MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa 1
Lời cảm ơn 2
Danh mục các chữ viết tắt 3
Danh mục các bảng biểu, sơ đồ 4
Mục lục . 6
Mở đầu 9
NỘI DUNG
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐỔI MỚI CÔNG TÁC THANH TRA TOÀN DIỆN TRƯỜNG THPT 13
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu 13
1.2. Một số khái niệm cơ bản của đề tài 16
1.2.1. Quản lý, Quản lý giáo dục 16
1.2.2. Thanh tra, Thanh tra giáo dục 18
1.2.3. Thanh tra toàn diện nhà trường, Thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo 22
1.3. Vai trò, vị trí, chức năng của Thanh tra giáo dục 23
1.3.1. Vai trò của Thanh tra giáo dục 23
1.3.2. Vị trí của Thanh tra giáo dục 24
1.3.3. Chức năng của Thanh tra giáo dục 24
1.4. Nguyên tắc thanh tra và yêu cầu đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục trong điều kiện hiện nay 26
1.4.1. Nguyên tắc thanh tra 26
1.4.2. Yêu cầu đổi mới hoạt động thanh tra giáo dục trong điều kiện hiện nay 27
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động thanh tra giáo dục 28
1.5.1. Yếu tố chủ quan 28
1.5.2. Yếu tố khách quan 29
1.6. Tổ chức Thanh tra Sở GD&ĐT; nội dung, nhiệm vụ và trình tự thanh tra toàn diện trường THPT 29
1.6.1.Tổ chức Thanh tra Sở Giáo dục và Đào tạo 29.
1.6.2. Nội dung, nhiệm vụ và trình tự thanh tra toàn diện trường THPT .31.
1.7. Nội dung đổi mới công tác thanh tra toàn diện trường THPT của Sở Giáo dục và Đào tạo. 35
1.7.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức về vai trò, vị trí của TTGD và mục đích TT toàn diện trường THPT cho CBQL, TTV, CTVTT và GV THPT 35
1.7.2. Xây dựng kế hoạch TT toàn diện trường THPT .36
1.7.3. Tổ chức bộ máy TT 37
1.7.4. Xây dựng lực lượng TTV, CTVTT 38
1.7.5. Chỉ đạo công tác TT toàn diện các trường THPT 40
1.7.6. Kiểm tra công tác TT toàn diện các trường THPT 41
1.7.7. Tổ chức sử dụng kết quả thanh tra 42
1.7.8. Tạo dựng các điều kiện hỗ trợ cho công tác thanh tra 42
Chương 2: THỰC TRẠNG VIỆC TRIỂN KHAI CÔNG TÁC THANH TRA TOÀN DIỆN CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK 45
2.1. Khái quát tình hình kinh tế - xã hội và GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk 45
2.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tỉnh Đắk Lắk 45
2.1.2. Tình hình GD&ĐT tỉnh Đắk Lắk 46
2.2. Thực trạng việc triển khai công tác thanh tra toàn diện các trường THPT của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Đắk Lắk 51
2.2.1. Thực trạng nhận thức của CBQL, TTV, CTVTT và GV THPT về vai trò, vị trí của TTGD; mục đích, thẩm quyền và tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện các trường THPT 51
2.2.2. Thực trạng về công tác xây dựng lực lượng TTV và CTVTT 58
2.2.3. Thực trạng về xây dựng kế hoạch TT 68
2.2.4. Thực trạng về tổ chức bộ máy TT 70
2.2.5. Thực trạng về chỉ đạo công tác thanh tra 71
2.2.6. Thực trạng về kiểm tra công tác thanh tra 74
2.2.7. Thực trạng về tổ chức sử dụng kết quả thanh tra 76
2.2.8. Thực trạng về các điều kiện hỗ trợ cho công tác thanh tra 78
2.3. Đánh giá chung 79
2.3.1. Những ưu điểm 80
2.3.2. Những tồn tại 80
Chương 3: ĐỀ XUẤT CÁC BIỆN PHÁP CỦA SỞ GD&ĐT NHẰM ĐỔI MỚI CÔNG TÁC TT TOÀN DIỆN CÁC TRƯỜNG THPT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK 82
3.1. Những nguyên tắc xác lập biện pháp 82
3.1.1. Nguyên tắc về tính định hướng đảm bảo mục tiêu GD&ĐT 82
3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn 84
3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý 86
3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ 86
3.2. Các biện pháp cụ thể .87
3.2.1. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức cho đội ngũ CBQL, TTV, CTVTT, GV về công tác thanh tra 87
3.2.2. Xây dựng kế hoạch công tác TT toàn diện trường THPT 88
3.2.3. Đổi mới tổ chức công tác TT toàn diện trường THPT 90
3.2.4. Xây dựng đội ngũ TTV, CTVTT bậc THPT đáp ứng yêu cầu công tác TT 92
3.2.5. Chỉ đạo triển khai công tác TT toàn diện các trường THPT 95
3.2.6. Kiểm tra công tác TT toàn diện các trường THPT 99
3.2.7. Sử dụng kết quả TT nhằm phát hiện nguồn nhân lực giáo dục 101
3.2.8. Xây dựng các điều kiện hỗ trợ cho hoạt động TT 103
3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp 105
3.4. Khảo nghiệm tính hợp lý và tính khả thi của các biện pháp đề xuất 105
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .109.
TÀI LIỆU THAM KHẢO 113
114 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2917 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Đổi mới công tác thanh tra tòan diện các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vị trí của TTGD
Qua kết quả điều tra từ Bảng 2.9, chúng tôi ghi nhận kết quả như sau:
- Về hệ thống TTGD: tất cả những người được hỏi đã nhận thức đúng về hệ thống tổ chức TTGD, có 64,6% rất đồng ý, 35,4% đồng ý.
- Về vai trò, vị trí của TTGD: có 75,3% người được hỏi rất đồng ý, 24,7% đồng ý cho rằng TTGD thực hiện chức năng TT hành chính và TT chuyên ngành, 100% rất đồng ý TTGD thực hiện chức năng KT trong hoạt động chuyên môn (nhận thức đúng). Tuy nhiên, một số HT, HP, TTV, CTVTT và GV THPT nhận thức sai về một số chức năng của TTGD: cụ thể có 34% ý kiến cho rằng TTGD không thực hiện chức năng kiểm tra các hoạt động của nhà QLGD, không có vai trò phản hồi cho việc nghiên cứu, chỉ đạo, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật (có 30% ý kiến) và 12% ý kiến cho rằng TTGD không góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả QLGD, kiểm soát, phát hiện và phòng ngừa vi phạm.
Bảng 2.9. Kết quả nhận thức về hệ thống, vai trò, vị trí của TTGD
TT
Nội dung
Rất đồng ý
SL (%)
Đồng ý
SL (%)
Không đồng ý
SL (%)
1.Hệ thống tổ chức TTGD
Được tổ chức ở Trung ương thuộc Bộ GD&ĐT và ở địa phương thuộc Sở GD&ĐT
232
64,6
128
35,4
0
0
2.Vai trò,
vị trí
của TTGD
2.1. Thực hiện chức năng TT hành chính và TT chuyên ngành
271
75,3
89
24,7
0
0
2.2. Thực hiện chức năng kiểm tra trong hoạt động chuyên môn
360
100
0
0
0
0
2.3. Thực hiện chức năng kiểm tra các hoạt động của nhà QLGD
91
25,3
146
40,7
123
34
2.4. Phản hồi cho việc nghiên cứu, chỉ đạo, hoàn thiện các văn bản quy phạm pháp luật và nội dung quản lý
53
14,7
199
55,3
108
30
2.5. Góp phần tăng cường hiệu lực, hiệu quả QLGD, kiểm soát, phát hiện và phòng ngừa vi phạm
84
23,2
233
64,8
43
12
2.2.1.2. Nhận thức về mục đích và thẩm quyền công tác TT toàn diện trường THPT
Từ kết quả điều tra ( Bảng 2.10), cho thấy:
- Đề cập đến mục đích TT toàn diện trường THPT: 100% số người được hỏi xác định đúng mục đích của TT toàn diện trường THPT là đánh giá đúng thực trạng, tình hình nhà trường để tư vấn các biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục, khẳng định những mặt nhà trường đã làm được và tư vấn các biện pháp khắc phục những khó khăn, hạn chế, yếu kém của nhà trường. Tuy nhiên, có 15,6% số người được hỏi xác định sai mục đích của TT toàn diện trường THPT là để phát hiện những sai sót trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường để xử lý kỷ luật.
Bảng 2.10. Kết quả nhận thức về mục đích và thẩm quyền công tác TT toàn diện trường THPT
TT
Nội dung
Rất
đồng ý
SL (%)
Đồng ý
SL (%)
Không đồng ý
SL (%)
1. Mục đích TT toàn diện trường THPT
1.1. Phát hiện những sai sót trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của nhà trường để xử lý kỷ luật
19
5,3
37
10,3
304
84,4
1.2. Đánh giá đúng thực trạng, tình hình nhà trường để tư vấn biện pháp nâng cao chất lượng giáo dục
328
91,3
32
8,7
0
0
1.3. Khẳng định những mặt đã làm được và tư vấn biện pháp khắc phục những khó khăn hạn chế, yếu kém
331
92
29
8
0
0
1.4. Là một trong những căn cứ quan trọng để kiến nghị các cấp quản lý điều chỉnh, bổ sung các chính sách, quy định cần thiết, phù hợp với thực tế địa phương
107
29,9
234
65
19
5,1
2.Thẩm quyền TT toàn diện trường THPT
2.1. Thuộc thẩm quyền của cơ quan TT nhà nước
0
0
11
3
349
97
2.2. Thuộc thẩm quyền của cơ quan TT Sở
320
89
40
11
0
0
2.3. Thuộc thẩm quyền của HT
108
30
111
31
141
39
- Về thẩm quyền TT toàn diện trường THPT: có 100% ý kiến được hỏi cho rằng thuộc thẩm quyền của Sở GD&ĐT (nhận thức đúng). Tuy vậy, cho thấy nhiều HT, PHT, TTV, CTVTT, GV THPT chưa có sự hiểu biết đúng đắn giữa kiểm tra và thanh tra nên có 61% ý kiến được hỏi cho rằng TT toàn diện trường THPT thuộc thẩm quyền của HT. Thậm chí có 3% cho rằng thuộc thẩm quyền của TT nhà nước.
2.2.1.3. Nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện trường THPT
Qua kết quả điều tra (bảng 2.11), chúng tôi thấy hầu hết CBQL, TTV, CTVTT, GV THPT được hỏi đều cho rằng để TT toàn diện trường THPT cần phải tiến hành xem xét đồng bộ cả 4 mặt, đó là: tổ chức của nhà trường; cơ sở vật chất kỹ thuật; tình hình thực hiện nhiệm vụ của nhà trường và công tác quản lý của hiệu trưởng (nhận thức đúng). Việc nhà trường THPT thực hiện tốt hay chưa tốt 4 mặt trên đây là yếu tố quan trọng, quyết định chất lượng giáo dục và hoạt động của nhà trường. Tuy nhiên, chúng tôi cần phải lưu ý đến một số ý kiến nhận thức sai, cho rằng không quan trọng đối với một số vấn đề. Ở nội dung cơ sở vật chất kỹ thuật gồm: diện tích khuôn viên, môi trường, cảnh quan sư phạm (5,3%); trang thiết bị dạy học, sách thư viện ( 15,7%); việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật (26,3%); Khu vệ sinh, sân chơi, bãi tập (15,5%); kinh phí dành cho hoạt động giáo dục, giảng dạy (2%). Ở nội dung tình hình thực hiện các nhiệm vụ của nhà trường gồm: hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh (7,5%); chất lượng các hoạt động giáo dục khác. Ở nội dung công tác quản lý của hiệu trưởng gồm: xây dựng kế hoạch năm học (3,2%); tình hình bố trí sử dụng và quản lý lao động theo quy định (5%); việc quản lý dạy thêm, học thêm, quản lý cấp phát văn bằng chứng chỉ (12,5%); việc tuyên truyền phổ biến và thực hiện chính sách, pháp luật (6,5%). Các nội dung trên rất quan trọng, chúng có mối quan hệ hữu cơ và tác động qua lại với nhau nhằm đánh giá một cách toàn diện hoạt động gíao dục của một nhà trường THPT.
Qua kết quả của Bảng 2.11 dưới đây, chúng tôi có nhận xét như sau: qua kết quả nhận thức của CBQL, TTV, CTVTT, GV THPT về TTGD; nội dung, công tác TT toàn diện trường THPT, chúng tôi nhận thấy: Một bộ phận không nhỏ CBQL, TTV, CTVTT và GV THPT xác định chưa đúng đắn một số nội dung về vai trò, vị trí của TTGD; về mục đích, thẩm quyền và tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện trường THPT. Do vậy, Sở GD&ĐT cần tăng cường công tác tuyên truyền cho đội ngũ CBQL, TTV, CTVTT, GV THPT để họ hiểu đúng đắn nhằm nâng cao nhận thức về các nội dung TTGD nói chung và TT toàn diện trường THPT nói riêng.
Bảng 2.11. Kết quả nhận thức về tầm quan trọng của các nội dung TT toàn diện trường THPT
TT
Nội dung
Rất QT
SL
(%)
QT
SL
(%)
Không QT
SL
(%)
1. Tổ chức của nhà trường
1.1. Số lượng, chất lượng của cán bộ quản lý
146
40,5
214
59,5
0
0
1.2. Số lượng, chất lượng của đội ngũ giáo viên
162
45
198
55
0
0
1.3. Số lượng, chất lượng đội ngũ nhân viên
108
30
252
70
0
0
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1. Diện tích khuôn viên, cảnh quan, môi trường sư phạm
148
41
193
53,7
19
5,3
2.2. Phòng học, các phòng chức năng đạt chất lượng, số lượng theo quy định
108
30
252
70
0
0
2.3. Trang thiết bị dạy học, sách thư viện
87
24,3
216
60
57
15,7
2.4. Việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật
85
23,7
180
50
95
26,3
2.5. Khu vệ sinh, sân chơi, bãi tập
99
27,5
205
57
56
15,5
2.6. Kinh phí dành cho hoạt động giáo dục, giảng dạy
108
30
244
68
8
2
3. Tình hình thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường
3.1. Kế hoạch phát triển giáo dục
144
40
216
60
0
0
3.2. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
82
37,5
165
55
53
7,5
3.3. Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hóa
151
42
209
58
0
0
3.4. Chất lượng các hoạt động giáo dục khác
86
24
227
63
47
13
4. Công tác quản lý của hiệu trưởng
4.1. Xây dựng kế hoạch năm học
101
28
248
68,8
11
3,2
4.2. Công tác kiểm tra nội bộ
86
24
274
76
0
0
4.3. Công tác quản lý hành chính, tài chính; quản lý CBGV và học sinh
110
30,5
250
69,5
0
0
4.4. Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước và Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường
144
40
216
60
0
0
4.5. Tình hình bố trí, sử dụng và quản lý lao động theo quy định
75
20,8
267
74,2
18
5
4.6. Việc quản lý dạy thêm, học thêm; quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ…
97
27
218
60,5
45
12,5
4.7. Việc tuyên truyền phổ biến và thực hiện chính sách, pháp luật
110
30,5
227
63
23
6,5
4.8. Kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào
105
29
255
71
0
0
2.2.2. Thực trạng về công tác xây dựng lực lượng TTV và CTVTT
Thanh tra viên
Đánh giá thực trạng về lực lượng TTV:
- Trong 5 năm, đã có 1 lần thay đổi Chánh TT, 1 lần thay đổi Phó chánh TT, 1 lần bổ nhiệm 1 Phó chánh TT, 1 lần thay đổi TTV. Như vậy, con người cụ thể làm công tác TT không được ổn định.
- Về số lượng, cơ cấu: Trong 5 năm học qua, số lượng TTV chưa đạt theo tổng biên chế của cơ quan Sở (theo quy định của Bộ số lượng TTV phải đạt 10% biên chế của Sở); thiếu TTV phụ trách về công tác tài chính.
Bảng 2.12. Thống kê số lượng TTV trong 5 năm qua
Năm học
Số lượng/
Tỷ lệ
Trình độ chuyên môn
Trước khi điều
về Thanh tra Sở
Bồi dưỡng
nghiệp vụ thanh tra
Đại học
Sau
ĐH
TPGD/HT
PTPGD/
PHT
TTCM
Trung cấp
Sơ cấp
Chưa
2006- 2007
4/8%
4
0
0
2
1
1
3
0
2007- 2008
4/8%
4
0
1
1
1
0
4
0
2008- 2009
4/8%
4
0
1
1
1
0
4
0
2009- 2010
5/8,2%
5
0
1
1
1
0
5
0
2010 - 2011
5/8,2%
3
2
1
1
1
0
5
0
(Nguồn: Thanh tra Sở GD&ĐT Đắk Lắk)
- Về chất lượng: Các TTV đã được lựa chọn từ những người có đủ tiêu chuẩn theo Nghị định 85/2006/NĐ-CP, ngày 18/8/2006 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra giáo dục. Trước khi được điều động về Thanh tra Sở, hầu hết đã từng làm quản lý tại các cơ sở giáo dục, có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt, có năng lực TT. 100% TTV đã học nghiệp vụ TT, nhưng trình độ chỉ là sơ cấp và do chưa quen làm việc trong môi trường pháp lý nên việc xử lý tình huống theo quy định của pháp luật đôi lúc còn lúng túng, không nhạy bén, thiếu linh hoạt. Do vậy, có phần ảnh hưởng đến chất lượng công tác TT.
2.2.2.2. Cộng tác viên thanh tra
Đánh giá thực trạng CTVTT bậc học THPT:
- Về số lượng, cơ cấu: Số lượng CTVTT trong 3 nhiệm kỳ qua chiếm tỉ lệ bình quân 1/27 đến 1/31 GV, trong đó CTVTT ở bậc học THPT trong nhiệm kỳ 2009-2011 có tỷ lệ là 1/19 GV, nhiều hơn theo quy định của Bộ GD&ĐT (từ 1/40 đến 1/50). Như vậy, số lượng CTVTT đủ để tổ chức tiến hành nhiệm vụ được giao; cơ cấu các bộ môn cơ bản cân đối, đồng bộ và hợp lý.
Bảng 2.13. Thống kê CTVTT các bậc học 3 nhiệm kỳ qua
TT
Nhiệm kỳ
Tổng số
Chia ra
Tỷ lệ
CTVTT/GV
VP Sở
Trường THPT
TT GDTX
Phòng GD&ĐT
1
2005 - 2007
705
20
116
1
568
1/31
2
2007 - 2009
812
21
150
3
638
1/29
3
2009 - 2011
1011
15
172
6
818
1/27
(Nguồn: Thanh tra Sở GD&ĐT Đắk Lắk)
Bảng 2.14. Thống kê CTVTT bậc học THPT 3 nhiệm kỳ qua
Nhiệm kỳ
(CTVTT)
Đơn
vị
Chia theo bộ môn
Văn
Sử
Địa
Toán
Lý
Hoá
Sinh
NN
GD
CD
TD
Kỹ
thuật
Môn
Khác
2005-2007
(128)
Sở
2
1
1
3
1
0
1
1
0
1
0
1
Trg
19
10
6
21
14
15
11
11
0
7
0
2
2007-2009
(163)
Sở
2
1
1
3
1
1
1
1
0
1
0
1
Trg
26
11
10
27
19
12
13
16
2
9
1
4
2009-2011
(187)
Sở
3
1
1
4
1
1
1
1
0
1
0
1
Trg
29
12
9
30
21
18
14
19
3
11
1
5
(Nguồn: Thanh tra Sở GD&ĐT Đắk Lắk)
- Về chất lượng:
+ Tất cả CTVTT được bổ nhiệm đều hội đủ điều kiện theo tinh thần Nghị định 101/2002/NĐ-CP và Nghị định 85/2006/NĐ-CP của Chính phủ và đã được lựa chọn từ những cán bộ, giáo viên giỏi. Hiện nay, có 49/193 (25,4%) CTVTT chưa được học nghiệp vụ TT. Qua thực tế quan sát, tồn tại lớn nhất của đội ngũ CTVTT thể hiện ở các khía cạnh: am hiểu pháp luật và các quy định về TT còn yếu; nghiệp vụ TT thiếu vững vàng; còn nặng tình cảm, xuê xoa, nể nang, ngại va chạm…
+ Đội ngũ TTV và CTVTT bậc học THPT là lực lượng nòng cốt, giữ vai trò quyết định chất lượng, hiệu quả công tác TT toàn diện trường THPT. Do vậy, đòi hỏi mỗi CTVTT phải có tư tưởng chính trị vững vàng, phẩm chất đạo đức tốt, thực sự có uy tín, có kiến thức vững vàng, năng lực nghiệp vụ sư phạm cao và một số năng lực khác. Xuất phát từ yêu cầu trên chúng tôi đã tiến hành lấy ý kiến đánh giá của 60 CBQL, 160 GV THPT, đồng thời lấy ý kiến tự đánh giá của 140 CTVTT bậc học THPT về phẩm chất, năng lực, uy tín của lực lượng CTVTT để có cơ sở xây dựng lực lượng CTVTT trong thời gian tới.
Từ kết quả số liệu điều tra ở 2 bảng 2.15, 2.16, chúng tôi nhận thấy:
* So sánh kết quả đánh giá và tự đánh giá về phẩm chất, uy tín, năng lực của CTVTT, các kết quả cơ bản tương đương. Độ chênh lệch giữa hai cách đánh giá một tiêu chí không đáng kể (cao nhất là: 0,42; thấp nhất là: 0,03).
Bảng 2.15. Kết quả đánh giá của HT và GV THPT về phẩm chất, năng lực, uy tín của lực lượng CTVTT bậc học THPT
Nhóm đánh giá
TT
Nội dung
Số phiếu
đánh giá mức điểm
Điểm bình quân
5
4
3
2
1
Tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống
1
Có lập trường tư tưởng vững vàng. Tuyệt đối trung thành với Chủ nghĩa Mác-LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh
124
80
16
0
0
4,49
2
Nắm vững và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
134
75
11
0
0
4,56
3
Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tụy với công tác TT
35
57
55
30
43
3,05
4
Trung thực, kiên quyết, thẳng thắn
66
55
40
52
7
3,55
5
Thái độ khách quan, công bằng, cởi mở, chân thành.
30
51
72
29
38
3,03
Uy tín
6
Được cán bộ, giáo viên trong đơn vị tin tưởng và tôn trọng
36
37
81
56
10
3,15
7
Được đối tượng TT tin tưởng, chấp nhận và phục tùng kết luận TT
77
90
27
26
0
3,99
Năng lực chuyên môn và nghiệp vụ TT
8
Kiến thức chuyên môn vững vàng, trình độ nghiệp vụ sư phạm cao
57
84
48
31
0
3,76
9
Thực hiện đúng quy trình TT
54
61
73
31
0
3,61
10
Thực hiện tốt chức năng tư vấn, thúc đấy trong thanh tra
21
49
76
34
40
2,71
11
Nghiệp vụ thanh tra giỏi
21
47
77
37
38
2,89
12
Năng lực quan sát tốt
62
76
35
47
0
3,70
13
Năng lực giao tiếp tốt
23
51
74
32
40
2,93
14
Năng lực cảm hoá, thuyết phục
26
49
76
31
38
2,97
* Qua kết quả khảo sát cho thấy hầu hết lực lượng CTVTT có phẩm chất chính trị, đạo đức tốt; có phẩm chất, năng lực, uy tín nhưng không cao và còn những hạn chế như: tinh thần trách nhiệm chưa cao, chưa tận tuỵ với công tác TT; chưa thực hiện tốt chức năng tư vấn, thúc đẩy trong TT; chưa thành thạo trong nghiệp vụ thanh tra; năng lực giao tiếp; năng lực cảm hoá, thuyết phục chưa tốt. Những tồn tại đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng, hiệu quả TT. Do vậy, để xây dựng đội ngũ CTVTT có đủ phẩm chất, năng lực, uy tín đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục hiện nay trách nhiệm Sở GD&ĐT phải có biện pháp đào tạo, bồi dưỡng lực lượng TT.
Bảng 2.16. Kết quả tự đánh giá của CTVTT về phẩm chất, năng lực, uy tín
Nhóm đánh giá
TT
Nội dung
Số phiếu
đánh giá mức điểm
Điểm bình quân
5
4
3
2
1
Tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức, lối sống
1
Có lập trường tư tưởng vững vàng. Tuyệt đối trung thành với Chủ nghĩa Mác-LêNin và tư tưởng Hồ Chí Minh
84
47
9
4,54
2
Nắm vững và thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
83
48
9
4,53
3
Có tinh thần trách nhiệm cao, tận tuỵ với công tác TT
16
33
35
38
18
2,94
4
Trung thực, kiên quyết, thẳng thắn
37
50
36
17
0
3,76
5
Thái độ khách quan, công bằng, cởi mở, chân thành.
27
35
36
32
10
3,26
Uy tín
6
Được cán bộ giáo viên trong đơn vị tin tưởng và tôn trọng
29
34
35
31
11
3,28
7
Được đối tượng TT tin tưởng, chấp nhận và phục tùng kết luận TT
76
28
15
21
0
4,14
Năng lực chuyên môn và nghiệp vụ thanh tra
8
Kiến thức chuyên môn vững vàng, trình độ nghiệp vụ sư phạm cao
40
52
37
11
0
3,86
9
Thực hiện đúng quy trình TT
39
51
37
13
0
3,83
10
Thực hiện tốt chức năng tư vấn, thúc đấy trong thanh tra
19
28
32
44
17
2,91
11
Nghiệp vụ thanh tra giỏi
17
29
31
38
25
2,82
12
Năng lực quan sát tốt
36
48
38
18
0
3,73
13
Năng lực giao tiếp tốt
11
23
30
39
37
2,51
14
Có năng lực cảm hoá, thuyết phục
20
27
29
36
28
2,82
+ Để có cơ sở đánh giá khả năng thực hiện các nhiệm vụ trong công tác TT toàn diện trường THPT của CTVTT, chúng tôi đã tiến hành trưng cầu ý kiến tự đánh giá của 140 TTV, CTVTT bậc học THPT ở bảng 2.17, ghi nhận kết quả như sau: họ có khả năng thực hiện 4 nhiệm vụ khi TT toàn diện trường THPT, đó là: kiểm tra, đánh giá, tư vấn, thúc đẩy. Tuy nhiên, kết quả không cao; có một số nhiệm vụ khả năng còn hạn chế, cụ thể như:
Về khả năng kiểm tra, gồm các nhiệm vụ: kiểm tra kinh phí dành cho hoạt động giáo dục, giảng dạy; kiểm tra hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh; kiểm tra chất lượng các hoạt động giáo dục khác; kiểm tra quản lý hành chính, tài chính, quản lý cán bộ, giáo viên và học sinh; kiểm tra việc thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước và Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường; kiểm tra việc quản lý dạy thêm, học thêm và quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ.
Bảng 2.17. Kết quả tự đánh giá của TTV, CTVTT bậc học THPT về khả năng
thực hiện các nhiệm vụ trong công tác TT toàn diện trường THPT
NV cụ thể
Nội dung nhiệm vụ
Khả năng tiến hành
Rất dễ tiến hành
Dễ
tiến hành
Tương đối khó tiến hành
Không thể tiến hành
I. Kiểm tra
1.Kiểm tra tổ chức nhà trường
1.1. Kiểm tra số lượng, chất lượng cán bộ quản lý
24
17,1%
102
72,9%
14
10%
0
0%
1.2. Kiểm tra số lượng, chất lượng đội ngũ giáo viên
34
24,3%
92
65,7%
14
10%
0
0%
1.3. Kiểm tra số lượng, chất lượng của nhân viên
26
18,6%
104
74,3%
10
7,1%
0
0%
2. Kiểm tra cơ sở vật chất kỹ thuật
2.1. Diện tích khuôn viên, cảnh quan, môi trường sư phạm
121
86,4%
19
13,6%
0
0%
0
0%
2.2. Phòng học, các phòng chức năng đạt chất lượng, số lượng theo quy định
114
81,4%
26
19,6%
0
0%
0
0%
2.3. Trang thiết bị dạy học, sách thư viện
89
63,6%
51
36,4%
0
0%
0
0%
2.4. Việc bảo quản và sử dụng cơ sở vật chất kỹ thuật
20
14,3%
114
81,4%
6
4,3%
0
0%
2.5Khu vệ sinh, sân chơi, bãi tập
95
67,9%
45
32,1%
0
0%
0
0%
2.6. Kinh phí dành cho hoạt động giáo dục, giảng dạy
34
24,3%
91
65%
11
7,9%
4
2,8%
3.Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giáo dục
3.1. Kế hoạch phát triển giáo dục
42
30%
98
70%
0
0%
0
0%
3.2. Hoạt động giáo dục đạo đức cho học sinh
28
20%
81
57,9%
20
14,3%
11
7,8
3.3. Hoạt động và chất lượng giảng dạy, học tập các bộ môn văn hóa
32
22,9%
104
74,3
4
3,5%
0
0%
3.4. Chất lựong các hoạt động giáo dục khác
31
22,1%
93
66,4%
11
7,9%
5
3.6%
4. Kiểm tra công tác quản lý của hiệu trưởng
4.1. Xây dựng kế hoạch năm học
34
24,3%
106
75,7%
0
0%
0
0%
4.2. Công tác kiểm tra nội bộ
45
32,1%
95
67,9%
0
0%
0
0%
4.3. Công tác quản lý hành chính, tài chính; quản lý CB-GV và học sinh
37
26,4%
89
63,6%
13
9,3%
1
0,7%
4.4. Thực hiện chế độ chính sách của Nhà nước và Quy chế dân chủ trong hoạt động của nhà trường
12
8,6%
91
65%
22
15,7%
15
10,7%
4.5. Tình hình bố trí, sử dụng và quản lý lao động theo quy định
27
19,3%
104
74,3%
9
6,4%
0
0%
4.6. Việc quản lý dạy thêm, học thêm; quản lý cấp phát văn bằng, chứng chỉ…
23
16,4%
102
72,9%
9
6,4%
6
4,3%
4.7. Việc tuyên truyền phổ biến và thực hiện chính sách, pháp luật
32
22,9%
108
77,1%
0
0%
0
0%
4.8. Kế hoạch thực hiện chủ đề năm học và các cuộc vận động, phong trào
46
32,9%
94
67,1%
0
0%
0
0%
II. Đánh giá
1. Đánh giá, xếp loại về tổ chức nhà trường
24
17,1%
101
72,1%
9
6,4%
6
4,4%
2. Đánh giá, xếp loại về cơ sở vật chất kỹ thuật
32
22,9%
108
77,1%
0
0%
0
0%
3. Đánh giá, xếp loại việc thực hiện kế hoạch giáo dục
28
20%
96
68,6%
12
8,6%
4
2,8%
4. Đánh giá, xếp loại công tác quản lý của hiệu trưởng
30
21,4%
107
76,4%
3
2,2%
0
0%
III. Tư vấn
1.Tư vấn các giải pháp để xây dựng nhà trường đạt hoặc vượt chuẩn quốc gia, chuẩn chất lượng
11
7,9%
101
72,1%
28
20%
0
0%
2. Tư vấn việc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện
35
25%
65
46,4%
31
22,1%
9
6,5%
IV. Thúc đẩy
1. Đối với nhà trường
1.1. Khẳng định kinh nghiệm tốt, động viên nhà trường phát huy kinh nghiệm, khai thác thế mạnh, vượt qua thách thức
20
14,3%
75
53,6%
32
22,9%
13
9,2%
1.2. Phổ biến các kinh nghiệm từ bên ngoài có thể áp dụng cho nhà trường
31
22,1%
54
38,6%
52
37,1%
3
2,2%
1.3. Trao đổi thống nhất với nhà trường về các vấn đề cần kiến nghị với cơ quan chủ quản và các cơ quan liên quan
30
21,4%
92
65,7%
18
12,9%
0
0%
2. Kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền
2.1. Với cơ quan chủ quản
19
13,6%
121
86,4%
0
0%
0
0%
2.2. Với các cơ quan có liên quan
15
10,7%
48
34,3%
62
44,3%
15
10,7%
Về khả năng đánh giá, gồm các nhiệm vụ: đánh giá, xếp loại về tổ chức nhà trường; đánh giá hiệu quả tiết dạy thông qua kết quả học tập của học sinh; đánh giá, xếp loại việc thực hiện kế hoạch giáo dục.
Về khả năng tư vấn, gồm nhiệm vụ: tư vấn việc chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa để nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.
Về khả năng thúc đẩy, gồm các nhiệm vụ: khẳng định kinh nghiệm tốt, động viên nhà trường phát huy kinh nghiệm, khai thác thế mạnh, vượt qua thách thức; phổ biến các kinh nghiệm từ bên ngoài có thể áp dụng cho nhà trường; thúc đẩy kiến nghị đối với các cơ quan có liên quan.
Từ những đánh giá trên, để khắc phục những hạn chế về khả năng của CTVTT khi tiến hành TT toàn diện trường THPT, SGD&ĐT cần phải có kế hoạch bồi dưỡng để giúp họ có đủ năng lực thực hiện nhằm đạt được mục đích thanh tra.
Vậy, trong thời gian tới trách nhiệm của Sở GD&ĐT cần có kế hoạch cho việc quy hoạch, lựa chọn, đào tạo, bồi dưỡng về phẩm chất, năng lực cho đội ngũ làm công tác TT nhằm xây dựng lực lượng TT đủ mạnh đáp ứng yêu cầu đòi hỏi ngày càng cao của công tác TT đã đề ra trong giai đoạn giáo dục hiện nay.
2.2.3. Thực trạng về xây dựng kế hoạch TT
Đắk Lắk là tỉnh có địa bàn rộng, điều kiện giao thông khó khăn, số trường THPT khá nhiều. Do vậy, để triển khai thực hiện công tác TT toàn diện trường THPT đáp ứng yêu cầu do Bộ GD&ĐT quy định, Sở GD&ĐT Đắk Lắk đã tổ chức cần xây dựng kế hoạch TT toàn diện các trường THPT trên địa bàn một cách phù hợp và khoa học là vô cùng cần thiết.
Để tìm hiểu thực trạng về mức độ và kết quả thực hiện xây dựng kế hoạch TT của Sở, chúng tôi đã trưng cầu lấy ý kiến của 60 HT, PHT và 140 TTV, CTVTT, ghi nhận kết quả như sau:
Qua kết quả khảo sát ở bảng 2.18, chúng tôi có nhận xét:
- Nội dung kế hoạch đã căn cứ vào kế hoạch của TT Bộ và phù hợp với điều kiện của địa phương: 100% ý kiến cho rằng thực hiện thường xuyên, được đánh giá tốt 38,5%, khá 46 %, trung bình 15,5 %.
- Xây dựng kế hoạch theo từng năm học, từng học kỳ: mức độ được đánh giá 87,5% thực hiện thường xuyên, 12,5% không thường xuyên, kết quả 40,5% tốt, 59,5% khá.
- Thể hiện sự phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng của Sở trong xây dựng kế hoạch: 100% ý kiến đánh giá thực hiện thường xuyên, kết quả tốt 35,1%, khá 44,3%, trung bình 20,6%.
- Tạo điều kiện và không ảnh hưởng đến nhiệm vụ của các CTVTTGD đang đảm nhiệm tại cơ sở: có 100% ý kiến cho rằng thực hiện thường xuyên, được đánh giá tốt 40%, khá 37,1%, trung bình 22,9%.
Bảng 2.18. Mức độ, kết quả thực hiện việc xây dựng kế hoạch TT toàn diện trường THPT của Sở GD&ĐT
TT
Mức độ, kết quả
thực hiện
Nội dung
Mức độ thực hiện
Kết quả thực hiện
Thường xuyên
Không thường xuyên
Không thực hiện
T
K
TB
Y
1
Căn cứ nhiệm vụ năm học của ngành; kế hoạch của TT Bộ và phù hợp với các điều kiện tác động đến công tác TT
200
100
0
0
0
0
77
38,5
92
46
31
15,5
0
0
2
Xây dựng kế hoạch theo từng năm học, từng học kỳ.
175
87,5
25
12,5
0
0
81
40,5
119
59,5
0
0
0
0
3
Phối hợp chặt chẽ với các bộ phận chức năng
200
100
0
0
0
0
70
35,1
89
44,3
41
20,6
0
0
4
Tạo điều kiện và không ảnh hưởng đến nhiệm vụ của các CTVTT đang đảm nhiệm tại cơ sở
200
100
0
0
0
0
80
40
74
37,1
46
22,9
0
0
5
Kế hoạch về kinh phí văn bản,tài liệu, phương tiện… phục vụ cho công tác thanh tra
200
100
0
0
0
0
81
40,6
93
46,6
26
12,8
0
0
- Kế hoạch về kinh phí, văn bản, tài liệu, phương tiện… phục vụ cho công tác thanh tra: các ý kiến cho rằng mức độ thực hiện 100% thường xuyên, kết quả tốt 40,6%, khá 46,6%, trung bình 12,8%.
2.2.4. Thực trạng về tổ chức thực hiện TT
Theo Thông tư số 43/2006/TT-BGDĐT, ngày 20/10/2006 của Bộ GD&ĐT hướng dẫn thanh tra toàn diện nhà trường, cơ sở giáo dục khác và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo thì căn cứ vào kế hoạch thanh tra hàng năm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Chánh Thanh tra Sở ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra toàn diện trường THPT và thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo. Khi xét thấy cần thiết Giám đốc Sở ra quyết định thanh tra và thành lập đoàn thanh tra để tiến hành thanh tra. Cũng theo nội dung Thông tư này, khi tiến hành thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo thì có thể tổ chức theo hai hình thức: kết hợp thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo trong cuộc thanh tra toàn diện nhà trường hoặc tổ chức các đoàn thanh tra hoạt động sư phạm của nhà giáo riêng theo kế hoạch.
Tại Đăk Lăk, trong thời gian qua, nhằm tăng tính hiệu lực cao hàng năm Thanh tra Sở theo kế hoạch đã được phê duyệt tham mưu cho Giám đốc Sở ra quyết định thành lập các đoàn thanh tra toàn diện t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Đổi mới công tác thanh tra tòan diện các trường trung học phổ thông trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk.doc