LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT. vii
DANH MỤC BẢNG, SƠ ĐỒ. viii
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN VĂN. ix
MỞ ĐẦU .1
Chương 1: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LUẬT VỀ QUY TRÌNH
CẤP TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI.6
1.1. Những vấn đề chung về quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại
.6
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm quy trình cấp tín dụng.6
1.1.2. Nguyên tắc của quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại.8
1.1.3. Vai trò quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại .9
1.1.4. Những yếu tố ảnh hưởng đến pháp luật về quy trình cấp tín dụng của Ngân
hàng thương mại .10
1.2. Cơ sở và cấu trúc pháp luật về quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng
thương mại .12
1.2.1. Cơ sở và yêu cầu pháp luật với quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng
thương mại .12
1.2.2. Cấu trúc pháp luật về quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại .13
1.3. Thực trạng pháp luật về quy trình cấp tín dụng của Ngân hàng thương mại
.18
1.3.1. Quy định về nghiệp vụ cấp tín dụng được phép thực hiện.18
                
              
                                            
                                
            
 
            
                
102 trang | 
Chia sẻ: honganh20 | Lượt xem: 909 | Lượt tải: 5
              
            Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện pháp luật về quy trình cấp tín dụng của ngân hàng thương mại, nghiên cứu thực tiễn tại ngân hàng công thương Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cho vay, tăng 22% so với năm 2016 ( Báo cáo thường niên 
Vietinbank 2017) 
 Năm 2017, VietinBank đã phát hành thành công ra công chúng 4.200 tỷ đồng 
trái phiếu thứ cấp. Việc phát hành ra công chúng thành công khối lượng trái phiếu 
thứ cấp lớn nhất từ trước tới nay của các NHTM khẳng định uy tín, vị thế của 
VietinBank trên thị trường, đồng thời thể hiện nỗ lực của VietinBank trong việc 
nâng cao năng lực vốn. Cũng trong năm 2017, VietinBank đã chuyển đổi thành 
công hệ thống CoreBanking - dự án lớn và có độ phức tạp nhất trong Ngành Ngân 
hàng đến thời điểm hiện tại. Việc triển khai thành công hệ thống Core đánh dấu 
bước chuyển mình quan trọng, nâng tầm vị thế, đáp ứng yêu cầu công nghệ cho sự 
phát triển lâu dài và bền vững. VietinBank đã hoàn thành nâng cấp tiêu chuẩn quản 
lý chất lượng dịch vụ đạt tiêu chuẩn ISO 9001 - 2015 cam kết các nghiệp vụ ngân 
hàng và đầu tư được phục vụ theo tiêu chuẩn cao, đồng thời ra mắt Bộ Nhận diện 
Thương hiệu VietinBank 2017. 
 Hoạt động kinh doanh 6 tháng đầu năm của VietinBank vẫn duy trì được mức 
tăng trưởng ổn định. So với 31/12/2017, tổng tài sản đến cuối tháng 6/2018 ước đạt 
1.140 nghìn tỷ đồng, tăng hơn 40 nghìn tỷ đồng, tăng 4%; dư nợ tín dụng toàn hệ 
thống tăng trưởng 7,56%, cao hơn so với tốc độ tăng trưởng tín dụng toàn Ngành 
(6,84%). Trong đó, dư nợ cho vay tăng 9,8% so với đầu năm, ROA, ROE hợp nhất 
ước đạt lần lượt là 1% và 13%. Cơ cấu tài sản của VietinBank cũng có nhiều 
chuyển biến so với thời điểm đầu năm. Cụ thể, các khoản cho vay khách hàng (thị 
trường 1) đạt 855.081 tỷ đồng, chiếm 75% tổng tài sản, tăng trưởng 9,3%. Đối 
tượng cho vay chủ yếu là các tổ chức kinh tế, cá nhân trong nước đạt 853 tỷ đồng. 
Về cơ cấu nợ theo thời gian cho vay, nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn với 
57,8%, tiếp đến là nợ dài hạn chiếm 33,7% và nợ trung hạn với tỷ trọng nhỏ nhất 
chiếm 8,5%. Tỷ lệ nợ xấu vẫn được duy trì ở mức thấp, với 1,29% trên tổng dư nợ. 
Ở chiều ngược lại, hoạt động huy động tiền gửi từ khách hàng tăng trưởng 8,8%, 
ghi nhận giá trị đạt 852.447 tỷ đồng. Trong đó, tiền gửi có kỳ hạn (chủ yếu bằng 
VND) đạt 732 tỷ đồng chiếm 85,9%, tăng trưởng 16%. Nếu so với mục tiêu tăng 
trưởng nguồn vốn huy động từ tổ chức kinh tế và dân cư từ 10 – 14% và tăng 
37 
trưởng dư nợ tín dụng khoảng 14% năm 2018, VietinBank vẫn còn dư địa để tiếp 
tục phát triển hoạt động kinh doanh cốt lõi ( Nguồn: Vietinbank 2018) 
2.2. Thực trạng quy trình cấp tín dụng tại Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần 
Công thƣơng Việt Nam 
Quy trình cấp tín dụng của VietinBank được thực hiện theo đúng quy trình của 
đề ra. Cụ thể gồm: 
Sơ đồ 2.1. Quy trình cấp tín dụng tại VietinBank 
 2.2.1. Tiếp nhận hồ sơ 
Trên cơ sở các văn bản pháp luật trực tiếp quy định về quy trình cấp tín dụng 
do Nhà nước ban hành là Luật Ngân hàng Nhà nước, Luật Tổ chức tín dụng, Luật 
về Thương phiếu, Bộ luật Dân sự và các văn bản hướng dẫn thi hành là những ví 
dụ cụ thể. Bên cạnh đó, còn có văn bản pháp luật gián tiếp quy định về hoạt động 
cấp tín dụng do Nhà nước ban hành. Có thể chỉ ra như Luật Đất đai, Luật Nhà ở, 
Luật Kinh doanh bất động sản, Luật Xây dựng, Luật Kế toán, Luật về Công 
chứng và các văn bản hướng dẫn thi hành. VietinBank xây dựng các quy trình 
cấp tín dụng của Ngân hàng, qua đó khi thực hiện tiếp nhận hồ sơ, các cán bộ của 
Ngân hàng cần hướng dẫn khách hàng những hồ sơ cần cung cấp và tiếp nhận từ 
khách hàng. Rà soát hồ sơ khoản vay: Tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của từng loại 
Tiếp nhận hồ 
sơ 
Thẩm định 
khoản vay 
Xét duyệt 
khoản vay 
Soạn thảo hợp 
đồng 
Cập nhật hệ 
thống 
Giải ngân 
Theo dõi 
khoản xử lý 
phát sinh 
Thu nợ gốc, 
lãi, phí 
Thanh lý hợp 
đồng, giải chấp 
TSBĐ 
38 
hồ sơ, từ đó đề nghị, hướng dẫn khách hàng bổ sung đầy đủ, kịp thời; Đánh giá sơ 
bộ xem chủ thể vay vốn, đối tượng vay vốn có được VietinBank cấp tín dụng hay 
không. 
Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Đây 
là giai đoạn thu thập chi tiết tất cả các loại giấy tờ, văn bản, bằng chứng và thẩm 
định thực tế tại đơn vị sử dụng vốn để hạn chế rủi ro tín dụng đến mức thấp nhất. 
Một bộ hồ sơ đề nghị vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: Tài liệu chứng 
minh năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng. Tài liệu chứng 
minh khả năng sử dụng vốn và khả năng hoàn trả nợ vay (vốn + lãi): phương án sản 
xuất kinh doanh, báo cáo tài chính, báo cáo thuế, kế hoạch vay và trả nợ. Tài liệu 
liên quan đến đảm bảo tín dụng hoặc điều kiện cấp tín dụng đặc thù: hợp đồng thế 
chấp, cầm cố, bảo lãnh cùng các giấy tờ gốc liên quan đến sở hữu tài sản đảm 
bảo. 
 2.2.2. Thẩm định khoản vay 
(1) Nội dung công việc: Thu thập thông tin về khách hàng, KHsản xuất kinh 
doanh/PA/DA đề nghị vay vốn, biện pháp bảo đảm khoản vay. Thẩm định khách 
hàng; hoạt động kinh doanh, tài chính; kế hoạch sản xuất kinh doanh, PA/DA đề nghị 
vay vốn của khách hàng (Tham khảo phụ lục 2).Thẩm định các biện pháp bảo đảm 
tiền vay (Tham khảo phụ lục 3,4). Đánh giá rủi ro, lợi ích dự kiến đem lại cho 
VietinBank (nếu có) nếu phê duyệt cho vay.Lập tờ trình thẩm định và đề xuất quyết 
định cho vay. 
(2) Điều kiện cho vay tổ chức kinh tế: 
Trường hợp không có bảo đảm: Đã được Vietinbank cấp giới hạn cho vay 
không có bảo đảm hoặc đủ điều kiện cấp GHTD không có bảo đảm. Mục đích vay 
vốn, sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với quy định của VietinBank.Có dự án 
/phương án khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Có khả 
năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.Phải cung cấp các thông tin 
cần thiết liên quan đến khoản vay, được cập nhật đến thời điểm vay vốn theo yêu 
cầu của VietinBank 
Trường hợp 2: Có bảo đảm 
39 
Đã được VietinBank cấp giới hạn cho vay hoặc đủ điều kiện cấp giới hạn cho 
vay.Mục đích vay vốn, sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với quy định của 
VietinBank.Có dự án/phương án khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định của 
pháp luật. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết.Phải cung 
cấp các thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay, được cập nhật đến thời điểm 
vay vốn theo yêu cầu của VietinBank. Phải có tài liệu chứng minh thu xếp đủ nguồn 
vốn ngoài số tiền đề nghị vay. Có nguồn trả nợ khả thi bằng chính nguồn thu của dự 
án/phương án. Có đủ vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án/ dự án. Thực hiện các 
biện pháp tiền vay cần thiết theo quy định của VietinBank 
(3) Điều kiện cho vay cá nhân - hộ gia đình: 
Có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự; Mục đích vay vốn, sử 
dụng vốn vay hợp pháp; Có dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh khả thi, 
có hiệu quả hoặc có phương án tiêu dùng khả thi và phù hợp với quy định của pháp 
luật; Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết; Phải cung cấp 
kịp thời các thông tin cần thiết liên quan đến khoản vay; Có nơi tổ chức sản xuất 
kinh doanh, dịch vụ hoặc hộ khẩu thường trú/đăng ký tạm trú cùng địa bàn , thành 
phố trực thuộc trung ương nơi VietinBank đóng trụ sở; Có uy tín, thiện chí trong 
quan hệ tín dụng, thanh toán với VietinBank; Mở tài khoản tiền gửi tại VietinBank 
và cam kết sử dụng tài khoản này để thực hiện giao dịch thanh toán liên quan đến 
hoạt động sản xuất kinh doanh; Phải có bảo đảm đầy đủ bằng tài sản 
(4) Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay: 
Xác định nguồn thông tin: Đề nghị vay vốn của khách hàng; Giấy chứng nhận 
đăng kí kinh doanh/Giấy chứng nhận đầu tư; Tình hình sản xuất kinh doanh của 
khách hàng; Hợp đồng kinh tế, PA/DA sản xuất kinh doanh; Đối tác của khách 
hàng; Thông tin thị trường 
Phương án thẩm định: Đối chiếu, so sánh giữa mục đích khách hàng đề nghị 
với giấy chứng nhận đăng ký doanh, giấy chứng nhận đầu tư; Xem xét năng lực sản 
xuất kinh doanh, quy mô của khách hàng có thực sự cần vay vốn để thực hiện 
DA/PA hay không; Xem xét mối quan hệ của khách hàng với đối tác, xem có gian 
40 
lận hay cấu kết gì không; Kiểm tra, tính toán làm rõ tính chính xác thông tin khách 
hàng cung cấp qua các thông tin thị trường 
(5) Đề xuất quyết định cho vay, bao gồm: 
Xác định phương thức cho vay: Cho vay hạn mức: áp dụng với khách hàng có 
tốc độ luân chuyển vốn nhanh, thường xuyên với đáp ứng một số điều kiện vay vốn 
theo phương thức hạn mức; Cho vay dự án đầu tư: Khi khách hàng vay vốn thực 
hiện dự án sản xuất kinh doanh: đầu tư mới, mở rộng, cải tiến sản xuất 
Xác định mức cho vay: Dựa vào các yếu tố dưới đây để xác định hạn mức cho 
may: Mức VCSH/VTC và nhu cầu vay của khách hàng; Nguồn trả nợ; Giá trị tài 
sản bảo đảm, loại tài sản bảo đảm và biện pháp bảo đảm tài sản; Khả năng nguồn 
vốn của VietinBank; Quy định của VietinBank trong từng thời kỳ. 
Xác định thời hạn cho vay: Tốc độ luân chuyển vốn; Thời hạn thu hồi vốn của 
PA/DA/TN trả nợ (tiêu dùng); Quy định thời hạn tối đa đối với cho vay tiêu dùng; 
Biện pháp bảo đảm tiền vay; Đề nghị và khả nợ của khách hàng; Thời gian hoạt 
động còn lại của tổ chức kinh tế; Khả năng nguồn vốn của VietinBank 
+ Thời hạn cho vay theo biện pháp bảo đảm 
Bằng tài sản: Không được vượt quá thời gian sử dụng còn lại của tài sản bảo đảm 
theo Quy định thực hiện bảo đảm cấp tín dụng hiện hành: tài sản bảo đảm là hàng hóa 
đang luân chuyển trong quá trình sản xuất kinh doanh: phụ thuộc vào khả năng luân 
chuyển hàng hóa, tối đa là 12 tháng; tài sản bảo đảm là sổ tiết kiệm, số dư tài khoản 
tiền gửi do VietinBank phát hành hoặc TCTD phát hành cam kết phong tỏa vô thời hạn 
theo yêu cầu của VietinBank: thời hạn cho vay có thể vượt quá thời gian đáo hạn 
Bằng bảo lãnh (có thời hạn): Ngắn hơn thời hạn bảo lãnh một khoảng thời gian 
nhất định, đủ để yêu cầu bên bảo lãnh thực hiện nghĩa vụ trả thay theo cam kết bảo 
lãnh. 
Thời hạn tối đa đối với cho vay tiêu dùng 
Cho vay không bảo đảm: Tối đa 5 năm. Chú ý: đối với cho vay cán bộ công 
nhân viên: Đảm bảo tuổi của khách hàng tối đa là 59(nam), 54(nữ) tại thời điểm trả 
41 
nợ cuối cùng; Không quá thời hạn làm việc/lao động còn lại được ghi trên hợp đồng 
lao động, trừ hợp đồng làm việc /hoặc hợp đồng lao động không xác định thời hạn. 
Cho vay có bảo đảm: tối đa 5 năm, trừ các trường hợp sau: Cho vay xây dựng 
nhà ở tối đa 10 năm; Cho vay mua nhà ở chung cư, đất ở: tối đa 15 năm; Cho vay 
mua đất và xây nhà ở hoặc mua nhà ở (có quyền sử dụng đất): tối đa 20 năm 
Xác định lãi suất, phí 
Xác định lãi suất: Với từng đối tượng khách hàng áp dụng theo mức lãi suất 
do VietinBank quy định trong từng thời kỳ trên cơ sở đảm bảo bù đắp được chi phí 
huy động, chi phí rủi ro và mức lợi nhuận kỳ vọng. 
Phí: áp dụng theo biểu phí do VietinBank quy định trong từng thời kỳ 
Thỏa thuận lãi suất trong hợp động tín dụng: Tuân thủ theo quy định trong 
từng thời kỳ; Hướng dẫn thỏa thuận điều khoản lãi suất để bảo vệ quyền lợi hợp 
pháp của ngân hàng. Cách 1: (cá nhân và doanh nghiệp): Được xác định theo thông 
báo của Ngân hàng tại thời điểm xác định lãi suất; Cách 2: (Thường áp dụng với 
doanh nghiệp). Lãi suất thả nổi= Lãi suất cơ sở + Biên độ. Trường hợp “biến động 
thị trường” xảy ra, cộng chi phí huy động vốn tăng thêm 
Điều khoản lãi suất sàn: Theo mức sàn VietinBank thông báo hoặc đưa ra mức 
lãi suất sàn cụ thể. 
 2.2.3. Xét duyệt khoản vay 
Cấp có thẩm quyển xét duyệt cho vay: Căn cứ vào kết quả thẩm định, lãnh đạo 
phòng giao dịch/ Lãnh đạo Chi nhánh quyết định và phê duyệt tín dụng trong phạm 
vi mức kiểm soát thẩm định/ kiểm soát giao dịch hoặc trình trụ sở chính phê duyệt, 
Cụ thể theo thứ tự xếp hạng như sau (từ thấp đến cao: Trưởng phòng Giao dịch; 
Giám đốc chi nhánh; Lãnh đạo phòng đánh giá xếp hạng và phê duyệt giới hạn tín 
dụng/ Lãnh đạo phòng kiểm soát giải ngân (đối với khoản bảo lãnh); Tổng giám 
đốc; Hội đồng tín dụng; Hội đồng quản trị 
Nguyên tắc quyết định cho vay và thay đổi khoản vay: Cấp nào quyết định cho 
vay thì cấp đó quyết định tăng số tiền cho vay, kéo dài thời hạn duy trì, thời gian ân 
hạn, giảm lãi suất và cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong phạm vi thẩm quyền; Chi 
42 
nhánh được quyền chủ động giảm số tiền cho vay, vay rút ngắn thời hạn duy trì hạn 
mức, điều chỉnh thời gian giải ngân, rút ngắn thời gian ân hạn, tăng lãi suất (kể cả 
các khoản vay đã được Trụ sở chính phê duyệt). 
(Nguồn: Vietinbank 2017) 
Sơ đồ 2.2. Xét duyệt khoản vay 
Cấp khoản tín dụng 
thuộc thẩm quyền 
phòng giao dịch 
Cấp khoản tín dụng 
thuộc thẩm quyền chi 
nhánh 
Cấp khoản tín dụng 
thuộc thẩm quyền vượt 
chi nhánh 
Phòng giao dịch 
Thẩm định và đề 
xuất khoản tín dụng 
Lãnh đạo phòng 
giao dịch 
Quyết định khoản 
tín dụng 
Lãnh đạo chi 
nhánh 
Quyết định khoản 
tín dụng 
Phòng khách hàng/ 
Phòng giao dịch 
Thẩm định và đề 
xuất khoản tín dụng 
Phòng khách hàng/ 
Phòng giao dịch 
Thẩm định và đề 
xuất khoản tín dụng 
Lãnh đạo chi 
nhánh 
Quyết định khoản 
tín dụng 
Phòng ĐGXH & phê duyệt tín 
dụng (tại Trụ sở chính) 
Tái thẩm định và đề xuất tín 
dụng 
Phòng KSGN (tại Trụ sở chính) 
Đối với các khoản BL và CKBL 
Phòng Quản lý Hợp đồng kinh doanh/ 
Phòng Nghiệp vụ và tín dụng quốc tế 
(đối với khách hàng doanh nghiệp FDI) 
Kiểm soát nội dung thẩm định (trong 
trường hợp từ chối phê duyệt thông qua 
khoản tín dụng của khách hàng 
Cấp có thẩm quyền 
Phê duyệt khoản tín dụng 
43 
 2.2.4. Soạn thảo hợp đồng 
Đàm phán, soạn thảo dự thảo hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm (nếu 
chưa thực hiện khi cấp giới hạn tín dụng) và các văn bản liên quan (nếu có) trên cơ 
sở tham khảo mẫu do VietinBank ban hành, phù hợp với nội dung phê duyệt của 
cấp có thẩm quyền.In hợp đồng (đã được cấp có thẩm quyền rà soát) từ chương 
trình, chỉnh sửa hoàn thiện dự thảo theo yêu cầu.Kiểm tra thẩm quyền ký hợp đồng 
cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm của người đại diện khách hàng, bên bảo đảm.Phối 
hợp với bên bảo đảm thực hiện các thủ tục về công chứng, chứng thực đăng ký giao 
dịch bảo đảm đối với hợp đồng bảo đảm (nếu chưa thực thi khi cấp giới hạn tín 
dụng) 
 2.2.5. Cập nhật hệ thống 
Nhập thông tin, tạo bản ghi tài sản bảo đảm, in và ký Bảng liệt kê hồ sơ tài sản 
bảo đảm kiểm phiếu nhập kho tài sản bảo đảm, trình cấp có thẩm quyền ký 
duyệt.Sau đó làm thủ tục nhập kho tài sản bảo đảm.Thông báo cho lãnh đạo phòng 
Kiểm soát giải ngân để vấn tin, thực hiện thủ tục liên kết tài sản bảo đảm.Scan bảng 
liệt kê đã có đầy đủ chữ ký vào chương trình, cuối ngày chuyển bộ phận kế toán 
giao dịch để kiểm soát và lưu chứng từ theo quy định. 
 2.2.6. Giải ngân 
Kiểm tra hồ sơ giải ngân: Các rủi ro triển khai PA/DA mới phát sinh; Thời 
hạn giải ngân; Mục đích sử dụng vốn và chứng từ chứng minh mục đích sử dụng 
vốn vay; Điều kiện giải ngân, hình thức giải ngân; 
Lập tờ trình đề nghị giải ngân trình cấp có thẩm quyền tại chi nhánh, cán bộ 
scan vào chương trình iCdoc gửi cho phòng Kiểm soát giải ngân, sau đó thực hiện 
phê duyệt của phòng Kiểm soát giải ngân; 
Giao nhận chứng từ giải ngân( bản gốc) với bộ phận Kiểm tra giao dịch 
Chứng từ giải ngân 
44 
Bảng 2.2. Các loại chứng từ giải ngân 
Các loại chứng từ bắt buộc khi giải 
ngân (Trừ trƣờng hợp đƣợc nợ chứng 
từ) 
Các chứng từ hỗ trợ/ đi kèm khi giải 
ngân (bổ sung sau khi giải ngân) 
- Hợp đồng ngoại thương/ Hợp đồng 
thương mại 
- Hóa đơn 
- Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ đầu 
vào 
- Bảng kê lương 
- Giấy nộp tiền, phiếu thu, giấy biên 
nhận, sao kê tài khoản. 
- Phiếu giao nhận hàng 
- Phiếu nhập kho 
- Tơ khai hải quan nhập khẩu hàng hóa/ 
Bộ chứng từ nhập khẩu. 
- Giấy đề nghị thanh toán; thông báo 
thanh toán 
- Biên bản nghiệm thu/ bàn giao; Biên 
bản hoàn công 
- Biên bản đối chiếu công nợ 
Nguyên tắc giải ngân 
Mỗi hợp đồng tín dụng: rút tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với yêu cầu sử 
dụng vốn thực tế, hoặc ghi trực tiếp vào hợp đồng tín dụng. Lưu ý: Cho vay có bảo 
đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai, chỉ giải ngân sau khi khách hàng bỏ 
trước phần vốn tự có/ vốn chủ sở hữu hoặc đồng thời theo tỷ lệ cơ cấu vốn đã xác 
định. 
Đối tượng giải ngân: phù hợp với nội dung ghi trong GNN hoặc bảng kê 
chứng từ sử dụng tiền vay. Tiền vay phải được chuyển khoản trực tiếp cho bên thụ 
hưởng. Việc giải ngân bằng tiền mặt thực hiện theo quy định của Tổng giám đốc. 
Nguyên tắc giải ngân bằng tiền mặt (theo CV4493/CV-VietinBank35 ngày 
6/8/2010 và thông tư 09 năm 2012 của NHNN) 
Phải có căn cứ xác định khách hàng bắt buộc phải sử dụng vốn vay tiền 
mặt; Bên bán hàng không có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng, hoặc khách hàng 
không thể thanh toán bằng chuyển khoản;khách hàng phải có chứng từ giải ngân 
hợp pháp, hợp lệ. 
45 
Nguyên tắc giải ngân bù đắp: Cho vay Tổ chức kinh tế (áp dụng đối với vay 
Đầu tư dự án): Chỉ giải ngân bù đắp nguồn vốn huy động tạm thời mà khách hàng 
đã sử dụngđể thanh toán các chi phí cho dự án trên cơ sở các chứng từ hợp pháp 
trong thời hạn đã được phê duyệt 
Cho vay khách hàng cá nhân/hộ gia đình: 
Trong cho vay từng lần: Trường hợp cho vay có bảo đảm, Vietinbank 
được xem xét giải ngân bù đắp nguồn vốn huy động tạm thời mà khách hàng đã sử 
dụng để thanh toán các chi phí của phương án phát sinh trong thời hạn đã được 
duyệt, trên cơ sở các chứng từ hợp pháp, hợp lệ và tài sản đã hình thành hình thái 
vật chất. 
Trong cho vay dự án đầu tư: Chỉ giải ngân bù đắp nguồn vốn huy động tạm 
thời mà khách hàng đã sử dụng để thanh toán các chi phí cho dự án trên cơ sở các 
chứng từ hợp pháp, hợp lệ phát sinh trong thời hạn đã được duyệt. 
 2.2.7. Theo dõi khoản vay, xử lý phát sinh 
Nội dung: Thường xuyên theo dõi diễn biên dư nợ của khách hàng, trạng thái 
nợ của hoạt động tín dụng; Thông báo khách hàng thu xếp nguồn trả nợ đúng hạn, 
đôn đốc khách hàng gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo phục vụ việc quản lý và giám 
sát khách hàng của VietinBank; Kiểm tra sử dụng vốn vay định kì và đột xuất.Hình 
thức kiểm tra có thể tùy theo tần suất giao dịch.Việc kiểm tra sử dụng vốn vay phải 
được lập thành Biên bản trong đó thể hiện đầy đủ nội dung theo quy định của 
VietinBank; Định kỳ 6 tháng/lần, kiểm tra toàn diện tình hình tài chính, hoạt động 
sản xuất kinh doanhcủa khách hàng, tiến độ thực hiện DA/PA. 
Tần suất kiểm tra, giám sát sau khi cho vay 
46 
Bảng 2.3. Tần suất kiểm tra giám sát sau khi cho vay 
 Tần suất 
Cho vay tiêu 
dùng 
 Kiểm tra tài sản bảo đảm: định kỳ 3 tháng/lần 
Kiểm tra nguồn thu nhập của khách hàng : định kỳ tối đa 6 tháng/lần 
Kiểm tra tình trạng nhân thân của khách hàng 
Cho vay sản 
xuất kinh 
doanh 
Giải ngân bằng tiền mặt: chậm nhất trong vòng 7 ngày làm việc kể từ 
ngày giải ngân 
Phương thức từng lần: 
- Tần suất giao dịch rút vốn ≥ 5 lần/T: định kỳ tối thiểu 1 lần/T và đột 
xuất ( khi cần) 
- Tần suất giao dịch rút vốn ≤ 5 lần/T: chậm nhất 15 ngày làm việc kể 
từ khi giải ngân 
Phương thức hạn mức: định mức tối thiểu 1 lần/T và đột xuất (khi 
cần) 
Phương thức cho vay Dự án đầu tư: kiểm tra sau mỗi lần giải ngân 
hoặc hàng tháng đảm bảo kiểm soát được quá trình thực hiện, triển 
khai dự án. Kết thúc thời gian giải ngân, định kỳ 6 tháng/lần, kiểm tra, 
đánh giá lại hiệu quả của dự án. 
Xử lý phát sinh: Thẩm quyền quyết định lại cơ cấu lại thời hạn trả nợ: Khoản 
vay thuộc thẩm quyền phê duyệt của cấp nào thì cấp đó có thẩm quyền quyết định 
cơ cấu lại thời hạn trả nợ; Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ: Tối đa 4 lần (nợ gốc) và 6 lần 
(nợ lãi)/1 hợp đồng tín dụng. 
Gia hạn nợ: Ngắn hạn: tối đa 1 chu kỳ luân chuyển vốn nhưng không quá thời 
hạn cho vay ban đầu. Trung dài hạn: tối đa ½ thời hạn cho vay ban đầu nhưng không 
quá 18 tháng. Trong trường hợp vượt thẩm quyền: trình trụ sở chính xem xét, quyết 
định. 
47 
Nguyên tắc đối với những khoản vay thuộc thẩm quyền chi nhánh 
+ VietinBank chỉ được quyết định kéo dài thời hạn giải ngân tối đa bằng ½ 
thời hạn ban đầu 
+ VietinBank quyết định kéo dài thời gian ân hạn tối đa bằng ½ thời hạn ban đầu. 
 2.2.8. Thu nợ gốc, lãi, phí 
Nội dung: Thu gốc, lãi: Đóng tiền trả nợ gốc và lãi phải là đồng tiền cho vay; 
Nguồn tiền từ thu được từ đối tượng vay vốn (thanh toán bằng chuyển khoản) phải 
chuyển về tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại VietinBank. Thu phí: Thu ngay 
khi khách hàng bắt đầu sử dụng dịch vụ (trừ trường hợp đặc biệt do Tổng giám đốc 
quyết định) 
Một số lưu ý khi triển khai nội dung thu nợ, lãi, phí: Phải thông báo cho khách 
hàng tối thiểu 7 ngày làm việc trước khi đến hạn trả nợ; Kỳ hạn trả lãi hàng tháng: 
Riêng cho vay VNĐ đối với hộ nông dân, chủ trang trại, chi nhánh xác định kỳ thu 
lãi căn cứ theo mùa vụ, chu kỳ sinh trưởng trồng/vật nuôi hoặc theo sản phẩm riêng 
của VietinBank; Chuyển nợ quá hạn: Mức lãi suất phạt quá hạn bằng 50% lãi suất 
cho vay trong hạn. Với tổ chức kinh tế: Tổng giám đốc quyết định mức từ 20% đến 
dưới 50% tùy từng trường hợp cụ thể. Trường hợp quá hạn nợ gốc dưới 10 ngày, 
giám đốc VietinBank quyết định mức lãi suất phạt quá hạn để thu/không thu 
 2.2.9. Thanh lý hợp đồng, giải chấp tài sản bảo đảm và lưu hồ sơ 
Sau khi khách hàng hoàn thành hết các nghĩa vụ với VietinBank, cán bộ làm 
thủ tục thanh lý hợp đồng và giải chấp tài sản bảo đảmtheo quy định của 
VietinBank. Trường hợp trong hợp đồng cấp tín dụng, hợp đồng bảo đảm không có 
thỏa thuận phải thanh lý hợp đồng khi các hợp đồng này hết hiệu lực thì VietinBank 
không phải thực hiện thanh lý các hợp đồng này. Trường hợp trong hợp đồng cấp tín 
dụng, hợp đồng bảo đảm có thỏa thuận phải thanh lý hợp đồng khi các hợp đồng này 
hết hiệu lực thì cán bộ phòng khách hàng/ Phòng giao dịch soạn thảo biên bản thanh 
lý hợp đồng trình lãnh đạo Phòng khách hàng/ Phòng giao dịch kiểm soát và trình 
người có thẩm quyền ký kết hợp đồng ký. 
48 
2.3. Đánh giá thực tiễn áp dụng pháp luật về quy trình cấp tín dụng tại Ngân 
hàng Thƣơng mại Công thƣơng Việt Nam 
 2.3.1. Kết quả đạt được 
Nhìn chung, chất lượng tín dụng của Chi nhánh đang duy trì ở mức khá tốt, 
thể hiện thông qua các chỉ số: Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu nợ quá hạn và 
tỷ lệ nợ xấu của Chi nhánh trong giai đoạn vừa qua. 
Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn: Hiệu quả sử dụng vốn của Vietinbank đã có 
những thay đổi đáng kể qua các năm theo chiều hướng rất tích cực. Từ việc chỉ sử 
dụng hơn 50% vốn huy động trong năm 2013, Vietinbank đã có bước nhảy vọt khi 
lượng vốn được sử dụng năm 2016 và 2017 được ghi nhận lần lượt là 105,52% và 
109,18%. Con số này cho thấy, hiệu quả sử dụng vốn của ngân hàng đang ở tình 
trạng tốt, tuy nhiên chi nhánh cũng cần một số điều chỉnh để duy trì lượng chênh 
lệch giữa sử dụng và huy động ở mức vừa phải, tránh tình trạng thiếu hụt về nguồn 
vốn trong tương lai. 
Chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn, tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ quá hạn cao hay thấp cho thấy 
quá trình cho vay có tăng trưởng lành mạnh hay không, bởi nếu doanh số cho vay 
cao hơn, dư nợ tín dụng lớn hơn nhưng không thu hồi được nợ thì không hiệu quả 
bằng việc cho vay thấp hơn, dư nợ thấp hơn nhưng tỷ lệ nợ lành mạnh hơn, nợ quá 
hạn ở mức cho phép. Có thể nhận thấy tỷ lệ nợ quá hạn tại Vietinbank duy trì ở mức 
thấp < 1% từ năm 2013-2017, lượng nợ quá hạn đã được khống chế khá tốt, tỷ trọng 
nợ quá hạn giảm xuống còn 0.03% và 0.06%. Đây là tỉ lệ nợ quá hạn thấp hơn nhiều 
so với quy định 5% của NHNN. Vì bất kỳ một NHTM nào cũng phải chấp nhận nợ 
quá hạn, rủi ro như vấn đề tất yếu trong hoạt động tín dụng của ngân hàng nên vấn 
đề mà NHTM cần giải quyết không phải là tìm cách loại trừ hoàn toàn nợ quá hạn, 
mà là khống chế tỷ lệ nợ quá hạn ở một mức độ thấp nhất có thể. Nhìn chung, 
VietinBank đã thực hiện rất tốt điều này. 
Hệ số thu nợ: Tình hình thu nợ của Vietinbank không ngừng được cải thiện, 
biểu hiện là hệ số thu nợ liên tục tăng trong các năm vừa qua từ 64% năm 2013 lên 
thành 85% năm 2017. Rõ ràng, mặc dù đối diện với nhiều vấn đề khách quan từ tác 
động của tình hình kinh tế nhưng công tác thu nợ vẫn được thực hiện rất tốt. Điều 
49 
này cũng phần nào phản ánh chất lượng của quy trình cấp tín dụng của ngân hàng, 
đặc biệt là trong khâu đánh giá khả năng hoàn trả của khách hàng và định giá tài sản 
đảm bảo trong quá trình cấp tín dụng.Đánh giá chất lượng tín dụng của Ngân hàng 
Công Thương Việt Nam thông qua chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn, chỉ tiêu tỷ lệ nợ 
quá hạn, nợ xấu và hệ số thu hồi nợ, ta có thể nhận xét quy trình tín dụng tại đây 
đang phát huy được hiệu quả. Tùy vào điều kiện và yêu cầu mà mỗi Ngân hàng có 
một quy trình tín dụng cũng như qui trình thẩm định riêng.Cũng như bất kỳ vấn đề 
nào cũng có tính hai mặt và thẩm định cũng vậy. 
 (1) Đối với quy trình thẩm định của VietinBank gồm có những ưu điểm sau: 
Thứ nhất, quy trình tín dụng tại ngân hàng Công Thương được xây dựng khá 
chặt chẽ, các bước, các công đoạn được đầu tư khá bài bản và logic từ việc hướng 
dẫn khách hàng làm hồ sơ vay, thẩm định khách hàng, đến thẩm định dự án đầu tư, 
lập thành tờ trình Quy trình tín dụng rõ ràng như vậy sẽ làm cho công tác thẩm 
định được diễn ra thuận lợi và dễ dàng. Quy trình này còn đượ
            Các file đính kèm theo tài liệu này:
luan_van_hoan_thien_phap_luat_ve_quy_trinh_cap_tin_dung_cua.pdf