Mục lục
Trang
Lời cảm ơn
Mở đầu
I Lý do chọn đề tài 1
II Mục đích nghiên cứu 3
III Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
IV Giả thuyết khoa học 3
V Nhiệm vụ nghiên cứu 3
VI Phương pháp nghiên cứu 4
VII ý nghĩa khoa học của đề tài 4
VIII Cấu trúc luận văn 4
CHƯƠNG i: cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài
1.1 Tổng quan vấn đề cần nghiên cứu. 5
1.2 Hoạt động dạy – học. 6
1.2.1 Bản chất của sự dạy. 6
1.2.2 Bản chất hành động của sự học tập. 8
1.2.3 Mối liên hệ giữa dạy và học. 11
1.3 Phương pháp dạy học giải quyết vấn đề. 13
1.3.1 Dạy học giải quyết vấn đề. 13
1.3.2 Tiến trình dạy học giải quyết vấn đề. 14
1.3.2.1 Các pha của tiến trình dạy học giải quyết vấn đề. 14
1.3.2.2 Sơ đồ tiến trình dạy học giải quyết vấn đề. 15
1.4 Đặc điểm hoạt động học tập của học sinh DTNT 15
1.4.1 Mục đích, động cơ học tập 15
1.4.2 Năng lực học tập 16
1.4.3 Phương pháp học tập 17
1.4.4 Quạn hệ giao tiếp trong học tập 17
1.5 Định hướng hành động học tập cho học sinh dân tộc nội trú
trong dạy học Vật lí.18
1.5.1 Quan niệm về định hướng hành động học tập 18
1.5.2 Các kiểu định hướng hành động học tập trong dạy học Vật lí 18
1.5.3 Những yếu tố cần thiết để nâng cao tính tích cực, tự lực chiếm
lĩnh kiến thức của học sinh dân tộc nội trú.21
1.6 Tìm hiểu thực trạng việc dạy và học vật lí ở trường dân tộc nội trú.24
1.6.1 Mục đích: 24
1.6.2 Phương pháp điều tra. 24
1.6.3 kết quả điều tra. 24
1.6.3.1 Cơ sở vật chất phục vụ dạy và học. 25
1.6.3.2 Tình hình dạy và học 27
1.6.3. 3 Dạy học theo kiểu định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề với học
sinh dân tộc nội trú.30
1.6.4 Hướng khắc phục khó khăn trong việc dạyư học Vật lí vàkiến nghị.31
1.7 Tìm hiểu tình hình dạy và học chương “Các định luật bảo toàn”
Vật lí10 ban cơ bản)31
1.7.1 Mục đích tìm hiểu 31
1.7.2 Kết quả tìm hiểu 32
Kết luận chương I 34
Chương2: xây dựng tiến trình dạy học một số kiến thức vật lí
dựa trên sự định hướng tìm tòi kiến thức cho học sinh dân
tộc nội trú36
2.1 Một số đặc điểm về chương trình Vật lí lớp 10 ban cơ bản. 36
2.1.1 Mục tiêu: Môn Vật lí lớp 10 ban cơ bản nhằm giúp học sinh: 36
2.1.1.1 Về kiến thức 36
2.1.1.2 Về kĩ năng 36
2.1.1.3 Về thái độ 37
2.1.2 Nội dung 37
2.2 Những thuận lợi và khó khăn trong hoạt động dạy và học Vật lí
lớp 10 đối với trường dân tộc nội trú.38
2.2.1 Thuận lợi: 38
2.2.2 Khó khăn: 38
2.3 Các giai đoạn của tiến trình dạy học Vật lí. 39
2.3.1 Phân tích cấu trúc nội dung kiến thức cần dạy cho một tiết học. 39
2.3.2 Xác định các bước trong tiến trình dạy học một tiết học 40
2.3.2.1 Định hướng vấn đề cần dạy (giao nhiệm vụ nhận thức) 41
2.3.2.2 Định hướng giải quyết vấn đề ( học sinh tự chủ, trao đổi, tìm tòi
giải quyết vấn đề).41
2.3.2.3 Định hướng vận dụng kiến thức mới. 41
2.3.3 Soạn thảo tiến trình dạy học cho một tiết học. 42
2.3.3.1 Cơ sở khoa học và yêu cầu của bài soạn. 42
2.3.3.2 Xác định tiến trình hoạt động của giáo viên và học sinh. 42
2.4 Sơ đồ hình thành kiến thức chương “ các định luật bảo toàn” 44
2.4.1 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “ Định luật bảo toàn động lượng” 44
2.4.2 Sơ đồ hình thành kiến thức bài “ Định luật bảo toàn cơ năng” 44
2.5 Soạn thảo tiến trình dạy học một số kiến thức Vật lí cụ thể dựa
trên sự định hướng tìm tòi kiến thức cho học sinh dân tộc nội trú.45
2.5.1 Xây dựng tiến trình bài số 1.“Định luật bảo toàn động lượng”45
2.5.2 Xây dựng tiến trình bài số 2“cơ năng”56
2.5.3 Xây dựng tiến trình bài số 3. bài tập ôn tập định luật bảo toàn cơ năng67
Kết luận chương II 79
Chương 3: thực nghiệm sư phạm 80
3.1 mục đích và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm 80
3.1.1 Mục đích thực nghiệm 80
3.1.2 Nhiệm vụ 80
3.2 Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm 80
3.2.1 Đối tượng thực nghiệm 80
3.2.2 Phương pháp thực nghiệm 81
3.3 phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm. 81
3.3.1 Căn cứ để đánh giá 81
3.3.2 Cách đánh giá 82
3.4 Tiến hành thực nghiệm sư phạm 82
3.4.1 Công tác chuẩn bị 82
3.4.2 Diễn biến quá trình thực nghiệm sư phạm 83
Bài 1: định luật bảo toàn động lượng ( tiết2) 83
Bài 2: định luật bảo toàn cơ năng 84
Bài 3 : Bài tập ôn tập định luật bảo toàn cơ năng 85
3.5 Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm 86
3.5.1 Yêu cầu chung về xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm 86
3.5.2 Kết quả TNSP 87
3.6 Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm 98
Kết luận chương III 99
125 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1809 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học một số kiến thức chương các định luật bảo toàn lớp 10 ban cơ bản cho học sinh dân tộc nội trú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học tập để gõy sự chỳ ý, lụi cuốn, kớch thớch hứng thỳ học tập của HS.
- HS chỉ tiếp thu thụ động nờn khụng hiểu kĩ, chúng quờn
- GV dạy chay khụng cú đồ dựng minh hoạ, thớ nghiệm khảo sỏt, chứng
minh...nờn HS khú hiểu và khụng nhớ đƣợc.
* Sơ bộ đề xuất hướng khắc phục:
Việc đề ra phƣơng hƣớng khắc phục xuất phỏt từ việc tỡm hiểu thực trạng dạy
của GV và việc học tập của HS trong quỏ trỡnh dạy và học chƣơng “ Cỏc định luật
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
49
bảo toàn” cựng với việc phõn tớch những khú khăn của GV trong quỏ trỡnh giảng
dạy, những khú khăn và sai lầm phổ biến của HS trong quỏ trỡnh lĩnh hội kiến thức.
Sau khi phõn tớch đƣa ra những nhận định sơ bộ về nguyờn nhõn của những khú
khăn, sai lầm, chỳng tụi nhận thấy rằng cú thể khắc phục đƣợc những khú khăn, sai
lầm nờu trờn theo những hƣớng sau:
- Đổi mới phƣơng phỏp dạy - học theo hƣớng tớch cực là một yờu cầu cấp bỏch
hiện nay để gúp phần nõng cao chất lƣợng dạy học bộ mụn Vật lớ.
- Việc trang bị những phƣơng tiện dạy học hiện đại để hỗ trợ trong giảng
dạy Vật lớ là cần thiết, đặc biệt trong chƣơng “Cỏc định luật bảo toàn ”.
- Soạn thảo tiến trỡnh dạy học một số kiến thức cụ thể trong chƣơng “Cỏcđịnh
luật bảo toàn ” theo hƣớng: Định hƣớng tỡm tũi giải quyết vấn đề nhằm nõng cao
tớnh tớch cục, tự lực của HS
- Tăng cƣờng tớnh trực quan, khắc phục sự trừu tƣợng trong cỏc thớ nghiệm,
giỳp HS hiểu bản chất kiến thức đú một cỏch sõu sắc và tổng thể.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Qua nghiờn cứu lớ luận và thực tiễn dạy học theo hƣớng định hƣớng tỡm tũi giải
quyết vấn đề cú thể rỳt ra những kết luận sau:
- Phõn tớch và làm sỏng tỏ lớ luận về định hƣớng tỡm tũi giải quyết vấn đề
nhằm phỏt huy tớnh tớch cực tự lực nhận thức của HS trong dạy học vật lớ.
- Dạy học theo hƣớng phỏt huy tớnh tớch cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức cho
học sinh là một biện phỏp hữu hiệu để ngƣời học hoạt động tự giỏc, tớch cực, độc
lập sỏng tạo trong suốt quỏ trỡnh học tập.
- Dạy học theo hƣớng phỏt huy tớnh tớch cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức là một
trong những hƣớng ƣu tiờn trong định hƣớng về đổi mới về phƣơng phỏp dạy học.
- Với cỏch dạy học này, ngƣời học chiếm lĩnh và nắm vững kiến thức một cỏch
hoàn toàn chủ động bờn cạnh sự định hƣớng của ngƣời thầy.Với cỏch dạy trờn thỡ
ngƣời học cú điều kiện phỏt huy những khả năng tƣ duy, làm việc độc lập của
mỡnh, đú là một đức tớnh rất cần thiết cho cụng tỏc sau này.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
50
- Định hƣớng tỡm tũi giải quyết vấn đề phự hợp với trỡnh độ, năng lực nhận thức
của học sinh dõn tộc nội trỳ.
Chƣơng2: XÂY DỰNG TIẾN TRèNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC
VẬT LÍ DỰA TRấN SỰ ĐỊNH HƢỚNG TèM TềI KIẾN THỨC CHO HỌC
SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ
2.1- Một số đặc điểm về chƣơng trỡnh Vật lớ lớp 10 ban cơ bản.
2.1.1- Mục tiờu: Mụn Vật lớ lớp 10 ban cơ bản nhằm giỳp học sinh:
2.1.1.1- Về kiến thức
Đạt đƣợc một hệ thống kiến thức Vật lớ phổ thụng, cơ bản phự hợp với những
quan điểm hiện đại, bao gồm:
- Cỏc khỏi niệm về sự vật, hiện tƣợng và quỏ trỡnh Vật lớ thƣờng gặp trong đời
sống và trong sản xuất.
- Cỏc đại lƣợng, cỏc định luật, nguyờn lớ Vật lớ cơ bản.
- Những nội dung chớnh của một số thuyết Vật lớ quan trọng nhất.
- Những ỳng dụng phổ biến của Vật lớ trong đời sống và trong sản xuất.
- Cỏc phƣơng phỏp chung của nhận thức khoa học và những phƣơng phỏp đặc
thự của Vật lớ, trƣớc hết là phƣơng phỏp thực nghiệm và phƣơng phỏp mụ hỡnh.
2.1.1.2- Về kĩ năng
- Biết quan sỏt cỏc hiện tƣợng và cỏc quỏ trỡnh Vật lớ trong tự nhiờn, trong đời
sống hàng ngày hoặc trong cỏc thớ nghiệm; Biết điều tra sƣu tầm, tra cứu tài liệu từ
cỏc nguồn khỏc nhau để thu thập thụng tin cần thiết cho việc học tập mụn Vật lớ.
- Sử dụng đƣợc cỏc dụng cụ đo phổ biến của Vật lớ, cú kĩ năng lắp rỏp và tiến
hành một số thớ nghiệm Vật lớ đơn giản.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
51
- Biết phõn tớch, tổng hợp và sử lớ cỏc thụng tin thu đƣợc để rỳt ra kết luận, đề ra
cỏc dự đoỏn đơn giản về cỏc mối quan hệ hay về bản chất Vật lớ của cỏc hiện tƣợng
hoặc cỏc quỏ trỡnh Vật lớ, cũng nhƣ đề suất phƣơng ỏn thớ nghiệm để kiểm tra dự
đoỏn đó đề ra.
- Vận dụng đƣợc kiến thức để mụ tả và giải thớch cỏchiện tƣợng vcà quỏ trỡnh vật
lớ, giải cỏc bài tập Vật lớ và giải quyết cỏc vấn đề đơn giản trong đời sống và trong
sản xuất ở mức độ phổ thụng.
- Sử dụng đƣợc cỏc thuật ngữ Vật lớ, cỏc biểu, bảng,đồ thị để trỡnh bày rừ ràng,
chớnh xỏc những hiểu biết, cũng nhƣ những kết quả thu đƣợc qua thu thập và sử lớ
thụng tin.
2.1.1.3 - Về thỏi độ
- Cú hứng thỳ học Vật lớ, yờu thớch tỡm tũi khoa học, trõn trọng đối với những
đúng gúp của Vật lớ học cho sự tiến bộ của xó hội và đối với cụng lao của cỏc nhà
khoa học.
- Cú thỏi độ khỏch quan, trung thực, cú tỏc phong cẩn thận, chớnh xỏc và cú tinh
thần hợp tỏc trong học tập núi chung và trong học mụn vật lớ núi riờng.
- Cú ý thức vận dụng những hiểu biết vật lớ vào đời sống nhằm cải thiện điều kiện
sống, học tập, cũng nhƣ để bảo vệ và giữ gỡn mụi trƣờng sống tự nhiờn.
2.1.2 Nội dung
Chƣơng trỡnh lớp 10 ban cơ bản gồm 70 tiết (2 tiết/ tuần thực hiện trong 35 tuần)
đƣợc phõn bố nhƣ sau:
A. Học kỡ I
+ Phần1: Cơ học 47 tiết.
Chƣơng I: Động học chất điểm 15 tiết
Trong đú cú : 10 tiết lớ thuyết, 2 tiết bài tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết kiểm tra.
- Chƣơng II: Động lực học chất điểm 12 tiết
Trong đú cú: 8 tiết lớ thuyết, 2 tiết bài tập, 2 tiết thực hành.
- Chƣơng III: Cõn bằng và chuyển động của vật rắn 10 tiết
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
52
Trong đú cú: 8 tiết lớ thuyết, 1 tiết bài tập, 1 tiết kiểm tra học kỡ.
B. Học kỡ II
- ChƣơngIV. Cỏc định luật bảo toàn 10 tiết
Trong đú cú: 8 tiết lớ thuyết, 2 tiết bài tập.
+ Phần II: Nhiệt học 23 tiết.
- ChƣơngV. Chất khớ 7 tiết
Trong đú cú: 5 tiết lớ thuyết, 1 tiết bài tập, 1 tiết kiểm tra.
- ChƣơngVI. Cơ sở của nhiệt động lực học 4 tiết
Trong đú cú: 3 tiết lớ thuyết, 1 tiết bài tập.
- ChƣơngVII. Chất rắn và chất lỏng. Sự chuyển thể 12 tiết
- Trong đú cú: 8 tiết lớ thuyết, 2 tiết bài tập, 2 tiết thực hành.
Trong đú cú: 8 tiết lớ thuyết, 1 tiết bài tập, 2 tiết thực hành, 1 tiết kiểm tra học kớ II.
2.2-Những thuận lợi và khú khăn trong hoạt động dạy và học Vật lớ lớp 10 đối
với trƣờng dõn tộc nội trỳ.
2.2.1- Thuận lợi:
Cựng với sự phỏt triển đi lờn của nền giỏo dục cả nƣớc núi chung , cỏc trƣờng
dõn tộc nội trỳ núi riờng đó cú những bƣớc phỏt triển tớch cực. Mặc dự cũn gặp
nhiều khú khăn so với cỏc trƣờng ở đồng bằng và thành phố. Song hiện nay cỏc
trƣờng dõn tộc nội trỳ cú những mặt thuận lợi sau:
- Đƣợc sự quan tõm đặc biệt của Đảng và nhà nƣớc cỏc trƣờng đó cú cơ sở vật
chất khang trang, hiện đại , cú đủ lớp cho học một ca.
- Cú đội ngũ giỏo viờn giàu kinh nghiệm, nhiều giỏo viờn đạt giỏo viờn giỏi
cấp trƣờng, cấp tỉnh, trỡnh độ giỏo viờn đạt chuẩn và trờn chuẩn.
- Nội dung chƣơng trỡnh SGK mới phự hợp với khả năng nhận thức của học
sinh.
2.2.2- Khú khăn:
- Cơ sở vật chất phục vụ cho việc dạy và học cũn nhiều thiếu thốn, phũng thớ
nghiệm cũn nghốo nàn, thiết bị chƣa đồng bộ, chƣa cú phũng học bộ mụn.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
53
- Học sinh là ngƣời dõn tộc thiểu số, vốn tiếng việt cũn nghốo nàn gõy khú
khăn cho việc giao tiếp và học hỏi kinh nghiệm.
- Cũn nhiều học sinh chƣa tự giỏc trong học tập, kiến thức lớp dƣới cũn nhiều
khiếm khuyết.
- Cũn nhiều giỏo viờn chƣa cập nhật đƣợc phƣơng phỏp giảng dạy mới.
2.3- Cỏc giai đoạn của tiến trỡnh dạy học Vật lớ.
Để phỏt huy đầy đủ vai trũ của học sinh trong việc tự lực chiếm lĩnh kiến thức
và vai trũ của giỏo viờn trong việc tổ chức và định hƣớng hành động học tập sao
cho học sinh tớch cực, tự lực đến mức cao nhất trong quỏ trỡnh học tập, cũng nhƣ
phỏt huy đƣợc vai trũ tƣơng tỏc xó hội ( của tập thể học sinh) đối với quỏ trỡnh
nhận thức khoa học của mỗi cỏ nhõn, tiến trỡnh dạy học cú thể tiến hành theo cỏc
bƣớc sau:
- Phõn tớch cấu trỳc nội dung kiến thức cần dạy cho một tiết học.
- Xỏc định cỏc bƣớc trong tiến trỡnh dạy học một tiết học.
- Soạn thảo tiến trỡnh dạy học cụ thể cho một tiết học.
2.3.1- Phõn tớch cấu trỳc nội dung kiến thức cần dạy cho một tiết học.
Để tổ chức và định hƣớng hành động nhận thức cho học sinh, hƣớng dẫn học
sinh tớch cực, tớch cực tự lực chiếm lĩnh kiến thức, thỡ giỏo viờn cần phải phõn tớch
cấu trỳc nội dung kiến thức mà học sinh cần phải nắm vững trong một tiết học.
Việc phõn tớch nội dung kiến thức một tiết học cho thấy rừ hơn lụgic dạy học, mục
đớch và cơ sở để định hƣớng hành động nhận thức của học sinh.
Việc phõn tớch cấu trỳc nội dung kiến thức cần dạy của giỏo viờn cho một tiết
học bao gồm:
2.3.1.1- Nghiờn cứu tài liệu dƣới gúc độ khoa học luận: Lịch sử của vấn đề đƣợc
dạy học, vai trũ của kiến thức cần dạy trong khoa học Vật lớ, cũng nhƣ vai trũ của
nú đối với cỏc mụn học, đối với đời sống và khoa học kỹ thuật.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
54
2.3.1.2- Nghiờn cứu chƣơng trỡnh : Vị trớ của kiến thức trong chƣơng trỡnh Vật lớ
phổ thụng, sự phõn bố thời gian dành cho dạy – học kiến thức đú và tƣơng quan
của nú với cỏc nội dung khỏc trong chƣơng trỡnh Vật lớ phổ thụng.
2.3.1.3- Tỡm hiểu và làm rừ:
- Vốn kiến thức đó cú của học sinh liờn quan đến kiến thức cần dạy.
- Những lỗi thƣờng mắc, những khú khăn chủ yếu và nguyờn nhõn gõy trở ngại
cho học sinh trong việc chiếm lĩnh kiến thức mới.
- Xỏc định những kiến thức học sinh cần phải đạt đƣợc , cỏc kiến thức đú cú thể
là cỏc hiện tƣợng Vật lớ, cỏc định luật, thuyết Vật lớ , cỏc nguyờn tắc, qui tắc ... Sự
vận dụng cỏc kiến thức đó học vào cuợc sống và khoa học, kĩ thuật.
2.3.1.4 – Phõn tớch, tiờn nghiệm hành động học tập đề ra, dự đoỏn phản ứng của
học sinh trƣớc cỏc cõu hỏi định hƣớng đề ra, học sinh sẽ suy nghĩ gỡ? Biểu đạt
thành lời nhƣ thế nào trong việc đỏp ứng cõu hỏi nhận thức. Họ cú bị lụi cuốn và
sẵn sàng vào cuộc để giải quyết vấn đề khụng? Những cõu hỏi định hƣớng giỏo
viờn đƣa ra đó đủ mức đƣa học sinh đến cỏc bƣớc giải quyết vấn đề tiếp theo hay
chƣa và họ cú theo đƣợc sự định hƣớng đú hay khụng?
2.3.1.5 – Tổ chức và quản lớ lớp học.
- Giỏo viờn tổ chức hoạt động học tập của học sinh nhƣ thế nào, đƣa ra cho học
sinh những cõu hỏi định hƣớng ra sao? và vào lỳc nào?
- Vai trũ của giỏo viờn trong cỏc “ pha” của tiến trỡnh dạy học sẽ nhƣ thế nào và
sẽ sử lớ ra sao trong trƣờng hợp học sinh gặp khú khăn.
2.3.1.6-Xỏc định những tiờu chớ cần đỏnh giỏ nào?
- Giỏo viờn cần đỏnh giỏ theo cỏc chuẩn kiến thức, kĩ năng nào?
- Cụng cụ và cỏch đỏnh giỏ.
Sự gia cụng đỳng mức cho việc phõn tớch nội dung kiến thức cần dạy quyết định
thành cụng của việc tổ chức và định hƣớng hành động học tập và hiệu quả việc
hƣớng dẫn học sinh tớch cực, tự lực chiếm lĩnh kiến thức. Việc phõn tớch cấu trỳc
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
55
nội dung cỏc kiến thức cần dạy, cần đƣợc xõy dựng bằng sơ đồ cấu trỳc lụgic tri
thức và đi trƣớc một bƣớc khi soạn thảo tiến trỡnh dạy học cụ thể.
2.3.2- Xỏc định cỏc bƣớc trong tiến trỡnh dạy học một tiết học.
Tiết học đƣợc hiểu là khoảng thời gian lờn lớp trong đú diễn ra cỏc hoạt động
dạy – học. Đú là quỏ trỡnh giỏo viờn tổ chức và định hƣớng cho học sinh hành động
theo cỏc bƣớc nhất định nhằm chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng, kĩ xảo trong thời gian
xỏc định ở một trỡnh độ phỏt triển nhất định. Mỗi kiểu tiết học sẽ cú mục tiờu, cấu
trỳc cỏc bƣớc khỏc nhau và do đú, cỏch thức tổ chức tổ chức và định hƣớng hành
động nhận thức của học sinh sẽ khỏc nhau. Tuy nhiờn tiến trỡnh dạy học cỏc kiểu
tiết học đú đều diễn ra theo cỏc bƣớc sau:
2.3.2.1 - Định hƣớng vấn đề cần dạy (giao nhiệm vụ nhận thức)
Căn cứ vào mục tiờu tiết học, trỡnh độ học sinh, trờn cơ sở phõn tớch những nội
dung cơ bản cần dạy, giỏo viờn lựa chọn cỏc sự kiện khởi đầu, từ đú làm xuất hiện
vấn đề học tập. Việc phõn tớch tỡnh huống vấn đề dẫn học sinh phải trả lời cỏc cõu
hỏi: “ Đú là cỏi gỡ? Vỡ sao lại thế? ....hoặc sẽ nhƣ thế nào, nếu...? hoặc phải thế
nào? để....”.
Từ đõy sẽ làm bộc lộ quan niệm sẵn cú của học sinh, quan niệm và giải phỏp ban
đầu của họ đƣợc thử thỏch. Học sinh ý thức đƣợc khú khăn, thấy tự tin và sẵn sàng
nhận và giải quyết nhiệm vụ học tập, dƣới sự hƣớng dẫn của giỏo viờn, vấn đề cần
nghiờn cứu chớnh thức đƣợc diễn đạt.
2.3.2.2 - Định hƣớng giải quyết vấn đề ( học sinh tự chủ, trao đổi, tỡm tũi giải
quyết vấn đề).
Học sinh tự lực xoay sở vƣợt qua khú khăn, cú sự định hƣớng của giỏo viờn khi
cần thiết.
Học sinh diễn đạt, trao đổi, tranh luận với ngƣời khỏc trong nhúm, trong lớp về
cỏch giải quyết vấn đề và kết quả thu đƣợc, qua đú cú thể chỉnh lớ, hoàn thiện tiếp.
Mỗi hành động học tập đều bao gồm cỏc thành phần chủ yếu là: Tri thức Vật lớ
đó đƣợc chủ thể lĩnh hội, tri thức Vật lớ phải lĩnh hội, quỏ trỡnh lĩnh hội đều nhằm
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
56
giải quyết một vấn đề hoặc giải đỏp cỏc cõu hỏi cụ thể. Dƣới sự hƣớng dẫn của
giỏo viờn, học sinh tranh luận, trao đổi và bảo vệ cỏi xõy dựng đƣợc. Giỏo viờn
chớnh xỏc hoỏ, khỏi quỏt hoỏ kiến thức mới và nờu lờn thành cỏc khỏi niệm, định
luật, định lớ ...Học sinh chớnh thức ghi nhận kiến thức mới.
2.3.2.3 - Định hƣớng vận dụng kiến thức mới.
ở đõy giỏo viờn cú thể yờu cầu học sinh phõn tớch vai trũ, tỏc dụng cũng nhƣ ý
nghĩa Vật lớ của kiến thức mới. Học sinh vận dụng kến thức, kĩ năng mới để giải
quyết vấn đề thực tế, nờu cỏc ứng dụng trong đời sống và trong kĩ thuật, luyện tập
trong những trỡnh huống mới... Mặt khỏc để mở rộng phạm vi hiểu biết , chuẩn bị
cho những bƣớc tiến đến những vấn đề mới xa hơn.
2.3.3- Soạn thảo tiến trỡnh dạy học cho một tiết học.
2.3.3.1- Cơ sở khoa học và yờu cầu của bài soạn.
Để cú thể thiết kế phƣơng ỏn tổ chức và định hƣớng hành động học tập cho học
sinh trong một tiết học cú hiệu quả, giỏo viờn phải dựa trờn cỏc cơ sở sau:
- Hiểu rừ lụgic khoa học, yờu cầu của chƣơng trỡnh, cấu trỳc lụgic nội dung kiến
thức trong tài liệu giỏo khoa.
- Điều kiện cơ sở vật chất và thời gian dành cho tiết học.
- Trỡnh độ nhận thức và đặc điểm cụ thể của học sinh. Đõy là cơ sở cần thiết để
ngƣời giỏo viờn suy nghĩ xỏc định phƣơng ỏn tổ chức và định hƣớng hành động
nhận thức cho học sinh.
Cụ thể khi soạn bài giỏo viờn phải tự trả lời cỏc cõu hỏi sau:
- Cần cho học sinh lĩnh hội kiến thức, kĩ năng gỡ?
- Con đƣờng dẫn tới sự chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng đú nhƣ thế nào?
- Phải chỉ đạo hành động nào ở học sinh và chỉ đạo nhƣ thế nào để học sinh tự
lực chiếm lĩnh đƣợc kiến thức, kĩ năng đú một cỏch sõu xắc và vững trắc.
- Kết quả sau khi học thỡ học sinh cần thể hiện ra đƣợc là gỡ?
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
57
Nhƣ vậy, khi soạn bài cho một tiết học Vật lớ, cần phải xỏc định rừ mục tiờu cần
đạt ( dạy ai? dạy cỏi gỡ? cần làm nhƣ thế nào) cỏc bƣớc cụ thể của giỏo viờn, của
học sinh, thỡ tiết học mới cú hiệu quả.
2.3.3.2– Xỏc định tiến trỡnh hoạt động của giỏo viờn và học sinh.
Xỏc định tiến trỡnh hoạt động cụ thể tƣơng ứng với từng yếu tố nội dung tri thức
Vật lớ cần dạy là khõu trung tõm của việc soạn bài cho từng tiết học, nú đũi hỏi suy
nghĩ tỡm cỏch giải quyết tốt nhất cỏc vấn đề sau:
- Kiểm tra, ụn tập hay bồi bổ thờm cỏi gỡ và nhƣ thế nào để cho học sinh cú đủ
trỡnh độ, kiến thức xuất phỏt cần thiết.
- Làm thế nào để giỏc ngộ vấn đề, định hƣớng nhiệm vụ nhận thức của học
sinh?
- Định hƣớng hành động nhận thức của học sinh nhƣ thế nnào?
- Cú phƣơng phỏp nào tốt hơn khụng?
Việc xỏc định tiến trỡnh hoạt động (phƣơng phỏp dạy học) cụ thể đũi hỏi phải xỏc
định rừ:
- Nguồn truyền đạt thụng tin (lời núi, sỏch, thớ nghiệm.. )
- Mức độ tự lực của học sinh trong việc chiếm lĩnh tri thức .
- Trỡnh tự lụgic của cỏc hành động phự hợp với giỏo viờn và học sinh là cõu hỏi,
do đú đũi hỏi giỏo viờn một sự chuẩn bị cụng phu, xỏc lập hệ thống cõu hỏi định
hƣớng đỏp ứng mục tiờu và nhiệm vụ dạy học.
Vận dụng những lớ luận nghiờn cứu về sự tổ chức và định hƣớng hành động học tập
cho học sinh, chỳng tụi soạn thảo tiến trỡnh dạy học một số kiến thức cụ thể sau
đõy:
Bài 1: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG ( tiết2)
Bài 2: CƠ NĂNG
Bài 3: BÀI TẬP ễN TẬP ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
58
2.4. SƠ ĐỒ LễGIC HèNH THÀNH KIẾN THỨC CHƯƠNG “CÁC ĐỊNH
LUẬT BẢO TOÀN ”
2.4.1. SƠ ĐỒ LễGIC HèNH THÀNH KIẾN THỨC “ ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN ĐỘNG LƯỢNG ”
2.4.2. SƠ ĐỒ LễGIC HèNH THÀNH KIẾN THỨC “ ĐỊNH LUẬT BẢO
TOÀN CƠ NĂNG”
Hệ cụ lập Động lƣợng
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
ĐỘNG LƢỢNG
Va chạm mềm
Chuyển động
bằng phản lực
ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
CƠ NĂNG
Cụng cơ học Cụng suất
Động năng Thế năng
Thế năng
trọng trƣờng
Thế năng
đàn hồi
Cơ năng của vật
chuyển động trong
trọng trƣờng
Cơ năng của vật
chịu tỏc dụng của
lực đàn hồi
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
59
2.5 – SOẠN THẢO TIẾN TRèNH DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN THỨC VẬT LÍ
CỤ THỂ DỰA TRấN SỰ ĐỊNH HƢỚNG TèM TềI KIẾN THỨC CHO HỌC
SINH DÂN TỘC NỘI TRÚ.
Kớ hiệu : Biểu diễn hoạt động trỡnh diễn của giỏo viờn để xỏc lập một yếu tố nội
dung nào đú.
Biểu đạt sự yờu cầu của giỏo viờn để học sinh tự lực hành động xõy
dựng kiến thức.
2.5.1- SOẠN THẢO TIẾN TRÍNH DẠY HỌC BÀI:
“ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐỘNG LƢỢNG”
I. Mục tiờu tiết học
1. Về kiến thức:
- Hệ cụ lập, hệ đƣợc coi là cụ lập.
- Nội dung và biểu thức của định luật bảo toàn động lƣợng.
2. Về kĩ năng:
- Vận dụng định luật bảo toàn động lƣợng để giải bài toỏn va chạm mềm.
- Giải thớch đƣợc nguyờn tắc chuyển động bằng phản lực.
3. Thỏi độ , tỡnh cảm:
- Hỡnh thành thỏi độ hào hứng, say mờ học tập.
- Tớch cực tự lực trong học tập.
- Chủ động, mạnh dạn bày tỏ ý kiến, quan điểm của bản thõn.
II. Chuẩn bị bài học.
1. Giỏo viờn
- Phƣơng tiện, đồ dựng dạy học.
- Sỏch GK, phiếu kiểm tra trắc nghiệm.
- Bộ thớ nghiệm minh họa định luật bảo toàn động lƣợng dựng đệm khớ
2. Học sinh
ễn lại cỏc định luật NiuTơn, Hệ kớn, động lƣợng.
III. Sơ đồ tiến trỡnh dạy học.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
60
* Từ Định luật III NiuTơn: F1 = - F2
* Định luật II NiuTơn dƣới dạng:
tFp
21 pp
)()( 2
'
221
'
11 vvmvvm
'
22
'
112211 vmvmvmvm
Trong tƣơng tỏc giữa hai vật, mỗi vật đều thu đƣợc gia tốc nghĩa là vận tốc của
hai vật ấy thay đổi.
Cú hệ thức nào liờn hệ giữa vận tốc của cỏc vật trƣớc và
sau va chạm với cỏc khối lƣợng của chỳng khụng?
* Từ mối liờn hệ giữa lực tƣơng tỏc giữa cỏc vật theo định luật III NiuTơn.
* Từ biểu thức định luật II NiuTơn dƣới dạng 2.
Mối quan hệ giữa cỏc vận tốc của cỏc vật trƣớc và sau tƣơng tỏc với
cỏc khối lƣợng của chỳng.
'
22
'
112211 vmvmvmvm
Tổng của hai tớch khối lƣợng và vận tốc của cỏc vật
trƣớc và sau tƣơng tỏc là một số khụng đổi.
Ta cú thể kiểm nghiệm kết luận này nhƣ thế nào?
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
61
Kết quả thớ nghiệm
Tổng động lƣợng của hệ khụng đổi.
0
P
Động lƣợng của một hệ cụ lập là một đại lƣợng bảo toàn.
'PP
Nếu cỏc vật sau va chạm
gắn liền thành một khối thỡ
vận tốc của chỳng đƣợc
xỏc định nhƣ thế nào?
Thế nào là chuyển động
bằng phản lực? Chuyển
động bằnh phản lực tuõn
theo định luật nào?
21
1
mm
vm
V
v
M
m
V
'
22
'
112211 vmvmvmvm
021
PP
0'2
'
1
PP
0'2
'
1
PPP
* Cho hai xe lăn khối lƣợng lần lƣợt là m1và m2 tƣơng tỏc với
nhau trờn đệm khụng khớ.
m1 m2
0'2
'
1
PPP
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
62
IV. Tiến trỡnh dạy học.
Hoạt động của học sinh Trợ giỳp của giỏo viờn
Hoạt động 1. (5 phỳt)
Làm quen với khỏi niệm hệ cụ lập
HS:
- Định nghĩa động lƣợng.
- Biểu thức động lƣợng.
- Vộc tơ động lƣợng.
- Đơn vị động lƣợng.
- Cỏch diễn đạt thứ hai của định
luật II NiuTơn.
1. Hệ cụ lập
HS: Tiếp thu và ghi nhớ khỏi niệm
mới.
HS:
Vớ dụ 1: Hệ chuyển động của cỏc vật
trờn mặt ngang nhẵn (ngoại lực triệt
tiờu)
GV: Yờu cầu học sinh nhắc lại khỏi
niệm động lƣợng và cỏch diễn đạt thứ
hai của định luật II NiuTơn.
. Khi giải bài toỏn xỏc định chuyển
động của cỏc vật trong hệ thỡ cần cú hệ
vật đặc biệt.
+ Hệ cụ lập ( hệ kớn )
Hệ gồm nhiều vật cỏc vật trong hệ
tƣơng tỏc với nhau khụng tƣơng tỏc với
vật ngoài hệ.Hay hệ chỉ cú nội lực
khụng cú ngoại lực.
+ Hệ đƣợc coi gần đỳng là cụ lập .
- Cú ngoại lực tỏc dụng lờn hệ nhƣng
cỏc ngoại lực này phải triệt tiờu lẫn
nhau.
- Cú ngoại lực tỏc dụng lờn hệ nhƣng
ngoại lực rất nhỏ so với nội lực.
. Lấy vớ dụ về hệ đƣợc coi gần đỳng
là hệ cụ lập?
. Xột một hệ cụ lập gồm hai vật nhỏ,
tƣơng tỏc với nhau qua cỏc nội lực
1F
và
2F
trực đối nhau. Theo định luật
III NiuTơn thỡ:
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
63
Vớ dụ 2: Khi đạn nổ (nội lực rất lớn
so với ngoại lực)
Hoạt động 2. ( 23 phỳt)
2. Định luật bảo toàn động lƣợng
HS: Cỏc cỏ nhõn biến đổi tỡm mối
quan hệ động lƣợng của hệ trƣớc và
sau tƣơng tỏc.
1P
=
tF1
;
2p
=
tF 2
mà
21 FF
nờn
1P
= -
2p
Suy ra
021
PPP
(Biến thiờn của tổng động lƣợng bằng
khụng)
21 PP
khụng đổi
HS:
Tổng động lƣợng của hệ khụng đổi
trƣớc và sau tƣơng tỏc.
* Nội dung định luật:
Động lượng của một hệ cụ lập là một
đại lượng bảo toàn.
* Biểu thức định luật cho trƣờng hợp
12 FF
. Khi một vật chịu tỏc dụng của lực thỡ
động lƣợng của vật thay đổi. Vậy trong
hệ cụ lập, nếu hai vật tƣơng tỏc với nhau
thỡ tổng động lƣợng của hệ trƣớc và sau
tƣơng tỏc cú thay đổi khụng?
Định hƣớng của giỏo viờn:
- Viết biểu thức biến thiờn động
lƣợng cho từng vật.
?, 21 PP
- Nhận xột mối quan hệ giữa
1P
và
2p
?
- Xỏc định biến thiờn của tổng động
lƣợng của hệ, từ đú nhận xột về tổng
động lƣợng của hệ trƣớc và sau tƣơng
tỏc?
GVtheo dừi HS làm việc, hƣớng dẫn
biến đổi đối với HS chậm.
. Trong hệ cụ lập gồm nhiều vật thỡ
động lƣợng của hệ nhƣ thế nào?
GV: chớnh xỏc hoỏ và khỏi quỏt, phỏt
biểu định luật.
.Viết biểu thức của định luật cho
trƣờng hợp hệ hai vật khối lƣợng m1và
m2, vận tốc của chỳng trƣớc tƣơng tỏc
là
1v
và
2v
, sau tƣơng tỏc
là
'
1v
và '
2v
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
64
hệ gồm hai vật:
'
22
'
112211 vmvmvmvm
+HS thảo luận nhúm, đại diện nhúm
phỏt biểu:
- Đại diện nhúm1:......
- Đại diện nhúm2:.........
- Đại diện nhúm3:.......
* Cho hai xe lăn khối lƣợng lần lƣợt
là m1và m2 tƣơng tỏc với nhau trờn
đệm khụng khớ.
Bố trớ thớ nghiệm.
Tiến hành thớ nghiệm.
m1 m2
+ Lần1: Cho xe 1 đứng yờn xe 2
chuyển động tới va chạm với xe1.
+Lần2: Thay đổi khối lƣợng hai xe,
cho xe 1 đứng yờn xe 2 chuyển động
tới va chạm với xe1.
+ Lần3: Cho xe 2 đứng yờn xe 1
chuyển động tới va chạm với xe 2
Dựng cổng quang điện để đo thời
gian,tớnh cỏc vận tốc cỏc xe trƣớc và
sau tƣơng tỏc.
*
t
s
v
. Hóy đề xuất phƣơng ỏn thớ nghiệm
kiểm nghiệm định luật trờn.
* GV chia lớp thành 3 nhúm, nhiệm vụ
của mỗi nhúm là tỡm phƣơng ỏn thớ
nghiệm để kiểm nghiệm định luật trờn.
* GV nhận xột phƣơng ỏn của học sinh.
Tiến hành làm thớ nghiệm để minh
họa định luật trờn. Xột tƣơng tỏc của hai
xe lăn ( hệ hai vật) trờn đệm khụng khớ
( hệ cụ lập).
GV hgƣớng dẫn học sinh quan sỏt thớ
nghiệm, cỏch đọc đồng hồ...
Lần lƣợt làm thớ nghiệm
. Nờu cỏch tớnh vận tốc cỏc xe trƣớc
và sau tƣơng tỏc.
* Định hƣớng của giỏo viờn:
- Chiều rộng bản chắn sỏng là
s
=1cm, thời gian chắn sỏng là
t
(số chỉ trờn đồng hồ)
- Xe chuyển động khụng ma sỏt
v = ?
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
65
* Thống kờ kết quả thớ nghiệm đó thực hiện.
Thớ
nghiệm
Trƣớc va chạm
Sau va chạm
Xe1
Xe2 Xe1 Xe2
V1`
(m/s)
m1v1
(kg.m/s)
V2
(m/s)
m2v2
(kg.m/s)
v
’
1
(m/s)
m1v
’
1
(kg.m/s)
v
’
2
(m/s)
m2v
’
2
(kg.m/s)
lần1
m1= 0,2kg
m2=0,25kg
0
0
lần2
m1=0,2kg
m2=0,2kg
0
0
lần3
m1=0,25kg
m2= 0,2kg
0
0
GV làm thớ nghiệm minh họa.
HS quan sỏt đọc số liệu ghi vào bảng và tớnh toỏn.
Nhận xột tổng động lƣợng của hệ trƣớc và sau tƣơng tỏc.
Số húa bởi Trung tõm Học liệu – Đại học Thỏi Nguyờn
66
Hoạt động 3. ( 10 phỳt)
3. Va chạm mềm
* Một vật khối lƣợng m1, chuyển
động trờn một mặt phẳng ngang
nhẵn với vận tốc
1v
, đến va chạm
với vật khối lƣợng m2 đang đứng
yờn trờn mặt ngang ấy. Biết
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Định hướng tìm tòi giải quyết vấn đề khi dạy học một số kiến thức chương các định luật bảo toàn lớp 10 ban cơ bản cho học sinh dân tộc nội trú.pdf