- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Than được coi là nguồn nguyên liệu rẻ tiền và cho hiệu quả kinh tế cao do đó được thị trường rất ưu chuộng. Than của Việt Nam được tiêu thụ phận lớn tại thị trường Trung Quốc bởi vậy nó chụi sự ảnh hưởng lớn từ thị trường này. Mặc dù vậy thì khối lượng Than xuất khẩu hàng năm sang thị trường Trung Quốc vẫn rất lớn.
Về sản phẩm là xây lắp công trình mỏ do đặc điểm sản xuất kinh doanh của tâp đoàn TKV, Công ty lại là đơn vị duy nhất trong Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực này nên hầu hết các công trình xây lắp Mỏ đầu do Công ty đảm nhận thị công.
- Chiến lược phát triển sản phẩm : Đơn vị luôn chú trọng tới hoạt động làm gia tăng giá trị sản phẩm. Tăng cường lao động gia tăng sản lượng khai thác. Tìm đối tác tiêu thụ mới, khai thác theo kế hoạch và đơn đặt hàng không khai thác quá nhiều dẫn đến tình trạng bị ép gía.
- Hình thức phân phối: Công ty khai thác Than chủ yêu là bán buôn theo các hợp đồng ký kết với đối tác trong nước và nước ngoài. Khối lượng tiêu thụ trong nước khoảng 60% lượng Than khai thác còn ra nước ngoài chiếm 40% ( chủ yếu là sang thị trường Trung Quốc).
59 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp nâng cao chất lượng công tác thẩm định Doanh nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Thương mại Cổ phần Hàng Hải Cẩm Phả tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ừng loại chi phí thực tế mà doanh nghiệp phải gánh chịu và đem so sánh với mặt bằng chi phí của sản phẩm cùng loại do doanh nghiệp khác sản xuất để thấy được hiệu quả thực sự trong công tác quản lý đầu vào và tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
Giải trình nguyên nhân làm ảnh hưởng tới giá cả các yếu tố đầu vào và giá cả hàng hoá bán ra. Dẫn đến sự biến động tăng giảm của doanh thu và lợi nhuận.
Xác định rõ nguyên nhân tăng giảm doanh thu của doanh nghiệp là do tăng giá bán sản phẩm hay do đơn vị có những thay đổi trong sản xuất làm giảm thành sản xuất và giảm giá bán do đó làm tăng lượng bán dẫn tới tăng doanh thu.
4.Ví dụ minh hoạ:
Tên dự án: Dự án xây dựng nhà tạm lắp ghép di động của Công ty Xây dựng mỏ
( theo quyết định số 128a/QĐ-ĐTXL ngày 10/02/2006 của Giám đốc Công ty) Dự án xin vay vốn ngày 26/06/2006.
- Tên khách hàng: Công ty xây dựng mỏ được tổ chức lại từ công ty Than Cẩm Phả theo quyết định số 55/QĐ – BCN ngày 09/09/1998 của Bộ Công nghiệp
- Tên viết tắt : MBC
- Thuộc nhóm, tập doàn : Than đoàn CN than – khoáng sản. TKV hạch toán độc lập và hoạt động theo Nghị định 27 CP ngày 06/05/1996 của Chính phủ.
- Loại hình DN: DN nhà nước - Tổng công ty 91
- Hoạt động chính xây lắp và khai thác than
- Địa chỉ liên lạc : Phường Cẩm Thuỷ, thị xã Cẩm Phả, tỉnh Quảng Ninh
- Điện thoại: 033.3862145 và 033.3862040
- Fax : 033.3862041
- Các đơn vị thành viên trực thuộc tham gia dự án là:
Xí nghiệp xây lắp mỏ Cẩm phả
Địa chỉ : Phương Cẩm phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại : 033.3862601
Xí nghiệp Xây lắp mỏ Uông Bí
Địa chỉ : Thanh Sơn, Uông Bí, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3857010
Xí nghiệp sản xuất than Bắc Khe Tam
Địa chỉ: Cẩm Sơn, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3863621
Xí nghiệp sản xuất VLXD Hà Khẩu
Địa chỉ: Hà Khẩu, Hạ Long, Quảng Ninh
Xí nghiệp Cơ khí lắp máy và Xây dựng
Địa chỉ: Cẩm Phú, Cẩm Phả, Quảng Ninh
Điện thoại: 033.3862093
- Người đại diện: Lê Minh Chuẩn Chức vụ : Giám đốc
- Số tiền vay : 2.172.702.000 đồng
- Thời hạn vay: 8 năm, mỗi khoản vay không quá 12 tháng đối với vay ngắn hạn, không quá 60 tháng đối với vay trung hạn hoặc từng lần.
- Tỷ lệ lãi xuất vay vốn đầu tư của dự án 0.95%/ tháng bằng 11.4% năm, lãi trả hàng tháng từ ngày 26 đến ngày cuối tháng.
- Trả gốc đều hàng năm mỗi năm 271.588.000 đồng
- Mục đích sử dụng vốn: xây dựng nhà tạm lắp ghép phục vụ nhu cầu nhà điều hành sản xuất, công trình phụ trợ, nhà ỏ cho đội ngũ công nhân xây lắp, đặc biệt là thợ lò để thực hiện hoàn thành nhiệm vụ thi công xây lắp các công trình công nghiệp mỏ và đào lò nhận thầu của Tập đoàn Công nghiệp Than – Khoáng sản Việt Nam giao.
- Tài sản đảm bảo:
+ Toàn bộ hàng tồn kho tính đến thời điểm 06/06/2006 với giá trị 8.790.954.653VNĐ
+ Toàn bộ tài sản từ dự án đầu tư nhà tạm lắp ghép di động ( theo quuyết định đầu tư số 256/QĐ- ĐTXL ngày 25/03/2005 của Giám đốc Công ty Xây dựng mỏ) với giá trị là 976.000.000VNĐ.
+ Toàn bộ tài sản từ dự án đầu tư nhà tạm lắp ghép di động ( theo quyết định số 128a/QĐ- ĐTXL ngày 10/02/2006 của Giám đốc Công ty Xây dựng mỏ) giá trị là 1.950.000.000VNĐ
+ Thiết bị dây truyền từ dự án mỏ rộng chuyền chế biến tạo hình – Xí nghiệp sản xuất vật liệu Xây dựn Hà Khẩu( theo quyết định số 2003/QĐ-XDĐT ngày 19/03/2003 của Giám đốc công ty Xây dựng mỏ) với gía trị là: 4.930.315.000VNĐ
+ Bảo lãnh tài chính thực hiện vay vốn dài hạn tín dụng ngân hàng số 223BL/KTT ngày 30/11/2004 của TKV đối với hợp động tín dụng dài hạn số 01-04/XDM-MSB/DA ngày 20/09/2004 với giá trị là : 4.930.315.000 VNĐ .
Tổng giá trị tài sản định giá là : 21.577.584.653 VNĐ
Hệ số tín dụng là 25,5 %
4.1. Nội dung thẩm đinh doanh nghiệp
4.1.1. Quan hệ tín dụng vơi tổ chức tài chính và ngân hàng
*) Với MSB
Hiện tại Công ty Xây dựng Mỏ đang có quan hệ với MSBQN bằng các hợp đồng cho vay sau:
+ Hợp đồng cho vay hạn mức 01-06/XDM - MSB/HM ngày 06/06/2006 với hạn mức cho vay là 5.000.000.000VNĐ, thời hạn giải ngân 12 tháng, mỗi khoản vay không quá 12 tháng và dư nợ hiện tại tại thời điểm 01/09/2006 là: 3.499.823.953VNĐ.
+ Hợp đồng cho vay dự án số 01-04/XDM - MSB ngày 20/09/2004 với số tiền vay là 4.930.315.000 VNĐ. Thời hạn vay 48 tháng, dư nợ hiện tại là 1.782.490.564 VNĐ.
+ Hợp đồng cho vay dự án số 01-05/XDM – MSB ngày 20/04/2005 số tiền vay là 976.000.000 VNĐ, thời hạn vay là 42 tháng, dư nợ hiện tại là 228.000.000 VNĐ.
+ Hợp động tín dụng số 0036/06/QN ngày 29/08/2006 với số tiền là 1.334.530.787 VNĐ vay đến hết ngày 20/08/2009.
Tổng dư nợ tính đến thời điểm 01/09/2006 là 5.510.314.517 VNĐ
- Đánh gía chất lượng tín dụng trong quan hệ tín dụng của khách hàng với MSB: Đơn vị là một khách hàng uy tín, vay trả xòng phẳng, chưa có một khoản vay nào qúa hạn, gia hạn nợ gốc/ lãi. Mỗi lần vay vốn đơn vị luôn sử dụng vốn đúng mục đích như đã cam kết với ngân hàng và có hồ sơ chứng từ đủ để chứng minh.
*) Quan hệ tín dụng của doanh nghiệp với tổ chức tài chính, ngân hàng khác(30/06/2006)
- Tín dụng hiện tại của khách hàng tại ngân hàng đầu tư và phát triển Cẩm Phả
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 23.737.336.065 VNĐ
Trung dài hạn 28.022.826.510 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng đầu tư và phát triển Quảng Ninh.
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 4.921.213.078 VNĐ
Trung dài hạn 0
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng đầu tư và phát triển Uông Bí.
Dư nợ tín dụng hiện tại : Ngắn hạn 0
Trung dài hạn 1.040.256.725 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng Công Thương Cẩm Phả
Dư nợ tín dụng hiện tại : Trung dài hạn 9.903.788.100 VNĐ
- Tín dụng hiện tại của Công ty tại ngân hàng Công Thương Uông Bí
Dư nợ tín dụng ngắn hạn là 5.595.083.817 VNĐ
- Dư nợ tín dụng của Công ty tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Cẩm phả là 6.773.758.800 VNĐ
- Dự nợ với ngân hàng TMCP Quôc Tế Quảng Ninh là 2.473.046.600 VNĐ.
Nhận định của cán bộ tín dụng: Tại các tổ chức tín dụng ngoài MSB Công ty Xây dưng mỏ là một khách hàng uy tín, có khả năng trả nợ gốc và lãi đúng hạn, không có khoản nợ quá hạn và nợ xin gia hạn.
4.1.2 Thẩm định thông tin doanh nghiệp
4.1.2.1 Thông tin pháp lý
- Loại hình doanh nghiệp : Doanh nghiệp nhà nước
- Địa chỉ trụ sở chính : P. Cẩm Thuỷ, Cẩm Phả, Quảng Ninh. Số điện thoại : 0333.862155
- Địa điểm sản xuất kinh doanh : Khai thác than tại các vỉa than của Công ty, Xây lắp các công trình tại các Mỏ.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 112483 do Sở Kế Hoạch và Đầu tư tỉnh Quảng Ninh cấp ngày 23/09/1998.
- Quyết định về việc tổ chức lại công ty Than Cẩm Phả thành Công ty Xây dựng Mỏ số 55/1998QĐ – BCN ngày 09/09/1998 của Bộ Công nghiệp.
- Ngành nghề kinh doanh chính : Sản xuất than và Xây lắp sửa chữa các công trình mỏ, công trình công nghiệp và dân dụng.
- Vốn điều lệ theo đăng ký kinh doanh : 35.153.891.807 VNĐ
- Vốn điều lệ theo góp tính đến ngày lập tờ trình thẩm định doanh nghiệp xin vay vốn là 35.153.891.807 VNĐ
- Người đại diện theo pháp luật là Ông Lê Minh Chuẩn - chức vị : Giám đốc Công ty.
- Người đại diện xin vay vốn là Công ty Xây dựng Mỏ
Kết luận của Cán bộ tín dụng về tư cách pháp lý của khách hàng : Công ty Xây dựng Mỏ có đầy đủ tư cách vay vốn theo luật định.
4.1.2.2 Thông tin sở hữu
Công ty Xây dựng Mỏ là một doanh nghiệp được thành lập 100% vốn ngân sách nhà nước, là một trong những thành viên thuộc tập đoàn khai thác Than và Khoáng sản Việt Nam (TKV) nên công ty được sự giúp đỡ rất lớn về nguồn lực.
4.1.2.3 Thông tin về sản phẩm, dịch vụ và hệ thống phân phối
- Đặc điểm chi tiết của từng loại sản phẩm, dịch vụ: Sản phẩm chính của Công ty là Than và các công trình Xây lắp Mỏ Công nghiệp. Chất lượng Than phụ thuộc vào tự nhiên bởi Than là nguồn khoáng sản có sẵn, khai thác trong lòng đất sau khi đi qua sơ chế thì được đưa ra thị trường tiêu thụ. Than khai thác ở những vỉa có trữ lượng lớn, chất lượng Than tốt thì giá bán cao và ngược lại.
Các công trình Xây lắp mỏ chủ yếu là các công trình đường giao thông, kho, tram điện phục vụ cho hoạt động của Công ty và của Tập đoàn.
- Tiềm năng của sản phẩm hiện tại và tương lai: Đối với các sản phẩm là Than thì trong thời gian tới khả năng tiêu thụ của sản phẩm này là rất tốt,Than là khoáng sản với trữ lượng có hạn và quá trình hình thành rất lâu dài nên có thể sẽ trở nên khan hiếm trong thời gian tới. Do đó Công ty cần có kế hoạch khai thác hợp lý đảm bảo lượng Than tiêu thụ trong nước và xuất khẩu nước ngoài. Còn vế sản phẩm là công trình Xây lắp mỏ chủ yếu là xây dựng theo đơn đặt hàng của các Công ty con trực thuộc Tập đoàn, các công trình xây dựng đều đựơc lên kế hoạch trước từ nhiều năm do đó khôí lưọng xây dựng phụ thuộc vào nhu cầu phát triển và mở rộng của Tập đoàn. Hiện nay thì đơn vị đang tập trung nguồn lực để cải tạo, đầu tư nâng cao chất lượng thi công công trình.
- Khả năng cạnh tranh của sản phẩm: Than được coi là nguồn nguyên liệu rẻ tiền và cho hiệu quả kinh tế cao do đó được thị trường rất ưu chuộng. Than của Việt Nam được tiêu thụ phận lớn tại thị trường Trung Quốc bởi vậy nó chụi sự ảnh hưởng lớn từ thị trường này. Mặc dù vậy thì khối lượng Than xuất khẩu hàng năm sang thị trường Trung Quốc vẫn rất lớn.
Về sản phẩm là xây lắp công trình mỏ do đặc điểm sản xuất kinh doanh của tâp đoàn TKV, Công ty lại là đơn vị duy nhất trong Tập đoàn hoạt động trong lĩnh vực này nên hầu hết các công trình xây lắp Mỏ đầu do Công ty đảm nhận thị công.
- Chiến lược phát triển sản phẩm : Đơn vị luôn chú trọng tới hoạt động làm gia tăng giá trị sản phẩm. Tăng cường lao động gia tăng sản lượng khai thác. Tìm đối tác tiêu thụ mới, khai thác theo kế hoạch và đơn đặt hàng không khai thác quá nhiều dẫn đến tình trạng bị ép gía.
- Hình thức phân phối: Công ty khai thác Than chủ yêu là bán buôn theo các hợp đồng ký kết với đối tác trong nước và nước ngoài. Khối lượng tiêu thụ trong nước khoảng 60% lượng Than khai thác còn ra nước ngoài chiếm 40% ( chủ yếu là sang thị trường Trung Quốc).
4.1.2.4. Thông tin thị trường
+ Thị trường đầu vào: Than là sản phẩm tài nguyên nên chất lượng và trữ lượng phụ thuộc vào địa chất của khu vực khai thác.
Các công trình xây lắp mỏ : thị trường đầu vào bị ảnh hưởng rất lớn bởi nhu cầu xây lắp mới , sửa chữa, nâng cấp của các thành viên TKV.
Nguyên vật liệu được cung cấp bởi các công ty : Công ty cung ứng vật tư, Xí nghiệp vật liệu Hà Khẩu, Công ty Thép Thái Nguyên đều là những doanh nghiệp làm ăn uy tín.
+ Thị trường đầu ra: Thị trường tiêu thu Than khá ổn định ( than cung cấp cho nhà máy nhiệt điện, phân đạm, sản xuất xi măng ở trong nước và cho thị trường Trung Quốc)
+ Than đựơc Công ty xuất bán thông qua Cảng Kinh doanh Than – đơn vị hoa tiêu than của khu vực Quảng Ninh. Than đựơc Công ty tiêu thụ ra thị trường theo các hợp đồng mua bán đã được Cảng Kinh Doanh đứng ra ký kết.
4.1.2.5. Thông tin về sản xuất và công nghệ
- Phân tích tổ chức hoạt động, qui trình sản xuất, thương mại: Tổ chức hoạt động theo hình thức công ty mẹ công ty con, công ty con hoạt động độc lập tự hạch toán kinh doanh xác định lãi lỗ. Làm tăng tính tự chủ trong hoạt động và ra quyết định đầu tư.
Qui trình sản xuất thống nhất tuân theo qui định chung của Tập đoàn.
- Hệ thống may móc, trang thiết bị. hạ tầng kỹ thuật, kho bãi : Trang thiết bị máy móc phương tiện vận tải hiện nay của công ty thuộc loại trung bình, đã được sử dụng và khai thác trong nhiều năm. Do đó nên đầu tư mới để nâng cao hiểu quả sản xuất.
Công ty đang tập trung khai thác than bằng phương pháp hầm lò (ruỉ ro cao và yêu cầu kỹ thuật phức tạp) có trữ lượng lớn nên đòi hỏi công nghệ khai thác than và hệ thống dây chuyền băng tải phải dần được đổi mới.
4.1.2.6.Thông tin về tổ chức quản lý và nguồn nhân lực
- Ban giám đốc doanh nghiệp:
+ Ông Lê Minh Chuẩn chức vụ : Giám đốc công ty
Trước đây làm trưởng ban phát triển các mỏ Than Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam. Ông đã tham gia tập huấn về quản lý tại Mỹ 7 tháng.
+ Ông Lê Hồng Quý chức vụ: Phó giám đốc
- Kế toán trưởng: Ông Phạm Văn Tô Hoài
- Tổ chức các phòng ban: công ty xây dựng Mỏ chịu sự quản lý trực tiếp của Tập đoàn TKV và được điều hành bởi Giám đốc Công ty và các bộ phận hành chính nghiệp vụ. Bao gồm các đơn vị trực thuộc là:
Xí nghiệp xây lắp mỏ Cẩm phả
Xí nghiệp Xây lắp mỏ Uông Bí
Xí nghiệp sản xuất than Bắc Khe Tam
Xí nghiệp Cơ khí lắp máy và Xây dựng
Xí nghiệp sản xuất VLXD Hà Khẩu
Xí nghiệp xây lắp mỏ Hòn Gai
- Số lượng lao động : 2873 cán bộ công nhân viên. Thu nhập bình quân 2,534tr đồng/ người/ tháng.
4.1.3 Thẩm định khái cạnh tài chính doanh nghiệp
Bảng 1.4: Bảng cân đối kế toán của Công ty Xây dựng mỏ
Công ty Xây dựng Mỏ
2003
2004
2005
Quí II/2006
Đơn vị tính: Triệu VNĐ
Tỷ trọng
Tăng trưởng(%)
Phần I : Tài sản
169,771
247,321
309,074
311,249
(%)
0.7
1.1 TSLĐ và ĐT ngắn hạn
79,649
130,913
190,568
194,349
62.4
2.0
1.1.1 Tiền và ĐTNH
5,831
11,027
14,123
8,521
4.4
-39.7
1.1.2 Phải thu khác
48,142
80,689
122,433
60,397
31.1
-50.7
- Phải thu khách hàng
39,279
68,976
115,514
47,833
79.2
-58.6
- Trả trước/ đặt cọc người bán
3,551
5,081
1,671
3,389
5.6
102.8
- Thuế GTGT được khấu trừ
0
0
0
0
0.0
- Phải thu nôi bộ
304
791
0
0
0.0
- Dự phòng phải thu khó đòi
(40)
(365)
(281)
(281)
0.0
- Các khoản phải thu khác
5,048
6,206
5,529
9,456
15.7
71.0
1.1.3 Hàng tồn kho
23,857
37,398
53,858
123,891
63.7
130.0
- Nguyên vật liệu
8,193
12,235
0
0
0.0
- Thành phẩm tồn kho
2,374
2,648
0
0
0.0
- Hàng gửi đi bán/ ký gửi/ mẫu
0
0
0
0
0.0
- Hàng hoá tồn kho
0
0
53,858
123,891
100.0
130.0
- Hàng mua đang đi đường
303
0
0
0
0.0
- Công cụ, dụng cụ trong kho
685
653
0
0
0.0
- Chi phí SXKD dở dang
12,302
21,862
0
0
0.0
- Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
0
0
0
0
0.0
1.1.4 TSLĐ khác
1,819
1,799
154
1,540
0.8
900.0
1.2 TSCĐ và đầu tư tài chính
90,122
116,408
118,506
116,900
37.6
-1.4
1.2.1 TSCĐ hữu hình
79,834
98,937
110,577
108,739
93.0
-1.7
- Nguyên giá
135,881
167,980
198,347
207,904
4.8
- Khấu hao
(56,047)
(69,043)
(87,770)
(99,165)
13.0
1.2.2 ĐTTCDH
5,734
8,792
0
0
0.0
1.2.3 XDCB dở dang
1,850
3,732
2,262
2,943
2.5
30.1
1.2.4 TS trung dài hạn khác
2,704
4,947
5,667
5,218
4.5
-7.9
Phần II: Nguồn Vốn
169,771
247,321
309,074
311,249
0.7
2.1 Nợ phải trả
143,958
219,928
281,699
286,858
92.2
1.8
2.1.1 Nợ ngắn hạn
111,046
173,863
238,197
229,427
80.0
-3.7
- Vay ngắn hạn TCTD và ĐCTC
26,398
49,597
47,332
49,515
21.6
4.6
trong đó vay MSB
0.0
- Nợ dài hạn đến hạn trả
9,396
8,614
0
0
0.0
- Phải trả người bán
34,922
55,366
73,481
70,296
30.6
-4.3
- Người mua trả tiền ứng trước
2,474
3,714
3,912
16,660
7.3
325.9
- Thuế và các khoản phải nộp
2,437
5,988
8,371
3,730
1.6
-55.4
- Phải trả công nhân viên
13,237
18,576
32,450
24,719
10.8
-23.8
- Chi phí phải trả
0
0
1,013
2,966
1.3
192.8
- Phải trả nội bộ
17,422
26,642
65,316
50,976
22.2
-22.0
- Phải trả phải nộp khác
4,760
5,366
6,322
10,565
4.6
67.1
2.1.2 Nợ dài hạn
32,550
45,653
43,502
57,431
20.0
32.0
- Vay dài hạn TCTD và ĐCTC
32,274
45,425
43,502
57,431
100.0
32.0
- Vay nợ dài hạn khác
276
228
0
0
0.0
2.1.3 Nợ khác
362
412
0
0
0.0
2.2 Vốn chủ sở hữu
25,813
27,393
27,375
24,391
7.8
-10.9
2.2.1 Vốn điều lệ
25,217
26,411
26,547
26,547
108.8
0.0
2.2.2 Vốn/ Quĩ bổ sung
543
809
828
(2,156)
-8.8
-360.4
2.2.3 Lợi nhuận giữ lại
0
0
0
0
0.0
2.2.4 Các nguồn kinh phí khác
53
173
0
0
0.0
Bảng 1.5: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Xây dựng mỏ
BÁO CÁO KQKD
2003
2004
2005
Quí II/2006
Tăng/ giảm
so với 2005
1. Doanh thu
184,675
269,341
382,461
135,635
-64.5
2.Giá vốn
147,507
219,447
311,064
111,856
-64.0
3. Lợi nhuận gộp
37,168
49,894
71,397
23,779
-66.7
4. Chi phí hoạt động
28,684
38,261
59,480
19,033
-68.0
Chi phí bán hàng
6,089
7,180
15,736
5,410
-65.6
Chi phí quản lý
22,595
31,081
43,744
13,623
-68.9
Chi phí lãi vay hoạt động
0
0
0
0
5. Lợi nhuận thuần
8,484
11,633
11,917
4,746
-60.2
6.Thu nhập từ HĐ tài chính
-6,640
-11,426
-12,359
-8,772
-29.0
7.Thu nhập khác
-515
997
593
1,064
79.4
8.Lợi nhuận trước thuế
1,329
1,204
151
-2,962
-2061.6
9.Thúê thu nhập DN
425
337
43
0
-100.0
10. Lợi nhuận sau thuế
904
867
108
-2,962
-2842.6
Bảng 1.6: Các chỉ tiêu phân tích tài chính của Cồng ty Xây dựng mỏ
2003
2004
2005
Quí II/2006
T/G so 2005
ROA
0.4%
0.0%
0.0%
0
- 1.0%
ROE
3.3%
0.4%
0.4%
0
- 11.8%
Tổng tài sản/VCSH
657.7%
902.9%
1129.1%
1276.1%
147.0%
Tổng nợ vay ngắn hạn
111,046
173,863
238,197
229,427
-3.7%
Vốn chủ sở hữu
25,814
27,392
27,374
24,392
-10.9%
Hệ số đòn bẩy
2.33
3.6
3.42
4.03
60.7%
Khả năng TT hiện thời
0.72
0.75
0.8
0.85
5.9%
Khả năng TT nhanh
0.5
0.54
0.57
0.31
-46.5%
Vòng quay VLĐ(vòng/năm)
2.76
2.38
1.63
0.58
-64.7%
4.1.3.1 Phân tích bảng cân đối kế toán
Phân tích khả năng thanh toán ( khả năng thanh toán hiện thời , thanh toán nhanh)
Khả năng thanh toán hiện thời qua các năm tăng từ 0.72 năm 2003 lên tời 0.8 năm 2005 và đặc biệt sáu tháng đầu năm 2006 là 0.85 cao hơn so với năm 2005 là 5.9%.
Khả năng thanh toán nhanh cũng tăng qua các năm từ 0.5 năm 2003 lên 0.57 năm 2005. Điều này chứng tỏ tốc độ tăng của tài sản lưu đọng và đầu tử ngắn hạn cao hơn tốc độ tăng nợ ngắn hạn, khả năng thanh toán nhanh và thanh toán hiện thời của công ty tốt hơn qua từng năm.
Khả năng độc lập về tài chính (tỷ súât nợ/ tổng tài sản, tỷ suất nợ/ vốn chủ sở hữu, tỷ suất vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản):
Chỉ tiêu Nợ/ Tổng tài sản tăng qua các năm từ 0.85 năm 2003 lên đến 0.91 năm 2005 và quí II/2006 là 0.92. Hệ số Nợ/ VCSH cũng tăng từ 5.58 năm 2003 lên 10.29 năm 2005 và Quý II/2006 là 11.26.
Hai chỉ tiêu này phản ánh nợ phải trả của Công ty tăng nhanh tử 144 tỷ đồng năm 2003 lên đến 282 tỷ đồng năm 2005 và 287 tỷ trong quý II/2006. Tốc độ tăng của tài sản, tốc độ tăng của vốn chủ sở hữu chậm hơn tốc độ tăng của Nợ phải trả. Qua đó ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty chủ yếu bằng nguồn tài chính được tài trợ từ bên ngoài Doanh nghiệp.
Chỉ tiêu VCSH/TTS năm 2003 là 0.15, năm 2004 là 0.11 năm 2005 là 0.09 và tới Quí II/2006 là 0.08 chỉ tiêu này giảm qua các năm có thể thấy được nguyên nhân chính là do những năm đó Công ty có sự điều chỉnh tăng VCSH nhưng không đáng kể, mặt khác về tổng tài sản lại tăng khá nhanh qua các năm. Sự gia tăng tổng tài sản vượt qua sự gia tăng về VCSH dẫn đến hệ số VCSH/TTS giảm. Phần lớn tài sản hình thành từ nguồn vốn bên ngoài.
Doanh nghiệp quá lệ thuộc vào nguồn vốn bên ngoài , cơ cấu vốn tiềm ẩn rủi ro.
Khả năng đảm bảo nguồn vốn kinh doanh (ĐVT: 1,000,000 VNĐ)
2003
2004
2005
Q II/2006
Nguồn vốn dài hạn
58,363.37
73,044.96
70,876.86
81,822.49
- Vốn chủ sở hữu
25,813
27,393
27,375
24,391
- Vốn dài hạn
32,550
45,653
43,502
57,431
TSCĐ và ĐTTC DH
90,122
116,408
118,506
116,900
VLĐ thường xuyên
-64,308.31
-89,015.43
-91,131.35
-92,508.84
Bảng 1.7: Bảng nhu cầu vốn lưu động thường xuyên của Công ty Xây dựng mỏ
Vốn chủ sở hữu để bù đắp cho vốn lưu động thường xuyên trung bình qua các năm chiếm khoảng 30%. Chính vì vậy, so với các Công ty hoạt động trong cùng lĩnh vực đây là một con số chưa khả quan lắm, cho nên đôi khi công ty gặp phải khó khăn trong việc sử dụng vốn lưu động.
Phân tích các khoản phải thu:
Phải thu năm 2005 là 122,433 triệu VNĐ năm 2004 là 80,689 triệu VNĐ năm 2003 là 48,142 triệu VNĐ , tưng ứng với vòng quay các khoản phải thu bình quân qua các năm là 2.9; 2.7 và 4.2 . Nhưng đến quí II/2006 phải thu bình quân của đơn vị là 60,397 triệu VNĐ còn số vòng quay các khoản phải thu đạt được là 4.5. Điều này cho thấy đơn vị đã chú trọng đên công tác thu hồi nợ, ngoài ra còn phản ánh được sự mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh, tuy đơn vị đã chú trọng đến việc thu hồi công nợ nhưng số ngày phải thu bình quân vẫn còn hơi cao. Qua đây phản ánh được phần nào đặc điểm và tính chất về thời gian của các khoản phải thu đối với các đơn vị xây lắp cũng như các đơn vị trong Tập đoàn TKV.
Bên cạnh đó các khoản phải thu của đơn vi chủ yếu là các khoản nợ của khách hàng có tiềm lực tài chính mạnh, ổn định và tốc độ phát triển tương đối cao trong cac năm gần đây như: Công ty Than Dương Huy, Công ty Than Hòn Gai, Công tY Than Thống Nhất, Công ty Than Vàng Danh, Nam Mẫu và Khe Chàm.
Phải trả của đơn vị tăng cao từ năm 2003 là 143,957 triệu VNĐ lên đến 281,699 triệu VNĐ trong năm 2005 và Quý II/2006 là 286,858 triệu VNĐ trong đó phải trả người bán , phải trả nội bộ và phải trả các TCTD chiếm tỷ trong lớn. So sánh giữa các chỉ tiêu phải trả và phải thu của đơn vị ta thấy phải trả của đơn vị tăng cao hơn rất nhiều cả về tốc độ tăng và số liệu định lượng
Phân tích hàng tồn kho
Hàng tồn kho của công ty qua các năm tăng từ 23,857 triệu VNĐ năm 2003 lên đến 53,858 triệu đồng năm 2005 và quý II/2006 tăng rất nhanh là 123,891 triệu VNĐ. Hàng tồn kho ở đây chủ yếu là nguyên vật liệu xây lắp, than thành phẩm. than bán thành phẩm. không có hàng tồn klho khó tiêu thụ.
Hàng tồn kho của Công ty tăng là do năng suất sản xuất tăng nhanh, do dự báo nhu cầu tiêu thụ Than trong thời gian tới sẽ tăng cao nên Công ty dự trữ một lượng hàng nhất định nhằm tránh tình trạng thiếu lượng cung. Mặt khác do tích chất liên tục của quá trình sản xuất Công ty có nên kế hoạch dự trữ lượng nguyên vật liệu xây dựng lớn phục vụ cho nhu cầu sử dụng của chính mình.
Phân tích biến động tài sản cố định , đầu tư tài chính
Trong những năm gần đây TSCĐ và đầu tư tài chính của Công ty tăng chậm từ năm 2003 là 90,122 triệu đồng đến năm 2005 đạt được 118,506 triệu VNĐ. Công ty đã chú trọng đến việc đầu tu vào TSCĐ đặc biệt đến Quí II/2006 TSCĐ lên tới 116,900 triệu đồng tăng khoảng 1.97 lần so với cùng kỳ năm 2005.
Hệ số đòn bẩy tài chính, khả năng vay vốn ngân hàng
Hệ số đòn bẩy tài chính được tính bằng thương số giữa nợ vay các tổ chức tài chính tín dụng trên vốn điều lệ.
Hệ số này tăng dần qua các năm, năm 2003 là 2.33, năm 2004 là 3.6, năm 2005 là 3.42 và quý II/2006 là 4.03 điều này chứng tỏ năng lực tài chính đối với những khoản vay của công ty trước pháp luật so với các đơn vị sản xuất kinh doanh là tương đối tốt.
Khả năng chiếm dụng vốn , uy tín thanh toán đối với các khoản phải trả
Khả nẳng chiếm dụng vốn( bao gồm các khoản phải trả: Người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp, các khoản phải trả công nhân viên, nội bộ và phải nộp khác) của công ty tăng dần qua các năm, năm 2005 chỉ tiêu này tăng rất nhanh đạt 190,865 triệu VNĐ tăng 1.65 lần sao vơi năm 2004, Quí II/2006 là 179,912 triệu đồng tăng 1.88 lần so với cùng kỳ năm 2005, trong đó phải trả người bán chiếm tỷ trọng lớn nhất( Quí II/2006 là 70,296 triệu VNĐ, năm 2005 là 73,481 triệu VNĐ, năm 2004 là 55,366 triệu VNĐ)
Nợ phải trả của công ty rất cao so với tổng tài sản có, vòng quay các khoản phải trả bình quân tăng qua các năm, năm 2003 là 3.3 vòng , năm 2005 là 4.3 vòng. Mặt khác số ngày phỉa trả bình quân có xu hướng giảm tù 112 ngày năm 2003 xúông 84 ngày năm 2005, đến Quí II/2006 vòng quay các khoản phải thu bình quân là 1.6 và số ngày phải trả bình quân là 115 ngày. Bên cạnh đó điều quan trọng hơn là chỉ tiêu vòng quay các khoản phải thu bình quân tăng cao hơn so với vòng quan các khoản phải trả bình quân trong năm 2005 và sáu tháng đầu năm 2006. Chính vì vậy mà công ty hoàn toàn có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và khả năng chiếm dụng vốn có hiệu quả.
Vốn chủ sở hữu mức độ ổn định, cam kết của chủ sở hữu: Năm 2003 vốn chủ sở hữu chiếm 15% trong tổng nguồn vốn, Năm 2005 là 9% và Quí II/2006 là 8% trong tổng nguồn vốn. Mặc dù VCSH tăng nhưng tăng vẫn chậm hơn so với tốt độ tăng của các khoản nợ và so với tốc độ tăng của nguồn vốn.
Kết luận:
Năm 2004 TSLĐ chiếm 52.9% trong tổng số tài sản có của công ty tương ứng với số tiền là 130,913 triệu đồng, năm 2005 là 61.5% tương ứng với số tiền là 190,568 triệu đồng. Quí II/2006 là 62.4% tương ứng với số tiền là 194,349 triệu đồng.
Về tài sản cố định năm 2004 là 98,937 triệu đồng, chiếm 40% trong tổng số tài sản có của công ty, năm 2005 là 112,839 triệu đồng chiếm 36.51% tổng tái sản có và đến Quí II/2006 là 108,739 tr đồng chiếm 34.94% tổng tài sản có.
Nhìn chung về cơ cầu tái sản và nguồn vốn của công ty vẫn còn chưa hợp lý, công ty hoạt động chủ yếu dựa trên nguồn tài trợ là vốn vay của các tổ chức TCTD và các thành phần bên ngoài DN khác. Vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng nguồn vốn.
Nhưng xu hướng phát triển của TKV trong vòng 5 năm tới khi mà có sự điều chỉnh nguồn lực sẽ hứa hẹn một tương lai tơi sáng.
Trong thời gian tới Công ty cần tích cực giảm nguồn vốn đi vay, giảm chi phí đi vay để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
4.1.3.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
♦ P
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2173.doc