Huyện Quảng Ninh nằm ở sườn Đông của dãy Trường Sơn, phía Tây là núi cao và thấp dần từ Tây sang Đông, toàn huyện có thể phân chia thành 4 dạng địa hình chính:
- Địa hình vùng rùng núi cao
- Địa hình vùng gò đồi
- Địa hình vùng đồng bằng chiếm 9,5% diện tích
- Địa hình vùng cát ven biển chiểm 6,7% diện tích tự nhiên và có chiều dài 19,6km, có độ cao từ 5-20m, do cát có độ liên kết yếu nên thường di động, hình thành nhiều dụn cát di động theo gió mùa.
26 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 493 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác quản lý nhà nƣớc về đất tại huyện Quảng Ninh tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kiệm, hợp lý, b n v ng và ngày càng có hiệu
quả cao[6].
Quản lý đất đ i hiện đại bao gồm các nội dung sau:
4
- Đi u tra, khảo sát đ n m v ng được toàn bộ số lượng và
chất lượng c a tài nguyên cả nước;
- Thành lập hệ thống hồ sơ đ ch nh đ quán lý đến t ng th a
đất v mặt t nhiên, kinh tế, xã hội và pháp lý làm cơ sở đ giải
quyết mối quan hệ dân s và hành chính v đất đ i và x d ng hiện
trạng s dụng đất chính xác;
- Xây d ng hệ thống pháp luật v đất đ i, các ch nh sách đất
đ i đ đi u chỉnh các mối quan hệ đất đ i t t ng th đất (vi mô) tới
toàn bộ tài ngu n đất (vĩ mô);
- Xây d ng quy hoạch và kế hoạch s dụng đất theo lãnh thổ,
theo ngành và cả nước đ thiết lập mặt b ng, cơ cấu s dụng đất có
lợi cho ổn đ nh chính tr , công b ng xã hội và phát tri n kinh tế,
trong đ c qu n lợi c a t ng người s dụng đất;
1.2.2. Vai trò Quản l N à nƣớc về đất đa
- Bảo đảm s dụng đất đ i hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả.
- Thông qu đánh giá, ph n loại, phân hạng đất đ i, Nhà nước
n m được quỹ đất tổng th và cơ cấu t ng loại đất.
- Việc b n hành các ch nh sách, các qu đ nh v s dụng đất
đ i tạo ra một hành lang pháp lý cho việc s dụng đất đ i, tạo nên
tính pháp lý cho việc bảo đảm lợi ch ch nh đáng c người s dụng
đất, đồng thời c ng bảo đảm lợi ích c Nhà nước trong việc s
dụng, khai thác quỹ đất;
- Thông qua việc giám sát, kiếm tra, quản lý và s dụng đất
đ i, Nhà nước n m b t tình hình biến động v s dụng t ng loại đất,
đối tượng s dụng đất.
- Việc Quản lý Nhà nước v đất đ i c n giúp Nhà nước ban
hành các h nh sách, qu đ nh, th chế; đồng thời bổ sung, đi u chỉnh
5
nh ng chính sách, nội dung còn thiếu, không phù hợp, chư ph hợp
với th c tế và góp ph n đư pháp luật vào cuộc sống.
1.2.3. Nguyên tắc Quản N à nƣớc về đất đa
Nguyên t c thống nhất v Quản lý Nhà nước
Nguyên t c phân cấp g n li n với các đi u kiện bảo đảm
hoàn thành nhiệm vụ
Nguyên t c tập trung dân ch
Nguyên t c kết hợp quản lý theo ngành với đ phương và
vùng lãnh thổ
Nguyên t c kế th a và tôn trọng l ch s
1.2.4. Sự cần thiết phải Quản N à nƣớc về đất đa
Đảm bảo s dụng đất có hiệu quả
Đảm bảo tính công b ng trong quản lý và s dụng đất
Đảm bảo nguồn thu cho ng n sách nhà nước
1.3. NỘI DUNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
Quản lý Nhà nước v đất đ i b o gồm có 13 nội dung được
qu đ nh tại Đi u 6, Luật Đất đ i 2003 và áp dụng cho các cấp chính
quy n t trung ương đến đ phương, trong phạm vi đ tài, tác giả đ
xuất 13 nội dung thành 7 nhóm nội dung chính nh m phù hợp với
th c tiễn đ phương [14].
1.3.1. Ban àn văn ản quy phạm pháp luật
Quy trình xây d ng, b n hành văn bản quy phạm pháp luật
được qu đ nh cụ th tại Luật B n hành văn bản quy phạm pháp luật
2008 gồm: Lập chương trình x d ng văn bản quy phạm pháp luât;
soạn thảo; thẩm tra, thẩm đ nh; lấy ý kiến góp ý cho d thảo văn bản;
xem xét, thông qua, ký; công bố văn bản quy phạm pháp luật. Đối
với việc b n hành văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh v c đất đ i,
các ch th có thẩm quy n c ng phải tuân th chặt chẽ các bước trên
6
đ xây d ng một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh
v c quản lý đất đ i hoàn chỉnh và có giá tr áp dụng trên th c tế.
1.3.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính
- Hồ sơ đ a giới hành chính là hồ sơ phục vụ Quản lý Nhà
nước đối với đ a giới hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, đánh giá, ph n hạng đất
- Đăng ý qu n s dụng đất, lập và quản lý hồ sơ đ a chính,
cấp giấy ch ng nhận quy n s dụng đất
1.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch, kế hoạch s dụng đất là một trong nh ng căn c
pháp lý - kỹ thuật quan trọng cho việc đi u tiết các quan hệ đất đ i
(gi o đất, cho thu đất, thu hồi đất, chuy n quy n s dụng đất,
chuy n mục đ ch s dụng đất). Luật xác đ nh rõ trách nhiệm c a các
cấp, các ngành trong việc xây d ng, xét duyệt, đi u chỉnh quy hoạch,
kế hoạch này.
Quy hoạch s dụng đất được lập ở bốn cấp: cấp nhà nước
(Trung ương), cấp tỉnh (thành phố tr c thuộc trung ương), cấp huyện
(quận thuộc thành phố) và cấp xã (phường, th trấn).
1.3.4. Quản lý việ g ao đất, o t u đất, thu hồi và chuyển
mụ đí
Căn c đ quyết đ nh gi o đất, cho thu đất, cho phép chuy n
mục đ ch s dụng đất bao gồm:
- Quy hoạch, kế hoạch s dụng đất hoặc quy hoạch xây d ng
đô th , quy hoạch xây d ng đi m d n cư nông thôn đã được cơ qu n
nhà nước có thẩm quy n xét duyệt;
- Nhu c u s dụng đất th hiện trong d án đ u tư, đơn xin
gi o đất, thu đất, chuy n mục đ ch s dụng đất.
- Thẩm quy n gi o đất, cho thu đất, cho phép chuy n mục
7
đ ch s dụng đất
- Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố tr c thuộc trung ương qu ết
đ nh gi o đất, cho thu đất, cho phép chuy n mục đ ch s dụng đất
đối với tổ ch c; gi o đất đối với cơ sở tôn giáo; gi o đất, cho thuê
đất đối với người Việt N m đ nh cư ở nước ngoài; cho thu đất đối
với tổ ch c, cá nh n nước ngoài.
- Uỷ ban nhân dân huyện, quận, th xã, thành phố thuộc tỉnh
quyết đ nh gi o đất, cho thu đất, cho phép chuy n mục đ ch s dụng
đất đối với hộ gi đình, cá nh n; gi o đất đối với cộng đồng d n cư.
- Uỷ b n nh n d n xã, phường, th trấn cho thu đất thuộc quỹ đất
nông nghiệp s dụng vào mục đ ch công ch c xã, phường, th trấn.
- Cơ qu n c thẩm quy n quyết đ nh gi o đất, cho thuê
đất, cho phép chuy n mục đ ch s dụng đất qu đ nh phía trên
không được y quy n.
1.3.5. Quản lý tài chính về đất đa
Là ch c năng rất quan trọng c Nhà nước v đ th c hiện
quy n lợi v mặt kinh tế c a ch sở h u; đồng thời, th c hiện ch c
năng inh tế c Nhà nước, nó bao gồm các nội dung quản lý giá đất,
qu đ nh m c thu ti n thu đất, ti n s dụng đất, thu đất các loại,
qu đ nh m c ti n bồi thường thiệt hại cho người s dụng đất khi
1.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và ng ĩa vụ
Đảm bảo người s dụng đất phải th c hiện đúng các qu n,
đồng thời phải tuân th đúng nghĩ vụ mà pháp luật cho phép, các cơ
quan c a bộ má nhà nước phải c cơ chế giám sát, ki m tra việc s
dụng đất. Được tiến hành thông qua hệ thống tổ ch c cơ qu n hành
chính các cấp và hệ thống tổ ch c ngành đ a chính các cấp.
1.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp àn qu định của
pháp luật
8
- Thanh tra, ki u tra việc chấp hành các qu đ nh c a pháp luật
v đất đ i
- Giải quyết các tranh chấp v đất đ i; giải quyết khiếu nại, tố
cáo trong quản lý, s dụng đất:
CHƢƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN QUẢNG NINH
2.1. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN
QUẢNG NINH
2.1.1. Đ ều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
a. Vị trí địa lý
- Ph B c giáp hu ện Bố Trạch và thành phố Đồng Hới;
- Ph N m giáp hu ện Lệ Th ;
- Ph Đông giáp bi n Đông;
- Ph T giáp nước Cộng h D n ch nh n d n Lào.
b. Địa hình
Hu ện Quảng Ninh n m ở sườn Đông c dã Trường Sơn,
ph T là núi c o và thấp dẫn t T s ng Đông, toàn hu ện c th
ph n chi thành 4 dạng đ hình ch nh:
- Đ hình v ng r ng núi c o
- Đ hình v ng g đồi
- Đ hình v ng đồng b ng chiếm 9,5% diện t ch
- Đ hình v ng cát ven bi n chi m 6,7% diện t ch t nhi n và
c chi u dài 19,6 m, c độ c o t 5-20m, do cát c độ li n ết ếu
n n thường di động, hình thành nhi u dụn cát di động theo gi m .
c. Đất đai và thổ nhưỡng của Huyện
* Đất đai
9
Tổng diện t ch đất t nhi n c hu ện Quảng Ninh là 119.169
h , trong đ đất nông nghiệp là 108.394 h chiếm 90,96% diện
t ch đất t nhi n, đất phi nông nghiệp là 9.979 h chiếm 5,86 diện
t ch đất t nhi n, c n lại là các loại đất chư s dụng.
* Thổ nhưỡng
Nh m đất đ vàng chiếm 70%; Nh m đất ph s cổ chiếm tr n
4,6%; Nh m đất mặn, đất phèn chiếm 3,8% ; Nh m đất cát ven bi n
chiếm 5,5%; Đất hác chiếm 15,3% trong đ núi đá chiếm 13,7%,
sông suối chiếm 1,6% đất r trôi.
d. Điều kiện khí hậu, thời tiết, thủy văn
Hu ện Quảng Ninh n m trong v ng c h hậu m ng t nh đặc
trưng c các tỉnh b c trung bộ, nhiệt độ bình qu n 24,5-250C, lượng
mư bình qu n hoảng 2.100-2.200ml, mỗi năm c 2 m rõ rệt:
m hô thường t tháng 3 đến hết tháng 8 hàng năm, c nhiệt độ
trung bình t 26,5-270C, nhiệt độ c o nhất c hi đến 400C; m mư
thường b t đ u t tháng 9 đến tháng 2 năm s u, nhiệt độ trung bình
22-23
0C, thấp nhất vào tháng 1 c hi chỉ 80C.
Sông ng i ch nh chả qu hu ện nà ch ếu là sông Long
Đại, một chi lưu c sông Nhật Lệ (nhánh kia là sông Kiến
Giang chả qu hu ện Lệ Th ).
Tr n đ bàn hu ện c 13 công trình hồ ch nước lớn nh ,
với tổng dung t ch 128,3 triệu m3.
e. Tài nguyên rừng, biển và khoáng sản
Hu ện Quảng Ninh c 99.838,42 h r ng, trong đ diện t ch
r ng trồng là 45.858,26.
Với đường bờ bi n dài 19,5 m và các ngư trường rộng lớn,
hu ện c nguồn tài ngu n sinh vật bi n đ dạng và phong phú, c
nhi u loài cá ở t ng nổi, t ng đá tr n trăm loài, trong đ c nhi u
10
loài đặc sản như tôm h m, c mú, cá hồng, m c. Đồng thời, với bờ
bi n đẹp, sạch hu ện Quảng Ninh c nhi u thuận lợi trong phát tri n
du l ch sinh thái bi n.
2.1.2. Đ ều k ện về k n tế xã ộ
a. Tình hình nhân khẩu và lao động
D n số toàn hu ện Quảng Ninh năm 2012 là 87.869 người.
Mật độ d n số trung bình năm 2012 là 73,5 người/ m2 và ph n bố
hông đ u, nơi c mật độ d n số c o nhất là th trấn Quán Hàu 1.343
người/ m2, trong hi đ nơi c mật độ d n số thấp là xã Trường Sơn
5 người/ m2.
Lao động ch ếu trong lĩnh v c nông nghiệp. L o động trong
hu ện t nh đến năm 2012 là 47.334 l o động thì l o động nông
nghiệp chiếm ph n lớn 71,09%, tỷ trọng c l o động trong nông
nghiệp trong cơ cấu l o động lại c xu hướng giảm.
b. Cơ sở vật chất kỹ thuật của huyện
- Hệ thống đường gi o thông: mạng lưới gi o thông hu ện
Quảng Ninh đã cơ bản đảm bảo nhu c u cho việc đi lại c người
dân và phát tri n inh tế - xã hội.
- Thuỷ lợi: Hu ện đã x d ng được nhi u công trình thuỷ lợi
lớn, v và nh . Toàn hu ện c 13 hồ ch nước đã đư vào s
dụng, 1 hồ ch nước đ ng trong quá trình thi công; 37 trạm bơm
điện và 103,814 m nh mương nội đồng được x d ng i n cố
hoá, ph n bố đ u tr n đ bàn hu ện.
- Trường học, Trạm xá: Toàn hu ện c 56 trường học, trong
đ c 3 trường phổ thông trung học; 16 trường trung học cơ sở, 22
trường Ti u học và 15 trường m m non.
Toàn hu ện c 1 Bệnh viện đ ho , 1 Trung t m tế d
ph ng, 15 trạm xá đáp ng đ đi u iện chăm s c s c hoẻ và hám
11
ch bệnh cho người d n c hu ện.
- Các công trình x d ng hác: Nước sạch nông thôn, điện...
đã được ch nh qu n hu ện qu n t m.
c. Tình hình kinh tế của huyện
Bảng 2.2. G trị sản xuất ngàn k n tế đến năm 2012
ĐVT: Triệu đồng (Giá so sánh năm 2010)
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 TTBQ
Giá tr (%) Giá tr (%) Giá tr (% )
Tổng
giá tr
sản
xuất
1369993 100 1624948 100 1777769 100
Ngành
NLT
604919 44.15 630985 38.83 654078 36.79 13.91
Ngành
CN-XD
259049 18.91 345633 25.23 387086 28.25 3.98
Ngành
TM-
DV
506025 36.94 648330 47.32 736605 53.77 22.24
Nguồn: Chi cục Thống kê huyện Quảng Ninh
2.2. HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT VÀ BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
2.2.1. Hiện trạng sử dụng đất
a. Hiện trạng sử dụng đất theo mục đích sử dụng
* Đất nông nghiệp
- Đất sản xuất nông nghiệp: diện tích 8101,41 ha, chiếm 6,8% so
với diện tích t nhiên và chiếm 7,47% so với diện t ch đất nông nghiệp.
- Đất lâm nghiệp: diện tích 99838,42 ha, chiếm 83,78% so với
diện t ch đất t nhiên và chiếm 92,11% so với diện t ch đất nông
nghiệp. Đất lâm nghiệp tập trung ở các xã s u: Trường Sơn 74124
h , Vĩnh Ninh 3534,89 h , Hải Ninh 3335,22 h , Trường Xuân
12894,02 h . Đất lâm nghiệp bao gồm đất r ng sản xuất và đất r ng
phòng hộ.
12
- Đất nuôi trồng th y sản: diện tích 411,21 ha, chiếm 0,35% so với
diện t ch đất t nhiên và chiếm 0,38% so với diện t ch đất nông nghiệp.
- Đất nông nghiệp khác: diện tích 43,62 ha chiếm 0,04% so với
diện t ch đất t nhiên và chiếm 0,04% so với diện t ch đất nông nghiệp.
* Đất phi nông nghiệp: Diện tích 6979,2 ha, chiếm 5,86 so
với diện t ch đất t nhiên.
* Đất chưa sử dụng: Đất chư s dụng c a huyện còn lại
không nhi u- 3795,33 ha - chiếm 3,18% so với diện t ch đất t nhiên.
b. Hiện trạng sử dụng đất theo đối tượng sử dụng
T nh đến ngày 01/01/2013, huyện Quảng Ninh có diện tích t
nhi n là 119169,19 h , trong đ đất đã gi o qu n s dụng 104810,7
ha, chiếm 87,95% diện tích t nhiên.
* Hiện trạng s dụng đất c a các tổ ch c trong nước
* Hiện trạng s dụng đất c a Hộ gi đình, cá nh n:
2.2.2. Biến động đất g ao đoạn 2008 – 2012
* Biến động đất nông nghiệp
* Biến động đất phi nông nghiệp
* Biến động đất chư s dụng
Qu ph n t ch đất chư s dụng cho thấ c xu hướng ngày
càng giảm, đi u này th hiện s quan tâm c a chính quy n đ a
phương trong việc h i thác tài ngu n đất đ i đư vào s dụng sản
xuất có hiệu quả.
2.3. TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
2.3.1. Triển khai thi hành Luật Đất đa
2.3.2. Công tác kỹ thuật và nghiệp vụ địa chính
2.3.3. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và quy
hoạ đ t ị
2.3.4. Quản lý việc cho thuê đất, thu hồi và chuyển mục đích
13
2.3.5. Quản lý tài chính về đất đa
2.3.6. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và ng ĩa vụ
của ngƣời sử dụng đất
* Thực hiện các quyền của người sử dụng đất
*Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai
2.3.7. Thanh tra, kiểm tra việc chấp àn qu định của
pháp luật đề đất đa
2.4. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC VÀ HẠN CHẾ
2.4.1. Kết quả đạt đƣợc
- Đẩy nhanh tốc độ đô th hóa, góp ph n xây d ng huyện ngày
càng văn minh hiện đại theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
- Hệ thống hạ t ng kỹ thuật c a huyện được đ u tư x d ng
và cải tạo nâng cấp khá toàn diện, đặc biệt là hệ thống điện đường
giao thông.
- Đẩy nhanh tốc độ xây d ng, mở rộng vùng th trấn v phía
nam; đ u tư phát tri n nhà ở góp ph n cải thiện đáng đời sống
nh n d n, tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.
- Các quy n c người s dụng đất đã được chính quy n
huyện quan tâm giải quyết theo qu đ nh c a pháp luật và nhu c u
người s dụng đất như: đăng ý sở h u tài sản, cấp giấy ch ng nhận
quy n s dụng đất, đăng ý gi o d ch bảo đảm, chuy n nhượng,
chuy n mục đ ch, cho thu
2.4.2. Hạn chế yếu kém
- Không có quy hoạch s dụng đất cho nên việc lập kế hoạch
s dụng đất hàng năm c n ch p vá và chư c cơ sở khoa học đã ảnh
hưởng rất lớn đến việc phân bố quỹ đất cho các lĩnh v c c đời
sống xã hội.
14
- Công tác tuyên truy n phổ biến giáo dục pháp luật v đất đ i
chư thường xuyên, hiệu quả thấp.
- Chỉ đạo đi u hành c a chính quy n c ng như cơ qu n chu n
môn còn lúng túng, nặng n v s vụ, hành ch nh qu n li u; chư ch
động xây d ng kế hoạch l u dài, đi u chỉnh các mối quan hệ đất đ i
theo xu hướng vận hành c a quy luật kinh tế th trường.
- Tồn tại cơ chế xin cho trong công tác gi o đất, cho thu đất
là nguyên nhân chính tạo ra tình trạng tiêu c c đất đ i, đ u cơ đất
đ i, làm cho "sốt đất giả tạo", ảnh hưởng đến phát tri n kinh tế, ổn
đ nh xã hội và môi trường đ u tư, g tình trạng ph c tạp trong xã
hội.
- Công tác cấp giấy ch ng nhận quy n s dụng các loại đất
còn chậm so với nhu c u tổ ch c và nhân dân.
- Giá đất c a một số d án phát tri n nhà ở còn thấp so với giá
th trường
T nh ng hạn chế yếu kém nêu trên, có th tác động tr c tiếp đến
quá trình phát tri n kinh tế - xã hội c a huyện Quảng Ninh, trước hết là
tạo ra thách th c lớn cho công tác Quản lý Nhà nước v đất đ i mà
chính quy n huyện Quảng Ninh c n phải được qu n t m hàng đ u.
2.4.3. Nguyên nhân tồn tại Quản N à nƣớc về đất đa
* Nguyên nhân khách quan
- Hệ thống pháp luật đất đ i chư th c s hoàn chỉnh, chư rõ
ràng và còn ph c tạp.
- Luật đất đ i đã ph n cấp thẩm quy n giải quyết th tục hành
chính c a cấp tỉnh, thành phố, huyện, xã nhưng v trách nhiệm quản
lý vẫn chư rõ ràng, do đ c s đ n đẩy trách nhiệm gi a tỉnh với
thành phố, gi a tỉnh với huyện, gi a huyện với phường xã.
15
- S đổi mới hoạt động Quản lý Nhà nước v đất đ i chư theo
k p tốc độ đô th hóa g n với s gi tăng d n số và phát tri n kinh tế -
xã hội.
- Các vấn đ tồn tại trong quản lý đất đ i do l ch s đ lại chư
được tháo gỡ d t đi m, gây nhi u lúng túng cho công tác quản lý c a
chính quy n đ phương.
* Nguyên nhân chủ quan
- Công tác lãnh đạo, chỉ đạo c a chính quy n huyện trong
Quản lý Nhà nước v đất đ i chư được chú trọng, g n như gi o cho
cơ qu n tài ngu n và môi trường huyện th c hiện.
- Tổ ch c th c hiện Luật Đất đ i c a chính quy n huyện chư
tốt, còn thụ động chạy theo s vụ, thiếu biện pháp đi u chỉnh thường
xuyên liên tục trong quản lý.
- Th tục hành chính c n rườm rà, nhưng đi vào cụ th t ng
việc còn thiếu minh bạch, rõ ràng.
- Công tác thanh tra, ki m tra, giám sát việc thi hành pháp luật,
thi hành công vụ c a công ch c và cơ qu n hành ch nh chư chặt
chẽ. Thiếu ki m tr , đánh giá c cơ qu n chu n môn cấp trên.
- Công tác cán bộ còn thiếu và yếu, một bộ phận cán bộ công
ch c năng l c, đạo đ c chư đáp ng được nhu c u công việc nhưng
khó thay thế.
- Công tác tuyên truy n phổ biến pháp luật chư tốt, pháp luật
v đất đ i chư thật s đi vào cuộc sống.
2.4.4. Những bức xúc cần phải giải quyết trong thời gian đến
- Th tục hành ch nh c n quá rườm rà, ph c tạp gây cản trở
các quan hệ đất đ i trong xã hội, cản trở người s dụng đất khai thác
s dụng có hiệu quả đ phát tri n kinh tế.
16
- Bản đồ đ a chính chư đ đ và biến động rất lớn nhưng
chư chỉnh lý, hồ sơ đ a chính h u như chư được thiết lập, chư
đăng ý thống kê, số lượng giấy ch ng nhận quy n s dụng đất và
diện t ch đất c n phải cấp còn lớn, chư c qu hoạch s dụng đất
(huyện và 14 xã, th trấn), kế hoạch s dụng đất thiếu s tham gia
c người dân và các tổ ch c, nên tính khả thi thấp.
- Tài ngu n đất đ i b s dụng lãng ph , hàng h đất đ i
chư trở thành nguồn l c tạo ra vốn đ u tư cho phát tri n, tiêu c c
trong quản lý s dụng đất còn xả r và chư được x lý d t đi m
gây b c xúc trong dư luận nhân dân.
- Phát sinh nhi u mâu thuẫn v quan hệ đất đ i trong xã hội,
đặc biệt chính sách tài chính v đất (đ nh giá đất, ti n s dụng đất,
ti n thu đất) làm ảnh hưởng tới lòng tin c a nhân dân.
- Th c hiện bồi thường, giải phóng mặt b ng và tái đ nh cư
ph n lớn là chậm trễ, th c hiện chư tốt, còn sai sót.
CHƢƠNG 3
ĐỊNH HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ ĐẤT ĐAI
3.1. DỰ BÁO XU HƢỚNG VÀ NHU CẦU SỬ DỤNG ĐẤT CỦA
HUYỆN ĐẾN NĂM 2020
3.1.1. Địn ƣớng và mụ t u p t tr ển k n tế - xã ội
ủa u ện Quảng N n đến năm 2020
a. Định hướng phát triển
- Kh i thác một cách c hiệu quả nguồn nội l c, đồng thời t ch
c c thu hút nguồn l c t b n ngoài đ đẩ mạnh x d ng cơ sở vật
chất và phát tri n inh tế - xã hội một cách toàn diện.
17
- G n tăng trưởng inh tế với việc th c hiện công b ng xã hội;
giảm bớt s ch nh lệch v m c sống gi các t ng lớp d n cư và
gi các v ng, mi n, gi thành th và nông thôn.
- Phát tri n inh tế hàng h nhi u thành ph n, tr n cơ sở đẩ
mạnh phát tri n l c lượng sản xuất và hông ng ng tăng cường c ng
cố qu n hệ sản xuất, tạo động l c cho s phát tri n b n v ng.
- Phát hu nh n tố con người, coi trọng phát tri n nguồn l c
chất lượng c o, coi đ là nguồn l c qu n trọng đ phát tri n inh tế -
xã hội và thu hút đ u tư vào đ bàn hu ện.
- X d ng và phát tri n hệ thống đô th , tạo r hạt nh n đ
thúc đẩ s phát tri n nông thôn.
- Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, phát tri n ho học
công nghệ tạo n n tảng cho việc phát tri n l u dài và b n v ng.
- G n phát tri n inh tế với tăng cường c ng cố quốc ph ng –
n ninh, x d ng thế trận quốc ph ng toàn d n, n ninh nh n d n.
b. Mục tiêu tổng quát
Phấn đấu đến năm 2020 tạo s phát tri n mạnh mẽ và toàn
diện v inh tế - xã hội, tăng trưởng inh tế với nh p độ nh nh và ổn
đ nh. X d ng cơ cấu inh tế hợp lý theo hướng tăng tỷ trọng công
nghiệp - ti u th công nghiệp - x d ng; thương mại - d ch vụ; giảm
tỷ trọng nông - lâm - ngư nghiệp trong cơ cấu inh tế c hu ện.
Hình thành một số sản phẩm m i nhọn c s c cạnh tr nh c o.
3.1.2. Dự o n u ầu sử dụng đất đến năm 2020
* Diện t ch, cơ cấu các loại đất
* Diện tích chuy n mục đ ch s dụng đất
* Diện t ch đất chư s dụng đư vào s dụng cho các mục đ ch
3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ NƢỚC VỀ
ĐẤT ĐAI CỦA CHÍNH QUYỀN HUYỆN QUẢNG NINH
18
3.2.1. N óm g ả p p oàn t ện ng ụ và p ƣơng p p
Quản N à nƣớ về đất đa ủa ín qu ền u ện Quảng
Ninh
a. Tăng cường tuyên truyền giáo dục pháp luật và thông tin
đất đai
- Rà soát toàn bộ các văn bản pháp luật v đất đ i, hệ thống
thành tập văn bản, trong đ ph n biệt rõ các văn bản đ ng c hiệu l c
thi hành và các văn bản đã th thế.
Trang Website phải được thường xu n đăng tải nh ng văn
bản mới, nh ng thông tin li n qu n đến đất đ i
- T ng bước x d ng cơ sở d liệu đất đ i (xác lập đ đ
thông tin tr n t ng th đất như: giá đất, diện t ch, hình th , v tr ,
mục đ ch s dụng, cấp công trình x d ng, nguồn gốc s dụng),
mã h số liệu, th thế quản lý th công b ng hệ thống tin học c độ
ch nh xác c o, c ng như thuận lợi trong tr c u tr n mạng internet
nh m cung cấp các số liệu hồ sơ lưu tr v đất đ i, g p ph n thúc
đẩ s phát tri n th trường bất động sản.
- Đẩ mạnh công tác phổ biến, giáo dục pháp luật v đất đ i
thông qu nhi u hình th c.
- Vận động t ng hu v c x d ng hương ước” tr n đ bàn,
trong đ c qu đ nh hen thưởng, ph bình nh ng gi đình, cá nh n
th c hiện chư tốt qu đ nh đất đ i, đư vào ti u ch bổ sung hi xét
d nh hiệu gi đình văn h ”.
b. Tăng cường quản lý cán bộ và kiện toàn bộ nhà máy
Quản lý Nhà nước về đất đai
- Kiện toàn các cơ qu n chu n môn c bộ má quản lý đất
đ i c ch nh qu n hu ện:
19
- X d ng các ti u chuẩn thi tu n công ch c, thi tu n các
ch c vụ trong các ph ng chu n môn (nếu thấ người đ ng đảm
nhiệm chư hoàn thành nhiệm vụ).
- Đ nh ỳ hoặc hi c th đổi ch nh sách, pháp luật đất đ i
phải tập huấn, đào tạo nghiệp vụ chu n môn c s phối hợp với các
- Một trong nh ng biện pháp thiết th c và m ng lại hiệu quả
là ch nh qu n hu ện c n tập trung c ng cố và iện toàn cán bộ đ
ch nh c cấp xã, thôn.
c. Tiếp tục thực hiện cải cách thủ tục hành chính về đất đai
- Rà soát các văn bản pháp qu thuộc thẩm qu n cấp tr n b n
hành, đ xuất loại b hoặc s đổi, bổ sung nh ng văn bản hông
c n hiệu l c
- X d ng Văn ph ng Đăng ý qu n s dụng đất hu ện là
nơi tập trung đ u mối th c hiện nghiệp vụ chu n môn, là cơ qu n
giải qu ết các d ch vụ công, cung cấp mọi thông tin đất đ i. .
d. Tăng cường quyền hạn và trách nhiệm Quản lý Nhà nước
về đất đai cảu các cấp
- Xây d ng mô hình giao nhiệm vụ cho cơ qu n chu n môn và
cấp thôn, xã rõ ràng và chi tiết đ th c hiện. Đồng thời, tăng trách nhiệm
cá nhân c người đ ng đ u và có chế tài x lý nghiêm nếu vi phạm.
- Đối với chính quy n huyện c n tổ ch c tri n khai các quy
đ nh c Nhà nước cho phù hợp với tình hình th c tế c đ a
phương.
- Huyện c n ph n đ nh rõ ràng gi a các công việc thuộc d ch
vụ công và hành ch nh công đ có th chuy n giao cho các tổ ch c
d ch vụ xã hội đảm nhận, giảm gánh nặng v hành chính.
- C n xây d ng chế độ thông tin báo cáo trong hệ thống một
cách hợp lý, nh m đảm bảo có th n m b t k p thời các diễn biến
20
ph c tạp trong Quản lý Nhà nước v đất đ i, biến động ph c tạp c a
th trường bất động sản và có nh ng biện pháp đi u chỉnh thích hợp.
3.2.2. N óm g ả p p oàn t ện nộ dung Quản N à
nƣớ về đất đa ủa u ện Quảng N n
a. Lập và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy
hoạch đô thị
Chính quy n huyện Quảng Ninh muốn quản lý, s dụng đất
đ i tr n đ a bàn huyện tốt đ phục vụ cho phát tri n kinh tế - xã hội
thì không th không lập quy hoạch, kế hoạch s dụng đất c a huyện
và quy hoạch, kế hoạch s dụng đất chi tiết c a thôn, xã. Bởi vì, quy
hoạch, kế hoạch s dụng đất hi đã được cấp có thẩm quy n xét
duyệt là cơ sở pháp lý đ quản lý đất đ i và là căn c đ bố trí s
dụng đất như: gi o đất, cho thu đất, chuy n mục đ ch s dụng đất.
Vì vậy, quy hoạch, kế hoạch s dụng đất có giá tr như một văn bản
pháp luật.Nếu quy hoạch, kế hoạch s dụng đất lập thiếu chính xác,
không có tính khả thi và tri n khai th c hiện không tốt thì trở thành
quy hoạch "treo", gây nhi u phi n ph c cho đời sống nhân dân, cho
các nhà đ u tư và thiệt hại cho n n kinh tế.
b. Giao đất, cho thuê và thu hồi đất
- Quỹ đất c a huyện Quảng Ninh có hạn, nên diện tích giao,
cho thu đất mới không còn nhi u; tr n cơ sở quy hoạch được duyệt,
chính quy n huyện c n chỉ đạo xác đ nh quỹ đất còn lại có th giao
hoặc cho thu đ các nhà đ u tư th c hiện d án theo quy hoạch.
- Đ bảo đảm cho việc th c hiện đấu giá quy n s dụng đất
gi o, đất thu được khả thi, thì chính quy n huyện c n tập trung chỉ
đạo th c hiện công tác chuẩn b mặt b ng trước đ c đất sạch giao
cho nhà đ u tư ng s u hi trúng đấu giá, đấu th u d án
21
- Ngoài các qu đ nh li n qu n đến bồi thường giải phóng mặt
b ng c a Chính ph , chính sách bồi thường giải phóng mặt b ng c a
tỉnh đã b n hành, ch nh quy n huyện c n xây d ng một "quy trình
th c hiện bồi thường giải phóng mặt b ng và tái đ nh cư" áp dụng
chung các d án.
c. Công tác đăng kývà cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Tiến hành đăng ý thố
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- lehuonggiang_tt_3376_1948528.pdf