LỜI CAM ĐOAN .i
LỜI CẢM ƠN.ii
MỤC LỤC.iii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT .vi
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ .vii
MỞ ĐẦU. 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP . 4
1.1. Sự cần thiết của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp . 4
1.1.1. Khái quát về tài chính doanh nghiệp . 4
1.1.2. Sự cần thiết của công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. 5
1.2. Nội dung công tác phân tích tài chính doanh nghiệp. 6
1.2.1. Bố trí nhân sự và phương tiện phục vụ phân tích. 6
1.2.2.Thu thập thông tin . 7
1.2.3.Lựa chọn phương pháp phân tích . 13
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp . 15
1.2.5.Đánh giá tình hình tài chính và đưa ra các quyết định tài chính . 27
1.2.6.Lập báo cáo phân tích tài chính doanh nghiệp. 27
1.3 Nhân tố ảnh hƣởng đến việc hoàn thiện công tác phân tích tài
chính doanh nghiệp . 28
1.3.1 Nhân tố chủ quan. 28
1.3.2 Nhân tố khách quan . 29
TÓM TẮT CHƢƠNG 1 . 31
106 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên công viên cây xanh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kinh doanh của
Công ty.
- Ban quản lý Dự án vườn ươm cây xanh
+ Giải quyết những vấn đề liên quan đến vườn ươm như: Giải phóng mặt
bằng, đền bù thiệt hại về hoa màu cho nhân dân, xây dựng cơ sở hạ tầng....
+ Đề xuất phương án cải tạo mặt bằng, nhà xưởng.
+ Tiến hành các thủ tục, các công việc cho thuê bất động sản, liên doanh,
liên kết của Công ty.
- 7 Xí nghiệp và 1 Trung tâm trực thuộc
+ Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 1
Quản lý, duy trì, chăm sóc các vườn hoa, công viên và giải phân cách
trên địa bàn quận Hoàn Kiếm, quận Hai Bà Trưng, quận Hoàng Mai và một
phần nhỏ quận Thanh Xuân.
+ Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 2
Quản lý, duy trì, chăm sóc các vườn hoa, công viên và giải phân cách
trên địa bàn quận Ba Đình.
+ Xí nghiệp quản lý công viên cây xanh số 3
Quản lý, duy trì, chăm sóc vườn Bách Thảo.
38
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
38
Tổ chức hội nghị, các dịch vụ ăn uống, vui chơi giải trí để phục vụ nhân
dân và khách nước ngoài.
+ Xí nghiệp quản lý công viền cây xanh số 4
Quản lý, duy trì, chăm sóc các vườn hoa, công viên và giải phân cách
trên địa bản quận Đống Đa, quận Cầu Gíây và một phần nhỏ huyện Từ Liêm.
+ Xí nghiệp sản xuất cây xanh, cây hoa, cây cảnh
Quản lý, duy trì, chăm sóc các vườn hoa, công viên và giải phân cách
trên địa bàn huyện Từ Liếm.
Sản xuất các loại giống cây hoa, cây cảnh, cây bóng mát.
Kinh doanh cây hoa, cây cảnh, cây bóng mát.
+ Xí nghiệp xây lắp công viên cây xanh
Quản lý, duy trì, chăm sóc các vườn hoa, công viên và giải phân cách
khu Đại lộ Thăng Long.
Tư vấn đầu tư cây dựng, xây dựng cải tạo, nâng cấp, sửa chữa các công
trình vườn hoa, công viên, giải phân cách.
Cung cấp vật liệu, trang thiết bị làm vườn, vật liệu xây dựng.
+ Xí nghiệp quản lý cắt sửa cây xanh
Cắt sửa, chặt hạ, đánh chuyển, trồng, duy trì và chăm sóc cây bóng mát.
Vận chuyển, thu gom rác thải công viên.
+ Trung tâm vui chơi Ngôi sao xanh
Tổ chức các hoạt động dịch vụ về văn hóa, vui chơi, giải trí, ăn uống
phục vụ nhân dân và khách nước ngoài đến vui choi giải trí.
39
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
39
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành
viên công viên cây xanh Hà Nội
Như vậy, bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên công viên cây
xanh Hà Nội tương đối gọn nhẹ, đảm Báo tinh giảm và có hiệu lực. Các bộ phận
dưới sự lãnh đạo của Ban Giám đốc đều có chức năng, nhiệm vụ rõ ràng và
không bị chồng chéo nhau. Các đơn vị trực thuộc là các xí nghiệp và trung tâm
được phụ trách những địa bàn khác nhau theo quận, huyện để đảm Báo tính chủ
động, năng động. Giữa các bộ phận và các đơn vị trực thuộc đều có sự tương tác,
hỗ trợ nhau, hoạt động nhịp nhàng, ăn khớp, tạo thành một khối thống nhất.
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
40
Bảng 2.1: Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội
ĐVT: đồng
TÀI SẢN 2010 2011 2012 2013
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 72.657.615.214 90.462.031.100 113.147.407.971 129.420.949.413
I. Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
68.017.808.672 82.906.219.775 94.037.576.592 96.198.902.269
1. Tiền. 68.017.808.672 82.906.219.775 94.037.576.592 96.198.902.269
11. Các khoản phải thu
ngắn hạn
877.852.586 1.548.741.746 13.329.006.727 23.457.993.420
1. Phải thu khách hàng 49.598.995 339.553.625 9.643.289.788 19.461.173.779
2. Trả trước cho người bán 415.392.629 802.594.528 2.910.696.032 2.567.897.451
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn 132.590.298 176.870.943 164.946.651 595.108.953
4. Các khoản phải thu khác 280.270.664 229.722.650 610.074.256 833.813.237
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
41
III. Hàng tồn kho 3.625.155.656 5.378.306.882 5.534.154.252 9.485.884.104
1. Hàng tồn kho 3.625.155.656 5.378.306.882 5.534.154.252 9.485.884.104
IV. Tài sản ngắn hạn khác 136.798.300 628.762.697 246.670.400 278.169.620
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
•
81.901.017.241 79.884.849.694 78.855.997.550 78.470.347.040
I. Tài sản cố đinh 33.845.626.114 31.883.698.567 30.841.086.423 30.675.062.580
1. Tài sản cô định hữu hình 33.806.369.083 31.844.441.536 30.168.207ẳ966 29.685.986.969
2. Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang
39.257.031 39.257.031 672.878.457 989.075.611
II. Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn
48.055.391.127 48.004.151.127 48.014.911.127 47.795.284.460
1. Đầu tư vào Công ty liên
kết liên doanh
47.795.284.460 47.795.284.460
47.795.284.460 47.795.284.460
2. Đầu tư dài hạn khác 260.106.667 205.866.667 219,626.667
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 154.558.632.455 170.346.880.794 192.003.405.521 207.891.296.453
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
42
NGUỒN VỐN 2010 2011 2012 2013
A. NỢ PHẢI TRẢ 3.940.274.808 9.l 18.419.125 13.010.159.l 87 27.849.732.065
I. Nợ ngắn hạn 3.396.091.420 8.272.137.953 12.525.984.187 27.352.290.065
1. Phải trả người bán 126.725.000 l.l 64.382.020 632.270.000 1.329.601.077
2. Người mua trả tiền trước 574.810.596 1.533.511.096 86.126.596 1.706.103.896
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.110.466.300 1.593.576.825 1.569.850.727 1.994.932.485
4. Phải trả người lao động 1.148.879.800 2.160.464.116 6.409.309.169 7.788.104.817
5. Phải trả nội bộ 5.717.627 311.224.166 248.230.268
6. Các khoản Phải trả, Phải nộp ngắn hạn khác 429.492.097 1.508.979.730 3.580.197.427 879.746.881
7. Quỹ khen thưởng phúc lợi 13.653.800.909
II. Nợ dài han 544.183.388 846.281.172 484.175.000 497.442.000
1. Vay và nợ dài hạn 325.133.800 387.469.300 484.175.000 497.442.000
2. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 219.049.588 458.811.872
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
43
B. VỐN CHỦ SỞ HỮU 150.618.357.647 161.228.441.669 178.993.246.334 180.041.564.388
I. Vốn chủ sở hữu 146.238.205.505 157.004.070.586 166.609.485.991 180.041.564.388
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 111.778.388.455 111.806.388.455 112.223.926.460 113.798.066.472
2. Chênh lệch tỷ giá hối đoái 388.758.685 811.011.650
3. Quỹ đầu tư phát triển 26.748.567.288 35.851.916.950 42.650.073.937 51.956.013.661
4. Quỹ dự phòng tài chính 3.363.958.748 4.650.855.229 6.651.816.957 8.781.562.653
5. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 2.864.572.526 3.212.191.464 3.212.191.464 3.212.191.464
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.482.718.488 1.482.718.488 1.482.718.488 1.482.718.488
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác 4.380.152.142 4.224.371.083 12.383.760.343 -
1. Nguồn kinh phí 4.319.652.142 4.224.371.083 12.383.760.343
2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ 60.500.000
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 154.558.632.455 170.346.860.794 192.003.405.521 207.891.296.453
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2010, 2011, 2012, 2013
Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội)
44
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
44
Qua bảng CĐKT 4 năm gần đây 2010, 2011, 2012 và 2013 cho thấy:
Tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) của doanh nghiệp đều tăng lên qua các năm.
Năm 2010 tổng giá trị tài sản (nguồn vốn) là 154,56 tỷ đồng thì đến năm
2011 tổng giá trị tài sản lên tới 170,35 tỷ đồng, tăng 170,35 - 154,56 = 15,79
tỷ đồng (chiếm 10,21%). Năm 2012 tổng giá trị tài sản đạt 192,00 tỷ đồng
tăng so với năm 2011 là 192,00 - 170,35 = 21,65 tỷ đồng (chiếm 12,7%).
Năm 2013 tổng giá trị tài sản đạt 207,89 tỷ đồng tăng so với năm 2012 là
207,89 - 192 = 15,89 tỷ đồng (chiếm 8,28%). Như vậy, quy mô sản xuất cũng
như khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tăng lên với nguồn vốn
tăng là tương đối đều. Nhìn chung, khả năng tổ chức huy động vốn của Công
ty là khá tốt. Điều đó cũng chứng tỏ rằng Công ty đang tiến hành mở rộng,
phát triển hoạt động kinh doanh sản xuất, đẩy mạnh tính cạnh tranh với các
doanh nghiệp cùng ngành khác.
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung - Khoá : 2012B –QTKD2 Viện Kinh Tế & Quản Lý 45
Bảng 2.2. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội
ĐVT: đồng
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2010, 2011, 2012, 2013 Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội)
CHỈ TIÊU 2010 2011 2012 2013
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.971.108.451 51.571.074.395 81.491.614.075 89.229.739.716
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 25.098.000 1.487.000 4.838.291 4.424.000
3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.946.010.451 51.569.587.395 81.486.775.784 89.225.315.716
4. Giá vốn bán hàng 33.257.378.545 45.471.583.464 69.867.910.952 77.421.395.552
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.688.631.906 6.098.003.931 11.618.864.832 11.803.920.164
6. Doanh thu hoạt động tài chính 10.574.537.658 13.668.353.276 17.820.107.121 18.111.143.399
7. Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.585.886.799 3.773.570.195 5.706.006.290 7.049.150.143
8. Lợi nhuận từ hoat đông kinh doanh 12.676.209.807 15.978.217.512 23.732.965.663 22.865.913.420
9. Thu nhập khác 288.871.366 6.460.000 330.555.639 2.535.189.947
10. Chi phí khác 62.433.340 55.758.418 88.728.903
11. Lợi nhuận khác 226.438.026 -49.298.418 241.826.736 2.535.189.947
12. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 12.902.647.833 15.928.919.094 23.974.792.399 25.401.103.367
13. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1.645.000.346 2.682.235.347 3.965.175.119 4.048.646.407
14.Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 11.257.647.487 13.246.683.747 20.009.617.280 21.352.456.960
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 46
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong 4 năm qua, ta thấy doanh thu thuần năm 2011 tăng so với năm 2010 là
51,57 - 38,95 = 12,62 tỷ đồng, năm 2012 tăng so với năm 2011 là 81,49 -
51,57 = 29,92 tỷ đồng, năm 2013 tăng so với năm 2012 là 89,24 - 81,49 =
7,75 tỷ đồng. Doanh thu thuần của công ty tăng vượt trội ở năm 2012 lý do có
sự tăng vượt trội ở đây là năm 2012,Công ty đã được Thành phố giao thi công
rất nhiều công trình trọng điểm quan trọng của Thành phố Hà Nội. Năm 2013,
doanh thu thuần tăng ít hơn so với năm 2012 là do trong năm 2013, ảnh hưởng
của khủng hoảng tài chính - tiền tệ, sự suy thoái kinh tế thế giới, lạm phát ngày
càng tăng, cùng với chủ trương tiết kiệm ngân sách của Đảng và Nhà nước gây
nên nhiều bất lợi cho hoạt động sản xuât kinh doanh của Công ty.
Nhìn chung, các chỉ tiêu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội như: Lợi nhuận
gộp, giá vốn bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh, thu nhập sau thuế.;, đều tăng qua các năm. Nguyên nhân chủ yếu
là do có chế khoán đến từng đơn vị trực thuộc để cho các xí nghiệp, các trung
tâm được quyền chủ động tìm kiếm thêm công trình, công ăn việc làm cho
cán bộ công nhân viên. Do vậy mà quy mô, bộ máy hoạt động, địa bàn duy trì
các vườn hoa công viên của các xí nghiệp cũng như của toàn Công ty ngày
một lớn lên, đảm Báo thu nhập, đời sống cho cán bộ công nhân viên được
tăng dần theo các năm,
Công ty ngày một lớn mạnh hơn.
2.2. Thực trạng phân tích tài chính của Công ty TNHH một thành viên
công viên cây xanh Hà Nội
2.2.1. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên
công viên cây xanh Hà Nội qua cơ cấu vốn
Phân tích tình hình tài chính của Công ty qua cơ cấu vốn được thể
hiện ở bảng 2.3.
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 47
Bảng 2.3: Bảng cơ cấu vốn của công ty tnhh một thành viên công viên cây xanh hà nội
Đơn vị: Trịệu đồng
TÀI SẢN 2010
Tỷ
trọng
%
2011
Tỷ
trọng
%
2012
Tỷ
trọng
%
2013
Tỷ
trọng
%
Tăng, giảm
2009/2008
Tăng, giảm
2010/2009
Tăng, giảm
2011/2010
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A. TÀI SẢN NGẮN
HẠN
72.657,62 47,01 90.462,03 53,10 113.147,41 58,93 129.420,95 62,25 17804,41 24,50 22.685,38 25,08 16.273,54 14,38
I. Vốn bằng tiền 68.017,81 44,01 82.906,22 48,67 94.037,58 48,98 96.198,90 46,27 14888,41 21,89 11.131,36 13,43 2.16U2 2,30
II. Các khoản Phải thu
ngắn hạn
877,85 0,57 1.548,74 0,91 13.329,01 6,94 23.457,99 11,28 670,89 76,42 11.780,27 760,64 10.128,98 75,99
1. Phái thu khách hàng 49,599 0,03 339,55 0,20 9.643,29 5,02 19.461,17 9,36 289,95 584,59 9.303,74 2740,02 9.817,88 101,81
2. Trả trước cho người
bán
415,39 0,27 802,59 0,47 2.910,69 1,52 2.567,90 1,24 387,20 93,21 2.108,10 262,66 -342,79 -11,78
3. Phải thu nội bộ ngắn
hạn
132,59 0,09 176,87 0,10 164,95 0,09 595,11 0,29 44,28 33,40 -11,92 -6,74 430,16 260,78
4. Các khoản Phải thu
khác
280,27 0,18 229,72 0,13 610,07 0,32 833,81 0,40 -50,55 -18,04 380,35 165,57 223,74 36,67
III. Hàng tồn kho 3.625,15 2,35 5.378,31 3,16 5.534,15 2,88 9.485,88 4,56 1.753,16 48,36 155,84 2,90 3.951,73 71,41
1. Hàng tồn kho 3.625,15 2,35 5.378,31 3,16 5.534,15 2,88 9.485,88 4,56 1.753,16 48,36 155,84 2,90 3.951,73 71,41
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
136,798 0,09 628,763 0,37 246,670 0,13 278,17 0,13 491,97 359,63 -382,09 -60,77 31,50 12,77
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 48
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 81.901,02 52,99 79.884,85 46,90 78.856,00 41,07 78.470,35 37,75 -2.016,17 -2,46 -1.028,85 -1,29 -385,65 -0,49
I. Tài sản cố định 33.845,63 21,90 31.883,70 18,72 30.841,08 16,06 30.675,06 14,76 -1.961,93 -5,80 -1.042,62 -3,27 -166,02 -0,54
1. Tài sản cố định hữu
hình
33.806,37 21,87 31.844,44 18,69 30.168,21 15,71 29.685,99 14,28 -1.9(61,93 -5,80 -1.676,23 -5,26 -482,22 -1,60
2. Chi phí xây dựng cơ
bản dở dang
39,26 0,03 39,26 0,02 672,878 0,35 989,075 0,48 0,00 0,00 633,62 1613,90 316,20 46,99
II. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn
48.055,39 31,09 48.001,15 28,18 48.014,91 25,01 47.795,28 22,99 -54,24 -0,11 13,76 0,03 -219,63 -0,46
1. Dầu tư vào Công ty
liên doanh
47.795,28 30,92 47.795,28 28,06 47.795,28 24,89 47.795,28 22,99 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
2. Đầu tư dài hạn khác 260,106 0,17 205,87 0,12 219,63 0,11 -54,24 -20,85 13,76 6,68 -219,63 -100
TỐNG CỘNG TÀI
SẢN
154.558,63 100 170.346,88 100 192.003,41 100 207.891,29 100 15.788,25 10,22 21.656,53 12,71 15.887,89 8,27
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2010, 2011, 2012, 2013 Công ty-TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội)
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 49
Qua bảng cơ cấu vốn của Công ty TNHH một thành viên công viên cây
xanh Hà Nội, ta thấy rằng: Tổng tài sản của Công ty năm 2011 tăng so với
2010 là 15.788,25 trịệu đồng, tỷ lệ tăng là 10,22%. Năm 2012 tăng so với
năm 2011 là 21.656,53 trịệu đồng tỷ lệ tăng 12,71%. Năm 2013 tăng so với
năm 2012 là 15.887,89 trịệu đồng, tỷ lệ tăng 8,27%. Điều này cho ta thấy
được quy mô của Công ty ngày một tăng lên và về tài sản lẫn hoạt động sản
xuất kinh doanh. Sự gia tăng này là tương đối đều giữa các năm, điều này
chứng tỏ Công ty làm ăn tương đối ổn định, mặc dù cũng chịu ảnh hưởng
chung của suy thoái kinh tế và lạm phát. Để có kết luận chính xác hơn về tình
hình tài chính của Công ty ta đi nghiên cứu sự về sự biến động của tài sản.
Tổng tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của Công ty năm 2011 tăng so
với năm 2010 là 17.804,41 trịệu đồng với tỷ trọng 24,50%, năm 2012 tăng so
với năm 2011 là 22.685,38 trịệu đồng với tỷ trọng 25,08%, năm 2013 tăng so
với năm 2012 là 16.273,54 trịệu đồng với tỷ trọng 14,38%. Như vậy, quy mô
tài sản lưu động tăng lên đều qua hàng năm, mặc dù ở năm 2013 có giảm
nhưng không đáng kể.
Quy mô hoạt động của Công ty tăng, các khoản Phải thu tăng một cách
đột biến theo số liệu sau: Năm 2011 so với năm 2010 tăng 670,89 trịệu đồng,
đạt tỷ trọng 76,42%, năm 2012 so với năm 2011 tăng 11.780,27 trịệu đồng,
đạt tỷ trọng 76,64%, năm 2013 so với năm 2012 tăng 10.128,98 trịệu đồng,
đạt tỷ trọng 75,99%. Như vậy, các khoản Phải thu năm 2012 là tặng lên vượt
trội. Sở dĩ có sự tăng lên mạnh như vậy là do chênh lệch đơn giá Công ty
chưa đòi được. Tuy nhiên, đây là điều không đáng ngại vì Công ty là một
doanh nghiệp Nhà nước, hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ công ích, nên
khoản tiền chênh lệch đơn giá sẽ được UBND thành phố Hà Nội trả khi có
quyết định đơn giá mới. Qua số liệu trên ta thấy rằng Công ty cần chú ý công
tác thu hồi nợ vì các khoản Phải thu chiếm tỷ trọng lớn so với tổng tài sản của
Công ty trong các năm
50
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
50
Về quản lý hàng tồn kho năm 2011 tăng so với năm 2010 là 1.753,16
trịệu đồng tương ứng với 48,36%, năm 2012 tăng so với năm 2011 là 115,84
trịệu đồng tương ứng tăng 2,9%, năm 2013 tăng so với năm 2012 là 3.951,73
trịệu đồng tương ứng tăng 71,41%. Hàng tồn kho tăng giảm thất thường qua
các năm do chủ yếu việc kinh doanh cây bóng mát, cây hoa, cây cảnh. Mặc dù
vây, đây không Phải là điều đáng ngại khi số tiền hàng tồn kho tăng lên cao.
Bởi Công ty là ngành đặc thù về cây xanh. Hàng tồn kho chủ yếu là cây bóng
mát và cây cảnh, nhiều cây đang ở giai đoạn còn nhỏ, chưa xuất được, một số
cây còn lại theo thời gian càng dài thì giá trị của các loại cây này càng cao, do
vây danh thu của các loại cây này theo các năm tiếp theo sẽ càng cao lên. Chi
phí xây dựng cơ bản dở dang trong hai năm 2012 và 2013 có giảm dần. Việc
giảm dần này chủ yếu là do nhiều công trình thi công của Công ty mang tính
chính trị nên thời gian hoàn thành thi công tương đối gấp rut nên thời gian
hoàn thành là tương đối ngắn, thời gian thi công các công trình thường dưới
một năm.
Tài sản cố định không tăng qua các năm, cho thấy ngoài phần khấu hao
hàng năm Công ty không đầu tư thêm tài sản cố định. Hạng mục đầu tư vào
Công ty liên doanh cũng không tăng mà vẫn giữa ổn định theo các năm vì
Công ty chỉ đầu tư vào Công ty liên doanh làng hoa Thụy Khê. Như vậy,
Công ty chưa chú trọng vào khâu tài sản cố định để tăng năng lực hoạt động
tăng sức cạnh tranh của Công ty trên thị trường.
2.2.2. Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH một thành viên
công viên cây xanh Hà Nội qua cơ cấu nguồn vốn
Phân tích tình hình tài chính của Công ty cma cơ cấu nguồn vốn được
thể hiện ở bảng 4
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
51
Bảng 2.4: Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội
Đơn vị: Trịệu đồng
TÀI SẢN 2010
Tỷ
trọng
%
2011
Tỷ
trọng
%
2012
Tỷ
trọng
%
2013
Tỷ
trọng
%
Tăng, giảm
2011/2010
Tăng, giảm
2012/2011
Tăng, giảm
2013/2012
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
A. NỢ PHẢI TRẢ 3.940,27 2,55 9.l 18,42 5,35 13.010,16 6,78 27.849,73 13,40 5.178,14 131,42 3.891,74 42,68 14.839,57 114,06
1. Nợ ngắn hạn 3.396,09 2,20 8.272,14 4,86 12.525,98 6,52 27.352,29 13,16 4.876,05 143,58 4.253,85 51,42 14.826,31 118,36
1. Phải trả người bán 126,73 0,08 1. 164,38 0,68 632,27 0,33 1.329,60 0,64 1.037,66 818,83 -532,11 -45,70 697,33 110,29
2. Người mua trả tiền
trước
574,81 0,37 1.533,51 0,90 86,13 0,04 1.706,10 0,82 958,70 166,79 -1.447,38 -94,38 1.619,98 1880,93
3. Thuế và các khoản Phải
nộp Nhà nước
1.110,47 0,72 1.593,58 0,94 1.569,85 0,82 1.994,93 0,96 483,11 43,51 -23,73 -1,49 425,08 27,08
4. Phải trả người lao
động
1.148,88 0,74 2.160,46 1,27 6.409,31 3,34 7.788,10 3,75 1.011,58 88,05 4.248,85 196,66 1.378,80 21,51
5. Phải trả nội bộ 5,72 0,00 311,22 0,18 248,23 0,13 305,51 5343,24 -62,99 -20,24 -248,23 -100
6. Phải trả, Phải nộp ngắn
hạn khác
429,49 0,28 1.508,98 0,89 3.580,20 1,86 879,75 0,42 1.079,49 251,34 2.071,22 137,26 -2.700,45 -75,43
7. Quỹ khen thưởng phúc
lợi
13.653,80
II. Nợ dài hạn 544,18 0,35 846,28 0,50 484,18 0,25 497,44 0,24 302,10 55,51 -362,11 -42,79 13,27 2,74
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý
52
B. VỐN CHỦ SỞ
HỮU
150.618,36 97,45 161.228,44 94,65 178.993,25 93,22 180.041,56 86,60 10.610,08 7,04 17.764,80 11,02 1.048,32 0,59
I. Vốn chủ sở hữu 146.238,21 94,62 157.004,07 92,17 166.609,49 86,77 180.041,56 86,60 10.765,87 7,36 9.605,42 6,12 13.432,08 8,06
1. Vốn đầu tư của
chù sở hữu
111.778,39 72,32 111.806,39 65,63 112.223,93 58,45 113.798,07 54,74 28,00 0,03 417,54 0,37 1.574,14 1,40
2. Chênh lệch tỷ
giá hối đoái
388,76 0,20 811,01 0,39
3. Quỹ đầu tư phát
triển
26.748,57 17,31 35.851,92 21,05 42.650,07 22,21 51.956,01 24,99 9.103,35 34,03 6.798,16 18,96 9.305,94 21,82
4. Quỹ dự phòng
tài chính
3.303,96 2,18 4.650,86 2,73 6.651,82 3,46 8.78l,56 4,22 1.286,90 38,26 2.000,96 43,02 2.129,75 32,02
5. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
2.864,57 1,85 3.212,19 1,89 3.212,19 1,67 3.212,19 1,55 347,62 12,14 0,00 0,00 0,00 0,00
6. Nguồn vốn đầu
tư XDCB
1.482,72 0,96 1.482,72 0,87 1.482,72 0,77 1.482,72 0,71 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00 0,00
II. Nguồn kinh
phí và quỹ khác
4.380,15 2,83 4.224,37 2,48 12.383,76 6,45 -155,78 -3,56 8.159,39 193,15
-
12.383,76
-lóo
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
154.558,63 100 170.346,86 100 192.003,41 100 207.891,30 100 15.788,23 10,22 21.656,54 12,71 15887,89 8,27
(Nguồn: Báo cáo quyết toán tài chính năm 2010, 2011, 2012, 2013 Công ty TNHH một thành viên công viên cây xanh Hà Nội)
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 53
Qua bảng 2.4 về phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty, ta thấy tổng
nguồn vốn trong ba năm tăng đều liên tiếp, cụ thể: Tổng nguồn vốn 2010 là
154.558,63 trịệu đồng, năm 2011 là: 170.346,86 trịệu đồng, năm 2012 là
192.003,40 trịệu đồng và năm 2013 là 207.891,29 trịệu đồng. Lượng tăng này
là tương đương với lượng tăng của tổng tài sản cho thấy Công ty ngày càng
mở rộng sản xuất.
Chênh lệch nợ Phải trả của năm 2011/2010; 2012/2011 và 2013/2012 lần
lượt là 5.178,14 trịệu đồng, 3.891,74 trịệu đồng, 14.839,57 trịệu đồng, tương
ứng với tỷ lệ tăng là 131,42%, 42,68%, 114,06%. Khi quy mô sản xuất tăng
lên nợ Phải trả tăng lên là hợp lý, trong đó phần tăng lên chủ yếu là do nợ
ngắn hạn.
Tổng nợ Phải trả các năm 2010, 2011, 2012 và 2013 chiếm tỷ trọng
2,55%; 15,35%; 6,78%, 13,40% trên tổng nguồn vốn. Mặt khác nguồn vốn
chủ sở hữu của Công ty dương, chiếm tỷ lệ rất cao trên tổng nguồn vốn, cụ
thể như: Năm 2010 là 97,45%, năm 2011 là 94,65%, năm 2012 là 93,22% và
năm 2013 là 86,6%. Với số liệu này cho thấy mức độ độc lập, tự chủ về tài
chính của Công ty rất cao và ngày càng tăng lên qua các năm.
Nợ Phải trả tăng liên tiếp trong 4 năm 2010-2013, trong đó chủ yếu là do
nợ ngắn hạn tăng. Tuy nhiên, nợ dài hạn lại giảm xuống dần từ năm 2011--
2013 (từ 846,28 trịệu đồng xuống 497,44 trịệu đồng). Điều này chứng tỏ nhu
cầu sử dungvốn ngắn hạn của Công ty là rất cao. Nguyên nhân là do năm
2012 là năm công ty thi công nhiều công trình trọng điểm Thành phố giao,
Công ty cần Phải tạm ứng tiền ra để mua nguyên vật liệu để thi công. Mặt
khác, trong thời điểm đó, giá nguyên liệu, vật liệu, hàng hoá, chi phí sản xuất
kinh doanh của Công ty đều tăng, nên nhu cầu về vốn ngắn hạn tăng cao.
Nguồn vốn chủ sở hữu hàng năm tăng lên là do nguồn vốn đầu tư của
chủ sở hữu được bổ sung liên tiếp trong các năm cùng với lãi của các năm bổ
Luận văn Thạc sĩ Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội
Ngô Quốc Trung Viện Kinh Tế & Quản Lý 54
sung vào và một số nguồn khác như: Quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài
chính, nguồn kinh phí và quỹ khác..
Quỹ đầu tư phát triển tăng liên tục trong 4 năm từ 2010 - 2013, quỹ dự
phòng tài chính cũng tăng mạnh. Điều này chứng tỏ Công ty đã chú trọng vào
các hoạt động đầu tư nhằm mở rộng quy mô, tăng năng lực sản xuất đảm Báo
tăng trưởng lâu dài.
Như vậy, qua một số chỉ tiêu ta thấy Công ty đang nỗ lực phấn đấu đưa
Công ty ngày phát triển đi lên với quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
ngày càng được mở rộng. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, Công ty đã
có lãi trong bốn năm liên tiếp với mức lãi rất đều nhau như: Năm 2010 là
2.864,57 trịệu đồng, năm 2011, 2012, 2013 đều là 3.212,19 trịệu đồng. Điều
này chứng tỏ khối lượng công việc của Công ty luôn đảm Báo ổn định, không
có sự biến động lớn, góp phần khẳng định sự đứng vững của Công ty trong
bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang suy thoái và lạm phát.
2.2.3. Phân tích tình hình đầu tư vào tài sản cố định của Công ty TNHH
một thành viên công viên cây xanh Hà Nội
Bảng 2.5: Bảng phân tích tình hình đầu tƣ vào tài sản cố định của Công
ty TNHH một thành viên công viên cấy xanh Hà Nội
CHỈ TIÊU
2010
(%)
2011
(%)
2012
(%)
2013
(%)
CL 2011/2010 CL 2012/2011 CL 2013/2012
Giá
trị
Tỷ lệ
%
Giá
trị
Tỷ lệ
%
Giá
trị
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000273488_2491_1951408.pdf