Lời cam Đoan. i
Lời cảm ơn . ii
Tóm lược luận văn .iii
Các từ viết tắt và ký hiệu trong đề tài . iv
Danh mục các sơ đồ - biểu đồ. vi
Danh mục các bảng biểu . vii
Mục lục. ix
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI .1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI .3
2.1. Mục tiêu chung . 3
2.2. Mục tiêu cụ thể . 3
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU.3
3.1. Đối tượng nghiên cứu. 3
3.2. Phạm vi nghiên cứu. 3
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.4
4.1. Phương pháp thu thập tài liệu . 4
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu . 5
4.2.1. Phương pháp tổng hợp .5
4.2.2. Phương pháp phân tích thống kê.5
4.2.3. Phương pháp toán kinh tế.5
5. KẾT CẤU LUẬN VĂN.5
CHƯƠNG 1: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 6
1.1. KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.6
1.1.1. Khái niệm về ngân hàng thương mại . 6
1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại. 7
1.1.3. Vai trò của ngân hàng thương mại. 8
1.1.4. Các hoạt động cơ bản của ngân hàng thương mại. 8
1.1.4.1. Hoạt động tạo vốn . 8
1.1.4.2. Hoạt động đầu tư vốn. 8
1.1.4.3. Hoạt động dịch vụ ngân hàng . 9
152 trang |
Chia sẻ: anan10 | Lượt xem: 543 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chiếm tỷ lệ 31%; DNTN chiếm tỷ lệ 10% và tư nhân, Doanh nghiệp khác chiếm tỷ lệ
5%. Tỷ lệ khách hàng thuộc ngành xây dựng là 42%; ngành thương mại dịch vụ là
36; ngành công nghiệp 4%; ngành điện, nước là 3%; khác là 15%.
Đối với 139 khách hàng cá nhân được hỏi, tỷ lệ nữ chiếm 66,91%, tỷ lệ nam
chiếm 33,09%. Độ tuổi khách hàng từ 18 đến 22 tuổi chiếm 7,19%; từ 23 đến 35 tuổi
chiếm 23,02%; từ 36 đến 55 tuổi chiếm 39,57%; trên 55 tuổi chiếm 30,22%. Về trình
độ chuyên môn dưới trung học chiếm tỷ lệ 13,67%; trung học chiếm 34,53%; cao
đẳng, đại học chiếm 48,92; trên đại học chiếm 2,88%. Về nghề nghiệp có 7,19% là
sinh viên; 36,69% là CBCNV, 21,58% nghề nghiệp kinh doanh; 5,04% là lao động
phổ thông và 29,50% là hưu trí.
Về thời gian giao dịch với BIDV Quảng Bình, có 9,6% khách hàng có thời gian
giao dịch dưới 1 năm; 42,7% khách hàng có thời gian giao dịch từ 1 đến dưới 3 năm;
31,4% khách hàng có thời gian giao dịch từ 3 đến dưới 5 năm; 16,3% khách hàng có
thời gian giao dịch từ 5 năm trở lên.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
Bảng 2.9: Thông tin chung về khách hàng điều tra
Số tt Chỉ tiêu nghiên cứu Số quan sát Tỷ lệ (%)
I DOANH NGHIỆP 100 100,0
1 Loại hình doanh nghiệp 100 100
Doanh nghiệp quốc doanh 16 16,00
Công ty cổ phần 38 38,00
Công ty TNHH 31 31,00
Doanh nghiệp tư nhân 10 10,00
Doanh nghiệp khác 5 5,00
2 Ngành nghề kinh doanh 100 100
Xây dựng 42 42,00
Thương mại, dịch vụ 36 36,00
Công nghiệp 4 4,00
Điện, nước 3 3,00
Khác 15 15,00
II CÁ NHÂN 139 100,00
1 Giới tính 139 100,00
Nữ 93 66,91
Nam 46 33,09
2 Độ tuổi 139 100,00
Từ 18 đến 22 tuổi 10 7,19
Từ 23 đến 35 tuổi 32 23,02
Từ 36 đến 50 tuổi 55 39,57
Trên 50 tuổi 42 30,22
3 Trình độ học vấn/chuyên môn 139 100,00
Dưới trung học 19 13,67
Trung học 48 34,53
Cao đẳng, đại học 68 48,92
Trên đại học 4 2,88
4 Nghề nghiệp 139 100,00
Sinh viên 10 7,19
Cán bộ công nhân viên 51 36,69
Kinh doanh 30 21,58
Lao động phổ thông 7 5,04
Hưu trí 41 29,50
III TỔNG SỐ QUAN SÁT 239 100,00
1 Doanh nghiệp 100 41,84
2 Cá nhân 139 58,16
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
Bảng 2.10: Thông tin mức độ quan hệ giao dịch của khách hàng
Số
tt
Ngân hàng
Không quan hệ Có quan hệ Tổng cộng
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
Số
lượng
Tỷ lệ
(%)
1 Ngân hàng Nông nghiệp 198 82,85 41 17,15 239 100,0
2 Ngân hàng Ngoại thương 210 87,87 29 12,13 239 100,0
3 Ngân hàng Công thương 222 92,89 17 7,11 239 100,0
4 Ngân hàng VPbank 219 91,63 20 8,37 239 100,0
5 Ngân hàng Sacombank 214 89,54 25 10,46 239 100,0
6 NHTM khác 237 99,16 2 0,84 239 100,0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Về quan hệ với các ngân hàng khác: Trong tổng số 239 khách hàng được điều
tra (có quan hệ giao dịch gửi tiền tại BIDV Quảng Bình), có 17,15% khách hàng quan
hệ giao dịch với Ngân hàng Nông nghiệp, 12,13 khách hàng có quan hệ giao dịch với
Ngân hàng Ngoại thương, 7,11% khách hàng có quan hệ giao dịch với Ngân hàng
Công thương, 8,37% khách hàng có quan hệ giao dịch với Ngân hàng VPbank,
10,46% khách hàng có quan hệ với Ngân hàng Sacombank và 0,84% có quan hệ với
các Ngân hàng thương mại khác. Điều này chứng tỏ, trong nhóm đối tượng điều tra
có một số khách hàng quan hệ với nhiều ngân hàng khác, nên BIDV Quảng Bình cần
phải cận trọng, đáp ứng tốt mọi yêu cầu của khách hàng để khách hàng tin tưởng
tuyệt đối vào BIDV Quảng Bình.
Bảng 2.11: Kênh thông tin làm khách hàng đến gửi tiền
Số tt
Khách hàng gửi tiền tại BIDV Quảng Bình qua
kênh thông tin
Số lượng
Tỷ lệ
(%)
1 Qua các buổi giới thiệu sản phẩm 17 7,1
2 Qua quảng cáo 63 26,4
3 Qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp giới thiệu 108 45,2
4 Băng rôn, áp phích, tờ rơi, 31 12,0
5 Kênh khác 20 8,3
Cộng: 239 100,0
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
Khách hàng gửi tiền tại BIDV Quảng Bình qua các kênh thông tin: 17 khách
hàng chọn gửi tiền tại BIDV Quảng Bình chiếm 7,1% qua các buổi giới thiệu của
BIDV Quảng Bình; 26,4% qua quảng cáo trên các phương tiện thông tin đại chúng;
45,2% qua bạn bè, người thân, đồng nghiệp; 13,0% qua băng rôn, áp phích, tờ rơi; và
8,3% kênh khác. Cụ thể kênh khác chủ yếu qua mối quan hệ giao dịch truyền thống
với BIDV Quảng Bình.
Đặc điểm của mẫu điều tra được trình bày tại Phụ lục 2- Mô tả biến định tính.
2.3.2. Kiểm định tính phù hợp của thang đo
Để có được thông tin từ người được phỏng vấn, trong luận văn này đã dùng
thang chia độ Likert gồm có 5 mức độ để người được phỏng vấn tự lựa chọn và biểu
thị ý kiến của mình, các mức được thể hiện từ 1 nghĩa là “Hoàn toàn không đồng ý”
đến 5 nghĩa là “Rất đồng ý”.
Việc kiểm tra độ tin cậy của thang đo được thực hiện thông qua phân tích hệ
số tin cậy Cronbranch’s Alpha. Hệ số Cronbranch’s Alpha là một phép kiểm định
thống kê về mức độ chặt chẽ mà các mục hỏi trong thang đo tương quan với nhau.
“Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng khi Cronbranch’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1
thì thang đo lường là tốt, từ 0,7 đến 0,8 là sử dụng được. Đối với các trường hợp
khái niệm thang đo lường là mới hoặc mới đối với người trả lời thì Cronbranch’s
Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng được”[36].
Trong bảng 2.12 ở dưới ta thấy hệ số Cronbranch’s Alpha bằng 0,8923 là khá
cao do đó thang đo trên là sử dụng được.
Các chỉ số trong cột cuối cùng của bảng 2.12 (Cronbach’s Alpha if item
Deleted - tức hệ số Cronbach’s Alpha nếu bỏ mục hỏi) đều nhỏ hơn 0,8923 do vậy
tất cả các mục hỏi đều có thể được sử dụng để nghiên cứu, chúng ta không nên bỏ
mục hỏi nào.
Như vậy, với độ tin cậy tổng thể của các đối tượng phỏng vấn đều cho kết quả
kiểm định đạt trên 0,8 nên có thể kết luận được một cách chắc chắn rằng các đánh
giá của các đối tượng trên là đầy đủ, đáng tin cậy để sử dụng cho nghiên cứu.
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
59
Bảng 2.12: Thang đo các yếu tố tác động đến nguồn vốn huy động
Tiêu chí Mean Std Dev
Corrected
Item-Total
Correlation
Cronbach's
Alpha if
Item
Deleted
Sản phẩm tiền gửi ứng dụng nhiều công
nghệ hiện đại, tiện ích cao 3,4770 0,9066 0,4499 0,8896
Sản phẩm tiền gửi rất đa dạng đáp ứng
được các yêu cầu của khách hàng 3,3305 0,8670 0,5459 0,8862
Sản phẩm tiền gửi luôn được đổi mới và
cải tiến để đáp ứng nhu cầu khách hàng 3,2134 0,8504 0,3570 0,8922
Sản phẩm tiền gửi có nhiều chương trình
khuyến mãi hấp dẫn 3,0753 0,7465 0,5490 0,8862
Mức lãi suất mà BIDV áp dụng hiện tại là
hợp lý. 3,2803 0,9619 0,5113 0,8877
Mức lãi suất mà BIDV áp dụng hiện tại có
tính cạnh tranh. 3,1715 1,0961 0,4523 0,8910
Mạng lưới địa điểm giao dịch nhiều. 2,9623 0,8267 0,3956 0,8909
Địa điểm giao dịch thuận tiện trong đi lại
và trong giao dịch. 3,2594 0,7557 0,5109 0,8873
Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch tốt
(trang bị máy móc thiết bị hiện đại, phòng
giao dịch sạch sẽ, đầy đủ tiện nghi, ). 3,6192 0,7111 0,4967 0,8877
BIDV Quảng Bình có nhiều kênh phân
phối để tiếp cận. 3,6151 0,8316 0,5889 0,8849
Thời gian thực hiện giao dịch rất nhanh
chóng. 3,4895 0,6071 0,6449 0,8847
Thủ tục, hồ sơ giao dịch rất đơn giản. 3,3347 0,5913 0,6790 0,8840
Thương hiệu của BIDV Quảng Bình tạo
niềm tin cho Quý khách khi đến giao dịch. 3,2887 0,7073 0,6408 0,8839
Quý khách hoàn toàn yên tâm khi gửi tiền
tại BIDV Quảng Bình. 3,4310 0,6305 0,5855 0,8858
Quảng cáo đa dạng và hấp dẫn. 2,9414 0,8725 0,6376 0,8832
Dịch vụ gửi tiền hoàn toàn làm Quý khách
thoả mãn sự hài lòng. 3,1925 0,7916 0,6738 0,8824
Dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác làm Quý
khách quyết định gửi tiền. 3,8452 0,8870 0,5754 0,8853
Đội ngũ nhân viên rất chuyên nghiệp, năng
động, nhiệt tình. 3,5146 0,6274 0,3707 0,8909
Đội ngũ nhân viên nắm vững các thao tác
và quy trình nghiệp vụ. 3,4979 0,6002 0,4356 0,8894
Đội ngũ nhân viên có phong cách giao dịch tốt. 3,5983 0,5992 0,3108 0,8922
Hệ số tin cây Cronbach's Alpha toàn bộ 0,8923
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
2.3.3. Phân tích nhóm nhân tố tác động đến dịch vụ huy động vốn
Phân tích nhân tố là tên chung của một nhóm thủ tục để làm giảm các câu hỏi
chi tiết trong phiếu điều tra mà các câu hỏi này được đưa ra để có được thông tin về
tất cả các mặt của vấn đề cần nghiên cứu. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
này sẽ giúp cho nhà nghiên cứu có được một bộ các biến số có ý nghĩa hơn.
Phân tích nhân tố (Factor Analysics) đòi hỏi nhà nghiên cứu phải quyết định
trước một số vấn đề như: số lượng yếu tố cần phải đưa ra và phương pháp sử dụng
để đảo trục yếu tố (Rotating the factors), cũng như hệ số tương quan ngưỡng để loại
bỏ các yếu tố. Số lượng các yếu tố cần phải đưa ra được tính toán dựa trên dự tính
của phạm vi nghiên cứu, mà dựa trên khung nghiên cứu này để đưa ra các câu hỏi
cụ thể. Thêm nữa, các yếu tố được đưa ra sau quá trình phân tích cần phải thoả mãn
tiêu chuẩn Keiser - với KMO (Kaise-Meyer-Olkin) là 1 chỉ số dùng để xem xét sự
thích hợp của phân tích nhân tố. Trị số của KMO lớn (nằm giữa 0,5 và 1) có ý nghĩa
là phân tích nhân tố là thích hợp, còn nếu như trị số này nhỏ hơn 0,5 thì phân tích
nhân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu.
Trong nghiên cứu chúng ta có thể thu thập được một số lượng biến khá lớn và
hầu hết các biến này có liên hệ với nhau. Sử dụng phương pháp phân tích nhân tố
(Factor Analysics) chúng ta có thể thu nhỏ và tóm tắt dữ liệu để có được một bộ
biến số có ý nghĩa hơn. Để tóm tắt các thông tin chứa đựng trong biến gốc, ta cần
rút ra một số lượng nhân tố ít hơn số biến. Có 5 cách để xác định số lượng nhân tố,
nhưng phương pháp phổ biến nhất được sử dụng là dựa vào hệ số Eigenvalues
(Determination based on eigenvalues) tức là chỉ có nhân tố nào có Eigenvalues lớn
hơn 1 mới được giữ lại.
Kết quả phân tích nhân tố đối với các biến độc lập về các yếu tố làm tăng
cường nguồn vốn huy động của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển tỉnh
Quảng Bình được thể hiện ở bảng 2.13. Qua đó, chúng ta có thể thấy được hệ số
tương quan nhân tố có được từ phương pháp xoay trục tọa độ Varimax đối với các
câu hỏi. Kết quả cho thấy có 5 nhân tố được rút ra từ phương pháp trên thoả mãn
điều kiện hệ số Eigenvalues lớn hơn 1.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
Bảng 2.13: Phân tích nhân tố làm tăng cường nguồn vốn huy động
TT
Những vấn đề chủ yếu làm tăng
cường nguồn vốn huy động
Nhân
tố 1
Nhân
tố 2
Nhân
tố 3
Nhân
tố 4
Nhân
tố 5
1
Ứng dụng nhiều công nghệ hiện
đại, tiện ích cao
0,628
2 Sản phẩm tiền gửi rất đa dạng 0,719
3
Sản phẩm tiền gửi luôn được đổi
mới và cải tiến
0,772
4 Khuyến mãi hấp dẫn 0,936
5 Mức lãi suất hợp lý 0,829
6 Mức lãi suất có tính cạnh tranh 0,854
7 Địa điểm giao dịch nhiều 0,697
8 Địa điểm giao dịch thuận tiện 0,742
9 Cơ sở vật chất tốt 0,602
10 Có nhiều kênh phân phối 0,576
11
Thời gian thực hiện giao dịch
nhanh chóng.
0,911
12 Thủ tục, hồ sơ giao dịch đơn giản. 0,830
13
Thương hiệu của BIDV Quảng
Bình tạo niềm tin.
0,847
14
Quý khách hoàn toàn yên tâm khi
gửi tiền tại BIDV Quảng Bình.
0,837
15 Quảng cáo đa dạng và hấp dẫn. 0,749
16
Dịch vụ gửi tiền hoàn toàn làm
Quý khách thoả mãn sự hài lòng.
0,697
17
Dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác làm
KH quyết định gửi tiền.
0,538
18
Đội ngũ nhân viên rất chuyên
nghiệp, năng động, nhiệt tình.
0,844
19
Đội ngũ nhân viên nắm vững các
thao tác và quy trình nghiệp vụ.
0,833
20
Đội ngũ nhân viên có phong cách
giao dịch tốt.
0,757
Eigenvalues 7,04 2,27 1,85 1,54 1,10
Sai số Variance do phân tích
nhân tố giải thích (%) 35,18 46,53 55,79 63,50 69,01
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ẠI
HO
̣C K
INH
TÊ
́ HU
Ế
62
- Nhân tố 1: có giá trị Eigenvalues bằng 7,04. Nhân tố này bao gồm các vấn
đề thuộc về mạng lưới địa điểm giao dịch, địa điểm giao dịch thuận tiện trong đi lại
và giao dịch, cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch, kênh tiếp cận các sản phẩm huy
động, thời gian thực hiện giao dịch, thủ tục hồ sơ giải quyết cho khách hàng của
BIDV Quảng Bình. Hệ số tương quan nhân tố của từng yếu tố đều lớn hơn 0,5. Do
đó nhân tố này được đặt thành một biến mới X1 với tên biến là phân phối sản
phẩm. Giá trị bình quân của từng nhân tố thành viên cho ta giá trị của biến mới.
- Nhân tố 2: có giá trị Eigenvalues bằng 2,269. Nhân tố này bao gồm các vấn
đề về thương hiệu, sự yên tâm, hài lòng khi gửi tiền tại BIDV Quảng Bình hay
quảng cáo hấp dẫn, dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác làm khách hàng gửi tiền tại
BIDV Quảng Bình. Hệ số tương quan nhân tố của từng yếu tố đều lớn hơn 0,5. Do
đó nhân tố này được đặt thành một biến mới X2 với tên biến là xúc tiến hỗn hợp.
Giá trị bình quân của từng nhân tố thành viên cho ta giá trị của biến mới.
- Nhân tố 3: có giá trị Eigenvalues bằng 1,853. Nhân tố này bao gồm các vấn
đề thuộc về sản phẩm tiền gửi ứng dụng nhiều công nghệ hiện đại, đa dạng, luôn
được đổi mới hay có nhiều chương trình khuyến mại hấp dẫn. Hệ số tương quan
nhân tố của từng yếu tố đều lớn hơn 0,6. Do đó nhân tố này được đặt thành một
biến mới X3 với tên biến là tiện ích sản phẩm. Giá trị bình quân của từng nhân tố
thành viên cho ta giá trị của biến mới.
- Nhân tố 4: có giá trị Eigenvalues bằng 1,541. Nhân tố này thể hiện tính
chuyên nghiệp, năng lực và thái độ của nhân viên ngân hàng. Hệ số tương quan
nhân tố của từng yếu tố đều lớn hơn 0,7. Do đó nhân tố này được đặt thành một biến
mới X4 với tên biến là nguồn nhân lực. Giá trị bình quân của từng nhân tố thành viên
cho ta giá trị của biến mới.
- Nhân tố 5: có giá trị Eigenvalues bằng 1,102. Hệ số tương quan nhân tố của
từng yếu tố đều lớn hơn 0,8. Nhân tố này thể hiện khả năng đáp ứng nhu cầu về lãi
suất, phí có hợp lý hay có tính cạnh tranh không. Do đó nhân tố này được đặt thành
một biến mới X5 với tên biến là lãi suất. Giá trị bình quân của từng nhân tố thành
viên cho ta giá trị của biến mới và được sử dụng cho các phân tích sau này.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
63
2.3.4. Kiểm định sự khác biệt về đánh giá sản phẩm tiền gửi của ngân hàng
giữa hai nhóm khách hàng
Để biết được kỳ vọng (thông qua sự đánh giá của khách hàng) đối với sản
phẩm tiền gửi giữa hai nhóm khách hàng là cá nhân và doanh nghiệp, đề tài sử dụng
kiểm định “Independent samples t-test”. Kiểm định này cho phép đánh giá khác biệt
về giá trị trung bình (mean) giữa hai nhóm khách hàng để kiểm tra xem sự khác biệt
này có ý nghĩa thống kê hay không.
Cách kiểm định: Đưa ra cặp giả thiết:
Ho: Hai giá trị trung bình bằng nhau
H1: Hai giá trị trung bình khác nhau
Kết luận: - Nếu giá trị Sig(2-tailed) < α = 0,05 thì bác bỏ Ho có nghĩa hai giá
trị trung bình khác nhau
- Nếu giá trị Sig(2-tailed) > α = 0,05 chưa có cơ sở bác bỏ Ho hay
hai giá trị trung bình bằng nhau.
2.3.4.1. Về phân phối sản phẩm
Bảng 2.14. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố phân phối sản phẩm
Phân phối sản phẩm
Đối tượng
khách hàng
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Mạng lưới địa điểm giao dịch nhiều.
Doanh nghiệp 3,04
237 0,219
Cá nhân 2,91
Địa điểm giao dịch thuận tiện trong đi
lại và trong giao dịch.
Doanh nghiệp 3,39
237 0,023
Cá nhân 3,17
Cơ sở vật chất, phương tiện giao dịch
tốt.
Doanh nghiệp 3,72
233 0,046
Cá nhân 3,55
BIDV Quảng Bình có nhiều kênh phân
phối để tiếp cận.
Doanh nghiệp 3,74
237 0,049
Cá nhân 3,53
Thời gian thực hiện giao dịch rất nhanh
chóng.
Doanh nghiệp 3,62
229 0,004
Cá nhân 3,40
Thủ tục, hồ sơ giao dịch rất đơn giản.
Doanh nghiệp 3,44
237 0,019
Cá nhân 3,26
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
64
Số liệu ở bảng 2.14 cho thấy các nội dung điều tra về nhân tố phân phối sản
phẩm mặc dù trị số trung bình Mean vẫn có sự chênh lệch song giá trị kiểm định
Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 0,05 điều đó có nghĩa có sự khác biệt
giữa hai nhóm khách hàng cá nhân và doanh nghiệp về ý kiến đánh giá các nội dung
được điều tra về nhân tố phân phối sản phẩm hay nói cách khác ý kiến đánh giá về
các nội dung điều tra về phân phối sản phẩm là khác nhau giữa nhóm đối tượng
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Đánh giá chung về nhóm nhân tố phân phối sản phẩm dịch vụ của BIDV Quảng
Bình (gồm: Địa điểm giao dịch thuận tiện trong giao dịch và đi lại, Cơ sở vật chất,
phương tiện giao dịch tốt; BIDV Quảng Bình có nhiều kênh phân phối để tiếp cận;
Thời gian thực hiện giao dịch rất nhanh chóng; Thủ tục hồ sơ đơn giản), nhóm khách
hàng doanh nghiệp đánh giá cao hơn nhóm khách hàng cá nhân. Do Phần lớn nhóm
khách hàng doanh nghiệp quan hệ tiền gửi tại BIDV Quảng Bình chủ yếu sử dụng sản
phẩm tiền gửi thanh toán, trong khi đa số nhóm khách hàng chủ yếu sử dụng sản
phẩm tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn. Thủ tục gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn nhiều hồ sơ
thủ tục hơn, thời gian thực hiện giao dịch lâu hơn so với gửi tiền gửi thanh toán. Mặt
khác, đối với tiền gửi thanh toán nếu khách hàng nhận tiền chuyển khoản vào tài
khoản tiền gửi của doanh nghiệp thì doanh nghiệp không phải đến ngân hàng làm thủ
tục gửi tiền, còn đối với cá nhân nếu gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn thì bắt buộc phải đến
NH để làm các thủ tục gửi tiền. Thực tế, hiện BIDV Quảng Bình có 5 địa điểm giao
dịch trên địa bàn toàn tỉnh, trong đó tại Thành phố Đồng Hới 4 địa điểm và 1 địa
điểm tại thị trấn Hoàn Lão - huyện Bố Trạch và tại các điểm giao dịch này khách
hàng cá nhân và khách hàng doanh nghiệp đều có thể gửi tiền hay sử dụng bất kỳ sản
phẩm dịch vụ ngân hàng nào của BIDV. Các cơ sở vật chất tại các địa điểm giao dịch
của BIDV Quảng Bình được đầu tư rất bài bản theo quy chuẩn của BIDV. So với các
Chi nhánh ngân hàng thương mại trên địa bàn thì với quy mô nguồn vốn như hiện
nay của BIDV Quảng Bình số địa điểm giao dịch còn ít.
2.3.4.2. Về xúc tiến hỗn hợp
Bảng 2.15 cho biết giá trị Sig.(2-tailed) của kiểm định t-test về ý kiến đánh
giá các nội dung về xúc tiến hỗn hợp của cá nhân và doanh nghiệp như sau:
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TẾ
HU
Ế
65
Về các tiêu chí Quảng cáo đa dạng và hấp dẫn; Dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác
làm Quý khách quyết định gửi tiền, đều lớn hơn 0,05 nên có thể kết luận rằng
chưa có sự khác biệt trong sự đánh giá về các tiêu chí này giữa hai nhóm đối tượng
khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Điểm trung bình về chỉ tiêu Quảng cáo của
BIDV Quảng Bình đa dạng và hấp dẫn được đối tượng khách hàng cá nhân và
doanh nghiệp đánh giá 2,94 điểm (tháng đo Likert 5 điểm), thể hiện nội dụng và
hình thức quảng cáo của BIDV chưa được tốt, thực tế tại BIDV Quảng Bình chưa
có Bộ phận/ Phòng chuyên trách về Marketing (Quảng cáo) nên nội dung và hình
thức quảng cáo mà BIDV Quảng Bình thực hiện thiếu tính chuyên nghiệp, trùng lặp
qua các năm, không đổi mới. Tiêu chí sản phẩm dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác làm
khách hàng quyết định gửi tiền tại BIDV được hai nhóm đối tượng khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp đánh giá tốt, điểm trung bình nhóm cá nhân đánh giá là 3,8
điểm, nhóm doanh nghiệp đánh giá là 3,91 điểm, thể hiện tại bảng 2.2 và phụ lục
2.5 các chỉ tiêu về dư nợ và thu dịch vụ có tốc độ tăng trưởng đều qua các năm
và chiếm thị phần lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Bảng 2.15. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng
về nhân tố xúc tiến hỗn hợp
Xúc tiến hỗn hợp Đối tượngkhách hàng Mean df
Sig.
(2-tailed)
1. Thương hiệu của BIDV Quảng
Bình tạo niềm tin.
Doanh nghiệp 3,43 237 0,009Cá nhân 3,19
2. Quý khách hoàn toàn yên tâm
khi gửi tiền tại BIDV Quảng Bình.
Doanh nghiệp 3,56 232 0,006Cá nhân 3,34
3. Quảng cáo đa dạng và hấp dẫn.
Doanh nghiệp 2,94 237 0,983Cá nhân 2,94
4. Dịch vụ gửi tiền hoàn toàn làm
Quý khách thoả mãn sự hài lòng.
Doanh nghiệp 3,33 237 0,017Cá nhân 3,09
5. Dịch vụ tín dụng, dịch vụ khác
làm Quý khách quyết định gửi
tiền.
Doanh nghiệp 3,91
237 0,339Cá nhân
3,80
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Về các tiêu chí Thương hiệu của BIDV Quảng Bình tạo niềm tin; Khách hàng
hoàn toàn yên tâm khi gửi tiền tại BIDV Quảng Bình; Dịch vụ gửi tiền hoàn toàn làm
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
66
Quý khách thoả mãn sự hài lòng đều nhỏ hơn 0,05 nên có thể kết luận rằng có sự
khác biệt trong sự đánh giá về các tiêu chí giữa hai nhóm đối tượng khách hàng cá
nhân và doanh nghiệp.
2.3.4.3. Về tiện ích sản phẩm
Số liệu ở bảng 2.16 cho thấy các nội dung điều tra về nhân tố tiện ích sản
phẩm có giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 0,05 điều đó
có nghĩa có sự khác biệt về ý kiến đánh giá các nội dung được điều tra về nhóm
nhân tố tiện ích sản phẩm.
Bảng 2.16. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố tiện ích sản phẩm
Tiện tích sản phẩm Đối tượng kháchhàng Mean df
Sig.
(2-tailed)
Sản phẩm tiền gửi ứng dụng
nhiều công nghệ hiện đại, tiện ích
cao
Doanh nghiệp 3,21
237 0,000Cá nhân
3,67
Sản phẩm tiền gửi rất đa dạng đáp
ứng
Doanh nghiệp 3,17 237 0,010Cá nhân 3,45
Sản phẩm tiền gửi luôn được đổi
mới và cải tiến
Doanh nghiệp 2,96 232 0,000Cá nhân 3,40
Sản phẩm tiền gửi có nhiều
chương trình khuyến mãi hấp dẫn
Doanh nghiệp 2,85
237 0,000Cá nhân 3,24
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Thực tế tại BIDV Quảng Bình phần lớn doanh nghiệp thường chọn sản phẩm
dịch vụ tiền gửi thanh toán vì thời gian tiền nhàn rỗi của các doanh nghiệp là rất
ngắn, không phải làm thủ tục gửi tiền và họ có thể rút bất kỳ lúc nào nên nhóm đối
tượng này ít quan tâm đến các loại sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn khác. Trong khi đó,
đối với nhóm khách hàng cá nhân thường có tiền nhàn rỗi với thời gian dài nên họ
thường tìm hiểu khá kỹ về lợi ích, tiện ích của sản phẩm dịch vụ họ sử dụng. Mặt
khác, do tính ổn định với những khoản tiền gửi của cá nhân nên BIDV Quảng Bình
luôn có những cải tiến, ứng dụng, chương trình khuyến mại hấp dẫn cho nhóm
khách hàng cá nhân để tăng lượng tiền gửi của nhóm đối tượng này, sẽ làm cho hoạt
động kinh doanh của BIDV Quảng Bình ổn định, chủ động hơn. Kết quả tại bảng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
67
2.16 thể hiện điểm trung bình (mean) các tiêu chí này của nhóm khách hàng cá nhân
cao hơn nhóm khách hàng doanh nghiệp.
2.3.4.4. Về nguồn nhân lực
Số liệu ở bảng 2.17 cho thấy các nội dung điều tra về nhân tố phân phối sản
phẩm mặc dù trị số trung bình Mean vẫn có sự chênh lệch song giá trị kiểm định
Sig.(2-tailed) đều lớn hơn mức ý nghĩa α = 0,05 điều đó có nghĩa chưa có sự khác
biệt về ý kiến đánh giá các nội dung được điều tra về nhóm nhân tố nguồn nhân lực.
Bảng 2.17. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố nguồn nhân lực
Nguồn nhân lực
Đối tượng
khách hàng
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Đội ngũ nhân viên rất chuyên
nghiệp, năng động, nhiệt tình.
Doanh nghiệp 3,61
236 0,038
Cá nhân 3,45
Đội ngũ nhân viên nắm vững các
thao tác và quy trình nghiệp vụ.
Doanh nghiệp 3,56
231 0,164
Cá nhân 3,45
Đội ngũ nhân viên có phong cách
giao dịch tốt.
Doanh nghiệp 3,67
237 0,117
Cá nhân 3,55
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Các tiêu chí trong nhóm nhân tố nguồn nhân lực (gồm: trình độ chuyên môn,
phòng cách giao dịch của cán bộ BIDV Quảng Bình), được hai nhóm đối tượng
khách hàng đánh giá tốt. Thực tế, BIDV Quảng Bình có chương trình tuyển dụng rõ
ràng, luôn tuyển những người có trình độ đúng chuyên ngành, có kinh nghiệm trong
lĩnh vực ngân hàng, khi được tuyển dụng trước khi nhận công tác được BIDV Quảng
Bình cho đi đào tạo thêm chuyên ngành và hàng năm BIDV Quảng Bình bố trí cho
cán bộ tham gia các khóa đào tạo nghiệp vụ do BIDV tổ chức, với những chính sách
này đã tạo cho BIDV có một đội ngũ cán bộ có năng lực trình độ, có phong cách giao
dịch tốt. Kết quả điều tra cho thấy với thang điểm từ 1 đến 5 tại phụ lục I. Về tiêu chí
đánh giá về trình độ chuyên môn nắm vững quy trình nghiệp vụ nhóm khách hàng cá
nhân đánh giá 3,45 điểm, nhóm khách hàng doanh nghiệp đánh giá 3,56 điểm; tiêu
chí phong cách giao dịch của cán bộ BIDV nhóm khách hàng cá nhân đánh giá 3,55
điểm, nhóm khách hàng doanh nghiệp đánh giá 3,67 điểm.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
68
2.3.4.5. Về lãi suất
Số liệu ở bảng 2.18 cho thấy các nội dung điều tra về nhóm nhân tố lãi suất có
giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn mức ý nghĩa α = 0,05 điều đó có nghĩa
có sự khác biệt về ý kiến đánh giá các nội dung được điều tra về nhóm nhân tố lãi
suất giữa đối tượng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Bảng 2.18. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm đối tượng khách hàng về
nhân tố lãi suất
Lãi suất
Đối tượng
khách hàng
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Mức lãi suất mà BIDV áp dụng
hiện tại là hợp lý.
Doanh nghiệp 3,08
232 0,003
Cá nhân 3,42
Mức lãi suất mà BIDV áp dụng
hiện tại có tính cạnh tranh.
Doanh nghiệp 2,94
236 0,004
Cá nhân 3,34
(Nguồn: Kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
Thực tế, nhóm khách hàng doanh nghiệp thường sử dụng sản phẩm tiền gửi
thanh toán tại BIDV Quảng Bình do đây là nguồn tiền lưu động để phục vụ kinh
doanh tạm thời nhàn rỗi. Là lượng tiền gửi không ổn định nên BIDV Quảng Bình ít
quan tâm, không có chính sách lãi su
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giai_phap_tang_cuong_huy_dong_von_tai_chi_nhanh_ngan_hang_dau_tu_va_phat_trien_quang_binh_4146_19093.pdf