Luận văn Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á

MỤC LỤC

 

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

1.1. HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 3

1.1.1. Khái niệm. 3

1.1.2. Những hình thức tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp. 4

1.1.3. Vai trò của tín dụng đối với doanh nghiệp. 5

1.1.4. An toàn trong hoạt động tín dụng. 6

1.2. XẾP HẠNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8

1.2.1. Khái niệm 8

1.2.2. Sự cần thiết của việc xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp. 10

1.2.3. Nguyên tắc của xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp. 13

1.2.4. Các nhóm chỉ tiêu phân tích khách hàng. 14

1.2.5. Quy trình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp. 18

1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 26

1.3.1. Các nhân tố thuộc về ngân hàng thương mại. 26

1.3.2. Các nhân tố ngoài ngân hàng thương mại. 29

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NH TMCP BẮC Á 33

2.1. KHÁI QUÁT VỀ NH TMCP BẮC Á: 33

 

2.1.1. Qúa trình hình thành và phát triển. 33

2.1.2. Những hoạt động kinh doanh chính của Ngân hàng TMCP Bắc Á. 34

2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NH TMCP BẮC Á. 41

2.2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng NH TMCP Bắc Á. 41

2.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NH TMCP Bắc Á. 44

2.2.3. Quy trình công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Bắc Á. 44

2.2.4. Ví dụ về xếp hạng tín dụng đối với Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Nội tại NH TMCP Bắc Á. 55

2.2.5. Phân tích kết quả công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NH TMCP Bắc Á.63

2.3. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á. 66

2.3.1. Những kết quả đạt được. 66

2.3.2. Những mặt còn hạn chế 69

2.3.3. Nguyên nhân của các hạn chế. 71

CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BẮC Á 75

3.1. ĐỊNH HƯỚNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG TẠI NH TMCP BẮC Á. 75

3.2. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NH TMCP BẮC Á. 77

3.2.1. Hoàn thiện nội dung, quy trình xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. 77

3.2.2. Nâng cao hiệu quả thu thập và xử lý thông tin cho công tác xếp hạng tín dụng 81

3.2.3. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ tin học. 84

3.2.4. Nâng cao nhận thức về XHTD. 85

3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. 86

3.2.6. Xây dựng hệ thống thông tin riêng của NH TMCP Bắc Á. 88

3.2.7. Đẩy mạnh thực thi XHTD trong hoạt động tín dụng. 89

3.2.8. Định kỳ hoặc đột xuất kiểm tra việc thực hiện XHTD. 89

3.2.9. Nâng cao chất lượng công tác tổ chức phân tích tín dụng, xếp hạng tín dụng doanh nghiệp. 89

3.2.10. Xây dựng chiến lược khách hàng. 91

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT. 92

3.3.1. Kiến nghị với chính phủ. 92

3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nước Việt Nam và các bộ ngành. 95

3.3.3. Kiến nghị với các doanh nghiệp. 98

KẾT LUẬN 100

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 102

 

 

doc108 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1674 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kết quả hoạt động kinh doanh. Ngân hàng TMCP Bắc Á là một trong những ngân hàng đạt được kết quả kinh doanh tương đối cao trong khối các ngân hàng cổ phần. Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh tại Ngân hàng TMCP Bắc Á. Đơn vị tính: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2008 Năm 2009 Năm 2010 Số tiền Tăng giảm (%) Số tiền Tăng giảm (%) Số tiền Tăng giảm (%) Thu lãi cho vay 176.331 -0,4 209.834 19 239.835 14,3 Thu từ kinh doanh ngoại tệ 5.541 -22 8.034 45 10.525 21 Thu từ dịch vụ ngân hàng 5.545 -27,3 9.094 64 13.277 46 Thu lãi tiền gửi, chứng khoán 31.112 -8 30.178 -3 28.367 -6 Tổng thu nhập 218.529 13,8 257.140 17,67 292.003 13,6 Chi phí 157.673 16,7 184.950 17,3 208.993 13 Lãi trước thuế 60.856 6,7 72.190 18,6 83.010 15 ROA (%) 0.11% 0.45% 0.51% ROE (%) 2.44% 7.80% 9.88% Nguồn: Báo cáo tổng kết năm 2008,2009,2010 Trong 3 năm gần đây, lợi nhuận của Ngân hàng TMCP Bắc Á liên tục tăng trưởng: năm 2008 tăng 6,7%, năm 2009 tăng 18,6%, năm 2010 tăng 15%. Trong đó, thu lãi từ hoạt động cho vay chiếm tỷ trọng lớn trong tổng lợi nhuận của Ngân hàng (năm 2008 chiếm 80,7% tổng doanh thu, năm 2009 chiếm 81,7%, năm 2010 chiếm 82,1%). Năm 2008, do tình hình cạnh tranh gay gắt, lãi suất cho vay liên tục giảm nên dù dư nợ duy trì ổn định và đạt mức tăng trưởng 19% nhưng thu lãi từ hoạt động cho vay lại giảm tới 0,4%. Tới năm 2009, Ngân hàng TMCP Bắc Á gắn việc tăng trưởng tín dụng với hiệu quả kinh doanh kết hợp với đa dạng dịch vụ và an toàn vốn. Vì vậy, cùng với tốc độ tăng trưởng tín dụng lên 41% thì tỷ lệ lợi nhuận cũng tăng 12% với chất lượng các khoản vay là khá tốt. Năm 2008, khủng hoảng kinh tế toàn cầu ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng, dư nợ tại ngân hàng TMCP Bắc Á tăng thấp hơn năm 2009 và lợi nhuận chỉ tăng 15%. Mặc dù vậy các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của NH TMCP Bắc Á như tỷ suất lợi nhuận trên tài sản, tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu qua các thời kỳ không cao. 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC XẾP HẠNG TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NH TMCP BẮC Á. 2.2.1. Hệ thống xếp hạng tín dụng NH TMCP Bắc Á. Mục đích của việc xây dựng hệ thống XHTD: Thứ nhất, nhằm phục vụ công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro Tín dung Hiện nay, NH TMCP Bắc Á đang thực hiện việc phân loại nợ và trích lập dự phòng theo phương pháp định tính được quy định tại điều 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005. Và để làm được điều này, NH TMCP Bắc Á đã xây dựng cho mình một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng, tính chất rủi ro của khoản nợ của tổ chức tín dụng. Đồng thời hệ thống XHTD nội bộ cũng sẽ trợ giúp NH TMCP Bắc Á tính toán trích lập dự phòng rủi ro tín dụng theo chuẩn mực quốc tế. Thứ hai, XHTD phục vụ cho công tác quản lý chất lượng tín dụng toàn hệ thống. Hệ thống này sẽ giúp NH TMCP Bắc Á xác định một cách hợp lý tổn thất tín dụng theo từng dòng sản phẩm hoặc lĩnh vực hay ngành kinh tế, phân tích được rủi ro và lợi nhuận của các dòng sản phẩm. Bên cạnh đó, căn cứ vào các mức xếp hạng, các quy trình tín dụng và chính sách khách hàng ( xác định lãi xuất, thủ tục tín dụng…) sẽ được xây dựng đồng bộ, rõ ràng và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ đó mà quan điểm và văn hoá quản lý cũng sẽ được tạo lập rõ nét. Các quy trình tín dụng được thiết kế hiệu quả hơn, do vậy chi phí quản lý cung sẽ được tiết kiệm nhiều hơn. Hơn nữa, với hệ thống XHTD nội bộ, các báo cáo tín dụng sẽ được thiết lập đa dạng và toàn diện hơn. Thứ ba, XHTD phục vụ quản lý chất lượng tín dụng tại NH TMCP Bắc Á Kết quả xếp hạng khách hàng góp phần làm cơ sở để đưa ra các quyết định tín dụng một cách nhanh chóng và minh bạch. Thêm vào đó kiểm soát rủi ro tín dụng sẽ hiệu quả hơn khi kết quả xếp hạng góp phần đo lường được hợp lý mức độ rủi ro của danh mục tín dụng tại NH TMCP Bắc Á. Đồng thời, cơ chế đánh giá, khen thưởng đối với cán bộ tín dụng sẽ hợp lý và hiệu quả hơn thông qua quá trình sử dụng hệ thống xếp hạng nội bộ. Căn cứ XHTD: - Hồ sơ pháp lý và ngành nghề kinh doanh của khách hàng. - Các chỉ tiêu kinh tế tổng hợp liên quan đến hoạt động kinh doanh, tài chính, tài sản, khả năng thực hiện nghĩa vụ theo cam kết của khách hàng - Mức độ tín nhiệm của khách hàng trong giao dịch với NH TMCP Bắc Á. - Các nhân tố (môi trường nội bộ; môi trường bên ngoài; xu hướng phát triển của khách hàng…) có ảnh hưởng đến chất lượng, hiệu quả hoạt động của khách hàng. Đối tượng XHTD NH TMCP Bắc Á phân chia thành 3 nhóm chính là: - Định chế tài chính - Tổ chức kinh tế - Cá nhân Phương pháp chấm diểm: Hệ thống XHTD nội bộ của NH TMCP Bắc Á sử dụng phương pháp chấm điểm các nhóm chỉ tiêu tài chính và phi tài chính, kết hợp với phương pháp chuyên gia và các phương pháp thống kê để phân loại, xếp hạng khách hàng. Trong mỗi chỉ tiêu tái chính và phi tài chính bào gồm nhiều chỉ tiêu nhỏ. Số lượng các chỉ tiêu nhỏ, thang điểm và trọng số sẽ là khác nhau đối với mỗi khách hàng hoặc ngành kinh tế. Việc chấm điểm dựa trên nguyên tắc cơ bản sau: - Đối với mỗi chỉ tiêu, điểm ban đầu của khách hàng là điểm của khoảng giá trị chuẩn tương ứng với mức mà thực tế khách hàng đạt được. - Điểm dùng để tổng hợp xếp hạng là tích số giữa điểm ban đầu và trọng số có tính đến các nhân tố ảnh hưởng đó là: Loại hình sở hữu doanh nghiệp và báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán. Sau đó, căn cứ vào tổng số điểm đạt được, khách hàng sẽ được phân loại vào một trong các mức xếp hạng sau: AAA, AA, A, BBB, BB, B, CCC, CC, C, D. Chủ thể thực hiện XHTD: Tại NH TMCP Bắc Á khi khách hàng có nhu cầu vay vốn, cán bộ tín dụng sẽ là người chịu trách nhiệm chấm điểm xếp hạng khách hàng thông qua phần mềm tập trung. Sau đó có kết quả, trưởng phòng tín dụng tại chi nhánh đó sẽ là người chịu trách nhiệm kiểm soát việc chấm điểm và phân loại khách hàng của cán bộ tín dụng , đảm bảo việc chấm điểm được chính xác, khách quan. Đồng thời, trưởng phòng Quản lý tín dụng (hoặc phòng thẩm định và quản lý tín dụng) tại NH TMCP Bắc Á hoặc chi nhánh nơi diễn ra việc XHTD sẽ là người chịu trách nhiệm thực hiện rà soát độc lập việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng của bộ phận tín dụng. Cuối cùng giám đốc chi nhánh đó/ hội đồng tín dụng chi nhánh phê duyệt kết quả cuối cùng trước khi báo cáo hội sở chính. Kiểm soát kết quả xếp hạng tại hội sở chính: Kết quả xếp hạng được thường xuyên kiểm tra và đánh giá bởi bộ phận kiểm tra độc lập trực thuộc ban quản lý tín dụng để có những phát hiện và chỉnh sửa kịp thời. Bộ phận này sẽ tiến hành những thủ tục kiểm tra thích hợp để đảm bảo tính khách quan và chính xác của hệ thống. Các thủ tục đó bao gồm: - Phân tích kỹ đánh giá chi tiết toàn danh mục tín dụng để đánh giá và nhận định về những vấn đề không hợp lý của kết quả xếp hạng. - Xem xét và đánh giá các nhóm khách háng có kết quả tốt và xấu. - Quản lý những phản hồi về hệ thống từ các bộ phận sử dụng và kiểm soát hệ thống để có những xử lý kịp thời. - Định kỳ xem xét và đánh giá tổng thể hệ thống và đề xuất những điều chỉnh về mặt kỹ thuật để đảm bảo hệ thống có tính thực tế cao. - Những phát hiện từ các thủ tục kiểm tra sẽ được báo cáo tới các bộ phận hữu quan để xử lý kịp thời. Định kỳ đánh giá lại XHTD: Đối với khách hàng lần đầu tiên đặt quan hệ tín dụng tại NH TMCP Bắc Á: Chi nhánh hay sở giao dich thực hiện ngay việc chấm điểm và xếp hạng khách hàng và sử dụng kết quả xếp hạng làm một trong các căn cứ xem xét phán quyết tín dụng. Đối với những khách hàng đã vay vốn tại NH TMCP Bắc Á, các chi nhanh hay NH TMCP Bắc Á thực hiện xếp hạng hàng quý vào thời điểm tháng cuối cùng của quý và tháng 11 của năm. 2.2.2. Mô hình xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp của NH TMCP Bắc Á. Mô hình xếp hạng tín dụng của NH TMCP Bắc Á đối với khách hàng doanh nghiệp được thực hiện qua các bước sau: Sơ đồ 2.2: Mô hình xếp hạng tín dụng của NH TMCP Bắc Á KHÁCH HÀNG Ngành kinh tế Quy mô Loại hình doanh nghiệp Chỉ tiêu tài chính Chỉ tiêu phi tài chính Tổng hợp điểm và xếp hạng AAA AA A BBB BB B CCC CC C D 2.2.3. Quy trình công tác xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Bắc Á. 2.2.3.1. Thu thập thông tin. Đây là giai đoạn đầu tiên trong quy trình chấm điểm tín dụng nhưng lại có vai trò rất quan trọng trong việc đánh giá chất lượng khách hàng. Nếu thông tin thu thập được chính xác, đầy đủ thì ngân hàng mới có thể đánh giá đúng khách hàng. Trong quá trình thu thập thông tin ở NH TMCP Bắc Á cán bộ tín dụng sẽ quan tâm đầu tiên là hồ sơ pháp lý (đăng ký kinh doanh, đăng ký mã số thuế, quyết định bổ nhiệm giám đốc, quyết định bổ nhiệm kế toán trưởng, điều lệ hoạt dộng của công ty, uỷ quyền của hội đồng quản trị cho người khác kỳ các giấy tờ giao dịch, quy chế quản lý tài chính nếu có, hồ sở giới thiệu năng lực khách hàng), hồ sơ tài chính ( báo cáo tài chính ba năm gần nhất gồm bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh và bẳng lưu chuyển tiền tệ). Từ những thông tin đó cán bộ tín dụng sẽ làm cơ sở cho các bước tiếp theo và đưa ra nhưng điểm chính xác 2.2.3.2. Xác định ngành nghề kinh doanh. Có tất cả 7 nhóm ngành cơ bản là được áp dụng trong công tác XHTD của NH TMCP Bắc Á: nông lâm thuỷ sản, công nghiệp khai thác mỏ, sản xuất công nghiệp nặng, sản xuất công nghiệp nhẹ, xây dựng, thương mại và dịch vụ. Bảy nhóm ngành này lại được phân chia chi tiết ra thành 35 ngành nghề kinh tế. Việc xác định ngành nghề kinh doanh của khách hàng dựa vào hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt động đem lại 50% doanh thu trở lên trong tổng doanh thu hàng năm của khách hàng. Trường hợp khách hàng kinh doanh đa ngành nhưng không có ngành nào có doanh thu chiếm từ trên 50% tổng doanh thu thì chi nhánh được quyền chọn ngành có tiềm năng phát triển nhất trong các ngành mà khách hàng hoạt động để chấm điểm và xếp hạng. 2.2.3.3. Chấm điểm và xác định quy mô doanh nghiệp. Quy mô hoạt động của khách hàng phụ thuộc vào ngành nghề kinh tế mà khách hàng đang có hoạt động. Trong hoạt động chấm điểm này, tương ứng với 35 ngành kinh tế sẽ có 35 bộ chỉ tiêu để xác định quy mô. Quy mô của khách hàng được xác định dựa trên việc chấm điểm các chỉ tiêu sau: + Vốn chủ sở hữu + Số lượng lao động + Doanh thu thuần + Tổng tài sản Mỗi chỉ tiêu sẽ có 8 khoảng giá trị chuẩn tương ứng là thang điểm từ 1 – 8 điểm. Tổng hợp điểm của 4 chỉ tiêu sẽ được dùng để xác định quy mô của khách hàng theo nguyên tắc: Khách hàng có điểm tổng hợp càng lớn thì quy mô của khách hàng càng lớn. Trong hệ thống này, quy mô của khách hàng được chia làm 3 loại: - Khách hàng quy mô lớn: có tổng số điểm đạt được từ 22 điểm đến 32 điểm - Khách hàng quy mô vừa: Có tổng số điểm đạt được từ 12 điểm 21 điểm - Khách hàng quy mô nhỏ: Có tổng số điểm đạt được dưới 12 điểm 2.2.3.4. Xác định loại hình sở hữu của khách hàng. Căn cứ vào đối tượng sở hữu, khách hàng được chia thành các loại khác nhau: - Khách hàng là doanh nghiệp nhà nước. - Khách hàng là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài - Khách hàng khác Trong mỗi loại khách hàng, hệ thống sẽ quy định cách chấm điểm riêng đối với trường hợp khách hàng có quan hệ tín dụng hoặc khách hàng mới chưa có quan hệ tín dụng tại NH TMCP Bắc Á. 2.2.3.5. Chấm điểm các chỉ tiêu tài chính. Các thông tin tài chính này hoàn toàn dựa vào các báo cáo tài chính của doanh nghiệp cung cấp bao gồm: Bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Các chỉ tiêu tài chính được đặt ra trong hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ gồm có 14 chỉ tiêu thuộc 4 nhóm như sau: A, Nhóm chỉ tiêu thanh khoản - Khả năng thanh toán hiện hành = (Tài sản lưu động + Đầu tư ngắn hạn)/ Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản lưu động + Đầu tư ngắn hạn – Hàng tồn kho)/ Nợ ngắn hạn - Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền/ Nợ ngắn hạn B, Nhóm chỉ tiêu hoạt động (4 chỉ tiêu) - Vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần/(Tài sản lưu động + Đầu tư ngăn hạn) bình quân - Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán/ Hàng tồn kho bình quân - Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần/ Các khoản phải thu bình quân - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần/ Giá trị còn lại của TSCĐ bình quân C, Nhóm chỉ tiêu cân nợ - Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản - Nợ dài hạn/ Nguồn vốn chủ sở hữu D, Chỉ tiêu thu nhập - Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (%) = Thu nhập sau thuế x 100% Doanh thu thuần - Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (%) = Thu nhập sau thuế x 100% Tổng tài sản - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn Tỷ suất lợi nhuận trên vốn (%) = Thu nhập sau thuế x 100% Vốn chủ sở hữu Tốc độ tăng trưởng doanh thu so với năm trước (%). Tốc độ tăng trưởng doanh thu so với năm trước (%) = Doanh thu năm nay *100% - 100% Doanh thu năm trước 12. Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận so với năm trước (%). Tốc độ tăng trưởng lợi nhuận so với năm trước (%) = Lợi nhuận năm nay *100% - 100% Lợi nhuận năm trước Do tầm quan trọng của từng nhóm chỉ tiêu đối với từng ngành/ nhóm ngành là khác nhau nên mỗi nhóm chỉ tiêu ở các ngành khác nhau có trọng số khác nhau. 2.2.3.6. Chấm điểm các chỉ tiêu phi tài chính. Các chỉ tiêu phi tài chính này được đặt ra một cách khách quan và cố gắng xen kẽ giữa định lượng và định tính, tuy nhiên vẫn bị yếu tố chủ quan định tính của cán bộ tín dụng quyết định. Thông thường bộ chỉ tiêu phi tài chính gồm 40 bước chỉ tiêu thuộc 5 nhóm: A, Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ - Khả năng trả nợ gốc trung và dài hạn Mục đích của chỉ tiêu này là đánh giá khả năng trả nợ trung dài hạn trong tương lai (Năm tiếp theo). Công thức tính: = ( Thu nhập thuần sau thuế dự kiến + Chi phí khấu hao dự kiến trong năm tới)/ Vốn vay đầu tư trung và dài hạn đến hạn trả dự kiến trong năm tới - Nguồn trả nợ của khách hàng theo đánh giá của cán bộ tín dụng Nguồn trả nợ bao gồm từ hoạt động kinh doanh và nguồn trả nợ khác. Chỉ tiêu này được chia làm 3 giá trị 100, 40, 20 do cán bộ tín dụng tự đánh giá tương ứng là khách hàng có nguồn trả nợ đáng tin cậy (doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả nợ đúng hạn); nguồn trả nợ không ổn định (doanh nghiệp có thể đề nghị xin cơ cấu lại thời hạn trả nợ tuy nhiên khách hàng vẫn có khả năng đủ cho ngân hàng) B, Trình độ quản lý và môi trường nội bộ của doanh nghiệp Trình độ quản lý thể hiện ở kinh nghiệm chuyên môn, trình độ học vấn, khả năng lãnh đạo điều hành, tính năng động, nhậy bén trong hoạt động kinh doanh… đây là yếu tố rất quan trọng trong quản lý doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có ban lãnh đạo có năng lực, có chuyên môn cao sẽ tạo được niềm tin trong quan hệ với ngân hàng. Môi trường nội bộ gồm các chỉ tiêu như: + Lịch sử trả nợ + Số lần cơ cấu lại nợ trong 12 tháng qua + Tỷ trong nợ cơ cấu lại trên tổng dư nợ, + Tình hình nợ quá hạn của dư nợ hiện tại + Mức độ sử dụng các dịch vụ (tiền gửi và các dịch vụ khác của NH TMCP Bắc Á) + Tình trạng nợ quá hạn tại các ngân hàng khác trong 12 tháng qua… C, Các nhân tố bên ngoài Gồm một số chỉ tiêu: + Triển vọng ngành + Khả năng gia nhập thị trường của các doanh nghiệp mới theo đánh giá của CBTD + Khả năng sản phẩm của doanh nghiệp bị thay thế bới các “sản phẩm thay thế” + Khả năng sản phẩm bị thay thế bới các “sản phẩm thay thế” + Tính ổn định và nguồn nguyên liệu đầu vào + Các chính sách bảo hộ/ ưu đãi của nhà nước + Ảnh hưởng của các chính sách cuả nhà nước - thị trường xuất khẩu chính + Mức độ phụ thuộc của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và cá điều kiện tự nhiên D, Các đặc điểm hoạt động khác Bao gồm: sự phụ thuộc của nhà cung cấp, người tiêu dụng; tốc độ tăng trưởng doanh thu lợi nhuận, số năm hoạt động của doanh nghiệp trong ngành, phạm vi hoạt động của doanh nghiệp; triển vọng phát triển của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD… Tuy nhiên do đặc thù riêng có của mỗi ngành nên số lượng, giá trị chuẩn và trọng số của các chỉ tiêu con phụ của các ngành/ nhóm ngành khác nhau là khác nhau. Bên cạnh đó, trọng số của từng nhóm chỉ tiêu phi tài chính cũng được quy định cụ thể, phụ thuộc vào loại hình sở hữu của khách hàng. 2.2.3.7. Tổng hợp điểm và xếp hạng tín dụng. - Tổng hợp điểm: Điểm của khách hàng = Điểm các chỉ tiêu tài chính * Trọng số tài chính + Điểm các chỉ tiêu phi tài chính* Trọng số phần phi tài chính Trong đó trọng số của phần tài chính và phi tài chính phụ thuộc vào báo cáo tài chính của khách hàng có được kiểm toán hay không được kiểm toán. Cụ thể: Bảng 2.5:Tỷ trọng đối với báo cáo tài chính của doanh nghiệp BCTC được kiểm toán BCTC không được kiểm toán Các chỉ tiêu tài chính 35% 30% Các chỉ tiêu phi tài chính 65% 65% Nguồn: NH TMCP Bắc Á 2.2.3.8. Đánh giá rủi ro tín dụng theo kết quả xếp hạng. - XHTD khách hàng doanh nghiệp: Dựa trên điểm đạt được khách hàng được đánh giá rủi ro vào một trong 10 nhóm theo thang điểm như sau: Bảng 2.6: Xếp hạng rủi ro theo thang điểm của NH TMCP Bắc Á Điểm Xếp loại 95 – 100 AAA 90 – 94 AA 85 – 89 A 75 – 84 BBB 70 – 74 BB 65 – 69 B 60 – 64 CCC 55 – 59 CC 35 – 54 C Ít hơn 35 D Nguồn: NH TMCP Bắc Á Ý nghĩa nhóm xếp hạng Bảng 2.7: Ý nghĩa xếp hạng của hệ thống xếp hạng tín dụng của NH TMCP Bắc Á STT Mức xếp hạng Ý nghĩa 1 AAA Đây là mức xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả khoản vay của khách hàng được xếp hạng này là đặc biệt tốt 2 AA Khách hàng xếp hạng AA có năng lực trả nợ không kém nhiều so với khách hàng được xếp hạng cao nhất. Khả năng hoàn trả khoản nợ của khách hàng được xếp hạng này là rất tốt 3 A Khách hàng xếp hạng A có nhiều khả năng chịu tác động tiêu cực của các yếu tố bên ngoài và các điều kiện kinh tế hơn các khách hàng được xếp hạng cao hơn. Tuy nhiên khả năng trả nợ vẫn được đánh giá là tốt 4 BBB Khách hàng xếp hạng BBB có các chỉ số cho thấy khách hàng có khả năng hoàn trả đầy đủ các kổan nợ. Tuy nhiên các điều kiện kinh tế bất lợi và sự thay đổi của các yếu tố bên ngoài có nhiều khả năng hơn trong việc suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng 5 BB Khách hàng xếp hạng BB ít có nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn các nhóm từ B đến D. Tuy nhiên các khách hàng này đang phải đối mặt với nhiều rủi ro tiềm ẩn hoặc ảnh hưởng từ các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế bất lợi, các ảnh hưởng này có khả năng dẫn đến sự suy giảm khả năng trả nợ của khách hàng 6 B Khách hàng xếp hạng B có nhiều nguy cơ mất khả năng trả nợ hơn các khách hàng nhóm BB. Tuy nhiên, hiện thời khách hàng vẫn có khả năng hoàn trả khoản vay. Các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế nhiều khả năng ảnh hưởng đến khả năng hoặc thiện chí trả nợ của khách hàng. 7 CCC Khách hàng xếp hạng CCC hiện thời đang bị suy giảm khả năng trả nợ, khả năng trả nợ của khách hàng phụ thuộc và độ thuận lợi của các điều kiện kinh doanh, tài chính và kinh tế. Trong trường hợp có các yếu tố bất lợi xảy ra, khách hàng nhiều khả năng không trả được nợ. 8 CC Khách hàng xếp hạng CC hiện thời đang bị suy giảm nhiều khả năng trả nợ. 9 C Khách hàng xếp hạng C trong trường hợp đã thực hiện các thủ tục xin phá sản hoặc có động thái tương tự nhưng việc trả nợ của khách hàng vẫn đang được duy trì 10 D Khách hàng xếp hạng D trong trường hợp đã mất khả năng trả nợ, các tổn thất đã thực sự xảy ra; không xếp hạng D cho các khách hàng mà việc mất khả năng trả nợ mới chỉ là dự kiến. (Nguồn: Hệ thống xếp hạng nội bộ của NH TMCP Bắc Á) 2.2.3.9. Trình duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. Sau khi hoàn tất việc chấm điểm tín dụng và đánh giá rủi ro khách hàng, cán bộ tín dụng sẽ lập tờ trình báo cáo kết quả, ký và trình lãnh đạo phòng. Trong tờ trình cán bộ phải nêu rõ các phần: Thông tin khách hàng, các nguồn thông tin làm căn cư chấm điểm và xếp hạng, kết quả chấm điểm tín dụng , xếp hạng và nhận xét đánh giá của cán bộ tín dụng về khách hàng. Khi nhận tờ trình báo cáo kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng lãnh đạo phòng tín dụng sẽ: - Kiểm tra nội dung tờ trình, ký trình lãnh đạo ngân hàng phê duyệt những khách hàng không phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập. - Kiểm soát, chỉ đạo cán bộ tín dụng gửi tờ trình và các hồ sơ tài liệu làm căn cứ chấm điểm và xếp hạng khách hàng cho phòng quan lý rủi ro (Với những khách hàng phải thẩm định rủi ro tín dụng độc lập). 2.2.3.10. Rà soát kết quả xếp hạng tín dụng (đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro). Công việc này sẽ do cán bộ quản lý rủi ro thực hiện dựa trên hồ sơ do phòng tín dụng cung cấp. Cán bộ quản lý rủi ro sẽ rà soát theo các nội dung: - Tính trung thực, hợp pháp của các thông tin mà doanh nghiệp cung cấp làm cơ sở chấm điểm - Rà soát xác định các chỉ tiêu, mức điểm cho từng chỉ tiêu đảm bảo tính tuân thủ các quy định của quy trình xếp hạng của NH TMCP Bắc Á - Lập báo cáo kết quả rá soát trình lãnh đạo phòng quản lý rủi ro nếu có những điểm không thống nhất với kết quả của phòng tín dụng thì có thể nêu những điểm đó trong báo cáo để phòng tín dụng chỉnh sửa. - Cuối cùng lãnh đạo phòng quản lý rủi ro sẽ kiếm tra, rà soát, đề xuất chính sửa và phê duyết báo cáo ra soát rồi chuyển cho phòng tín dụng bổ sung và chỉnh sửa 2.2.3.11. Hoàn thiện hồ sơ kết quả xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp (đối với những khách hàng phải thẩm định rủi ro). Cán bộ tín dụng tiếp nhận kết quả rà soát của phòng quản lý rủi ro để hoàn thiện hồ sơ chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Lãnh đạo phòng tín dụng sẽ kiểm soát, phê duyệt hồ sơ chấm điểm, xếp hạng khách hàng trình lãnh đạo ngân hàng phê duyệt. 2.2.3.12. Phê duyệt kết quả chấm điểm tín dụng và xếp hạng khách hàng. Người thực hiện là lãnh đạo ngân hàng: Trên cơ sở tờ trình báo cáo của phòng tín dụng và báo cáo ra soát của phòng quản lý rủi ro, lãnh đạo ngân hàng sẽ phê duyệt và xếp hạng khách hàng doanh nghiệp. 2.2.3.13. Cập nhật dữ liệu lưu trữ hồ sơ. Công việc này sẽ do cán bộ tín dụng thực hiện. Sau khi tờ trình được phê duyệt cán bộ tín dụng sẽ tiến hành cập nhật kết quả xếp hạng doanh nghiệp đó và hệ thống thông tin tín dụng của ngân hàng. Và dựa trên những thông tin đó sẽ làm cơ sở cho cán bộ tín dụng thực hiện công tác tái xếp hạng lần sau. 2.2.4. Ví dụ về xếp hạng tín dụng đối với Công ty Cổ phần dược phẩm Hà Nội tại NH TMCP Bắc Á. THÔNG TIN TỔNG HỢP VỀ XẾP HẠNG Kỳ báo cáo: thời điểm 31/12/2010 Tên doanh nghiệp: Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội Mã khách hàng (CIF): 127140 Tổng dư nợ: 12690,31 triệu VND Mã số thuế: 0100108430 Tình trạng nợ quá hạn: Khách hàng đang có dư nợ - không có nợ quá hạn Thời hạn vay: Khách hàng có nợ vay ngắn, trung và dài hạn Ngành hoạt động: Dược phẩm Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần Quy mô doanh nghiệp: Lớn Kiểm toán báo cáo tài chính: Bảng 2.8: Chấm điểm khách hàng Doanh nghiệp Công ty cổ phần dược phẩm Hà Nội 1. THÔNG TIN TÀI CHÍNH Các chỉ tiêu Tỷ trọng Giá trị Điểm số Điểm số * tỷ trọng Chỉ tiêu thanh khoản 24.00% 1. Khả năng thanh toán hiện hành 10.00% 1.089 80 8 2. Khả năng thanh toán nhanh 8.00% 0.458 80 6.4 3. Khả năng thanh toán tức thời 6.00% 0.036 40 2.4 Chỉ tiêu hoạt động 28.00% 4. Vòng quay vốn lưu động 6.00% 1.844 40 2.4 5. Vòng quay hàng tồn kho 8.00% 2.863 60 4.8 6. Vòng quay các khoản phải thu 8.00% 4.743 80 6.4 7. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 6.00% 5.659 60 3.6 Chỉ tiêu cân nợ 20.00% 8. Tổng nợ phải trả/ Tổng tài sản 12.00% 67.525 60 7.2 9. Nợ dài hạn/ Vốn CSH 8.00% 7.303 100 8 Chỉ tiêu thu nhập 28.00% 10. Lợi nhuận gộp/ Doanh thu thuần 5.00% 13.597 100 5 11. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Doanh thu thuần 5.00% 4.536 100 5 12. Lợi nhuận sau thuế/ Vốn CSH bình quân 8.00% 2.838 20 1.6 13. Lợi nhuận sau thuế/ Tổng tài sản bình quân 5.00% 0.896 40 2 14. EBIT/ Chi phí lãi vay 5.00% 1.166 40 2 TỔNG ĐIỂM CỦA THÔNG TIN TÀI CHÍNH 64.8 2. THÔNG TIN PHI TÀI CHÍNH Các chỉ tiêu Khả năng trả nợ từ lưu chuyển tiền tệ Khả năng trả nợ gốc trung, dài hạn 2.00% 4.6 lần 100 2 Nguồn trả nợ khách hàng theo đánh giá của CBTD 3.00% Nguồn trả nợ đáng tin cậy, doanh nghiệp 100 3 Trình độ quản lý và môi trường nội bộ Lý lịch tư pháp của người đứng đầu doanh nghiệp/ Kế toán trưởng 2.80% Lý lịch tư pháp tốt 100 2.8 Kinh nghiệm chuyên môn của người trực tiếp quản lý DN 3.36% 34 năm 100 3.36 Trình độ học vấn của người trực tiếp quản lý doanh nghiệp 3.36% Đại học 60 2.016 Năng lực điều hành của người trực tiếp quản lý DN theo đánh giá của CBTD 3.36% Rất tốt 100 3.36 Quan hệ của ban lãnh đạo với các cơ quan hữu quan 3.36% Có quan hệ rất tốt, có thể tận dụng cơ hội 100 3.36 Tính năng động và độ nhạy bén của ban lãnh đạo doanh nghiệp với sự thay đổi của thị trường theo đánh giá của CBTD 3.36% Rất năng động, phản ứng nhanh với các thay đổi của thị trường 100 3.36 Môi trường kiểm soát nội bộ của doanh nghiệp theo đánh giá của CBTD 2.8% Các quy trình kiểm soát nội bộ và quy trình hoạt động tồn tại và thực hiện gần như toàn diện trong thực tế 80 2.24 Môi trường nhân sự nội bộ của doanh nghiệp 2.80% Tốt 80 2.24 Tầm nhìn, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác xếp hạng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Bắc Á.DOC
Tài liệu liên quan