PHẦN MỞ ĐẦU . 7
1. Lý do chọn đề tài luận văn.7
2. Mục đích (Các kết quả) nghiên cứu.8
3. Phương pháp nghiên cứu .8
4. Nội dung của luận văn:.8
Luận văn gồm 3 chương .8
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN
LÝ DOANH NGHIỆP .9
1.1 Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý yếu tố quyết định chủ yếu chất lượng quản
lý và hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp khi có cạnh tranh từ đáng kể trở lên .9
1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý DN.17
1.3 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
doanh nghiệp.34
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL CỦA CÔNG TY
ĐẦU TƯ PTCN VÀ TMVN . 52
2.1 Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu quả
hoạt động của Công ty Đầu tư PTCN và TMVN .52
2.1.1 Các loại sản phẩm và đặc điểm của từng loại.59
2.1.2 Các loại khách hàng và đặc điểm của từng loại.60
2.2 Đánh giá tình hình chất lượng ĐN CBQL ở Công ty đầu tư PTCN và TM
VN.64
2.3 Những nguyên nhân của chất lượng đội ngũ CBQL của Công ty đầu tư PTCN
và TMVN chưa cao.67
2.3.1 Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách thu hút ban
đầu CBQL giỏi của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt
Nam.67
2.3.2 Nguyên nhân từ phía mức độ hợp lý hạn chế của phương pháp đánh giá
thành tích và mức độ hấp dẫn thấp của chính sách đãi ngộ cho các loại
CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam.71
2.3.3 Nguyên nhân từ phía mức độ hấp dẫn thấp của chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao cho từng loại CBQL của Công ty đầu tư phát triển công nghệ và
thương mại Việt Nam.77
116 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 533 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cbql công ty TNHH đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
công
trong 5 năm tới
Đề xuất cho
công ty...trong
5 năm tới
1. Thu nhập tháng bình quân, trVNĐ
2. Cơ cấu (%) các loại thu nhập:
Tlương-Tphụ cấp-Tthưởng
3. Quan hệ thu nhập bình quân của 3
loại nhân lực CLC
4. Thoả mãn nhu cầu ưu tiên
Cán bộ quản lý giỏi là người có nhiều thành công và mức sống từ khá trở lên,
lao động phần lớn trí óc. Do vậy, thứ tự ưu tiên thỏa mãn nhu cầu của cán bộ quản
lý có phần khác với của đội ngũ chuyên môn nghiệp vụ; của đội ngũ công nhân,
nhân viên bán hàng: nghiêng nặng hơn về phía chất lượng vật chất, đánh giá đúng,
công khai thừa nhận mức độ tham gia đóng góp trí tuệ của họ vào thành công chung
của doanh nghiệp
Về mức độ hấp dẫn của chính sách hỗ trợ và mức độ hợp lý của việc tổ
chức đào tạo nâng cao trình độ cho các loại cán bộ quản lý của doanh nghiệp.
Đội ngũ cán bộ quản lý diều hành doanh nghiệp có hai loại cần luôn được quan tâm
đầu tư đào tạo nâng cao trình độ là: loại cán bộ theo chiều dọc - những cán bộ đứng
đầu các cấp quản lý và loại cán bộ quản lý các bộ phận chức năng.
Trong giai đoạn đầu chuyển sang kinh tế thị trường doanh nghiệp, nhà nước
cần hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Suất chi hỗ trợ cho đào tạo nâng cao trình độ lại phải đủ lớn thì mức độ hấp dẫn mới
cao. Suất hỗ trợ cho đào tạo nâng cao trình độ phải cao hơn của các đối thủ cạnh
tranh trong cùng một tương lai thì mức độ hấp dẫn mới cao hơn. Đào tạo lại phải
được tổ chức quy cũ, khoa học. Đào tạo nâng cao cho các loại cán bộ quản lý của
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 49
doanh nghiệp là nhu cầu, đòi hỏi thường xuyên. Khi chính sách đào tạo nâng cao
trình độ của doanh nghiệp hướng theo tất cả các loại cán bộ quản lý doanh nghiệp,
mỗi loại có số lượng hợp lý, suất chi toàn bộ đủ lớn cho bất kỳ hình thức đào tạo
nào trong hoặc ngoài nước là chính sách có mức độ hấp dẫn cao. Để đánh giá và đề
xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ
quản lý doanh nghiệp phải tính toán, trình bày và so sánh với của đối thủ cạnh
tranh thành công nhất các chỉ số: số lượt – cán bộ được hỗ trợ đào tạo; %, suất
hỗ trợ; tổng tiền và nguồn tiền hỗ trợ...Khi đó người cán bộ quản lý của doanh
nghiệp sẽ thực sự hứng khởi, có động cơ học tập đúng đắn và đủ mạnh, tìm cách
khoa học nhất để thực sự nâng cao trình độ.
Sau khi trình bày các số liệu phản ánh thực trạng, tính toán trị số, so sánh với
của đối thủ cạnh tranh thành công, đánh giá đánh giá mức độ hấp dẫn của từng nội
dung của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty...ta tập hợp các kết quả vào bảng sau
Bảng 1 19 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính sách
hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ CBQL của công ty..
Nội dung của chính sách hỗ trợ đào
tạo
Thực trạng
của công ty
Thực trạng của
ĐTCT thành
công nhất
Đánh giá
mức độ
hấp dẫn
1. Số lượt cán bộ được đào tạo nâng
cao trình độ bình quân hàng năm; Tỷ
lệ.
2. Cơ cấu (%) các nguồn tiền chi cho
đào tạo
3. Mức độ (%) hỗ trợ
4. Suất hỗ trợ, trVNĐ
5. Tổng số tiền hỗ trợ đào tạo nâng cao
trình độ, trVNĐ; % so với GTGT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 50
Sau khi luận giải đề xuất đổi mới từng nội dung của chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty...ta tập hợp các kết quả
vào bảng sau
Bảng 1 20 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ
đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại CBQL của công ty
Như vậy, nhân tố trực tiếp, quan trọng nhất của chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp là mức độ hấp dẫn của các chính sách đối với cán bộ quản lý
của doanh nghiệp. Cần nắm bắt được nội dung của từng chính sách. Cần biết và so
sánh từng nội dung của từng chính sách với của doanh nnghiệp cùng loại trong cùng
thời gian thu hút được nhiều cán bộ quản lý giói mới thấy rõ mức độ hấp dẫn của
các chính sách cán bộ của doanh nghiệp đang được nghiên cứu.
Như vậy, chỉ khi doanh nghiệp nhận thức được vị trí, vai trò của quản lý chiến
lược và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp; đột phá đầu tư cho hoạch
định kinh doanh và quyết liệt tổ chức thực thi tốt các chính sách về thu hút ban đầu
và chính sách sử dụng cán bộ quản lý giỏi, chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình
độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp thì chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
Nội dung của chính sách hỗ trợ
đào tạo
Thực trạng
của công ty
...
Của ĐTPT
thành công
trong 5 năm tới
Đề xuất cho công
ty trong 5 năm
tới
1. Số lượt cán bộ được đào tạo
nâng cao trình độ bình quân
hàng năm; Tỷ lệ.
2. Cơ cấu (%) các nguồn tiền chi
cho đào tạo
3. Mức độ (%) hỗ trợ
4. Suất hỗ trợ, trVNĐ
5. Tổng số tiền hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ, trVNĐ; % so
với GTGT
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 51
mới cao; khi đó chất lượng các công việc quản lý, chất lượng các quyết định quản
lý, chất lượng các yếu tố kinh doanh được đảm bảo; hoạt động của doanh nghiệp
mới đúng hướng, được vận hành và phối hợp nhịp nhàng; mức độ rủi ro, lãng phí
thấp; sức cạnh tranh của sản phẩm đầu ra trên thị trường, vị thế của doanh nghiệp
dần được cải thiện; hiệu quả kinh doanh mới cao bền lâu. Và chỉ khi đó tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp mới bền vững.
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 52
CHƯƠNG 2:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CBQL
CỦA CÔNG TY ĐẦU TƯ PTCN VÀ TMVN
2.1 Đặc điểm sản phẩm - khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình
hiệu quả hoạt động của Công ty Đầu tư PTCN và TMVN
Công ty TNHH Đầu tư phát triên công nghệ và thương mại Việt Nam (gọi tắt
là VNTECHCO) được thành lập vào năm 2012 theo giấy phép kinh doanh số
0105998184 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. VNTECHCO là đơn vị chuyên
cung cấp các dịch vụ tư vấn, lắp đặt thiết bị và máy móc trong dây chuyền tự động
hóa nhà máy cho các nhà máy thuộc các khu công nghiệp.
Công ty TNHH Đầu tư phát triên công nghệ và thương mại Việt Nam đã mở
rộng quan hệ với các bạn hàng quốc tế như: SMC (Nhật), Hitachi (Nhật), Autonics
(Hàn Quốc), Numatics (Mỹ), Emerson (Mỹ), Koganei (Nhật), Omron (Nhật), Fuji
(Nhật), Panasonic (Nhật), Toyota Boshoku (Nhật), Nikkiso (Nhật), Takahata
(Nhật), UHM (Thái Lan), P&Tel (Hàn Quốc)
Các dịch vụ tư vấn, thiết kế do Công ty thực hiện luôn được các Chủ đầu tư
đánh giá cao. Công ty mong muốn được mở rộng phát triển quan hệ hợp tác với đối
tác là các chủ đầu tư trong nước và nước ngoài trong các lĩnh vực tư vấn, đầu tư và
xây dựng thực hiện các dự án ngành công nghiệp và dân dụng góp phần phát triển
nền kinh tế của đất nước.
- Vốn điều lệ của Công ty : 5.000.000.000 đồng
- Tổng số nhân viên trong công ty: 25 người
Lĩnh vực hoạt động của Công ty:
- Tư vấn thiết kế hệ thống tự động hóa
- Lắp đặt thiết bị, cung cấp vật tư
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 53
SƠ ĐỒ CÔNG TY
Hình 2 1 Sơ đồ công ty
Để đảm bảo điều hành tốt mọi hoạt động sản xuất, kinh doanh của Công ty,
Công ty Đầu tư phát triển công nghệ và thương mại Việt Nam thành lập các phòng
ban như sau: (Chức năng nhiệm vụ của các Đơn vị được cụ thể được trích Quy định
chức năng nhiệm vụ của các đơn vị của Công ty).
Phòng Kế toán, HCNS
Bộ phận kế toán:
- Thực hiện chức năng tham mưu giúp việc cho Giám đốc Công ty về tổ
chức hệ thống thống kê, hạch toán kế toán và công tác tài chính phục vụ
có hiệu quả cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Thực hiện các công tác liên quan đến các nguồn lực tài chính, kế hoạch
thu chi tài chính của Công ty. Lập kế hoạch thu, chi tài chính và các báo
cáo về hoạt động tài chính cho công việc kiểm toán hàng năm.
- Đảm bảo thực hiện đúng đắn, đầy đủ chế độ các công việc thống kê, cân
đối kế toán tài chính theo quy định của nhà nước đối với các hoạt động sản
xuất, kinh doanh và các hoạt động khác có liên quan tài chính của Công
ty.
- Hướng dẫn nghiệp vụ và kiểm soát việc thực hiện các quy định về kế toán,
thống kê, hạch toán nội bộ của các đơn vị trực thuộc. Chỉ đạo các đơn vị
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 54
trong Công ty thực hiện đúng theo các quy định của nhà nước và Công ty
về chế độ thống kê kế toán – tài chính;
- Đảm bảo thực hiện thu, chi tài chính đúng chế độ hiện hành của nhà nước
và các quy định nội bộ của Công ty. Thực hiện việc nộp thuế, bảo hiểm xã
hội, y tế và các nghĩa vụ khác theo quy định đối với Nhà nước;
- Thực hiện thanh quyết toán các hợp động kinh tế đối với các đối tác làm
việc với Công ty sau khi các dự án hợp tác triển khai hoàn thiện.
- Tổ chức thực hiện kiểm kê, đánh giá tài sản Công ty theo quy định hoặc
đột xuất theo yêu cầu của Ban giám đốc.
- Thực hiện kiểm toán nội bộ, phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh và tình hình hoạt động tài chính của Công ty, đề xuất các biện pháp
nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất, tăng doanh thu, bảo toàn và phát triển
nguồn vốn kinh doanh.
- Giám sát tài chính các hoạt động liên quan ở các đơn vị nội bộ trong Công
ty.
- Ban hành thanh toán tiền lương, các công việc thu chi khác của Công ty;
Bộ phận HCNS
- Nghiên cứu xác lập cơ cấu tổ chức, bộ máy, chức năng nhiệm vụ, quyền
hạn của Công ty và các đơn vị trong Công ty. Xây dựng kế hoạch lao động
hàng năm và từng thời kỳ theo phương hướng, kế hoạch sản xuất, kinh
doanh của Công ty;
- Quản lý công tác tổ chức – cán bộ theo quy định phân cấp quản lý. Nghiên
cứu xây dựng Tiêu chuẩn viên chức chuyên môn, nghiệp vụ của Công ty
theo quy định của Nhà nước và Điều lệ tổ chức hoạt động của Công ty phù
hợp với từng giai đoạn phát triển Công ty được ban hành theo sự phê
duyệt của Giám đốc. Lập các Văn bản, Quyết định, Quy chế về công tác tổ
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 55
chức – cán bộ, nhân sự và liên quan theo phê duyệt của Giám đốc hoặc
cấp có thẩm quyền phê duyệt, ban hành;
- Quản lý hồ sơ nhân sự theo phân cấp quản lý quy định. Thực hiện các thủ
tục về tiếp nhận, chuyển giao, bảo quản hồ sơ nhân sự và tổ chức thực
hiện đánh giá cán bộ theo quy định của Công ty;
- Lập kế hoạch và tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng, quy hoạch cán bộ,
đào tạo chuyên môn, nghiệp vụ trong Công ty. Chuẩn bị và đề xuất để cấp
có thẩm quyền đề bạt, bổ nhiệm các chức danh quản lý trong Công ty. Lựa
chọn đề cử cán bộ đi đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn, nghiệp vụ
tại Công ty hoặc đi đào tạo tại đơn vị bên ngoài do cơ quan hợp tác tổ
chức (tham quan, học tập, nghiên cứu trong và ngoài nước);
- Lập kế hoạch “Lao động – Tiền lương”, xây dựng và đăng kí “Định mức
lao động, đơn giá tiền lương, nâng bậc lương hàng năm cho cán bộ công
nhân viên của Công ty. Quản lý và theo dõi tình hình thực hiện công tác
về lao động, tiền lương, thu nhập trong Công ty theo các tháng, quý, năm.
Tổng hợp phân tích báo cáo tình hình thực hiện công tác lao động, tiền
lương;
- Quản lý thực hiện chế độ “Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ
chính sách khác của nhà nước và các quy định của Công ty” có liên quan
đến quyền lợi, nghĩa vụ của người lao động; Ngoài ra, quản lý và tổ chức
thực hiện các công tác khác như: Công tác quân sự, an ninh chính trị, các
công tác đoàn thể, an toàn lao động, phòng cháy chữa cháy, phòng chống
tệ nạn, bão lụt, phong trào quyên góp ủng hộ, công tác thi đua khen
thưởng...
- Thực hiện công tác quản lý cổ đông theo: “Quy chế quản lý cổ đông và
chuyển nhượng cổ phần của Công ty”;
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 56
- Các công tác hành chính của Công ty như: quản lý con dấu, quản lý công
văn, bố trí sắp xếp kế hoạch họp hành, hội nghị, y tế.
Phòng Kinh doanh, Dự án
- Nghiên cứu, tìm hiểu thị trường, chiến lược phát triển ngành có liên quan
để định hướng hoạt động và kế hoạch phát triển sản xuất, kinh doanh
trước mắt và lâu dài của Công ty.
- Phát hiện, tìm hiểu và tạo quan hệ với các đối tác, các chủ đầu tư và tiếp
cận thị trường mục tiêu nhằm tìm kiếm cơ hội ký kết dự án và thương thảo
hợp đồng kinh tế cho Công ty.
- Tổng hợp, cân đối, lập kế hoạch hàng tháng, quý, 6 tháng, năm và kế
hoạch dài hạn về sản xuất, kinh doanh và các mặt hoạt động khác của
Công ty.
- Quản lý và tổ chức thực hiện công tác tiếp thị, quảng cáo về Công ty.
- Tổng hợp, phân tích, báo cáo đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch sản
xuất, kinh doanh và các mặt hoạt động khác của Công ty theo định kỳ
hoặc theo yêu cầu của Giám đốc.
- Cập nhận các thông tin, bao gồm cả các văn bản pháp lý có liên quan đến
sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Lập hồ sơ dự thầu, hồ sơ năng lực cạnh tranh khi có yêu cầu của Công ty.
- Lập kế hoạch ứng dụng và phát triển mạng tin học nội bộ Công ty, thực
hiện mua sắm, nâng cấp hay sửa chữa thay thế các trang thiết bị trong
Công ty. Theo dõi và quản lý hệ thống mạng máy tính làm việc, mạng
Internet, thiết bị tin học, phổ biến, hướng dẫn và cài đặt các phần mềm bản
quyền cho Công ty. Theo dõi hoạt động và xử lý các sự cố của các máy
tính, máy in trong Công ty.
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 57
- Thực hiện chức năng tham mưu giúp Ban Giám đốc Công ty trong lĩnh
vực Marketing quản lý thị trường.
- Thường xuyên theo dõi để nắm bắt sự biến động của thị trường về nhu cầu
đầu tư dự án công nghiệp, giá cả thị trường.
- Theo dõi, kiểm tra, đôn đốc các đơn vị triển khai thực hiện theo kế hoạch
được giao hoặc các công việc đột xuất theo yêu cầu cùa Công ty.
- Tham mưu đề xuất các hình thức quảng cáo về Công ty, chào hàng và các
phương thức cạnh tranh.
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh cho Công ty, xây dựng các
biện pháp thực hiện kế hoạch, phương thức thực hiện tham gia thầu các dự
án, phân giao kế hoạch cho các đơn vị trực thuộc Công ty.
- Nghiên cứu mở rộng lĩnh vực tư vấn, liên doanh, liên kết, đa dạng hoá các
lĩnh vực tư vấn thiết kế công nghiệp cho Công ty và đưa ra các phương án
đầu tư hợp lý.
Phòng Thiết kế
- Tính toán, lựa chọn công nghệ, thiết bị và lập dây chuyền công nghệ sản
xuất cho các công trình sản xuất và phụ trợ liên quan.
- Tính toán các quá trình công nghệ sản xuất, cân bằng vật chất, năng lượng,
tiêu hao Lựa chọn thiết bị, quy mô sản xuất.
- Tính toán, thiết kế lắp đặt các thiết bị máy móc, các hệ thống cơ khí hoá
cho công trình.
- Lập các yêu cầu thiết kế cho các bộ môn liên quan, bao gồm: thiết kế thiết
bị; thiết kế điện – đo lường – tự động hóa,
- Phổ biến, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy trình thiết kế,
quản lý chất lượng các sản phẩm tư vấn kỹ thuật, các tiêu chuẩn, quy
phạm, các định mức kỹ thuật trong Công ty. Tham gia đề xuất và thực
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 58
hiện đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ thiết kế theo chương trình nâng cao
chuyên môn cho các kỹ sư trẻ trong Công ty theo yêu cầu.
- Tổ chức thực hiện công tác thẩm tra kỹ thuật, pháp lý các Hồ sơ thiết kế,
Dự án đầu tư và các hồ sơ tài liệu kỹ thuật khác do các bộ môn, đơn vị lập,
ký và đóng dấu “Đã kiểm soát” vào hồ sơ, bản vẽ trước khi trình Giám
đốc duyệt và in ấn xuất bản ban hành.
- Thu thập, khai thác, hướng dẫn sử dụng các thông tin khoa học kỹ thuật
trong và ngoài nước để phổ biến, áp dụng trong Công ty.
- Chủ trì lập các Quy định nội bộ về Giám sát tác giả, Tư vấn giám sát công
trình xây dựng theo quy định của Nhà nước
- Các công tác tư vấn liên quan đến Thiết bị công nghiệp.
- Nghiên cứu, xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển khoa học kỹ thuật
và chất lượng sản phẩm của công ty trình Giám đốc đã duyệt.
- Quản lý, theo dõi công tác nghiên cứu khoa học, sở hữu công nghiệp,
sáng chế, phát minh và cải tiến kỹ thuật trong Công ty.
- Hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện các quy trình thiết kế kiến trúc xây
dựng, quản lý chất lượng, các tiêu chuẩn, quy phạm, các định mức kỹ
thuật về xây dựng, kiến trúc trong Công ty. Tham gia đề xuất và thực hiện
đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ thiết kế theo chương trình nâng cao chuyên
môn cho các kỹ sư trẻ trong Công ty theo yêu cầu;
- Thiết kế cung cấp điện động lực, chiếu sáng, chống sét tiếp địa, đường dây
và trạm biến áp có cấp điện áp
- Thiết kế hệ thống thông tin liên lạc nội bộ, hệ thống truyền dẫn số liệu và
hệ thống báo cháy tự động, hệ thống cứu hoả
- Thiết kế hệ thống kiểm tra, đo lường, điểu khiển và theo dõi quá trình
công nghệ của các dây chuyền sản xuất.
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 59
- Thiết kế các hệ thống lạnh, trạm lạnh và tự động hóa các tòa nhà.
- Các công tác tư vấn liên quan đến Điện – Đo lường.
- Thực hiện đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ thiết kế cho các kỹ
sư mới vào nghề còn non kém kinh nghiệm.
- Tổ chức thực hiện các dự án môi trường và đánh giá tác động môi trường
của các dự án sản xuất công nghiệp theo quy định.
- Thẩm tra các dự án về môi trường, báo cáo các đánh giá tác động môi
trường liên quan do các cơ quan, đơn vị khác lập khi có yêu cầu thẩm tra.
2.1.1 Các loại sản phẩm và đặc điểm của từng loại
Tư vấn thiết kế
Lập hồ sơ thiết kế cơ sở, thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công cho các
công trình ở nhiều lĩnh vực có quy mô khác nhau bao gồm:
- Thiết kế công nghệ và lắp đặt đường ống.
- Thiết kế điện - đo lường - tự động hóa.
- Thiết kế chế tạo thiết bị.
- Lập dự toán - tổng dự toán.
Tư vấn quản lý dự án
- Hỗ trợ chủ đầu tư trong việc tư vấn quản lý dự án, gồm:
- Tư vấn chủ đầu tư thực hiện công tác đền bù giải phóng mặt bằng.
- Thẩm tra dự án đầu tư, thẩm tra hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công.
- Thẩm tra tổng mức đầu tư và tổng dự toán.
- Phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu.
- Tư vấn giám sát; kiểm định và chứng nhận sự phù hợp về chất lượng.
- Hướng dẫn vận hành chạy thử, nghiệm thu công trình đưa vào sử dụng.
Các dịch vụ mới đang nghiên cứu và phát triển của công ty
- Mua sắm vật tư thiết bị, máy móc và thi công xây dựng công trình.
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 60
- Tổng thầu EPC, xây dựng công trình chìa khóa chao tay (turnkey
contract)...
- Sản xuất vật liệu mới, gia công chế tạo phục vụ thi công công trình:
Composite, sơn nền, chế tạo máy thiết bị công nghệ: máy sàng rung, máy
tạo hạt...
2.1.2 Các loại khách hàng và đặc điểm của từng loại
Với đặc thù kinh doanh sản phẩm – dịch vụ tư vấn thiết kế công trình
công nghiệp do đó, phạm vi đối tượng khách hàng của Công ty là rất lớn: lĩnh
vực dân dụng, lĩnh vực công nghiệp (chế tạo, lắp ráp tại các nhà máy thuộc
các khu công nghiệp...), điện năng lượng, công nghiệp nhẹ, kho vận... Khách
hàng của Công ty được xác định là chủ đầu tư, nhà thầu chính hay cơ quan
thẩm định cho các dự án đầu tư.
Theo quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020 đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, thì trong nhu cầu đầu tư xây dựng các khu công
nghiệp tập trung, các khu chế xuất là rất lớn trong. Hàng loạt các dự án đã và đang
được trình lên Chính phủ, Bộ Công thương và đã được phê duyệt như: dự án Sam
Sung Thái Nguyên với tổng mức đầu tư là 2.000.000.000 USD, Bridgestone tại
KCN Đình Vũ Hải phòng với tổng mức đầu tư là 500.000.000 USD...
Có thể chia nhóm đối tượng khách hàng của Công ty như sau:
Như vậy, khách hàng của công ty chủ yếu là người đại diện cho chủ đầu tư.
Họ có những nhu cầu chung và riêng; những hiểu biết cụ thể riêng. Những cán bộ
quản lý của công ty có quan hệ công việc với họ cần được đào tạo kiến thức và kỹ
năng làm việc, giao kết tốt với loại khách hàng này.
Bên thẩm định là đơn vị có tư cách pháp nhân được pháp luật công nhận và có
nhiệm vụ giúp cho chủ đầu tư đưa ra quyết định nên lựa chọn hình thức tư vấn nào
cho hợp lý và đạt hiệu quả tốt nhất. Đó thường là các đơn vị trung gian được chủ
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 61
đầu tư thuê, nhằm mục đích phân tích và đánh giá dự án đầu tư xây dựng, phương
án kỹ thuật và chi phí tài chính được đưa ra của đơn vị tư vấn và tiến hành rà soát,
lựa chọn phương án sao cho dự án đầu tư đó phải có hiệu quả cao nhất cho chủ đầu
tư. Đây là đơn vị có chuyên môn cao, nắm vững nghiệp vụ về đấu thầu và quy trình
liên quan đến đầu tư xây dựng. Để thuyết phục được bên thẩm định thì Công ty luôn
đặt ra cho mình yêu cầu cần có đội ngũ nhân lực chuyên nghiệp, đội ngũ CBQL
hiểu biết tường tận các lĩnh vực mà mình tham gia tư vấn kỹ thuật đầu tư.
Đơn vị tổng thầu: là các đơn vị trúng thầu EPC (thiết kế, thi công, cung cấp thiết
bị) các dự án đầu tư xây dựng công trình. Khi đó Công ty sẽ tham gia với tư cách là
nhà thầu phụ thực hiện tư vấn kỹ thuật, thiết kế kỹ thuật, cung cấp thiết bị hoặc thi
công. Các đơn vị tổng thầu thường là các tập đoàn kinh tế lớn trong nước hoặc các
công ty nước ngoài, khi các đơn vị này nhận được các dự án EPC có quy mô lớn, họ
sẽ tìm đến một đơn vị tư vấn kỹ thuật trong nước để hợp tác và Công ty đã và sẽ là
điểm đến lựa chọn thích hợp.
Từ các đặc điểm trên, ta nhận thấy đối tượng khách hàng chính của Công ty bao
gồm:
- Các nhà tổng thầu xây dựng (doanh nghiệp thi công xây dựng công trình).
- Các đơn vị thẩm định có nhu cầu tính toán, tư vấn về dự án đầu tư.
2.1.3 Đặc điểm công nghệ
Do phạm vi sản phẩm ngành rộng lớn nên học viên không nêu được hết các đặc
điểm công nghệ tất cả các sản phẩm trong ngành. Trong luận văn này, Em xin nêu
ra qui trình công nghệ vận hành và sử dụng thiết bị tự động hóa, cụ thể là khí nén
như sau:
Trong công nghệ tự động hóa hiện tại, khí nén đóng vai trò vô cùng quan trọng, nó
không những hạn chế được sức lao động của con người mà còn là môi trường sạch.
Trong một nhà máy công nghiệp luôn có một khu xưởng tạo khí nén thông qua các
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 62
máy nén khí. Lượng khí này được làm sạch sơ bộ và sấy khô sau đó đưa vào các
bình chứa lớn. Kết nối từ bình chứa này với nhà máy là các hệ thống đường ống
chính, sau khi vào nhà máy, tại mỗi bộ phận cần hệ thống khí nén hoạt động sẽ có
các đường ống nhỏ hơn dẫn khí. Thông qua hệ thống điều khiển PLC, máy tính, các
van điều khiển sẽ điều khiển các cơ cấu chấp hành (xylanh) làm việc theo yêu cầu
của nhà máy. Hoạt động cơ bản được mô tả theo hình sau:
Hình 2 2 Sơ đồ hệ thống khí nén
Đề tài: Đánh giá và giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL của công ty ĐTPTCN và TM VN
Nguyễn Anh Tuấn CH QTKD-BK 2011A PTTT 63
Hệ thống tự động điện-khí điển hình ( hình ) có thể chia làm các nhóm phụ
thực hiện các chức năng cụ thể:
1. Sản xuất khí: Máy nén
2. Chuẩn bị khí: Bộ làm mát, bộ lọc đường ống chính, bộ làm khô, bộ
lọc, bộ điều chỉnh áp, bộ cấp dầu, bộ tự động xả
3. Tích trữ khí: Bình tích khí, đường ống
4. Truyền dẫn khí: Đường ống, ống, đầu nối
5. Điều khiển: Rơ le, timer, công tắc, PLC, van.
6. Công suất: Xi lanh, động cơ, cơ cấu xoay
7. Phản hồi: Cảm biến, công tắc giới hạn, cảm biến áp suất, bộ chỉ
thị, đồng hồ và công tắc
8. Xả khí Bộ giảm âm, bộ làm sạch khí xả, bầu ngưng tụ
Từ đặc điểm công nghệ hoạt động của công ty chúng ta rút ra cán bộ quản lý
của công ty cần được đào tao các chuyên ngành kỹ thuật như: thiét bị cơ khí,
Truyền động thủy lực-khí nén, cơ – điện tử, kỹ thuật điện..
2.1.4 Tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty TNHH Đầu tư phát triển
công nghệ và thương mại Việt Nam
Sau 3 năm hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty đã dần ổn định về tổ
chức, quản lý và sản xuất kinh doanh và đã có được các mối quan hệ ngày càng to
lớn với các đơn vị đối tác trong và ngoài nước, về cơ cấu tổ chức và phương hướng
cụ thể cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty để từng bước được phát triển
đi lên. Công ty đã xây dựng phương hướng sản xuất kinh doanh cụ thể là: Thực
hiệm đảm bảo một cơ cấu tổ chức gọn nhẹ,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000273531_672_1951412.pdf