MỤC LỤC
Lời cam đoan.i
Lời cảm ơn .ii
Tóm lược luận văn . iii
Danh mục các từ viết tắt.iv
Danh mục các biểu đồ, sơ đồ .v
Danh mục các bảng .vi
Mục lục. viii
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU .2
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .2
4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN LÝ LUẬN VỀ THUẾ VÀ QUẢN LÝ THUẾ ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .5
1.1. TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN THUẾ .5
1.1.1. Khái niệm .5
1.1.2. Bản chất, chức năng của thuế.6
1.1.2.1. Bản chất của thuế.6
1.1.2.2. Chức năng của thuế.7
1.1.3. Hệ thống thuế, phân loại thuế và các yếu tố cấu thành một sắc thuế.7
1.1.3.1. Khái niệm hệ thống thuế .7
1.1.3.2. Phân loại thuế.8
1.1.3.3. Các yếu tố cơ bản cấu thành một sắc thuế .9
1.1.4. Vai trò của thuế trong nền kinh tế thị trường.10
1.1.4.1. Thuế là khoản thu chủ yếu của Ngân sách Nhà nước.11
1.1.4.2. Thuế là công cụ quản lý điều tiết vĩ mô nền kinh tế.12
1.1.4.3. Thuế góp phần bảo đảm bình đẳng giữa các đối tượng nộp
thuế và góp phần thực hiện công bằng xã hội.13
1.2. QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.14
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .14
1.2.1.1. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ .14
1.2.1.2. Vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ trong nền kinh tế .15
1.2.1.3. Sự cần thiết phải tăng cường quản lý thu thuế đối với các
doanh nghiệp vừa và nhỏ .15
1.2.1.4. Các sắc thuế thu vào doanh nghiệp.17
1.2.2. Đặc điểm về quản lý thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .22
1.2.3. Nội dung quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ .24
1.2.3.1. Hoạch định mục tiêu quản lý .24
1.2.3.2. Phân cấp quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .25
1.2.3.3. Xây dựng, ban hành và thực hiện các qui trình quản lý thu
đối với doanh nghiệp.27
1.3. NHỮNG BÀI HỌC KINH NGHIỆM VỀ QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.28
1.3.1. Kinh nghiệm của một số nước trên thế giới.28
1.3.1.1. Quản lý thu thuế tại Hungary.28
1.3.1.2. Quản lý thu thuế tại Indonesia .29
1.3.2. Một số nhận xét và bài học cho Việt Nam .30
1.3.3. Một số kinh nghiệm của Việt Nam về quản lý thu thuế đối vớidoanh nghiệp. 32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH .34
2.1. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA HUYỆN QUẢNGTRẠCH .34
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên .34
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .34
2.1.2.1. Dân số và lao động.35
2.1.2.2. Cơ sở hạ tầng .35
2.1.3. Khái quát tình hình phát triển doanh nghiệp vừa nhỏ trên địa bàn
huyện Quảng Trạch .36
2.2. KHÁI QUÁT VỀ CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH.37
2.2.1. Sự hình thành và phát triển .37
2.2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy.38
2.2.3. Chức năng nhiệm vụ .39
2.2.4. Tình hình sử dụng cán bộ, công chức ngành thuế.40
2.2.5. Cơ sở vật chất kỹ thuật.42
2.2.6. Tình hình thực hiện dự toán thu ngân sách giai đoạn 2006-2008.42
2.2.6.1. Tình hình thực hiện dự toán chung .42
2.2.6.2. Tình hình thực hiện dự toán các sắc thuế của cácdoanh nghiệp.43
2.3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH .44
2.3.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuế), kê khai thuế 44
2.3.1.1. Tình hình doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuế).44
2.3.1.2. Tình hình doanh nghiệp kê khai thuế.45
2.3.2. Quản lý doanh thu và thuế giá trị gia tăng .46
2.3.2.1. Doanh thu thực hiện của các doanh nghiệp
giai đoạn 2006-2008 .46
2.3.2.2. Thực hiện dự toán thu thuế giá trị gia tăng đối vớidoanh nghiệp.47
2.3.3. Quản lý thuế thu nhập chịu thuế, thuế thu nhập doanh nghiệp.48
2.3.4. Quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế .50
2.3.4.1. Công tác quản lý thu nộp thuế .50
2.3.4.2. Công tác quản lý nợ thuế .51
2.3.5. Công tác kiểm tra thuế .52
2.3.6. Công tác tuyên truyền, hổ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế .54
2.3.6.1. Công tác tuyên truyền và hổ trợ đối tượng nộp thuế .54
2.3.6.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế .55
2.4. ĐÁNH GIÁ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CÁN BỘ CÔNG CHỨC THUẾ VỀ
QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI
CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG TRẠCH.56
2.4.1. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’sAlpha.56
2.4.2. Phân tích nhân tố.58
2.4.3. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác quản lý thuế.60
2.4.3.1. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác tập huấn - hổ trợdoanh nghiệp.60
2.4.3.2. Đánh giá của doanh nghiệp về thuế giá trị gia tăng.61
2.4.3.3. Đánh giá của doanh nghiệp về thuế thu nhập doanh nghiệp .63
2.4.3.4. Đánh giá của doanh nghiệp về công tác kiểm tra thuế .65
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾxi
2.4.4. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp .66
2.4.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác tập huấn - hổ
trợ doanh nghiệp .66
2.4.4.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về thuế giá trị gia tăng 67
2.4.4.3. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về thuế thu nhập doanh
nghiệp.69
2.4.4.4. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác
kiểm tra thuế .70
2.4.5. Kiểm định sự khác nhau về đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ
công chức thuế đối với công tác quản lý thu thuế.71
2.4.5.1. Về công tác tập huấn, hổ trợ DN .71
2.4.5.2. Về thuế giá trị gia tăng.72
2.4.5.3. Về thuế thu nhập doanh nghiệp .73
2.4.5.4. Về công tác kiểm tra thuế .75
2.4.5.5. Những quy định về khai thuế.75
2.4.6. Phân tích nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến sự phù hợp của công
tác quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp .77
2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.80
2.5.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuê), kê khai thuế 80
2.5.2. Quản lý doanh thu, thuế giá trị gia tăng .80
2.5.3. Quản lý thu nhập chịu thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp .81
2.5.4. Công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế.82
2.5.5. Công tác kiểm tra thuế .83
2.5.6. Công tác tuyên truyền, hổ trợ và tổ chức bộ máy quản lý thu thuế .83
2.5.6.1. Công tác tuyên truyền và hổ trợ đối tượng nộp thuế .83
2.5.6.2. Công tác tổ chức bộ máy quản lý thu thuế .84
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG TRẠCH.85
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU THUẾ
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN
QUẢNG TRẠCH .85
ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾxii
3.1.1. Định hướng.85
3.1.1.1. Định hướng chung.85
3.1.1.2. Định hướng cụ thể.86
3.1.2. Mục tiêu của Chi cục thuế huyện Quảng Trạch.87
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN QUẢN LÝ THU
THUẾ ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG TRẠCH .87
3.2.1. Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục pháp luật về thuế và
cung cấp dịch vụ hỗ trợ đối với doanh nghiệp .88
3.2.2. Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý thu thuế.92
3.2.3. Quản lý chặt chẽ doanh nghiệp kê khai thuế, đăng ký thuế.95
3.2.4. Tăng cường công tác quản lý thu thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp .96
3.2.5. Tăng cường công tác quản lý thu nộp thuế, quản lý nợ thuế và kiểm
tra xử lý vi phạm về thuế đối với doanh nghiệp.99
3.2.6. Đẩy mạnh công tác ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý
thu thuế ở Chi cục thuế và các doanh nghiệp trên địa bàn
huyện Quảng Trạch .104
3.2.7. Tăng cường sự phối kết hợp của các cấp, các ngành trong
tổ chức quản lý thu thuế .105
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.108
A. KẾT LUẬN.108
B. KIẾN NGHỊ.109
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
148 trang |
Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Chi cục thuế huyện Quảng Trạch, tỉnh Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i độ cán bộ khi đến kiểm tra có 20,7%
ý kiến đánh giá ít phù hợp. Xử lý các vi phạm về thuế có 20,7% ý kiến đánh giá ít
phù hợp.
Qua ý kiến đánh giá của DN về công tác kiểm tra thuế , Chi cục thuế cần
phải có chấn chỉnh xem xét lại công tác kiểm tra thuế hiện nay đã bảo đảm đúng
quy trình kiểm tra chưa, hay do DN có mặc cảm với cơ quan thuế về công tác kiểm
tra vì kiểm tra thường phát hiện ra các sai phạm và xử lý.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
66
2.4.4. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác quản lý thuế đối với
doanh nghiệp
2.4.4.1. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác tập huấn - hổ trợ doanh
nghiệp
Bảng 2.18. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp của công tác tập
huấn hổ trợ doanh nghiệp
Câu hỏi
Tổng
số ý
kiến
Ý kiến đánh giá
Không
phù
hợp
Ít phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Phù hợp
Rất phù
hợp
SL % SL % SL % SL % SL %
Tập huấn, đối thoại
với doanh nghiệp
56 0 0,0 12 21,4 14 25,0 19 33,9 11 19,6
Cung cấp tài liệu, văn
bản pháp luật về thuế
cho doanh nghiệp
56 0 0,0 2 3,6 33 58,9 20 35,7 1 1,8
Thông tin hổ trợ từ
Website ngành thuế
56 0 0,0 16 28,6 20 35,7 14 25,0 6 10,7
Cung cấp phần mềm
hổ trợ về kê khai thuế
56 0 0,0 1 1,8 9 16,1 37 66,1 9 16,1
Tinh thần, thái độ
phục vụ, văn hóa ứng
xử của cán bộ, công
chức thuế đối với DN
56 1 1,8 12 21,4 15 26,8 15 26,8 13 23,2
Kỷ năng giải quyết
công việc của cán bộ,
công chức thuế
56 1 1,8 14 25,0 18 32,1 14 25,0 9 16,1
Trang thiết bị phục vụ,
hổ trợ doanh nghiệp
56 0 0,0 2 3,6 36 64,3 18 32,1 0 0,0
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
67
Về công tác tập huấn đối thoại với DN, có 19,6% ý kiến đánh giá rất phù hợp
và 33,9% ý kiến đánh giá phù hợp. Công tác cung cấp tài liệu, văn bản pháp luật về
thuế cho DN, có 35,7% ý kiến đánh giá phù hợp và 58,9% ý kiến đánh giá ở mức độ
tương đối phù hợp, không có ý kiến đánh giá nào là không phù hợp.
Thông tin hổ trợ từ website ngành thuế có 10,7% ý kiến rất phù hợp và 25%
ý kiến phù hợp, không có ý kiến không phù hợp. Củng như thông tin hổ trợ từ
website ngành thuế, công tác cung cấp phần mềm hổ trợ về kê khai thuế có 16,1% ý
kiến đánh giá rất phù hợp và 66,1% ý kiến phù hợp.
Về tinh thần thái độ phục vụ, văn hoá ứng xử của CBCC thuế đối với DN có
23,2% ý kiến rất phù hợp và 26,8% ý kiến đánh giá phù hợp. Kỹ năng giãi quyết
công việc của CBCC thuế có 16,1% ý kiến rất phù hợp, 25% ý kiến phù hợp và 32,1%
ý kiến đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp, phải chăng trình độ nghiệp vụ chuyên
môn của CBCC thuế đủ đáp ứng mọi yêu cầu của doanh nghiệp về chính sách thuế,
hay CBCC thuế chưa thực sự cầu thị.
Về trang thiết bị phục vụ hổ trợ DN có 32,1% ý kiến phù hợp và 64,3% ý
kiến đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp.
Như vậy các nội dung điều tra khảo sát về nhóm công tác tập huấn hổ trợ
của cơ quan thuế đối với DN được CBCC thuế đánh giá cơ bản là phù hợp với
nhiệm vụ công tác của mình.
2.4.4.2. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về thuế giá trị gia tăng
Về thủ tục, thời gian hoàn thuế GTGT cơ bản là hợp lý có 30,4% ý kiến phù
hợp và 60,7% ý kiến đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp, không có ý kiến nào là
không phù hợp. Chính sách thuế GTGT cũng được đánh giá khá tốt có 26,8 ý kiến
rất phù hợp, 26,8% ý kiến phù hợp và 25% ý kiến đánh giá tương đối phù hợp.
Các quy định về sử dụng hoá đơn GTGT hiện nay là minh bạch khá rỏ ràng
đả tạo điều kiện cho CBCC trong việc theo dỏi quản lý hoá đơn có 19,6% ý kiến rất
phù hợp, 28,6% ý kiến phù hợp và 26,8% ý kiến đánh giá tương đối phù hợp.
Các quy định về thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hiện nay được quy định
đầy đủ, chi tiết về thời gian được kê khai khấu trừ, số tiền thuế GTGT được khấu
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
68
trừ đầu vào, tạo điều kiện cho CBCC thuế trong việc quản lý, có 14,3% ý kiến rất
phù hợp, 26,8% ý kiến phù hợp và 30,4% ý kiến đánh giá tương đối phù hợp.
Bảng 2.19.Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những quy
định về Thuế GTGT
Câu hỏi
Tổng
số ý
kiến
Ý kiến đánh giá
Không
phù hợp
Ít phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Phù hợp
Rất phù
hợp
SL % SL % SL % SL % SL %
Hồ sơ, thủ tục, thời
gian hoàn thuế GTGT
56 0 0,0 3 5,4 34 60,7 17 30,4 2 3,6
Chính sách thuế GTGT 56 0 0,0 12 21,4 14 25,0 15 26,8 15 26,8
Các quy định về sử
dụng hóa đơn GTGT
56 0 0,0 14 25,0 15 26,8 16 28,6 11 19,6
Các quy định về thuế
GTGT đầu vào được
khấu trừ
56 1 1,8 15 26,8 17 30,4 15 26,8 8 14,3
Thuế suất GTGT 56 0 0,0 1 1,8 32 57,1 18 32,1 5 8,9
Tờ khai thuế GTGT 56 0 0,0 0 0,0 6 10,7 25 44,6 25 44,6
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
Về thuế suất thuế GTGT có 32,1% ý kiến phù hợp và 57,1% ý kiến đánh giá
ở mức độ tương đối phù hợp. Thuế suất GTGT hiện nay quy định rỏ ràng chi tiết
từng nhóm mặt hàng chịu thuế tương ứng với 3 mức thuế suất 0%, 5% và 10%
trước đây có 4 mức thuế suất.
Về tờ khai thuế GTGT có 44,6% ý kiến rất phù hợp, 44,6% ý kiến phù hợp và
không có ý kiến nào không phù hợp. Tờ khai thuế GTGT hiện nay đã được quy định chi
tiết rỏ ràng hơn, đã sửa đổi bổ sung các chỉ tiêu như mã vạch... tạo thuận lợi cho công tác
quản lý vì số lượng DN ngày càng tăng, nhưng số lượng CBCC thuế không tăng.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
69
Đánh giá chung về nhóm những quy định về thuế GTGT qua điều tra khảo
sát được CBCC thuế đánh giá cơ bản là phù hợp với tình hình thực tế hiện nay.
2.4.4.3. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về thuế thu nhập doanh nghiệp
Số liệu ở bảng 2.20 cho ta thấy chính sách thuế TNDN có 19,6% ý kiến rất
phù hợp, 23,2 % ý kiến cho rằng phù hợp và 35,7 ý kiến đánh giá ở mức độ tương
đối phù hợp. Cũng như chính sách thuế TNDN, quy định các khoản chi phí hợp lý,
hợp lệ có 16,1% ý kiến rất phù hợp và 26,8% ý kiến phù hợp. Chi phí hợp lý, hợp lệ
được khấu trừ khi tính thuế thu nhập chịu thuế TNDN đã rỏ ràng minh bạch.
Bảng 2.20. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với những quy
định về Thuế TNDN
Câu hỏi
Tổng
số ý
kiến
Ý kiến đánh giá
Không
phù hợp
Ít phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Phù hợp
Rất phù
hợp
SL % SL % SL % SL % SL %
Chính sách thuế
TNDN
56 0 0,0 12 21,4 20 35,7 13 23,2 11 19,6
Quy định về chi
phí hợp lý, hợp lệ
56 0 0,0 12 21,4 20 35,7 15 26,8 9 16,1
Chế độ ưu đãi,
miễn giảm thuế thu
nhập doanh nghiệp
56 0 0,0 17 30,4 17 30,4 15 26,8 7 12,5
Tờ khai thuế TNDN
tạm tính quý
56 0 0,0 2 3,6 34 60,7 18 32,1 2 3,6
Tờ khai quyết toán
thuế TNDN
56 0 0,0 3 5,4 39 69,6 13 23,2 1 1,8
Thuế suất thuế
TNDN
56 0 0,0 4 7,1 33 58,9 17 30,4 2 3,6
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
Chế độ miễn giảm thuế TNDN có 12,5% ý kiến rất phù hợp, 26,8% ý kiến
phù hợp và 30,4% ý kiến tương đối phù hợp. Tờ khai thuế TNDN tạm tính quý có
32, 1% ý kiến phù hợp và 60,7% ý kiến đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
70
Tờ khai quyết toán thuế TNDN có 23,2% ý kiến đánh giá phù hợp và 69,6%
đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp. Thuế suất thuế TNDN có 58,9% ý kiến đánh
giá ở mức tương đối phù hợp và 30,4% ý kiến phù hợp.
Như vậy các nội dung điều tra khảo sát về nhóm những quy định về thuế
TNDN được CBCC thuế đánh giá cơ bản là phù hợp.
2.4.4.4. Đánh giá của cán bộ công chức thuế về công tác kiểm tra thuế
Về thủ tục thông báo quyết định kiểm tra thuế có 35,7% ý kiến phù hợp và
50% ý kiến đánh giá ở mức độ tương đối phù hợp. Cũng như thủ tục thông báo
quyết định kiểm tra, ý kiến về kiểm tra theo đúng nội dung quyết định có 23,2 % ý
kiến rất phù hợp và 28,6% ý kiến phù hợp. Đánh giá thái độ cán bộ khi đến kiểm tra
và xử lý các vi phạm các quy định về thuế đều có cùng đánh giá giống nhau là
41,1% ý kiến phù hợp và 44,6% ý kiến đánh giá tương đối phù hợp.
Bảng 2.21. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế về sự phù hợp đối với công tác
kiểm tra thuế
Câu hỏi
Tổng
số ý
kiến
Ý kiến đánh giá
Không
phù hợp
Ít phù
hợp
Tương
đối phù
hợp
Phù hợp
Rất phù
hợp
SL % SL % SL % SL % SL %
Thủ tục thông báo
quyết định kiểm tra
tại DN
56 0 0,0 2 3,6 28 50,0 20 35,7 6 10,7
Kiểm tra theo đúng
nội dung quyết định
56 0 0,0 13 23,2 14 25,0 16 28,6 13 23,2
Xử lý vi phạm các
quy định về thuế
56 0 0,0 2 3,6 25 44,6 23 41,1 6 10,7
Đánh giá thái độ
cán bộ thuế khi đến
kiểm tra tại DN
56 0 0,0 2 3,6 25 44,6 23 41,1 6 10,7
(Nguồn: Số liệu điều tra)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
71
Qua đánh giá của CBCC thuế về nhóm công tác kiểm tra thuế cơ bản là phù
hợp. Có thể do nhận thức, trình độ chuyên môn nghiệp vụ có phần còn hạn chế cho nên
không đánh giá đúng thực tế, tự hài lòng với quá trình thực hiện nhiệm vụ của mình.
2.4.5. Kiểm định sự khác nhau về đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công
chức thuế đối với công tác quản lý thu thuế
2.4.5.1. Về công tác tập huấn, hổ trợ DN
Bảng 2.22. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát DN-CBCC thuế về
công tác tập huấn hổ trợ DN
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp Mean df
Sig.
(2-tailed)
Tập huấn, đối thoại với doanh
nghiệp
Doanh nghiệp
2,52
101,653 0,000
Cán bộ thuế 3,52
Cung cấp tài liệu, văn bản pháp
luật về thuế cho doanh nghiệp
Doanh nghiệp
2,61
146 0,000
Cán bộ thuế 3,36
Thông tin hổ trợ từ Website
ngành thuế
Doanh nghiệp
2,41
146 0,000
Cán bộ thuế 3,18
Cung cấp phần mềm hổ trợ về
kê khai thuế
Doanh nghiệp
3,28
121,459 0,000
Cán bộ thuế 3,96
Tinh thần, thái độ phục vụ, văn
hóa ứng xử của cán bộ, công
chức thuế đối với DN
Doanh nghiệp
2,53
146 0,000
Cán bộ thuế 3,48
Kỷ năng giải quyết công việc
của cán bộ, công chức thuế
Doanh nghiệp
2,58
146 0,000
Cán bộ thuế 3,29
Trang thiết bị phục vụ, hổ trợ
doanh nghiệp
Doanh nghiệp
2,60
129,208 0,000
Cán bộ thuế 3,29
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
72
Kiểm định ý kiến đánh giá của hai đối tượng điều tra DN và CBCC thuế về
nhóm công tác tập huấn hổ trợ DN, kết quả tại bảng 2.22 cho thấy giá trị kiểm định
Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05 có nghĩa ý kiến đánh giá về các nội dung này có
sự khác biệt giữa DN và CBCC thuế. Kết quả xử lý cho thấy cơ quan thuế đánh giá
khá tốt nhóm công tác tập huấn hổ trợ, các giá trị Mean của các đối tượng được điều
tra cho kết quả khá cao từ (3,18 đến 3,96). Tuy nhiên còn rất nhiều DN được điều
tra đánh giá công tác này chưa phù hợp, các giá trị Mean của các đối tượng được
điều tra đạt từ (2,41 đến 3,28). Sự khác nhau này là hoàn toàn có cơ sở, vì nội dung
điều tra này phản ánh đến công việc, việc làm của CBCC thuế, do đó nếu điều tra
chính bản thân họ thường cho kết quả tốt hơn, do tâm lý (cục bộ ngành), ngược lại
đối với DN họ là đối tượng được phục vụ nên họ phản ánh khách quan hơn.
2.4.5.2. Về thuế giá trị gia tăng
Số liệu bảng 2.23 cho thấy nội dung điều tra ý kiến đánh giá về hồ sơ thủ tục
hoàn thuế GTGT; các quy định về sử dụng hoá đơn GTGT; các quy định về thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ có giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) lần lượt là 0,954;
0,353 và 0,190 đều lớn hơn mức ý nghĩa α = 0,05 như vậy ý kiến đánh giá của DN
và CBCC thuế là như nhau, nhìn vào giá trị trung bình Mean của hai đối tượng điều
tra về hai nội dung này đều ở mức khá tốt trên 3,02 điểm, điều này cho thấy các quy
định này của Bộ tài Chính, Tổng cục thuế khá phù hợp đều được DN và CBCC thuế
đồng tình ủng hộ.
Nội dung điều tra về nội dung chính sách thuế GTGT; thuế suất thuế GTGT;
tờ khai thuế GTGT, đều có giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05
cũng có nghĩa ý kiến đánh giá về những nội dung này giữa DN và CBCC thuế là
khác nhau. Ý kiến đánh giá của CBCC cho giá trị Mean lần lượt là 3,48; 3,59; 4,34
điểm, Ý kiến đánh giá của DN cho giá trị Mean lần lượt là 2,73; 3,09; 4,02. Kết quả
xử lý cho thấy CBCC thuế đánh giá cho giá trị Mean đều trên 3 điểm là khá tốt, còn
một số DN đánh giá tương đối tốt. Điều này phù hợp với thực tế ở chổ khi chính
sách thuế thay đổi thì cơ quan thuế tổ chức các lớp tập huấn chuyên sâu về nghiệp
vụ cho CBCC thuế, còn như đã phân tích ở phần đánh giá của doanh nghiệp trong
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
73
công tác tập huấn hổ trợ DN về chính sách thuế nhiều lúc còn sơ sài, nghiệp vụ sư
phạm còn yếu cho nên quá trình truyền đạt chưa thu hút được người nghe.
Bảng 2.23. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát DN - CBCC thuế về
những quy định về Thuế GTGT
Nội dung những quy định về Thuế GTGT Mean df
Sig.
(2-tailed)
Hồ sơ, thủ tục, thời gian hoàn
thuế GTGT
Doanh nghiệp
3,32
146 0,954
Cán bộ thuế 3,32
Chính sách thuế GTGT Doanh nghiệp 2,73
146 0,000Cán bộ thuế 3,59
Các quy định về sử dụng hóa
đơn GTGT
Doanh nghiệp
3,27
96,566 0,353
Cán bộ thuế 3,43
Các quy định về thuế GTGT
đầu vào được khấu trừ
Doanh nghiệp
3,02
146 0,190
Cán bộ thuế 3,25
Thuế suất GTGT Doanh nghiệp 3,09
109,914 0,001
Cán bộ thuế 3,48
Tờ khai thuế GTGT Doanh nghiệp 4,02
146 0,007Cán bộ thuế 4,34
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
2.4.5.3. Về thuế thu nhập doanh nghiệp
Nội dung điều tra ý kiến đánh giá nhóm những quy định về thuế TNDN của
hai đối tượng điều tra DN và CBCC thuế, kết quả tại bảng 2.24 cho thấy giá trị kiểm
định Sig (2-tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05 có nghĩa ý kiến đánh giá về các nội dung
này có sự khác biệt giữa DN và CBCC thuế. Kết quả xử lý cho thấy cơ quan thuế
đánh giá khá phù hợp nhóm những quy định về thuế TNDN, các giá trị Mean của
các đối tượng được điều tra cho kết quả khá cao từ (3,21 đến 3,41). Tuy nhiên còn
rất nhiều DN được điều tra đánh giá công tác này chưa phù hợp, các giá trị Mean
đều dưới 3 điểm đây là kết quả chưa được tốt, các giá trị Mean của các đối tượng
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
74
điều tra DN đạt từ (2,59 đến 2,85). Cũng như chính sách thuế GTGT các quy định
về thuế TNDN trong thời gian qua có rất nhiều thay đổi, CBCC thuế được tập huấn
đầy đủ, các văn bản hướng dẫn được cập nhật kịp thời cho nên không gây khó khăn
trong công tác theo dỏi quản lý, còn một số DN không cập nhật kịp thời được các
thay đổi cho nên công tác hạch toán, kê khai nộp thuế gặp khó khăn, như phân tích
ở phần trên lỗi một phần do trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế, nhưng mặt khác
một phần do chủ quan của DN như cơ quan thuế tổ chức tập huấn thì mời không đi,
hoặc cử người đi không đúng chuyên môn cho nên không tiếp thu được.
Bảng 2.24. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát DN - CBCC về
những quy định về Thuế TNDN
Nội dung những quy định về Thuế TNDN
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Chính sách thuế TNDN Doanh nghiệp 2,72
146 0,000
Cán bộ thuế 3,41
Quy định về chi phí hợp lý, hợp
lệ
Doanh nghiệp 2,66
146 0,000
Cán bộ thuế 3,38
Chế độ ưu đãi, miễn giảm thuế
thu nhập doanh nghiệp
Doanh nghiệp 2,59
146 0,000
Cán bộ thuế 3,21
Tờ khai thuế TNDN tạm tính
quý
Doanh nghiệp 2,85
146 0,000
Cán bộ thuế 3,36
Tờ khai quyết toán thuế TNDN Doanh nghiệp 2,77
146 0,000
Cán bộ thuế 3,21
Thuế suất thuế TNDN Doanh nghiệp 2,61
146 0,000
Cán bộ thuế 3,30
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
75
2.4.5.4. Về công tác kiểm tra thuế
Số liệu ở bảng 2.25 phản ảnh kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của hai đối
tượng điều tra DN và CBCC thuế về nhóm công tác kiểm tra thuế, kết quả cho thấy
giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) đều nhỏ hơn α = 0,05 có nghĩa ý kiến đánh giá về
các nội dung này có sự khác biệt giữa DN và CBCC thuế. Kết quả xử lý cho thấy cơ
quan thuế đánh giá khá tốt, các giá trị Mean của các đối tượng được điều tra cho kết
quả khá cao từ (3,52 đến 3,59). Tuy nhiên còn một số DN được điều tra đánh giá
công tác này chưa tốt, các giá trị Mean của các đối tượng được điều tra đạt từ (2,96
đến 3,30). Sự khác nhau này là hoàn toàn có cơ sở, và như đã phân tích ở phần
CBCC thuế đánh giá về công tác tập huấn hổ trợ DN, là vì nội dung điều tra này
phản ánh đến công việc, việc làm của CBCC thuế, do đó nếu điều tra chính bản thân
họ thường cho kết quả thuận (tự thoã mãn), hoặc do tâm lý (cục bộ ngành), ngược
lại đối với DN họ là đối tượng bị kiểm tra nên họ phản ánh khách quan hơn.
Bảng 2.25. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát DN – CBCC thuế
về công tác kiểm tra thuế
Nội dung về công tác kiểm tra thuế
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Thủ tục thông báo quyết định
kiểm tra tại DN
Doanh nghiệp
2,91
146 0,000
Cán bộ thuế 3,54
Kiểm tra theo đúng nội dung
quyết định
Doanh nghiệp
2,59
146 0,000
Cán bộ thuế 3,52
Xử lý vi phạm các quy định về thuế Doanh nghiệp 2,93
97,695 0,000
Cán bộ thuế 3,59
Đánh giá thái độ cán bộ thuế khi
đến kiểm tra tại DN
Doanh nghiệp
3,03
112,437 0,000
Cán bộ thuế 3,59
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
2.4.5.5. Những quy định về khai thuế
Bảng 2.26 phản ánh kết quả kiểm định ý kiến đánh giá của hai đối tượng
điều tra DN và CBCC thuế về khai thuế theo phần mềm tin học hổ trợ khai thuế; cơ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
76
chế tự khai tự nộp, kết quả xử lý cho thấy giá trị kiểm định Sig.(2-tailed) đều nhỏ
hơn α = 0,05 có nghĩa ý kiến đánh giá về các nội dung này có sự khác biệt giữa DN
và CBCC thuế. Ý kiến đánh giá của CBCC thuế có giá trị Mean lần lượt là (3,43;
3,54) trên 3 điểm là kết quả khá cao, DN đánh giá có giá trị Mean lần lượt là (2,96;
3,21). Kết quả này phù hợp với thực tế vì thực hiện khai thuế theo phần mềm và cơ
chế tự khai, tự nộp thuận lợi cho cơ quan thuế là dễ theo dỏi, kiểm tra tiết kiệm
được thời gian và chi phí, bên cạnh đó cũng tạo điều kiện thuận lợi cho DN đối với
những DN có bộ máy kế toán đáp ứng được công tác này. Tuy nhiên, còn có một số
DN cho rằng khai thuế theo phần mềm và cơ chế tự khai tự nộp không có lợi cho
DN mà các công việc này DN làm thay cơ quan thuế.
Bảng 2.26. Kiểm định trị trung bình của hai nhóm khảo sát DN – CBCC thuế
về những quy định kê khai thuế
Nội dung những quy định về kê khai thuế
Mean df
Sig.
(2-tailed)
Khai thuế theo phần mềm tin
học hổ trợ kê khai thuế
Doanh nghiệp
2,96
108,589 0,000
Cán bộ thuế 3,43
Thời điểm nộp các loại tờ
khai thuế
Doanh nghiệp
3,29
146 0,175
Cán bộ thuế 3,55
Cơ chế tự khai tự nộp thuế Doanh nghiệp 3,21
146 0,016
Cán bộ thuế 3,54
Kê khai mã vạch hai chiều Doanh nghiệp 3,30
146 0,106
Cán bộ thuế 3,52
(Nguồn: Số liệu điều tra, xử lý và tính toán của tác giả)
Về thời điểm nộp các loại tờ khai thuế và kê khai mã vạch hai chiều có giá trị
kiểm định Sig.(2-tailed) lần lượt là 0,175 và 0,106 đều lớn hơn mức ý nghĩa α =
0,05 như vậy ý kiến đánh giá của DN và CBCC thuế là như nhau, nhìn vào giá trị
trung bình Mean của hai đối tượng điều tra về hai nội dung này đều ở mức khá tốt
trên 3,29 điểm, điều này cho thấy các quy định này của Bộ tài Chính, Tổng cục thuế
đều phù hợp với xu thế hiện nay tạo điều kiện CBCC thuế và DN cùng thực hiện tốt
nhiệm vụ của mình.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
77
2.4.6. Phân tích nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến sự phù hợp của công tác
quản lý thu thuế đối với doanh nghiệp
Để phân tích các nhóm nhân tố chủ yếu tác động đến sự đánh giá của các
doanh nghiệp và CBCC thuế đến mức độ phù hợp của chính sách thuế, chúng tôi sử
dụng mô hình hồi quy tương quan theo bước (Step-wise linear regression) để chọn
ra những biến có ảnh hưởng đến mức độ phù hợp của công tác quản lý thuế.
Mô hình hồi quy tuyến tính bội:
Yi = 0 + 1K1i + 2K2i + ... + pKpi + ui
Ký hiệu:
Yi : Là biến phụ thuộc (đánh giá một cách tổng thể của các đối tượng về sự
phù hợp của công tác quản lý thuế)
Kpi : Là các biến độc lập
K1 :Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp
K2 :Những quy định về thuế GTGT
K3 :Những quy định về thuế TNDN
K4 :Công tác kiểm tra thuế
K5 :Những quy định về khai thuế
j (j= p,0 ): Là các hệ số hồi quy
Bảng 2.27. Kết quả mô hình hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác
động đến đánh giá của các đối tượng về sự phù hợp của công tác quản lý thuế
Mô
hình
R Square Thay đổi
R Square
Thay đổi
chỉ số thống
kê F
Bậc tự do
1
Bậc tự do
2
Thay đổi
Sig. F
Durbin-
Watson
1 0,147 0,147 25,142 1 146 0,000
2 0,333 0,186 40,381 1 145 0,000
3 0,425 0,092 22,967 1 144 0,000
4 0,529 0,105 31,907 1 143 0,000
5 0,667 0,137 58,543 1 142 0,000 1,946
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
78
ui : Là một sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với trung bình là 0 và
phương sai không thay đổi là 2.
Sử dụng phân tích hồi quy theo bước, các biến số độc lập lần lượt được đưa
vào mô hình.
Bảng 2.28. Phân tích hồi quy tương quan theo bước các nhân tố tác động đến
đánh giá của các đối tượng về sự phù hợp của công tác quản lý thuế
Các
bước
Mô hình hồi quy theo từng bước Hệ số hồi
quy )( j
Giá trị t
Chỉ số đa
cộng tuyến
VIF
1 Hệ số chặn 3,162 81,524***
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp 0,195 5,014*** 1,000
2 Hệ số chặn 3,162 91,863***
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp 0,195 5,650*** 1,000
Những quy định về thuế GTGT 0,219 6,355*** 1,000
3 Hệ số chặn 3,162 98,576***
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp 0,195 6,063*** 1,000
Những quy định về thuế GTGT 0,219 6,819*** 1,000
Những quy định về thuế TNDN 0,154 4,792*** 1,000
4 Hệ số chặn 3,162 108,641***
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp 0,195 6,682*** 1,000
Những quy định về thuế GTGT 0,219 7,515*** 1,000
Những quy định về thuế TNDN 0,154 5,282*** 1,000
Công tác kiểm tra thuế 0,165 5,649*** 1,000
5 Hệ số chặn 3,162 128,656***
Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp 0,195 7,913*** 1,000
Những quy định về thuế GTGT 0,219 8,900*** 1,000
Những quy định về thuế TNDN 0,154 6,255*** 1,000
Công tác kiểm tra thuế 0,165 6,689*** 1,000
Những quy định về khai thuế 0,189 7,651*** 1,000
Ghi chú: ***: Mức ý nghĩa 1%
(Nguồn: Từ kết quả xử lý số liệu điều tra với SPSS)
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
79
Bước 1: Biến số K1 đưa vào mô hình để đánh giá sự tác động của công tác
tập huấn hổ trợ doanh nghiệp đến biến đánh giá một cách tổng thể của các đối tượng
về sự phù hợp của công tác quản lý thuế.
Bước 2: Biến số K2 đánh giá sự tác động của Những quy định về thuế GTGT
được đưa vào mô hình.
Bước 3: Biến số K3 đánh giá sự tác động của Những quy định về thuế TNDN
tiếp tục được đưa vào mô hình.
Bước 4: Biến số K4 đánh giá sự tác động của Công tác kiểm tra thuế được
đưa vào mô hình.
Bước 5: Biến số K5 đánh giá sự tác động của Những quy định về khai thuế
được đưa vào mô hình.
Kết quả hồi quy được trình bày tại bảng 2.27 và 2.28 trên đây, theo lần lượt
từng bước, có thể nhận biết rằng sau khi biến số K1 được đưa vào mô hình tại bước
1, chỉ số R-Squared là 0,147, tức là biến Công tác tập huấn hổ trợ doanh nghiệp giải
thích được 14,7% sự thay đổi của biến phụ thuộc Y. Khi biến số K2, K3, K4, K5, lần
lượt được đưa vào mô hình tại các bước tiếp theo, thì chỉ số R-Squared tăng lần lượt
là: 18,6%, 9,2% , 10,5% và 13,7%. Như vậy, có thể nói các biến độc lập là các biến
rất quan trọng trong việc giải thích cho sự thay đổi của biến đánh giá một cách tổng
thể của các đối tượng về sự phù hợp của công tác quản lý thuế.
- Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến
Theo các giá trị trên bảng 2.28, ta thấy các nhân tử phóng đại phương sai đều
bằng 1 nghĩa là không xảy ra hiện tượng trong đa cộng tuyến trong mô hình.
- Kiểm định hiện tượng tự tương quan
Trị số thống kê Durbin – Watson (d) bằng 1,946 thỏa mãn điều kiện: dU=
1,802 < d = 1,946 <4-dU =2,198 do đó mô hình không có tự tương quan bậc 1.
- Kiểm định độ phù hợp của mô hình
Trị thống kê F được tính từ giá trị R-Square của mô hình bằng 56,847 với
mức ý nghĩa Sig. rất nhỏ cho thấy mô hình hồi quy tuyến tính bội của ta phù hợp
với tập dữ liệu và có thể sử dụng được.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
80
- Kiểm định độ tin cậy của các hệ số hồi quy riêng phần
Các hệ số hồi quy riêng phần đều có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 0,01.
Điều này có nghĩa là các nhân tố có mặt trong mô hình ảnh hưởng rất lớn đến đánh
giá một cách tổng thể của các đối tượng về mức độ phù hợp của công tác quản lý
thuế. Nếu cải tiến những quy định về thuế GTGT phù hợp sao cho các đối tượng
đánh giá tăng lên 1 điểm thì đánh giá một cách tổng thể của các đối tượng về mức
độ phù hợp của công tác quản lý thuế tăng lên 0,219 điểm. Các nhân tố còn lại được
giải thích tương tự.
2.5. NHỮNG VẤN ĐỀ TỒN TẠI TRONG QUẢN LÝ THU THUẾ ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
2.5.1. Quản lý doanh nghiệp đăng ký thuế (cấp mã số thuê), kê khai thuế
Theo quy định hiện nay việc cấp giấy phép đăng ký kinh doanh do phòng đăng
ký kinh doanh thuộc sở kế hoạch đầu tư tỉnh cấp, còn cấp mã số thuế do Cục thuế tỉnh
cấp, chưa phân cấp cho Chi cục thuế cấp mã số thuế cho DN, cho nên gây khó khăn
trong công tác quản lý các DN mới thành lập. Bên cạnh đó công tác phối kết hợp giữa
cơ quan thuế và cơ quan cấp đăng ký kinh doanh chưa chặt chẻ cho nên dẫn đến việc
chưa nắm bắt kịp thời số DN thành lập để đôn đốc đăng ký kê khai thuế.
Thực tế hàng năm còn một số lượng lớn DN được cấp giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh nhưng không đăng ký, kê khai nộp thuế. Theo số liệu ở phầ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoan_thien_quan_ly_thu_thue_doi_voi_doanh_nghiep_vua_va_nho_tai_chi_cuc_thue_huyen_quang_trach_tinh.pdf