LỜI AM ĐOAN.i
LỜI ẢM ƠN. ii
MỤ LỤ . iii
DANH MỤ Á SƠ ĐỒ HÌNH VẼ .vi
DANH MỤ Á BẢNG BIỂU. vii
DANH MỤ Á KÝ HIỆU VIẾT TẮT . viii
PHẦN MỞ ĐẦU .1
HƯƠNG 1 Ơ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰ TIỄN VỀ QUẢN LÝ VỐN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG.5
1.1 Vốn đầu tư xây dựng công trình.5
1.1.1 Khái niệm vốn đầu tư xây dựng công trình . 5
1 1 2 Phân loại ngu n vốn đầu tư xây dựng công trình. 12
1 1 3 Nội dung inh tế của vốn đầu tư xây dựng công trình. 14
1.2 Quản lý vốn đầu tư xây dựng công trình.16
1.2.1 Khái niệm và nguyên tắc uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình . 16
1.2.2.Nội dung công tác uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình . 19
1 2 3 Quy n và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý vốn đầu tư xây
dựng công trình . 27
1 3 c nhân tố ảnh hưởng đến công t c uản lý vốn đầu tư xây dựng công trình.29
1 3 1 ơ chế ch nh ch uản lý đầu tư xây dựng . 29
1 3 2 c ch nh ch inh tế vĩ mô . 30
1 3 3 Đi u iện tự nhiên và inh tế - x hội của địa hương . 31
1 3 4 Năng lực uản lý và tr ch nhiệm của c c chủ thể tham gia uản lý đầu
tư xây dựng . 31
1 4 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị và ài học inh
nghiệm v uản lý vốn đầu tư xây dựng đối với ông ty tr ch nhiệm hữu hạn
một thành viên Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên.32
1 4 1 Kinh nghiệm uản lý vốn đầu tư xây dựng tại một ố đơn vị . 32
104 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai thác Thủy lợi Thái Nguyên
2.1.1 Giới thiệu chung về Công ty
Công ty Khai thác Thủy lợi Th i Nguyên được thành lậ ngày 9 th ng 11 năm 1992
theo uyết định ố 1 4/UB - QĐ của UBND t nh Bắc Th i nay là UBND t nh Th i
Nguyên ông ty Quản lý hai th c công trình thủy lợi t nh Bắc Th i được thành lậ
trên cơ ở tổ chức lại của 5 đơn vị g m: ông ty Thủy nông núi ốc; X nghiệ ửa
chữa dịch vụ vật tư thủy lợi; Trạm ơm tiêu úng ống T o thuộc Sở thủy lợi; X
nghiệ thủy nông thuộc huyện Đại Từ; X nghiệ thủy nông thuộc huyện hổ Yên
Sau hi t ch T nh năm 199 ; T nh ủy UBND t nh Th i Nguyên đ hê chuẩn hương
n hân cấ uản lý hai th c công trình thủy lợi tại Quyết định ố 514/UB-QĐ ngày
14/3/199 Ngày 05 th ng 04 năm 199 UBND t nh Th i Nguyên ý uyết định ố
94/UB - QĐ thành lậ Doanh nghiệ Nhà nước hoạt động công ch: ông ty Quản lý
hai th c công trình thủy lợi Th i Nguyên trên cơ ở tổ chức lại ản xuất inh doanh
của ông ty Quản lý hai th c công trình thủy lợi Bắc Th i
Thực hiện chủ trương của Nhà nước v cổ hần h a doanh nghiệ nhà nước từ năm
200 ông ty Quản lý hai th c công trình lợi t nh Th i Nguyên được UBND t nh
Th i Nguyên chuyển đổi thành ông ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Thái Nguyên
theo quyết định số 2 45/QĐ-UBND ngày 15/12/2005 ông ty được tổ chức theo mô
hình công ty TNHH MTV 100% vốn Nhà nước
Công ty thực hiện c c nhiệm vụ inh tế - x hội chủ yếu (lĩnh vực công ch và lĩnh
vực ản xuất inh doanh) do UBND t nh Th i Nguyên giao đảm ảo hoàn thành c c
ch tiêu ế hoạch hàng năm với hiệu uả inh tế - x hội và chất lượng theo ui định
Công ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi Th i Nguyên được UBND t nh Th i
Nguyên giao trực tiế uản lý 2 công trình công trình thuỷ lợi g m c : 40 h chứa
39
3 đậ dâng 4 trạm ơm điện tưới và 01 trạm ơm tiêu úng ống T o huyện Phổ
Yên, trong đ h Núi ốc là h chứa lớn nhất t nh với diện t ch mặt nước trung ình
25 km2. hức năng nhiệm vụ cụ thể của ông ty là:
* Chức năng nhiệm vụ hoạt động công ích:
- Quản lý vận hành hệ thống tưới tiêu hục vụ ản xuất nông nghiệ trên địa àn
toàn t nh Th i Nguyên
- Bảo vệ và thu h dịch vụ ử dụng c c công trình thủy lợi trên địa àn t nh Th i
Nguyên theo hung gi Nhà nước
- Thiết ế và tổ chức duy tu ảo dưỡng và nâng cấ mở rộng c c công trình thủy lợi
do công ty trực tiế uản lý hoạt động ổn định ngày càng c hiệu uả trong lĩnh vực
nông nghiệ theo ch tiêu ế hoạch và đơn gi đặt hàng do Nhà nước giao
- Quản lý tài nguyên nước và ảo vệ môi trường nước trong c c h chứa thuộc uy n
uản lý của ông ty
- Thực hiện hai th c c c lợi ch an inh x hội tổng hợ h c như cung cấ nước
ạch cho Nhà m y nước T ch Lương nhà m y nước Yên Bình
* Hoạt động sản xuất kinh doanh
- Hoạt động iến trúc và tư vấn ỹ thuật c liên uan: Thiết ế công trình thủy lợi tư vấn
đấu thầu xây lắ công trình thủy lợi tư vấn c c hương h tưới tiêu hoa học gi m
t công t c xây dựng và hoàn thiện công trình thủy lợi;
- Tư vấn thẩm tra h ơ thiết ế công trình thủy lợi; tư vấn lậ tổng mức đầu tư tổng
dự to n dự to n công trình xây dựng; tư vấn thẩm tra tình hiệu uả và t nh hả thi của
dự n; tư vấn uản lý chi h đầu tư xây dựng công trình;
- Nuôi tr ng thủy ản;
- Nhận thầu thi công xây lắp, sửa chữa các công trình thủy lợi; kết cấu hạ tầng, công
trình dân dụng, công nghiệp phục vụ sản xuất đời sống theo uy định của Nhà nước.
2.1.2 Tổ chức bộ máy của Công ty
Bộ m y tổ chức của ông ty hiện nay g m:
40
- Văn hòng công ty: hủ tịch, Gi m đốc 02 h gi m đốc và 5 hòng an chức năng
(Phòng Quản lý nước và ông trình; Phòng Kế hoạch - Kỹ thuật; Phòng Kinh tế;
Phòng Tổ chức - Hành ch nh và Ban Quản lý Dự n)
- c đơn vị trực thuộc: X nghiệ hai th c thuỷ lợi Núi ốc X nghiệ thủy ản Núi
ốc trạm hai th c thuỷ lợi ở c c huyện Đại Từ Đ ng Hỷ Phú Lương Định H a
V Nhai Phổ Yên Phú Bình
Hình
2.1 Sơ đ tổ chức bộ máy của Công ty [17]
2.2 Tình hình đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống công trình thủy lợi tại
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên
2.2.1 Tình hình các dự án đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các công trình
thủy lợi
Công ty TNHH MTV Khai th c Thủy lợi t nh Th i Nguyên được giao uản lý 2 công
trình thủy lợi trên địa àn t nh Th i Nguyên. Hàng năm Công ty đ thực hiện duy tu
ửa chữa thường xuyên c c công trình như: Bảo vệ ta luy ênh mương hỏi x i lở dọn
Chủ tịch Công ty
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
Phòng
Tổ
chức
hành
chính
Phòng
Kế
hoạch
kỹ
thuật
Ban
quản
lý dự
án
Phòng
QLN
và
công
trình
Phòng
Kinh
tế
XN
KT
TL
Núi
Cốc
XN
Thủy
sản
Núi
Cốc
Trạm
KT
TL
Phổ
Yên
Trạm
KT
TL
Phú
Bình
Trạm
KT
TL
Đ ng
Hỷ
Trạm
KT
TL
Võ
Nhai
Trạm
KT
TL
Phú
Lương
Trạm
KT
TL
Đại
Từ
Trạm
KT
TL
Định
Hóa
41
ạch c t và r c trong lòng ênh h t hiện ị thời c c ự cố hư hỏng ngăn cấm mọi
hành vi gây hại cho công trình; chống mối c c thân đậ ênh mương; tra dầu mỡ c c
chi tiết ơm và cơ h theo quy trình. Bên cạnh đ ông ty cũng thực hiện duy tu ảo
dưỡng theo định ỳ các công trình như: Nạo vét tr t v định ỳ c c ênh ảo dưỡng
hệ thống đường ống vét ùn và gia cố c c r nh tho t nước ở chân đập ảo dưỡng
định ỳ c c cống lấy nước tr ng cỏ thân đậ ; ửa chữa định ỳ hệ thống m y ơm;
ơn ửa chữa hệ thống cửa van lấy nước cửa xả
ông ty đ chủ động huy động ngu n inh h để nâng cấp, sửa chữa công trình thủy
lợi theo phân cấp; xây dựng kế hoạch, phát hiện kịp thời, xử lý sự cố công trình thủy
lợi. Đ ng thời c c đơn vị trực tiếp quản lý, khai thác công trình thủy lợi trên địa bàn
t nh thường xuyên theo dõi, kiểm tra trước trong và au mưa lũ nhằm phát hiện sớm
c c nguy cơ gây mất an toàn công trình; thường xuyên theo dõi diễn biến thấm của đập
đất, khả năng tho t lũ của tràn xả lũ và c iện h đi u tiết nước, bảo đảm an toàn
công trình h đập trong mùa mưa o
Bảng 2.1 tổng hợp vốn đầu tư cho c c công trình duy tu ửa chữa các công trình thủy lợi
ông ty đ thực hiện trong những năm gần đây Qua số liệu trong Bảng 2.1 cho thấy
ngu n vốn để thực hiện việc duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi của Công ty TNHH
MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên bao g m ngu n vốn hỗ trợ của T nh ngu n vốn
từ ửa chữa thường xuyên của ông ty ngu n vốn chống hạn và ngu n vốn thủy lợi
h c công trình được duy tu ửa chữa là c c công trình thủy lợi hân ố ở c c
huyện trên địa àn t nh Hàng năm ố hạng mục công trình được duy tu ửa chữa là
trên 70 hạng mục với ố vốn đầu tư trên 95 tỷ đ ng
2.2.2 Những thành tựu đã đạt được
Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Th i Nguyên ra đời năm 2005 trên cơ ở
chuyển đổi từ Công ty quản lý khai thác công trình thủy lợi Thái Nguyên nhằm thực
hiện chủ trương của Nhà nước v cổ phần hóa doanh nghiệ nhà nước. Nhiệm vụ
ông ty được giao là quản lý, khai thác và bảo vệ các công trình thủy lợi vừa và lớn
trên địa bàn t nh Thái Nguyên. Hầu hết các công trình thủy lợi do Công ty quản lý
được xây dựng và đưa vào vận hành hai th c đ nhi u năm (20÷40 năm) nên đ u đ
bị xuống cấp. Mặc dù trong những năm ua nhi u tuyến ênh và công trình đầu mối
42
được kiên cố ho nhưng chủ yếu tập trung ở hệ thống công trình lớn như h Núi Cốc,
Suối Lạnh, Bảo Linh, Quán Chẽ, Phú Xuyên, Gò Miếu, Trại Gạo, và một số công trình
h c được đầu tư nâng cấ đầu mối như h Cặp kè, Làng gầy Đoàn uỷ Kim Đĩnh
Quẫn, Bản Pi ng Đ ng Xi n, Làng Hin, Chín Tầng, 19/5... còn các công trình khác
Bảng 2 1 Vốn đầu tư theo c c hạng mục công trình
TT Phân bổ vốn đầu tư
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số
hạng
mục
công
trình
Kinh
phí
thực
hiện
(trđ)
Số
hạng
mục
công
trình
Kinh
phí
thực
hiện
(trđ)
Số
hạng
mục
công
trình
Kinh
phí
thực
hiện
(trđ)
A
Hạng mục xây dựng, duy tu, sửa
chữa từ nguồn vốn hỗ trợ của Tỉnh
25 30.127 20 30.150 37 47.125
B
Hạng mục xây dựng, duy tu, sửa
chữa từ nguồn vốn từ sửa chữa
thường xuyên của Công ty
20 23.145 22 20.660 20 21.401
C
Hạng mục xây dựng, duy tu, sửa
chữa từ nguồn vốn chống hạn
6 13.127 5 12.250 14 15.100
D
Hạng mục xây dựng, duy tu, sửa
chữa từ nguồn vốn thủy lợi phí
26 30.309 26 32.449 12 12.650
1
ông trình thủy lợi thuộc hệ thống
H Núi ốc
3 3.459 7 6.839 2 2.500
2
ông trình thủy lợi trên địa àn
huyện Phổ Yên
2 2.890 6 10.042 5 3.850
3
ông trình thủy lợi trên địa àn
Định H a
5 1.500 2 2.300
4
ông trình thủy lợi trên địa àn
Phú Lương
2 2.780 2 2.800
5
ông trình thủy lợi trên địa àn T
Sông Công
1 1.050 1 973 1 1.200
6
ông trình thủy lợi trên địa àn
huyện Đại Từ
2 2.780 7 8.592
7
ông trình thủy lợi trên địa àn
huyện Đ ng Hỷ
6 5.690 2 2.854
8
ông trình thủy lợi trên địa àn
huyện Phú Bình
5 10.160 3 3.149
Tổng cộng 77 96.708 73 95.509 83 96.276
Nguồn: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên [17]
43
chưa được đầu tư đ ng bộ nên hiệu quả tưới chưa được nâng cao rõ rệt; Một số h có
dung tích lớn như: h chứa nước Núi Cốc TP.Thái Nguyên, h Bảo Linh, h G nh Chè
có nhà quản lý nhưng hiện đ xuống cấp. Còn một số công trình h chứa được xây
dựng từ những năm 0-80 của thế kỷ trước như h Đầm Chiễu, Khuôn Nanh, Gh nh
Chè, Trại Đèo Nà Mạt m i thượng, hạ lưu đậ ch nh đ u là m i đất hoặc có mái
thượng lưu được l t đ han và cống lấy nước dưới đậ được xây dựng theo kiểu bậc
thang, thân cống lắp ghép bằng ống cống bê tông cốt thép, một số công trình chưa c
đường quản lý đường ứng cứu hi mưa lũ đường vào công trình đầu mối ch là những
con đường đất đường mòn công trình thường xa Trạm quản lý do vậy Công ty gặp rất
nhi u h hăn trong u trình uản lý công trình cũng như đi u phối nước cấp cho
sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu dùng nước khác.
Những năm gần đây ông ty luôn giữ vững mối đoàn ết, thống nhất, không ngừng
nâng cao hiệu quả hoạt động quản lý, khai thác công trình thủy lợi, phục vụ sản xuất
nông nghiệp và các ngành kinh tế dân sinh trong hệ thống huy động nhi u ngu n vốn
để tu bổ, sửa chữa, cải tạo duy trì và nâng cao năng lực của hệ thống , bảo vệ an toàn
c c công trình trong c c mùa mưa o
Trong thời gian qua, hệ thống các công trình thủy lợi được ông ty đầu tư mạnh mẽ
bằng cả vốn NSNN và vốn thủy lợi phí. Hàng loạt công trình được xây mới, cải tạo,
nâng cấp nhằm nâng cao khả năng tự chảy của hệ thống.
Nhi u tuyến ênh và công trình đầu mối được kiên cố h a nhưng chủ yếu được tập
trung ở một số công trình lớn như c c h : Núi Cốc, Suối Lạnh, Bảo Linh, Quán Chẽ,
Phú Xuyên, Gò Miếu, Trại Gạo và một số công trình được đầu tư ửa chữa, nâng cấp,
nạo vét h đập, gia cố ênh mương như: Sửa chữa nâng cấp h Đ ng Xi n, xã Yên
Lạc (Phú Lương) Đập thủy lợi Nghinh Tác (Võ Nhai), cải tạo sửa chữa kênh Gò Miếu
(Đại Từ); Cải tạo sửa chữa các tuyến ênh đập Khe Dạt và các h chứa huyện Phú
Lương; đậ L x Minh Đức (Phổ Yên); sửa chữa, cải tạo, nâng cấp và kiên cố hóa
ênh mương c c loại.
ông ty đ tập trung ch đạo thực hiện quản lý công trình an toàn, chủ động đi u tiết,
t ch nước trong các h chứa, quản lý chặt chẽ ngu n nước đi u tiết nước tưới hợp lý
44
tiết kiệm hông để thất thoát lãng phí ngu n nước Thường xuyên kiểm tra, tu bổ sửa
chữa đảm bảo công trình an toàn hoạt động có hiệu quả, trữ và đi u tiết nước cấp cho
sản xuất nông nghiệp và các yêu cầu dùng nước khác. Các h chứa nước đ u đ được
xây dựng hương n hòng chống lụt bão, triển khai tậ dượt, tổ chức thường trực
quản lý, bảo vệ 24/24 giờ trong suốt mùa mưa lũ; iểm tra đ nh gi ố lượng, chất
lượng vật tư P LB và đ xuất hương n ổ sung, thay thế để đảm bảo sẵn sàng xử lý
an đầu các sự cố xảy ra.
Để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, chủ động trong việc thực hiện nhiệm vụ sửa
chữa các công trình do Công ty quản lý; Hợ đ ng tư vấn thiết kế, xây dựng các công
trình khác, tạo việc làm cho cán bộ công nhân viên, nâng cao thu nhậ cho người lao
động và doanh thu cho ông ty Hoàn thành tư vấn thiết kế các công trình thuộc các
hạng mục sửa chữa thường xuyên công trình bằng các ngu n vốn sửa chữa thường
xuyên, ngu n vốn chống hạn và các ngu n vốn khác. Hỗ trợ sửa chữa chống xuống cấp
công trình, cấp bù thuỷ lợi phí, chống hạn và các ngu n vốn khác; Thực hiện hương
châm vừa thi công sửa chữa, vừa đảm bảo tốt nhiệm vụ tưới. Tiến độ triển khai thực
hiện các dự n đ u đảm bảo được kế hoạch đ đ ra.
Tuy nhiên, hầu hết các công trình thủy lợi do Công ty quản lý được xây dựng và đưa
vào vận hành khai thác nhi u năm nên đ ị xuống cấ Thêm vào đ c c công trình
thủy lợi nằm trải dài trên c c địa àn dân cư nên việc bị vi phạm, lấn chiếm hành lang
thường xuyên xảy ra. Công ty cần cố gắng nỗ lực hơn nữa trong việc duy tu, sửa chữa
các công trình thủy lợi nhằm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao.
2.3 Thực trạng công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa hệ thống
công trình thủy lợi tại Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên
2.3.1 Thực trạng về công tác lập kế hoạch phân bổ vốn đầu tư xây dựng, duy tu,
sửa chữa các công trình thủy lợi hàng năm
Vào th ng 9 hàng năm c c Trạm Khai thác Thủy lợi thuộc các huyện lập kế hoạch
duy tu, sửa chữa c c công trình cho năm tiếp theo thuộc địa àn được giao quản lý nộp
v ông ty L nh đạo Công ty (thường là Ph gi m đốc phụ trách Kỹ thuật) và trưởng
phòng Kế hoạch – Kỹ thuật (KH – KT) đi iểm tra để lập kế hoạch duy tu, sửa chữa
45
công trình của toàn ông ty cho năm au ( hòng KH-KT lập) trình Gi m đốc Công ty
phê duyệt theo uy định như au:
- Với ngu n vốn hỗ trợ ằng ngân ch của UBND t nh và ngu n vốn chống hạn:
ông ty lậ danh mục công trình cần duy tu ửa chữa và dự to n inh h trình UBND
t nh Sở Nông nghiệ & PTNT ở Kế hoạch và Đầu tư ở Tài ch nh đi iểm tra để
UBND t nh hê duyệt danh mục và inh h
- Với ngu n vốn từ thủy lợi h và vốn ản xuất inh doanh của ông ty: ăn cứ ế
hoạch được ông ty hê duyệt ( hông cần UBND t nh hê duyệt danh mục) ông ty
chọn danh mục theo ế hoạch đ lậ và ngu n vốn hiện c
Bảng 2.2 thể hiện kế hoạch phân bổ vốn năm 2019 của Công ty trong công tác duy tu,
sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn t nh Thái Nguyên.
Bảng 2 2 Kế hoạch duy tu, sửa chữa thường xuyên công trình năm 2019
TT Chỉ tiêu
Dự kiến kinh phí (triệu
đồng)
A Hạng mục xây dựng duy tu ửa chữa từ ngu n vốn hỗ trợ của T nh 58.125
B
Hạng mục xây dựng duy tu ửa chữa từ ngu n vốn từ ửa chữa thường
xuyên của ông ty
16.125
C Hạng mục xây dựng duy tu ửa chữa từ ngu n vốn chống hạn 22.145
D Hạng mục xây dựng duy tu ửa chữa hi cân đối ố tr được vốn 12.750
1 ông trình thủy lợi thuộc hệ thống H Núi ốc 2.050
2 ông trình thủy lợi trên địa àn huyện Phổ Yên 3.420
3 ông trình thủy lợi trên địa àn Định H a 2.170
4 ông trình thủy lợi trên địa àn Phú Lương 2.540
5 ông trình thủy lợi trên địa àn T Sông ông 2.570
Tổng cộng 109.145
Nguồn: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên [17]
Theo số liệu trong Bảng 2.2, kế hoạch năm 2019 ông ty sẽ thực hiện duy tu, sửa
chữa thường xuyên các công trình thủy lợi với tổng ngu n vốn dự kiến là hơn 109 tỷ
đ ng trong đ vốn hỗ trợ của T nh là hơn 5 tỷ đ ng, vốn sửa chữa thường xuyên của
ông ty là hơn 1 tỷ đ ng, vốn chống hạn là hơn 22 tỷ đ ng.
46
Số liệu trong Bảng 2 1 và Bảng 2 2 cũng cho thấy c c dự n đầu tư xây dựng duy tu
ửa chữa c c công trình thủy lợi mà ông ty thực hiện đ u là c c công trình nhỏ vốn
đầu tư t Việc lậ ế hoạch và hân ổ vốn đầu tư cho công t c duy tu ửa chữa c c
công trình thủy lợi được thực hiện theo c c chức năng nhiệm vụ của ông ty được
UBND t nh Th i Nguyên giao Qua ảng ố liệu cho thấy việc đầu tư xây dựng duy tu
ửa chữa c c công trình còn dàn trải chưa tậ trung dẫn đến ố lượng c c công trình
đầu tư hàng năm lớn
Trình tự các thủ tục thực hiện các dự án duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi tại
Công ty được thực hiện như au:
- Giai đoạn khảo sát, lập, phê duyệt báo cáo kinh tế, kỹ thuật thi công – dự toán (Báo
cáo KTKT thi công - DT): Sau khi có uyết định hê duyệt danh mục và inh h của
UBND t nh (hoặc của ông ty), phòng KH-KT tổ chức hảo t địa hình địa chất để
lậ h ơ B o c o inh tế ỹ thuật thi công – dự to n (hoặc ông ty ch thầu tư vấn
hảo t lậ o c o inh tế ỹ thuật thi công – dự to n) theo từng ngu n vốn cho c c
công ty tư vấn trên địa àn t nh Th i Nguyên
Sau hi h ơ o c o KTKT thi công - DT lậ xong ông ty trình đ nghị thẩm định
báo cáo KTKT thi công - DT gửi Sở Nông Nghiệ và Ph t triển Nông thôn t nh Th i
Nguyên thẩm định
- Với c c công trình ử dụng ngu n vốn hỗ trợ và chống hạn: Công ty trình UBND
t nh hê duyệt o c o KTKT thi công - DT và ế hoạch đấu thầu
- Với các công trình sử dụng ngu n vốn thủy lợi phí và vốn sản xuất kinh doanh của
Công ty: Phòng KH-KT tham mưu hủ tịch Công ty phê duyệt báo cáo KTKT thi
công-DT và kế hoạch đấu thầu.
- Giai đoạn đấu thầu, chỉ thầu và hợp đồng thi công:
Với c c g i thầu tư vấn ( hảo t lậ o c o KTKT thi công-DT hoặc tư vấn gi m
t thi công) trị gi từ 500 triệu đ ng trở xuống hoặc g i thầu xây lắ trị gi từ 1 tỷ
đ ng trở xuống ông ty thực hiện ch thầu cho c c doanh nghiệ c đủ năng lực trong
hoặc ngoài t nh Với c c g i thầu tư vấn ( hảo t lậ o c o KTKT-DT hoặc tư vấn
47
gi m t thi công) trị gi trên 500 triệu đ ng hoặc g i thầu xây lắ trị gi trên 1 tỷ
đ ng ông ty ẽ tổ chức đấu thầu rộng r i trong nước
Toàn ộ hần tổ chức công t c đấu thầu do Ban Quản lý dự n của công ty tham mưu
và thực hiện theo uy định của Nhà nước v đấu thầu
- Giai đoạn triển khai thi công, nghiệm thu, thanh toán khối lượng công trình
Sau hi hoàn thành công t c lựa chọn nhà thầu thi công tư vấn gi m t ông ty tổ
chức àn giao mặt ằng thi công cho c c nhà thầu thi công tư vấn gi m t để thực
hiện Trong u trình thi công tr ch nhiệm của c c đơn vị hòng an được hân công
cụ thể như au:
- Đơn vị tư vấn gi m t chịu tr ch nhiệm ch nh trước h luật và ông ty v chất
lượng ỹ thuật mỹ thuật của công trình theo luật định
- Phòng Quản lý nước và công trình chịu tr ch nhiệm iểm tra thường xuyên và đột
xuất chất lượng thi công của nhà thầu thi công iểm tra việc thực hiện gi m t thi
công của nhà thầu tư vấn gi m t
- Phòng Kế hoạch – Kỹ thuật chịu tr ch nhiệm tham mưu tổ chức nghiệm thu hối
lượng chất lượng công trình lậ h ơ thanh uyết to n vốn đầu tư cho c c nhà thầu
hảo t lậ o c o KTKT thi công -DT nhà thầu thi công nhà thầu tư vấn gi m t
theo tiến độ thi công và au hi công trình thi công hoàn thành Tổ chức nghiệm thu
bàn giao công trình đưa vào ử dụng.
- Phòng Kinh tế thực hiện thủ tục thanh uyết to n vốn đầu tư cho c c nhà thầu tại ở
Tài ch nh hoặc Kho ạc Nhà nước (tùy theo ngu n vốn) theo uy định Việc thực hiện
thanh to n vốn đầu tư xây dựng công trình được thực hiện trên cơ ở nội dung hương
thức thanh to n trong hợ đ ng đ ý ết và hối lượng thực hiện giữa chủ đầu tư
( ông ty) và c c nhà thầu
2.3.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng, duy tu, sửa chữa các
công trình thủy lợi
2.3.2.1 Thực trạng quản lý chi phí theo từng giai đoạn của dự án
a. Công tác quản lý chi phí giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Để thực hiện công tác kiểm soát
chi h giai đoạn chuẩn bị dự án, Công ty thực hiện nghiêm túc việc quản lý chất
lượng của h ơ o c o KTKT thi công-DT để giảm tối thiểu c c đi u ch nh, phát
48
inh trong u trình thi công Theo đ chủ đầu tư ( ông ty) và nhà thầu khảo sát lập
báo cáo KTKT thi công – DT đ thực hiện kiểm tra, nghiệm thu h ơ hảo sát, lập
báo cáo KTKT thi công – DT.
Công ty tuân thủ theo Luật Xây dựng và các văn ản hướng dẫn v công tác lập dự
toán. Công tác lập dự toán của Công ty có sự kiểm tra từ cấ hòng đến l nh đạo
Công ty nên công tác lập dự to n được kiểm soát qua nhi u vòng, giảm thiểu được sai
sót. Bên cạnh đó, ông ty đ vận dụng các phần m m trong lập dự to n như G8,
DELTA giúp cho công tác lập dự to n nhanh hơn tiết kiệm thời gian, chi phí cho
Công ty cũng như thuận lợi cho việc kiểm o t và đi u ch nh.
b. Công tác quản lý chi phí giai đoạn đầu tư:
* Công tác quản lý chi phí trong công tác đầu thấu, xác định giá hợp đồng, ký kết hợp
đồng: Đối với hoạt động kiểm o t chi h trong công t c đấu thầu, Công ty có những
nét nổi bật sau:
- Công ty tuân thủ theo c c uy định của pháp luật trong đấu thầu, ký kết hợ đ ng.
- Giá gói thầu được x c định dựa theo dự toán và việc phân chia gói thầu đảm bảo tính
hợ lý theo uy định của pháp luật và phù hợp với tình hình thực tế của từng công
trình. Giá gói thầu được tổ thẩm định chấp thuận trình người quyết định đầu tư
(UBND t nh hoặc Chủ tịch Công ty) phê duyệt trước khi thực hiện.
- Giá ký kết hợ đ ng được x c định tuân thủ theo uy định của pháp luật và đảm bảo
hông vượt quá giá gói thầu đ được phê duyệt.
Bảng 2.3 tổng hợp các hình thức đầu thầu tại ông ty đối với các hạng mục đầu tư xây
dựng, duy tu, sửa chữa các công trình thủy lợi.
Số liệu trong Bảng 2.3 cho thấy đa ố các gói thầu (tư vấn và xây lắp) của ông ty đ u
thực hiện bằng hình thức ch định thầu. Hình thức đấu thầu rộng rãi khoảng trên dưới
40% (năm 201 c 32 4 % c c g i thầu xây lắ đấu thầu công hai năm 201 201
là 3 %) Đi u này gây ra một bất lợi đối với Công ty trong việc kiểm soát chi phí, lựa
chọn nhà thầu c đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các dự n đầu tư đảm bảo
đúng chất lượng, tiến độ theo yêu cầu.
49
Nguyên nhân của thực trạng trên là do các hạng mục công trình của ông ty được chia
thành các gói thầu có giá trị xây lắp thấ theo uy định được áp dụng hình thức ch
định thầu trong lựa chọn nhà thầu.
Bảng 2 3 Tổng hợp các hình thức đấu thầu tại Công ty
Hình thức đấu thầu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
Số gói
thầu tư
vấn
Số gói thầu
xây lắp
Số gói
thầu tư
vấn
Số gói thầu
xây lắp
Số gói
thầu tư
vấn
Số gói
thầu xây
lắp
Tổng cộng các gói thầu 77 77 73 73 83 83
- Đấu thầu rộng r i 30 25 35 27 36 30
- h định thầu 47 52 38 46 47 53
Tỷ trọng ố g i thầu đấu thầu rộng r i
o với tổng ố c c g i thầu (%)
38,96 32,47 47,95 36,99 43,37 36,14
Nguồn: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên [17]
c. Công tác quản lý chi phí trong giai đoạn thi công công trình: Trong giai đoạn thi
công tại công trường, Công ty giao cho các phòng chức năng thực hiện công tác kiểm
tra, giám sát, kiểm soát chi phí theo c c uy định của pháp luật cụ thể:
- Công tác nghiệm thu, thanh toán khối lượng theo từng giai đoạn và khi hoàn thành
theo uy định của pháp luật.
- Các chi phí phát sinh trong quá trình thi công được thực hiện theo uy định của pháp
luật trước khi phê duyệt. Nếu các hạng mục đầu tư c h t inh đi u ch nh thiết kế kỹ
thuật thi công hi đ phòng KH-KT của Công ty, nhà thầu thi công và nhà thầu tư vấn
giám sát cùng kiểm tra, lập biên bản v nội dung cần đi u ch nh, phát sinh trình chủ
quản đầu tư ( hủ tịch UBND t nh hoặc Chủ tịch công ty tùy theo ngu n vốn) phê
duyệt chủ trương đi u ch nh và h ơ thiết kế KT thi công – DT đi u ch nh.
Bảng 2.4 tổng hợp số các gói thầu phải đi u ch nh dự to n giai đoạn 2016 – 2018.
Số liệu trong Bảng 2.4 cho thấy, tỷ trọng các gói thầu phải đi u ch nh dự toán có xu
hướng tăng lên trong giai đoạn 2016 – 201 Năm 201 c 12 99% c c g i thầu phải
đi u ch nh dự to n trong đ đi u ch nh chủ yếu do bóc tách sai khối lượng và x c định
các yếu tố đầu vào không phù hợ Năm 201 201 c c g i thầu phải đi u ch nh dự
to n tăng lên trên 1 % Việc đi u ch nh dự toán các gói thầu gây ra tình trạng lãng phí
50
vốn tăng chi h uản lý. Nguyên nhân của thực trạng trên là do nhà thầu tư vấn đầu
tư xây dựng của một số gói thầu chưa c nhi u kinh nghiệm trong công tác lập Báo
cáo KTKT thi công – DT. Thêm vào đ c n ộ nhân viên phòng chức năng của Công
ty (phòng Kế hoạch – Kỹ thuật) chưa c nhi u kinh nghiệm trong công tác kiểm tra,
kiểm soát h ơ dự án, dẫn đến những sai sót trong dự toán, phải thực hiện đi u ch nh.
Bảng 2 4 Tổng hợp các gói thầu đi u ch nh dự toán
Chỉ tiêu
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Năm
2017/2016
Năm
2018/2017
Tổng cộng các gói thầu 77 73 83 -4 10
Số gói thầu điều chỉnh dự toán 10 12 14 2 2
- Do c t ch ai hối lượng 3 4 5 1 1
- Do x c định c c yếu tố đầu vào hông hù hợ 3 4 4 1 0
- Do x c định gi hông hù hợ 1 4 5 3 1
Tỷ trọng số gói thầu phải điều chỉnh dự toán 12,99 16,44 16,87 3,45 0,43
Nguồn: Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Thái Nguyên [17]
Đối với công tác quản lý tiến độ thi công, Công ty (phòng Quản lý nước và Công
trình) luôn đôn đốc các nhà thầu thực hiện theo đúng tiến độ xây dựng đ ghi trong
hợ đ ng. Tuy nhiên, nhi u hạng mục công trình của ông ty hoàn thành hông đúng
tiến độ theo yêu cầu, gây ra tình trạng thất thoát nguyên vật liệu, lãng phí vốn đội vốn.
Nhi u hạng mục công trình phải đi u ch nh mức dự toán. Bảng 2.5 tổng hợp v tiến độ
thực hiện thi công các công trình duy tu, sửa chữa của ông ty giai đoạn 2016 – 2018.
Bảng 2.5 cho thấy, số các gói thầu hoàn thành sớm tiến độ chiếm tỷ trọng nhỏ,
năm 201 chiếm %; năm 201 201 là trên 9% Số gói thầu chậm tiến độ thi
công tăng trong giai đoạn 2016 – 201 năm 201 tỷ lệ gói t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_giai_phap_hoan_thien_cong_tac_quan_ly_von_dau_tu_xa.pdf