình hình thực hiện luật đất đai 2003 ở huyện Xuân lộc, tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viện cấp huyện, các trung tâm y tế các xã cung được nâng cấp và hiện nay đã đáp
ứng phần lớn nhu cầu khám chữa bệnh của nhân dân địa phương. Tuy nhiên, phần
lớn trung tâm y tế các xã thiếu cán bộ y tế.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
32
Hệ thống thông tin liên lạc: Hiện nay tổng số máy điện thoại toàn huyện là
11.146 máy, đạt tỷ lệ 5,3 máy điện thoại/100 dân. Tổng số đại lý bưu điện là 22 đại
lý, đại lý Internet 18 đại lý và 12 đại lý điện thoại công cộng.
Văn hoá - thể dục thể thao: Cơ sở vật chất phục vụ văn hoá - thể thao trên
địa bàn huyện còn thiếu, chưa đáp ứng được nhu cầu hưởng thụ văn hoá của người
dân, nhất là các vùng sâu, vùng xa. Chỉ có trung tâm huyện là thị trấn Gia Ray có sự
phát triển về các hoạt động giải trí. Riêng đối với ngành thể dục thể thao còn gặp
nhiều khó khăn về cơ sở vật chất, kinh phí hoạt động cũng như lực lượng cán bộ
trong ngành.
2.1.6. Đánh giá chung về thực trạng phát triển kinh tế - xã hội
+ Huyện Xuân Lộc có vị trí thuận lợi, quan trọng về mặt chiến lược nên có
nhiều tiềm năng phát triển kinh tế - xã hội.
+ Về mặt kinh tế, huyện Xuân Lộc có thế mạnh về nông - lâm nghiệp, ngành nông
nghiệp chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu kinh tế. Hiện nay, cơ cấu kinh tế của huyện là:
Nông - lâm nghiệp - thương mại - dịch vụ - công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp.
+ Về mặt xã hội, huyện có mật độ dân số tương đối cao, số người nhập cư
đông gây khó khăn cho công tác quản lý xã hội, an ninh chính trị. Lao động chủ yếu
trong ngành nông nghiệp, trình độ dân trí chưa cao, thành phần dân tộc đa dạng,
giáo dục, thông tin liên lạc đã đáp ứng tương đối nhu cầu của người dân.
+ Về cơ sở hạ tầng, nhìn chung đã đáp ứng nhu cầu cho người dân.
+ Khả năng thu hút đầu tư ngành công nghiệp – dịch vụ bị hạn chế.
+ Thiếu lao động có kỹ thuật cao.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp còn
chiếm tỷ trọng nhỏ.
2.2. Tình hình tổ chức thực hiện Luật Đất đai 2003 tại huyện Xuân Lộc, tỉnh
Đồng Nai
2.2.1. Việc tổ chức phổ biến tìm hiểu và học tập Luật Đất đai 2003
Trên cơ sở Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành ngày 01/07/2004, ngày
10/08/2004 UBND huyện Xuân Lộc đã đề ra kế hoạch số 20/HĐ.KH, nhằm triển
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
33
khai quán triệt các văn bản pháp luật mới ban hành trong đó có Luật Đất đai 2003.
Kế hoạch nêu rõ:
2.2.1.1. Mục đích yêu cầu
- Nhằm quán triệt kịp thời quan điểm tư tưởng chỉ đạo của Đảng và Nhà
nước về công tác tuyên truyền giáo dục pháp luật cho cán bộ, công chức và nhân
dân thông suốt nhận thức đúng đắn, tự giác thi hành pháp luật, giáo dục cho mọi
người thói quen “sống và làm việc theo pháp luật”.
- Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật đợt này phải được tiến hành
rộng rãi đến mọi đối tượng, tầng lớp nhân dân trong huyện, nội dung tuyên truyền
để hiểu, phù hợp với từng đối tượng. Hình thức đa dạng, phong phú nhằm thu hút
sự quan tâm của quần chúng nhân dân.
- Phối hợp với các ngành các cấp, phát huy sức mạnh tổng hợp của hệ thống
chính trị, nêu cao vai trò của các thành viên của Hội đồng phối hợp công tác phổ
biến giáo dục pháp luật huyện, báo cáo viên pháp luật, công tác viên trợ giúp pháp lí
và thành viên của hội luật gia. Cần tập trung tuyên truyền các văn bản pháp luật đã
có hiệu lực (trong đó có luật đất đai). Pháp luật và các văn bản mới ban hành để khi
có hiệu lực các ngành, các cấp dễ tiếp nhận. [16;1].
2.2.1.2. Các hình thức tuyên truyền
- Triển khai, quán triệt cho cán bộ chủ chốt cấp huyện, xã và thị trấn.
- Tổ chức tập huấn chuyên môn, nghiệp vụ cho lực lượng công tác viên trợ
giúp pháp lí và báo cáo viên pháp luật (lực lượng nòng cốt cho việc triển khai, học
tập đối với nhân dân).
- Biên soạn tài liệu dạng hỏi đáp và cung cấp bản tin tư pháp đến các ấp, tổ
hoà giải, tổ chức học tập, cung cấp cho trạm truyền thanh để tuyên truyền chiều
rộng, các trạm truyền thanh cần tăng cường thời lượng để tuyên truyền.
- Củng cố các câu lạc bộ pháp luật và các câu lạc bộ của các đoàn thể, đưa
chương trình phổ biến giáo dục pháp luật vào các buổi sinh hoạt của các câu lạc bộ.
- Các ban ngành, đoàn thể huyện tổ chức triển khai, học tập pháp luật cho
thành viên, hội viên của mình trong các cuộc hội thảo, họp chuyên đề.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
34
2.2.2. Tình hình tổ chức thực hiện Luật Đất đai 2003
2.2.2.1. Quản lí đất đai theo địa giới hành chính
- Trước năm 2003, toàn Huyện có 21 xã, thị trấn, tổng diện tích tự nhiên
95.424 ha.
- Thực hiện Nghị định 97/2003/NĐ-CP (21/8/2003) của Chính phủ về việc
thành lập huyện Cẩm Mỹ trên cơ sở 7 xã của huyện Long Khánh cùng với 6 xã phía
Tây Nam của huyện Xuân Lộc. Sau khi điều chỉnh ranh giới hành chính, huyện Xuân
Lộc còn lại 15 đơn vị hành chính và tổng diện tích tự nhiên: 72.719 ha. Năm 2010,
kết quả tổng kiểm kê đất đai diện tích tự nhiên toàn Huyện là 72.719 ha, cụ thể diện
tích các xã như sau:
Bảng 2.6. Diện tích tự nhiên các xã, thị trấn
Đơn vị hành chính D.T (ha)
Tỷ lệ
(%)
Đơn vị hành chính D.T (ha)
Tỷ lệ
(%)
* Toàn Huyện 72.719 100,00 8. Xuân Phú 3.857 5,30
1. Bảo Hòa 1.814 2,49 9. Xuân Tâm 12.193 16,77
2. Lang Minh 1.712 2,35 10. Xuân Thọ 3.776 5,19
3. Suối Cao 5.411 7,44 11. Xuân Định 1.332 1,83
4. Suối Cát 1.694 2,33 12. Xuân Hiệp 2.444 3,36
5. TT. Gia Ray 1.397 1,92 13. Xuân Hưng 10.496 14,43
6. Xuân Bắc 6.316 8,69 14. Xuân Thành 6.834 9,40
7. Xuân Hòa 8.724 12,00 15. Xuân Trường 4.720 6,49
(Nguồn:Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Việc xây dựng bộ bản đồ ranh giới hành chính cho từng xã, thị trấn hoàn tất
đã tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý đất đai theo địa giới hành chính.
2.2.2.2. Điều tra, khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính
Phòng tài nguyên và Môi trường phối hợp Đội Đo đạc Địa chính đã thực
hiện hoàn thành đo đạc bản đồ phục vụ các mặt công tác:
- Kiểm tra thẩm định các bản vẽ giao đất, cho thuê đất và thu hồi đất của
các đơn vị, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
35
- Biên vẽ và trích đo bản đồ địa chính theo yêu cầu của người sử dụng đất để
thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định pháp luật.
- Chỉnh lý các biến động về hình thể, diện tích thửa đất trong hồ sơ địa chính
phù hợp với thực tế sử dụng ngoài đất.
- Tổ chức việc đo đạc cắm mốc lòng hồ núi Le để quản lý.
Trong giai đoạn 2005-2010 đã thực hiện được 21.987 bản vẽ, trong đó, Trích đo
là 7.333 hồ sơ, Biên vẽ là 14.655 hồ sơ. Kết quả thực hiện đo đạc bản đồ đã đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ, giúp UBND huyện giải quyết chính xác, kịp thời các công tác
giao đất, thu hồi đất và giải quyết tranh chấp đúng quy định. Đảm bảo yêu cầu trong việc
thực hiện các quyền của người sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
Đến nay đã hoàn thành công tác đo vẽ bản đồ địa chính của 15/15 xã - thị
trấn với 100% diện tích tự nhiên toàn huyện (02 xã Xuân Phú, Xuân Bắc và TT. Gia
Ray mới được đo đạc lại năm 2009), trong đó: đo tỷ lệ 1/500 đạt 11,88 ha, 1/1000
đạt 954,01 ha, 1/2000 đạt 27.438,28 ha, 1/5000 đạt 41.142,44 ha, 1/10.000 đạt
3.071,94 ha. Việc đo đạc đã phản ảnh đầy đủ về hình thể, diện tích và mục đích sử
dụng, là công cụ quan trọng phục vụ cho công tác quản lý đất đai và đáp ứng cho đa
ngành kinh tế.
Kết quả việc lập bản đồ địa chính đã phục vụ công tác lập hồ sơ địa chính,
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện, nắm chắc diện tích các
loại đất và chủ sử dụng đất.
2.2.2.3. Quản lí việc giao, cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích sử dụng đất
- Giao đất: Theo kết quả kiểm kê đất đai năm 2010, Huyện Xuân Lộc đã giao
cho các đối tượng sử dụng đạt 93,85% diện tích đất tự nhiên, trong đó giao cho hộ
gia đình cá nhân 44.097 ha, UBND cấp xã 159 ha, các tổ chức kinh tế 3.025 ha, cơ
quan đơn vị của nhà nước 20.848 ha, các tổ chức khác 116 ha, cộng đồng dân cư 2
ha; diện tích giao cho UBND các xã quản lý là 4.472 ha.
- Cho thuê đất: Đến nay, ngoài các doanh nghiệp tư nhân, công ty trách
nhiệm hữu hạn trong huyện đã thực hiện việc thuê đất, trên địa bàn huyện có một số
doanh nghiệp thuê đất để sản xuất: Công ty TOPMIL thuê 5,25 ha đất lập trại chăn
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
36
nuôi từ năm 1997 đến nay ở xã Xuân Tâm, công ty Dona Standard thuê 10,2 ha,
công ty Ajnomoto thuê 7 ha, Donataba thuê 5,7 ha.
- Thu hồi đất: đến nay, tổng diện tích đất đã thu hồi là 2.967 ha. Thu hồi đất
nông nghiệp: 2.929 ha; thu hồi đất phi nông nghiệp: 38 ha, trong đó, đất ở nông
thôn: 7,6 ha, đất ở đô thị: 0,4 ha.
Bảng 2.7. Đất đã được thu hồi
TT Loại đất thu hồi
Diện tích
thu hồi
trong kỳ
(ha)
Diện tích thu hồi mỗi năm (ha)
2005-
2006
2006-
2007
2007-
2008
2008-
2009
2009-
2010
1 Đất nông nghiệp 2.929 721 940 267 184 817
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 2.777 695 841 245 179 817
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 408 92 90 32 29 165
Trong đó:đất chuyên
trồng lúa nước
153 36 14 19 6 77
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 2.369 603 751 213 150 652
1.2 Đất lâm nghiệp 150 25 99 21 5
1.2.1 Đất rừng sản xuất 131 25 97 9
1.2.2 Đất rừng phòng hộ 20 2 13 5
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 2 2
2 Đất phi nông nghiệp 38 4 6,4 24 1,8 1,4
2.1 Đất ở 8,0 3,0 1 1 1,5 1,4
2.1.1 Đất ở tại nông thôn 7,6 3 1 1 1 1,4
2.1.2 Đất ở tại đô thị 0,4 0,3 0,1
2.2 Đất chuyên dùng 24,1 0,7 3,1 20 0,3
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
0,9 0,2 0,4 0,3
2.2.2 Đất quốc phòng an ninh 22,6 2,6 20
2.2.3 Đất có mục đích công cộng 0,5 0,5
2.3 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 5,1 2,0 3,2
2.4 Đất sông suối và mặt
nước chuyên dùng
0,6 0,6
(Nguồn:Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
37
- Chuyển mục đích sử dụng đất: Trong giai đoạn 2005 -2010, huyện đã
chuyển mục đích sử dụng 3.280 ha đất nông nghiệp sang phi nông nghiệp, bao gồm
đất trồng cây hàng năm 452 ha, đất trồng cây lâu năm 2.674 ha, đất nuôi trồng thủy
sản 2 ha và 152 ha đất lâm nghiệp, trong đó có 20 ha đất rừng phòng hộ để triển
khai giao thông dưới chân núi Chứa Chan và tuyến đường dây trạm phát sóng lại
sóng Đài Phát thanh - Truyền hình Đồng Nai.
- Chuyển đổi cơ cấu trong nội bộ đất nông nghiệp bao gồm: đất trồng lúa
chuyển qua đất trồng cây lâu năm 643 ha; Đất trồng lúa nước không thuộc đối tượng
trồng lúa có năng suất cao, có hệ thống thuỷ lợi tưới tiêu ổn định chuyển sang đất
nuôi trồng thuỷ sản 144 ha; Đất rừng sản xuất chuyển sang đất nông nghiệp không
phải đất rừng 264 ha.
Bảng 2.8. Chuyển mục đích sử dụng các loại đất
TT Chỉ tiêu
D.T chuyển
MĐSDĐ
trong kỳ (ha)
Diện tích chuyển mục đích sử dụng
đất mỗi năm (ha)
2005-
2006
2006-
2007
2007-
2008
2008-
2009
2009-
2010
1 Đất nông nghiệp chuyển sang
phi nông nghiệp
3.280 757 1.069 316 245 894
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp 3.126 728 970 295 239 894
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm 452 101 105 42 36 169
Trong đó: đất chuyên trồng
lúa nước
169 40 19 22 8 79
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm 2.674 627 865 253 204 725
1.2 Đất lâm nghiệp 152 27 99 21 5 0,2
1.2.1 Đất rừng sản xuất 133 27 97 9 0,2
1.2.2 Đất rừng phòng hộ 20 2 13 5
1.3 Đất nuôi trồng thuỷ sản 1,8 1,6 0,1 0,1
2 Chuyển đổi cơ cấu sử dụng
đất trong nội bộ đất NN
1.050 61 519 114 101 255
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
38
2.1 Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất trồng cây
lâu năm
643 55 219 86 76 207
2.1.1 Đất chuyên trồng lúa nước
chuyển sang đất nuôi trồng
thuỷ sản
144 6 45 28 26 40
2.1.2 Đất rừng sản xuất chuyển
sang đất nông nghiệp không
phải rừng
264 255 1 8
3 Đất phi nông nghiệp không
phải đất ở chuyển sang đất ở
0,6 0,2 0,2 0,1
3.1 Đất chuyên dùng 0,2 0,1
3.1.1 Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
0,1
3.1.2 Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
0,1
3.1.3 Đất có mục đích công cộng 0,2
3.2 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 0,2 0,2
(Nguồn:Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
- Cập nhật, chỉnh lý biến động:
+ Huyện Xuân Lộc có diện tích khá lớn gồm nhiều loại đất và do nhiều đối
tượng sử dụng. Do quá trình đô thị hoá, diện tích các loại đất đã có nhiều biến động
đáng kể, trong đó chủ yếu biến động là do chuyển nhượng quyền sử dụng đất và
thay đổi mục đích sử dụng đất. Các loại biến động chủ yếu là:
- Biến động về diện tích.
- Biến động về mục đích sử dụng.
- Biến động về chủ sử dụng.
- Biến động về đối tượng sử dụng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
39
Bảng 2.9. Tình hình biến động qua các năm
Đơn vị tính: Hồ sơ
Năm
Loại
biến động
2005 2006 2007 2008 2009 2010 Tổng
Chuyển quyền 296 378 782 695 719 750 3620
Chuyển mục
đích sử dụng
163 187 294 431 455 503 2033
Diện tích 178 196 197 220 215 207 1213
Tổng 637 761 1273 1346 1389 1406 5423
(Nguồn:Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
2.2.2.4. Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đăng ký đất đai là điều kiện để xem xét cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Mục đích đăng ký đất đai là để lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đủ điều kiện.
Đăng ký đất đai giúp nhà nước nắm chắc và quản lý chặt chẽ quỹ đất thông
qua việc lập hồ sơ địa chính là cơ sở để thực hiện tốt việc kiểm kê đất đai lập bản đồ
hiện trạng sử dụng đất và thống kê đất hàng năm. Huyện đã hoàn thành công tác
đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 15/15 xã, thị trấn.
Tuy nhiên, vẫn còn một tỷ lệ diện tích đất chưa được cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất do các yếu tố khách quan như đất đang bị tranh chấp, đất không rõ nguồn
gốc, chủ sử dụng đất không có ở địa phương.
Đến nay, Huyện Xuân Lộc đã cấp được 31.895 hộ, chiếm 92,25% số hộ sử
dụng đất trong toàn Huyện. Diện tích cấp 30.429 ha/40.285 ha chiếm 75,53 % tổng
diện tích đất tự nhiên (do có các tổ chức sử dụng đất trên toàn huyện như Lâm Trường
Xuân Lộc 980,07 ha, Trường Bắn Quốc Gia Khu Vực III 500 ha, Công Ty trách nhiệm
Hữu Hạn Một Thành viên Thọ Vực 448,9 ha, Công Ty Nam Phương, Công Ty Lương
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
40
thực thực phẩm 80 ha, Xí nghiệp giống cây trồng Thành phố Hồ Chí Minh 944 ha,
Nông trường Cọ Dầu 950,83 ha nên tỷ lệ 26,3 % diện tích đất cấp giấy không cao).
* Tổng hợp kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2005-2010
Bảng 2.10. Kết quả cấp giấy năm 2005 của huyện Xuân Lộc
STT Tên xã Tổnghộ
Tổng
giấy
Trong đó Tổng
DT
(ha)
Trong đó
Đất
NN
Đất
ở
Đất
NN
Đất ở
1 Xuân Định 15 18 10 8 8,58 8,45 1,30
2 Bảo Hoà 49 54 37 17 19,05 18,78 0,27
3 Xuân Phú 79 87 33 54 25,96 25,09 0,87
4 Xuân Thọ 96 96 58 38 40,29 39,69 0,60
5 Xuân Bắc 72 78 35 43 32,59 31,91 0,68
6 Xuân Hiệp 102 112 79 33 21,55 21,03 0,52
7 Suối Cát 152 170 102 68 41,77 40,57 1,20
8 Lang Minh 60 72 37 35 10,83 10,27 0,56
9 TT.Gia Ray 74 85 33 52 20,19 19,02 1,17
10 Xuân Tâm 109 130 82 48 39,17 38,19 0,98
11 Xuân Trường 102 108 77 31 27,45 26,66 0,79
12 Suối Cao 76 87 55 32 16,35 15,73 0,62
13 Xuân Thành 53 65 37 28 20,73 20,11 0,62
14 Xuân Hưng 139 143 65 78 43,17 41,93 1,24
15 Xuân Hoà 60 71 18 53 12,91 12,06 0,85
Tổng cộng 1238 1376 758 618 380,59 369,49 11,10
(Nguồn: Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Trong năm 2005 toàn huyện đã cấp cho 1.238 hộ gia đình, cá nhân, số phôi
Giấy chứng nhận cấp ra 1.376 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong đó có 758
giấy của đất nông nghiệp và 618 giấy đất phi nông nghiệp, với tổng diện tích cấp
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
41
380,59 ha chiếm 0,52% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. Diện tích đất nông
nghiệp đã cấp 369,49 ha, đất phi nông nghiệp là 11,1 ha.
Bảng 2.11. Tình hình cấp giấy huyện Xuân Lộc năm 2006
SST Xã
Tổng
số hộ
Tổng
thửa
Tổng
giấy
Trong đó
Tổng
DT (ha)
Trong đó
Đất ở
Đất
NN
Đất ở
Đất
NN
1 Bảo Hoà 55 60 60 12 48 16,36 0,70 15,65
2 Lang Minh 64 79 79 8 71 15,58 0,66 14,92
3 Suối Cao 23 28 28 3 25 18,43 0,20 18,23
4 Suối Cát 51 60 60 7 53 10,66 0,48 10,17
5 TT Gia Ray 78 92 92 14 78 18,82 1,31 17,51
6 Xuân Bắc 34 54 54 5 49 43,17 0,32 42,84
7 Xuân Hiệp 67 81 81 11 70 27,93 0,68 27,25
8 Xuân Hưng 14 16 16 6 10 17,41 0,19 17,22
9 Xuân Hoà 16 22 22 2 20 20,06 0,18 19,87
10 Xuân Phú 27 47 47 2 45 23,28 0,27 23,01
11 Xuân Tâm 24 32 32 4 28 15,17 0,28 14,89
12 Xuân Thành 11 29 29 2 27 12,68 0,24 12,44
13 Xuân Thọ 44 58 58 9 49 20,15 0,62 19,53
14 Xuân Trường 16 24 24 3 21 6,83 0,29 6,53
15 Xuân Định 4 4 4 0 4 0,37 0,00 0,37
Tổng 528 686 686 89 597 266,90 6,57 260,33
(Nguồn: Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Năm 2006 toàn huyện đã cấp được 528 hộ, cấp ra 686 giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trong đó có 89 giấy chứng nhận đất thổ cư, 597 giấy đất nông
nghiệp, với tổng diện tích cấp là 266,9 ha (diện tích đất thổ cư là 6,57ha, đất nông
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
42
nghiệp là 260,33ha).
Bảng 2.12. Kết quả cấp giấy năm 2007 của huyện Xuân Lộc
S
S
T
Xã Tổnghộ
Tổng
thửa
Tổng
giấy
Trong đó Tổng
DT (ha)
Trong đó
Đất ở ĐấtNN Đất ở
Đất
NN
1 Bảo Hoà 261 290 290 140 150 74,17 2,21 72
2 Lang Minh 256 396 396 125 271 77,60 2,05 75,6
3 Suối Cao 167 419 419 18 401 123,82 0,26 124
4 Suối Cát 287 634 634 155 479 100,73 2,49 98,20
5 TT Gia Ray 195 224 224 165 59 99,32 3,88 95,40
6 Xuân Bắc 336 839 839 153 686 58,77 2,72 56,10
7 Xuân Hiệp 159 213 213 45 168 78,80 0,73 78,10
8 Xuân Hưng 122 168 168 97 71 129,75 1,62 128
9 Xuân Hoà 107 195 195 70 125 76,79 0,82 76
10 Xuân Phú 365 627 627 315 312 273,38 5,95 267
11 Xuân Tâm 504 1195 1195 514 681 306,95 5,22 302
12 Xuân Thành 171 224 224 109 115 54,84 2,62 52,20
13 Xuân Thọ 171 319 319 132 187 82,18 2,60 79,60
14 Xuân Trường 221 348 348 215 133 66,31 2,38 63,90
15 Xuân Định 142 151 151 121 30 20,97 2,33 18,60
Tổng 3464 6242 6242 2374 3868 1624,40 37,88 1586,52
(Nguồn : Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Qua bảng trên cho chúng ta thấy trong năm 2007 toàn huyện cấp cho 3464 hộ
gia đình, cấp được 6242 GCN ( 2374 GCN đất thổ cư, 3868 GCN đất nông nghiệp)
với tổng diện tích đã cấp 1624.4 ha ( trong đó 37.88 ha đất thổ cư, 1586.52 ha đất
nông nghiệp)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
43
Bảng 2.13. Kết quả cấp giấy năm 2008 của huyện Xuân Lộc
SS
T
Xã
Tổng
hộ
Tổng
thửa
Tổng
giấy
Trong đó Tổng
DT
(ha)
Trong đó
Đất
ở
Đất
NN
Đất ở Đất NN
1 Bảo Hoà 153 170 170 132 38 38,56 1,37 37,19
2 Lang Minh 122 147 147 37 110 28,75 0,55 28,20
3 Suối Cao 79 369 369 8 361 104,84 0,09 104,80
4 Suối Cát 60 89 89 27 62 9,88 0,47 9,41
5 TT Gia Ray 368 390 390 312 78 58,66 4,60 54,06
6 Xuân Bắc 204 418 418 185 233 158,25 1,33 156,90
7 Xuân Hiệp 178 264 264 165 99 98,28 1,17 97,11
8 Xuân Hưng 257 692 692 213 479 220,71 2,00 218,70
9 Xuân Hoà 190 701 701 37 664 256,03 0,71 255,30
10 Xuân Phú 265 416 416 198 218 172,47 1,80 170,70
11 Xuân Tâm 478
127
5
127
5
287 988 314,98 3,70 311,30
12 Xuân Thành 141 558 558 32 526 114,58 0,71 113,90
13 Xuân Thọ 407 534 534 297 237 132,81 3,16 129,70
14
Xuân
Trường
156 309 309 29 280 64,27 0,69 63,58
15 Xuân Định 60 68 68 31 37 9,67 0,98 8,69
Tổng
311
8
640
0
640
0
199
0
4410 1782,74
23,3
3
1759,4
1
(Nguồn: Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Qua bảng số liệu ta thấy trong giai đoạn này tổng số hộ đăng ký xét duyệt
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là 3118 hộ, đã cấp 6400 giấy chứng nhận.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
44
Điều này cho thấy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện
được đẩy mạnh và có hiệu quả.
Bảng 2.14. Kết quả cấp giấy năm 2009 của huyện Xuân Lộc
SST Xã
Tổng
hộ
Tổng
thửa
Tổng
giấy
Trong đó
Tổng DT
(ha)
Trong đó
Đất ở
Đất
NN
Đất ở
Đất
NN
1 Bảo Hoà 34 34 34 18 16 6,48 0,30 6,18
2 Lang Minh 120 150 150 30 120 36,44 0,54 36,00
3 Suối Cao 30 58 58 6 52 30,38 0,12 30,2
4 Suối Cát 38 40 40 22 18 9,08 0,50 8,58
5 TT Gia Ray 356 374 374 192 182 58,20 3,70 54,60
6 Xuân Bắc 88 138 138 34 104 45,12 0,78 44,40
7 Xuân Hiệp 24 30 30 6 24 11,70 0,10 11,60
8 Xuân Hưng 52 140 140 8 132 98,16 0,12 98,00
9 Xuân Hoà 80 124 124 6 118 77,00 0,08 77,00
10 Xuân Phú 114 150 150 34 116 44,66 0,86 43,80
11 Xuân Tâm 214 396 396 50 346 149,72 1,64 148,00
12 Xuân Thành 54 90 90 10 80 40,58 0,18 40,40
13 Xuân Thọ 180 228 228 16 212 67,88 0,40 67,60
14 Xuân Trường 108 166 166 14 152 57,08 0,62 56,40
15 Xuân Định 78 82 82 18 64 11,46 1,04 10,42
Tổng 1576 2200 2200 464 1736 744 10,98 733,02
(Nguồn: Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Năm 2009 toàn huyện đã cấp cho 1576 hộ, và cấp ra 2200 giấy chứng nhận.
Tổng diện tích đã cấp 744 ha.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
45
Bảng 2.15. Kết quả cấp giấy năm 2010 của huyện Xuân Lộc
SST Xã Tổnghộ
Tổng
thửa
Tổng
giấy
Tổng DT
(ha)
Trong đó
Đất ở Đất NN
1 Bảo Hoà 49 53 53 14,98 0,15 14,84
2 Lang Minh 46 49 49 11,93 0,16 11,76
3 Suối Cao 55 134 121 110,88 0,08 110,80
4 Suối Cát 58 79 62 12,17 0,23 11,94
5 TT Gia Ray 116 152 152 30,30 3,64 26,66
6 Xuân Bắc 551 1533 1527 342,45 3,43 339,03
7 Xuân Hiệp 84 109 109 138,75 0,07 138,68
8 Xuân Hưng 22 22 22 30,73 0,09 30,65
9 Xuân Hoà 147 214 163 74,93 0,60 74,32
10 Xuân Phú 1111 3396 3396 407,66 4,91 402,76
11 Xuân Tâm 297 594 495 242,05 2,31 239,74
12 Xuân Thành 120 281 164 73,68 0,29 73,39
13 Xuân Thọ 220 275 273 74,17 0,62 73,55
14 Xuân Trường 99 163 142 51,04 0,32 50,72
15 Xuân Định 5 5 5 0,12 0,10 0,03
Tổng 2980 7059 6732 1615,85 16,99 1598,87
(Nguồn: Văn phòng đăng ký QSDĐ huyện Xuân Lộc)
Trong năm 2010 đã cấp được 2980 hộ/ 6732 giấy với số thửa là 7059 thửa,
tổng diện tích 1615,85 ha (trong đó đất ở 16,99 ha, đất nông nghiệp 1598,87 ha).
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
2005 2006 2007 2008 2009 2010
Tổng giấy
Tổng diện tích
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
46
Biểu đồ 2.2. Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất giai đoạn 2005 - 2010
Qua biểu đồ 2.2 cho thấy, số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp trong năm 2006 là thấp nhất, tương ứng với tổng diện tích thấp nhất. Tuy nhiên,
không phải lúc nào số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cũng tỷ lệ thuận với
diện tích được cấp, năm 2010 là năm mà số lượng giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
được cấp nhiều nhất trong giai đoạn 2005 – 2010, nhưng tổng diện tích được cấp giấy
cao nhất lại là năm 2009.
Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong giai đoạn 2005-2010
đã có những bước cải tiến đáng kể về số lượng và chất lượng.
Đến năm 2010 huyện Xuân Lộc đã giải quyết được 1829 hồ sơ trong tổng
2450 hồ sơ theo kế hoạch đạt 74,56 % và 415 hồ sơ trong tổng 484 hồ sơ theo nhu
cầu, đạt tỷ lệ 85,74% cộng dồn qua các năm trên tổng số hồ sơ đã nhận, cơ bản đã
hoàn thành chỉ tiêu đề ra.
Quy trình giải quyết được cũng cố hầu hết là giao trả đúng hẹn. Không còn
số hồ sơ bị trì trệ.
* Kết quả cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận giai đoạn 2005 - 2010
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã được cấp bị mất, hư hỏng (rách,
mờ không đọc được các thông tin trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất).
Tổng số trường hợp là 481 với tổng diện tích là 722,6 ha nhưng giải quyết và
cấp đổi lại cho 481 trường hợp với tổng 651 giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với
diện tích 722,6 ha. Đổi lại cho 260 giấy chứng nhận đất thổ cư, 391 giấy chứng
nhận đất nông nghiệp.
Trong đó: Đất thổ cư: 4,16 ha; Đất nông nghiệp: 718,47 ha.
- Các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà không
có biến động thực hiện việc cấp đổi cấp lại theo số liệu đo đạc chính quy.
Cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được 1201 hộ, và cấp ra 1506
giấy (596 giấy chứng nhận đất thổ cư, 902 giấy chứng nhận đất nông nghiệp) với
tổng diện tích là 3115 ha.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
47
Trong đó: Đất thổ cư: 12,87 ha ; Đất sản xuất nông nghiệp: 3101,89 ha.
- Các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà có
thay đổi về hạn chế quyền của người sử dụng đất (ranh giới không thay đổi) do
quy định mới về hành lang an toàn công trình mà công trình không có thay đổi.
Tổng số giấy được cấp là 993 trường hợp, cấp ra 2111( trong đó 774 giấy chứng
nhận đất thổ cư, 1337 giấy chứng nhận đất nông nghiệp) với diện tích 976 ha.
Trong đó: Đất thổ cư: 16,72 ha; Đất sản xuất nông nghiệp: 959,23 ha.
- Các thửa đất đã được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nhưng do
trước đây mới đo và cấp giấy giấy chứng nhận quyền sử dụng đất một phần của
thửa đất.
Tổng số giấy được 393 trường hợp, cấp ra 703 giấy chứng nhận (267 giấy
chứng nhận đất thổ cư, 436 giấy chứng nhận đất nông nghiệp) với diện tích 194,8 ha.
Trong đó: Đất thổ cư: 5,77 ha; Đất sản xuất nông nghiệp: 189,03 ha.
- Cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong trường hợp đã được
cấp giấy chứng nhận nhưng bị mất, thất lạc giấy chứng nhận.
Tổng số giấy được 249 trường hợp, cấp ra 283 giấy chứng nhận (63 giấy
chứng nhận đất thổ cư, 220 giấy chứng nhận đất nông nghiệp) với diện tích 137 ha.
Trong đó: Đất thổ cư: 1,13 ha; Đất sản xuất nông nghiệp: 135,85 ha.
* Đánh giá chung về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
- Hiệu quả kinh tế-xã hội sau đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, cấp đổi, cấp lại
Việc thực hiện công tác cấp giấy chứng nhận nói chung, việc cấp đổi, cấp lại
giấy chứng nhận quyền sử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- danh_gia_tinh_hinh_thuc_hien_luat_dat_dai_2003_o_huyen_xuan_loc_tinh_dong_nai_3054_1909253.pdf