Luận văn Giải pháp hoàn thiện và phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ tại các Chi nhánh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính thiết thực của đề tài 2. Mục đích nghiên cứu. 3. Phương pháp nghiên cứu. 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài. 6. Cơ cấu của luận văn. CHƯƠNG 1 THANH TOÁN QUỐC TẾ VÀ PHƯƠNG THỨC TDCT CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. VAI TRÒ CỦA HOẠT ĐỘNG TTQT CỦA NHTM. 1.1.1. Khái niệm về TTQT. 1.1.2. Vai trò của TTQT. 1.1.2.1. Vai trò của TTQT trong nền kinh tế. 1.1.2.2. Vai trò của hoạt động TTQT đối với các NHTM. 1.1.3. Các phương thức TTQT. 1.1.3.1. Phương thức chuyển tiền. 1.1.3.2. Phương thức ghi sổ. 1.1.3.3. Phương thức nhờ thu. 1.1.3.4. Phương thức giao chứng từ nhận tiền. 1.1.3.5. Phương thức ủy thác mua. 1.2. PHƯƠNG THỨC TTQT BẰNG TDCT. 1.2.1. Cơ sở ra đời của TDCT. 1.2.2. Khái niệm, đặc trưng và vai trò của phương thức tín dụng chứng từ. 1.2.2.1. Khái niệm. 1.2.2.2. Đặc trưng. 1 1.2.2.3. Vai trò của tín dụng chứng từ đối với người XK , người NKvà ngân hàng. 1.2.3. Khái niệm, nội dung và phân loại thư tín dụng. 1.2.3.1. Khái niệm thư tíndụng (Letter of Credit). 1.2.3.2. Nội dung của thư tín dụng. 1.2.3.3. Các loại thư tín dụng. 1.2.3.4. Thư tín dụng có thể hủy bỏ (Revocable letter of credit). 1.2.3.5. Thư tín dụng không thể hủy bỏ (Irrevocable L/C). 1.2.3.6. Thư tín dụng không thể hủy bỏ có xác nhận (Confirmed irrevocable L/C). 1.2.3.7. Thư tín dụng không thể hủy bỏ, miễn truy đòi (Irrevocable without recourse L/C). 1.2.3.8. Các loại thư tín dụng đặc biệt: a. Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocabletransferable L/C). a. Thư tín dụng chuyển nhượng (Irrevocable transferable L/C). b. Thư tín dụng tuần hoàn (Irrevocable revolving L/C). c. Thư tín dụng giáp lưng (Back to back L/C). d. Thư tín dụng đối ứng (Recipvocal L/C). e. Thư tín dụng dự phòng (Stand-by L/C). f. Thư tín dụng điều khoản đỏ (Red clause L/C). 1.2.4. Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT. 1.2.4.1. Các bên tham gia trong phương thức TDCT . 1.2.4.2. Quyền lợi và nghĩa vụ của các ngân hàng trong phương thức TDCT. 1.2.4.3. Quy trình thanh toán theo phương thức TDCT. 1.2.5. Giới thiệu UCP. 1.2.5.1 - Khái niệm UCP. 1.2.5.2 – Giới thiệi UCP 500. 1.2.6. Giới thiệu UCP600 . 1.3. Xu hướng phát triển của việc sử dụng phương thức TDCT . KẾT LUẬN CHƯƠNG 1. CHƯƠNG 2 2.1. KHÁI QUÁT VỀ NHNo&PTNT VIỆT NAM VÀ CÁC CHI NHÁNH TẠI TP. HỒ CHÍ MINH. 2.1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của NHNo&PTNT Việt Nam và các Chi nhánh tại Tp. Hồ Chí Minh. 2.1.1.1. Ngân hàng No Việt Nam. 2.1.1.2. Các chi nhánh NHNo&PTNT VN tại Tp.HCM. 2.1.2. Quy trình TTQT bằng phương thức TDCT. 2.1.2.1. Văn bản quy định của NHNo&PTNT Việt Nam về quy trình nghiệp vụ thanh toán bằng L/C và liên quan đến L/C đang có hiệu lực. 2.1.2.2 Nghiệp vụ thanh toán NK theo phương thức TDCT. 2.1.2.3. Quy trình thanh toán XK bằng phương thức TDCT. 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TTQT Ở CÁC CHI NHÁNH NHNo&PTNT VIỆT NAM TẠI TP.HCM THEO PHƯƠNG THỨC TDCT. 2.2.1. Doanh số TTQT bằng L/C và thị phần trong địa bàn Tp.HCM của các Chi nhánh NHNo&PTNT VNtừ năm 2001 đến năm 2005. 2.2.2. Các sản phẩm và thị trường chủ yếu mà các Chi nhánh NHNo&PTNT VN thực hiện thanh toán bằng phương thức L/C. 2.2.3. Những tình huống thường xẩy ra rủi ro trong phương thức thanh toán bằng TDCT ở các Chi nhánhNHNo&PTNT VN trên địa bàn Tp.HCM. 2.2.3.1 Trong phương thức tín dụng NK. 2.2.3.2 Trong phương thức tín dụng XK. 2.2.4. Đánh giá chung một số kết quả đạt được trong hoạt động bằng phương thức TDCT ở các Chi nhánh NHNo&PTNT VN tại Tp.HCM. 2.2.4.1 Đối với các Chi nhánh. 2.2.4.2 Đối với các khách hàng và nền kinh tế. 2.3. NHỮNG HẠN CHẾ TRONG TTQT BẰNG PHƯƠNG THỨC TDCT TẠI CÁC CHI NHÁNH NHNo&PTNT VN TẠI TP.HCM VÀ NGUYÊN NHÂN TỒN TẠI. 2.3.1. Những hạn chế của bản thân hệ thống NHNo&PTNTVN. 2.3.1.1. Hoạt động tiếp thị, khuyến mãi thu hút khách hàng trong nghiệp vụ TTQT còn yếu. 2.3.1.2. Trình độ công nghệ Ngân hàng còn thấp. 2.3.1.3. NHNo&PTNT VN chưa có các chi nhánh ở nước ngoài. 2.3.1.4. NHNo&PTNT Việt Nam chưa có chính sách riêng về hoạt động TTQT đối với các Chi nhánh thuộc địa bàn đô thị lớn như tại Tp.HCM. 2.3.1.5. Vướng mắc trong quy trình nghiệp vụ thanh toán L/C. 2.3.2. Hạn chế xuất phát ở các chi nhánh NHNo&PTNT VN tại Tp.HCM. 2.3.2.1 Đội ngũ cán bộ làm nghiệp vụ TTQT vừa thiếu, vừa yếu. 2.3.2.2 Chưa có sự đầu tư thực sự vào nghiệp vụ TTQT. 2.3.3. Những hạn chế xuất phát từ khách hàng. 2.3.3.1 Trình độ thương thảo trong giao dịch thương mại quốc tế của các Công ty XNK Việt Nam còn yếu. 2.3.3.2 Thực lực tài chính của doanh nghiệp còn hạn chế, hoạt động kinh doanh chủ yếu bằng vốn vay Ngân hàng. 2.3.4. Những khó khăn khách quan khác. 2.3.4.1. Về cơ chế quản lý ngoại hối của NHNN. 2.3.4.2 Những nguyên nhân khác. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2. CHƯƠNG 3 3.1. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂNHOẠT ĐỘNG TTQT CỦA CÁC CHI NHÁNH NHNo&PTNT VNTRÊN ĐỊA BÀN TP.HCM. 3.2. NHỮNG GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN NGHIỆP VỤ TTQT BẰNG PHƯƠNG THỨC TDCT Ở CÁCCHI NHÁNH NHNo&PTNT VIỆT NAM TẠI TP.HCM. 3.2.1. Giải pháp nhân sự và đào tạo nhân sự. 3.2.2. Hiện đại hoá công nghệ ngân hàng, đặc biệt là công nghệ ứng dụng vào TTQT bằng L/C. 3.2.3. Xây dựng mạng lưới khách hàng liên các Chi nhánh NHNo&PTNT VN tại Tp.HCM và cũng như tại khu vực Miền Nam trong lĩnh vực TTQT. 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát: 3.2.5. Tăng cường chính sách khách hàng 3.2.6. Đa dạng hoá các loại ngoại tệ trong kinh doanh và dịch vụ. 3.3.1. Đối với NHNo&PTNT Việt Nam: 3.3.1.1 – Tăng cường công tác tiếp thị, khuyến mãi nhằm thu hút khách hàng trong nghiệp vụ TTQT: 3.3.1.2 - Thành lập các chi nhánh của NHNo&PTNT Việt Nam ở nước ngoài: 3.3.1.3 - Có chính sách khuyến khích cụ thể đối với các Chi nhánh có nghiệp vụ TTQT phát triển tốt như đối với nghiệp vụ huy động vốn và tín dụng. 3.3.1.4 . Hoàn thiện quy trình thanh toán TDCT: 3.3.2. Kiến nghị đối với doanh nghiệp hoạt động kinh doanh XNK: 3.3.2.1 Doanh nghiệp tham gia kinh doanh XNK phải có các cán bộ chuyên trách về XNK: 3.3.2.2 Doanh nghiệp XNK phải thường xuyên nâng cao trình độ nghiệp vụ về thanh toán TDCT cho các cán bộ chuyên trách. 3.3.2.3 Doanh nghiệp XNK cầntìm hiểu kỹ về đối tác XNK 3.3.2.4 Doanh nghiệp XNK cần nâng cao năng lực tài chính: 3.3.3. Kiến nghị đối với NHNN: 3.3.3.1. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc: 3.3.3.2. Cần có chính sách điều hành tỷ giá linh hoạt và chính sách quản lý ngoại hối chặt chẽ, phản ứng kịp thờivới những biến động của thị trường XNK. 3.3.3.3 Cần ban hành một số văn bảnpháp lý cần thiết điều chỉnh hoạt động TTQTcũng như dần hoàn chỉnh thị trường hối đoái tại các NHTM. 3.3.4. Kiến nghị đối với Chính phủ: 3.3.4.1 Có chính sách kinh tế thương mại rõ ràng, ổn định và đồng bộ. 3.3.4.2 Tiếp tục hoàn thiện môi trường pháp lý cho hoạt động TTQT cũng như trong phương thức thanh toán bằng TDCT của các NHTM. 3.3.4.3 Xây dựng chính sách đối ngoại hợp lý. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 KẾT LUẬN PHỤ LỤC SỐ 1:Sơ đồ tổ chức NHNo&PTNT & PTNT VN PHỤ LỤC SỐ 2:Thị phần huy động vốn củacác NHTM trên địa bàn Tp.HCM. PHỤ LỤC SỐ 3:Thị phần tín dụng của các NHTM trên địa bàn Tp.HCM. PHỤ LỤC SỐ 4: Các Chi nhánhNHNo&PTNT VN tại Tp.HCM ( đến 31/12/2006) PHỤ LỤC SỐ 5: Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam qua các năm từ 2000 đến 2005. PHỤ LỤC SỐ 5: Mục tiêu chiến lược về Xuất nhập khẩu của Việt Nam giai đoạn 2001-2010. TÀI LIỆU THAM KHẢO
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 46789.pdf