Luận văn Hoàn thiện thông tin kế toán quản trị trong việc ra quyết định ngắn hạn tại viễn thông Nam Định

Lời mở đầu: . 1

Chƣơng 1: Lý luận chung về Kế toán quản trị, Thông tin Kế toán quản trị và

quyết định kinh doanh. 4

I. Tổng quan về Kế toán quản trị . 4

1. Khái niệm, vai trò và nhiệm vụ của kế toán quản trị . 4

1.1 Khái niệm kế toán quản trị. 4

1.2 Vai trò của kế toán quản trị . 5

1.3 Nhiệm vụ của kế toán quản trị . 6

2. Đối tượng sử dụng và vị trí của kế toán quản trị trong hệ thống quản trị

doanh nghiệp . 7

2.1 Đối tượng sử dụng thông tin của kế toán quản trị. 7

2.2 Vị trí của kế toán quản trị trong hệ thống quản trị doanh nghiệp. 7

3 So sánh giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị. 8

3.1 Mối liên hệ giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị . 8

3.2 Sự khác nhau giữa kế toán tài chính và kế toán quản trị . 8

4. Yêu cầu và kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế toán quản trị . 9

4.1 Kỹ thuật nghiệp vụ cơ bản của kế toán quản trị . 9

4.2 Các yêu cầu về thông tin kế toán quản trị . 10

II. Thông tin của Kế toán quản trị (KTQT) . 11

1. Thông tin . 11

1.1. Các định nghĩa . 11

1.2 Vai trò của thông tin. 12

2 Khái niệm, đặc điểm và tính chất của Thông tin Kế toán Quản trị . 12

2.1 Khái niệm. 12

2.2 Tính chất của Thông tin Kế toán Quản trị . 13

3 Vai trò của Thông tin Kế toán Quản trị. 14

3.1 Vị trí của Thông tin Kế toán Quản trị . 14

3.2 Vai trò. 14

pdf157 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 550 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoàn thiện thông tin kế toán quản trị trong việc ra quyết định ngắn hạn tại viễn thông Nam Định, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o không tổ chức thành bộ phận kế toán quản trị độc lập mà tổ chức dưới dạng các phân hệ kinh tế đơn vị (nhỏ) khác nhau trong doanh nghiệp, mỗi bộ phận cung cấp một loại thông tin nhất định cho quản trị doanh nghiệp và giữa các phân hệ trên vẫn có sự liên hệ với nhau, trao đổi với nhau. Các phân hệ này bao gồm: + Phân hệ kế toán tổng hợp. + Phân hệ kế toán công nợ phải thu, phải trả. + Phân hệ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành. + Phân hệ kế toán TSCĐ. + Phân hệ kế toán hàng tồn kho. + Phân hệ kế toán mua hàng. + Phân hệ kế toán bán hàng + Phân hệ kế toán tiền lương. - Ưu điểm: theo cách tổ chức này thông tin kế toán cung cấp thông tin một cách trực tiếp và nhanh nhất cho nhà quản trị, do các nhiệm vụ thu thập tổ chức xử lý thông tin đã được chia nhỏ thành nhiều phân hệ với chức năng và nhiệm vụ khác nhau nên thông tin do kế toán cung cấp được chuyên môn hoá hơn. - Nhược điểm: Đòi hỏi nhà quản trị phải phân tích đánh giá nhiều nguồn thông tin hơn  năng lực quản lý, kinh nghiệm và nhận thức tổ chức chuyên sâu hơn. Qu¶n trÞ Các phân hệ kế toán Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 62 Đôi khi nếu giữa các phân hệ kế toán không có sự liên hệ với nhau hoặc liên hệ một cách chặt chẽ thì thường làm cho quản trị viên đứng trước tình trạng quá tải thông tin. Do đó các quyết định đặc biệt là quyết định ngắn hạn sẽ không có hiệu quả. 10. Quá trình đổi mới công tác lãnh đạo trong điều hành sản xuất kinh doanh tại Viễn thông Nam Định. Đứng trước những nhiệm vụ, yêu cầu quản lý mới: tháng 12 năm 2011 Ban giám đốc Viễn thông Nam Định đã đi đến quyết định thành lập Tổ công tác nghiên cứu xác định điểm hòa vốn để đáp ứng yêu cầu quản lý. 10.1. Mục đích, yêu cầu: Từ số liệu sản xuất kinh doanh năm 2011, căn cứ cơ chế kinh tế nội bộ của Tập đoàn và của VNPT Nam định đã ban hành, sử dụng các phương pháp để xác định doanh thu, chi phí phân bổ cho từng dịch vụ chính kinh doanh đối với từng đơn vị sản xuất và của toàn VNPT Nam định trong năm 2011. Lượng hóa chênh lệch thu - chi từng dịch vụ theo cơ chế kinh tế nội bộ của Tập đoàn và của Viễn thông Nam định. Trên cơ sở phân tích các số liệu, kiến nghị các giải pháp nhằm tăng doanh thu, giảm chi phí nâng cao hiệu quả kinh doanh các dịch vụ, sắp xếp lại các nguồn lực một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại các đơn vị. Đảm bảo phân riêng rõ các số liệu doanh thu – chi phí các dịch vụ một cách chính xác nhất có thể và phương pháp xác định, tính toán đảm bảo tính khả thi. Làm cơ sở dữ liệu mẫu để hàng năm tính toán hiệu quả kinh doanh từng dịch vụ, trên từng địa bàn phục vụ cho các mục tiêu của VNPT Nam định. Làm căn cứ để đánh giá chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng dịch vụ, của từng đơn vị và toàn VNPT Nam định theo các năm. Làm cơ sở để định hướng cho việc chuyển đổi các nguồn lực nhằm đem lại hiệu quả kinh doanh cao nhất cho VNPT Nam định. Làm cơ sở để định hướng cho việc xây dựng mục tiêu kinh doanh của từng dịch vụ trong các năm kế hoạch. Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 63 10.2. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ Viễn thông của Viễn thông Nam Định 2011. A. Tổng quan chung về thị trường, thị phần các dịch vụ Viễn thông 2011: Thị trường Viễn thông trên địa bàn tỉnh Nam định năm 2011 bao gồm nhiều doanh nghiệp tham gia, song thị phần chính vẫn thuộc về VNPT Nam định (cung cấp đầy đủ các dịch vụ), Viettel (cung cấp dịch vụ cố định, di động, băng rộng), FPT (dịch vụ băng rộng), EVN – Tel (cố định, di động và băng rộng). Doanh thu các dịch vụ và doanh thu từng dịch vụ được thống kê theo biểu dưới đây: Đơn vị tính: Triệu đồng STT Dịch vụ VNPT NĐ Mobiphone Viettel EVN_Tel FPT Khác Tổng 1 Cố định 71,273 9,746 3,358 84,377 2 Di động 290,539 71,910 253,166 1,110 616,725 3 Băng rộng 51,695 1,307 12 6,405 6,405 65,825 4 My TV 7,444 7,444 5 Khác 2,000 2,000 4,000 Tổng 422,951 71,910 264,218 3,370 6,405 9,516 778,371 Theo số liệu tính toán tổng thị trường các dịch vụ Viễn thông trên địa bàn tỉnh Nam định năm 2011 có tổng doanh thu khoảng 778 tỷ đồng, trong đó VNPT (bao gồm cả VNPT Nam định và Mobiphone) chiếm khoảng 63% thị phần, Viettel chiếm 34% thị phần và các doanh nghiệp còn lại chiếm khoảng 3% thị phần. Biểu đồ thị phần các dịch vụ Viễn thông - tỉnh Nam định năm 2011 VNPT Nam định . 54% Mobiphone. 9% Viettel. 34% EVN_Tel. 1% FPT. 1% Khác . 1% THI PHAN VIEN THONG TINH NAM DINH - NAM 2011 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 64 Trong cơ cấu doanh thu các dịch vụ Viễn thông dịch vụ di động đạt 616 tỷ chiếm tỷ trọng cao tới 79% tổng doanh thu toàn thị trường. Dịch vụ cố định đạt trên 84 tỷ chiếm 11% doanh thu toàn thị trường và băng rộng đạt gần 66 tỷ chiếm 8%. Dịch vụ My TV đạt trên 7 tỷ chiếm 1% và các dịch vụ khác (thuê kênh riêng, giá trị gia tăng ) chiếm 1% thị trường . Biểu đồ cơ cấu doanh thu các dịch vụ Viễn thông tỉnh Nam định năm 2011. B. Cơ cấu doanh thu các dịch vụ VNPT Nam định năm 2011: Doanh thu phát sinh các dịch vụ : Nếu coi doanh thu phát sinh di động gồm doanh thu phát sinh dịch vụ di động trả sau và doanh thu tiêu dùng tài khoản chính, tổng doanh thu phát sinh năm 2011 của VNPT Nam định và không tính toán doanh thu phát sinh từ cho thuê hạ tầng (thực chất doanh thu này chủ yếu là doanh thu nội bộ giữa VNPT Nam định và VNP và VMS) ta có số liệu doanh thu phát sinh năm 2011 của VNPT Nam định như sau : Đơn vị tính: triệu đồng Dịch vụ Cố định Gphone Mega VNN Fiber VNN My TV Di động Tổng D. Thu 60,236 11,037 44,086 7,609 7,444 290,539 420,951 Cố định 11% Di động 79% Băng rộng 8% My TV 1% Khác 1% CO CAU DOANH THU CAC DICH VU VIEN THONG -TINH NAM DINH NAM 2011 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 65 Doanh thu tính lương các dịch vụ : Theo cơ chế kinh tế nội bộ đã ban hành doanh thu tính lương các dịch vụ năm 2011 VNPT Nam định đạt 224.077 triệu đồng, cơ cấu được phân bổ như sau: Đơn vị tính : triệu đồng Dịch vụ Cố định Gphone Mega VNN Fiber VNN My TV Di động Cho thuê hạ tầng Tổng DT tính lương 66,233 9,910 28,197 5,644 4,050 43,958 66,084 224,077 Cố định 14% Gphone 3% Mega VNN 10% Fiber VNN 2% My TV 2% Di động 69% CO CAU DOANH THU - VNPT NAM DINH 2011 Cố định 30% Gphone 4% Mega VNN 13% Fiber VNN 2% My TV 2% Di động 20% Cho thuê hạ tầng 29% CO CAU DOANH THU TINH LUONG- VNPT NAM DINH 2011 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 66 Doanh thu nội bộ các dịch vụ : Năm 2011 theo cơ chế kinh tế tập đoàn ban hành, doanh thu nội bộ các dịch vụ như sau: Đơn vị tính: triệu đồng *) Biểu đồ cơ cấu doanh thu nội bộ các dịch vụ : Cố định, 17,625 , 43% Gphone, 3,595 , 9% Mega VNN, 1,125 , 3% Di động, 18,760 , 45% DOANH THU NOI BO - VNPT NAM DINH 2011 S TT Dịch vụ TTVT Hải Hậu TTVT Giao Thủy TTVT Xuân Trườ ng TT VT Trực Ninh TT VT Nam Trực TT VT Nghĩa Hưng TTVT Ý Yên TTVT Vụ Bản TTVT Mỹ Lộc TT VT T.Phố Tổng 1 Cố định 2,189 1,476 1,610 1,070 1,000 2,031 1,281 1,656 539 4,772 17,625 2 Gphone 445 299 329 218 204 413 259 337 110 981 3,595 3 Mega VNN 99 71 73 57 67 57 82 55 30 533 1,125 4 Di động 1,423 866 1,153 1,207 1,924 1,006 1,068 846 803 8,464 18,760 5 My TV - - - - - - - - - - - 6 Fiber VNN - - - - - - - - - - - 7 Cho thuê hạ tầng - - - - - - - - - - - Cộng 4,156 2,711 3,166 2,552 3,196 3,507 2,690 2,894 1,482 14,750 41,104 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 67 10.3. CƠ CẤU CHI PHÍ NĂM 2011 - VNPT NAM ĐỊNH A. Chi phí nội bộ năm 2011: Nếu xác định chi phí nội bộ phải trả cho VNP với dịch vụ di động trả sau bao gồm: 80% chi phí phát sinh từ di động trả sau và 92% doanh thu tiêu dùng tài khoản chính ta có số liệu sau: *) Biểu đồ cơ cấu chi phí nội bộ năm 2011 : Cố định. 11,628 . 4% Gphone. 4,721 . 1% Mega VNN. 17,014 . 6% Fiber VNN. 1,847 . 1% My TV. 3,394 . 1% Di động. 257,594 . 87% CHI PHI NOI BO - VNPT NAM DINH 2011 S TT Dịch vụ TTVT Hải Hậu TTVT Giao Thủy TTVT Xuân Trườ ng TT VT Trực Ninh TT VT Nam Trực TT VT Nghĩa Hưng TTVT Ý Yên TTVT Vụ Bản TTVT Mỹ Lộc TT VT T.Phố Tổng 1 Cố định 1,010 722 727 607 546 1,058 868 907 343 4,837 11,628 2 Gphone 439 314 265 291 262 514 414 415 142 1,666 4,721 3 Mega VNN 1,472 1,051 1,159 872 1,038 868 1,297 894 506 7,857 17,014 4 Fiber VNN 138 - 83 83 99 105 85 137 55 1,062 1,847 5 My TV 527 393 270 251 300 290 489 167 80 626 3,394 6 Di động 19,85 9 11,769 15,34 5 17,034 24,484 13,540 15,199 11,215 10,18 3 118,96 6 257,59 4 7 Cho thuê hạ tầng - - - - - - - - - - - Cộng 4,156 2,711 3,166 2,552 3,196 3,507 2,690 2,894 1,482 14,750 41,104 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 68 B. Chi phí trực tiếp năm 2011: Theo số liệu quyết toán năm 2011 , chi phí trực tiếp các dịch vụ năm 2011 của VNPT Nam định là 257.548 triệu đồng , được phân bổ như sau : Đơn vị tính : triệu đồng Dịch vụ Cố định Gphone Mega VNN Fiber VNN My TV Di động Cho thuê hạ tầng Tổng Chi phí trực tiếp 114,875 4,720 39,802 4,264 14,444 28,952 50,493 257,550 10.4 Phƣơng pháp phân bổ chi phí cho các dịch vụ : A. Chi phí khấu hao: Hiện trạng về tài sản VNPT Nam định quản lý: Tính hết ngày 31/12/2011 Viễn thông Nam Định có 4.392 mã tài sản cố định với nguyên giá đầu tư là 1.555.843 triệu đồng. Do vậy, có thể thấy quy mô về năng lực máy móc thiết bị và hạ tầng của Viễn thông Nam Định là tương đối lớn. Hiện tại Viễn thông Nam Định đang quản lý Tài sản cố định chi tiết được đến từng Dự án và từng bộ phận sử dụng và chi tiết theo từng chủng loại Tài sản Cố định 44% Gphone 2% Mega VNN 15% Fiber VNN 2% My TV 6% Di động 11% Cho thuê hạ tầng 20% CO CAU CHI PHI TRUC TIEP - VNPT NAM DINH 2011 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 69 và nguồn vốn hình thành tài sản. Tuy nhiên vẫn chưa theo dõi được theo các dịch vụ, nguyên nhân là do: Yêu cầu quản lý trước đây chưa hạch toán riêng rẽ từng dịch vụ. Công nghệ phần mềm quản lý thời điểm trước đây cũng chưa đáp ứng được yêu cầu quản lý ngày nay. Việc lập dự án và triển khai dự án đã tách được theo địa bàn hoạt động, tuy nhiên chưa tách bạch được chi tiết phần Tài sản nào dùng cho hoạt động gì? Do vậy việc theo dõi hạch toán riêng rẽ cho từng dịch vụ càng khó khăn phức tạp hơn. Phương pháp phân bổ chi phí khấu hao: - Các căn cứ phân bổ Khấu hao cho từng dịch vụ : Căn cứ sổ chi tiết khấu hao TSCĐ năm 2011 Căn cứ số liệu doanh thu, số thuê bao trên mạng của từng dịch vụ 2011 - Phương pháp xác định chi phí KH TSCĐ cho từng dịch vụ : Phân loại Tài sản cố định chi tiết theo 13 nhóm tài sản cố định, Cụ thể: Nhóm chuyển mạch, nhóm cáp đồng, nhóm cáp quang, nhóm SDH, nhóm Mega VNN, nhóm Man E, nhóm BTS, nhóm cống bể cột, nhóm tài sản cung cấp dịch vụ khác như thiết bị truyền số liệu và sổ liên lạc Điện tử, nhóm phụ trợ, nhóm kiến trúc hạ tầng, Ô tô, nhóm thiết bị quản lý. Sau khi rà soát phân loại theo nhóm TSCĐ. Sau khi rà soát tách thành 13 nhóm Tài sản cố định, ta tiến hành lựa chọn tiêu thức phân bổ hợp lý của 13 nhóm tài sản trên cho từng dịch vụ. Tiêu chí phân bổ như sau: STT Nhóm Tài sản Cố định Di Động Gphone ADSL FTTX MyTV Thuê hạ tầng Ghi chú 1 Chuyển mạch x Tính 100% cho ĐTCĐ 2 Cáp đồng x x x Phân bổ theo tiêu chí số thuê bao 3 Cáp Quang x x x x Phân bổ theo tiêu chí Doanh thu tính lương, số thuê bao 4 SDH x x Phân bổ theo tiêu chí DT tính lương Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 70 5 Mega VNN x x Phân bổ theo tiêu chí số thuê bao 6 Man E x x x Phân bổ theo tiêu chí Doanh thu tính lương, số thuê bao 7 BTS x Tính 100% cho thuê Hạ tầng 8 Cống bể, cột x x x x x Phân bổ theo tiêu chí Doanh thu tính lương, số thuê bao 9 CC DV khác Phục vụ DV khác ngoài 7 DV trên 10 Phụ trợ x x x x x x x Phân bổ theo tiêu chí DT tính lương 11 Kiến trúc hạ tầng x x x x x x x Phân bổ theo tiêu chí DT tính lương 12 Ô tô x x x x x x x Phân bổ theo tiêu chí DT tính lương 13 Thiết bị QL x x x x x x x Phân bổ theo tiêu chí DT tính lương Kết quả: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ KHẤU HAO PHÂN BỔ CHO CÁC DỊCH VỤ THEO TỪNG TRUNG TÂM VIÊN THÔNG NĂM 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng STT Tên dịch vụ Thành phố Mỹ Lộc Trực Ninh Xuân Trường Vụ Bản ý Yên Nam Trực Giao Thủy Hải Hậu Nghĩa Hưng Tổng cộng Tỷ trọng 1 Cố định 14,143 2,694 6,006 5,954 5,455 7,628 6,241 6,314 10,513 6,844 71,791 60.75 2 Thuê hạ tầng 4,833 1,121 1,925 1,442 1,764 2,802 1,880 1,814 3,123 2,180 22,883 19.36 3 Internet 3,196 666 1,490 1,489 1,148 1,581 1,495 1,535 2,300 1,539 16,438 13.91 4 Mytivi 1,016 182 388 383 309 429 378 403 598 413 4,499 3.81 5 Di động 395 62 206 135 207 184 108 163 197 149 1,807 1.53 6 Gphone 112 18 59 38 59 52 31 46 56 42 513 0.43 7 FTTX 64 9 25 18 25 25 15 21 28 21 252 0.21 Tổng cộng 23,759 4,750 10,099 9,459 8,966 12,700 10,149 10,297 16,815 11,188 118,183 100 B. Chi phí sửa chữa tài sản: Hiện trạng về chi phí sửa chữa tài sản năm 2011: Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 71 Chi phí sửa chữa năm 2011 được tính trên tỷ lệ Nguyên giá Tài sản cố định đến 31/12/2010. Chi phí sửa chữa năm 2011 chủ yếu là Dịch chuyển đường giao thông, Bảo dưỡng tổng đài, thay dây súp cho khách hàng và sửa chữa lớn khác. Phương pháp phân bổ chi phí sửa chữa lớn: - Các căn cứ phân bổ chi phí sửa TSCĐ cho các dịch vụ: Căn cứ bảng kê chi tiết chi phí sửa chữa lớn năm 2011. Căn cứ sổ chi tiết tài sản cố định năm 2011 làm tiêu chí phân bổ. - Phương pháp xác định chi phí sửa chữa lớn TSCĐ cho từng dịch vụ : Phân loại chi phí sửa chữa TSCĐ chi tiết theo 03 loại, Cụ thể: Chi phí bảo dưỡng hỗ trợ kỹ thuật tổng đài, chi phí thay dây súp và chi phí sửa chữa lớn còn lại. Cách phân bổ chi phí sửa chữa lớn cho từng loại như sau: STT Nhóm Tài sản Cố định Di Động Gphone ADSL FTTX Mytivi Thuê hạ tầng Ghi chú 1 Hỗ trợ kỹ thuật tổng đài x Tính 100% cho ĐTCĐ 2 Thay dây súp x x x Phân bổ theo tiêu chí số thuê bao 3 Sửa chữa TSCĐ còn lại x x x x x x x Phân bổ theo nguyên giá phục vụ cho các dịch vụ (Dấu x trong ô thể hiện nhóm tài sản đó có dùng cho dịch vụ) Kết quả: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬA CHỮA LỚN PHÂN BỔ CHO CÁC DỊCH VỤ THEO TỪNG TRUNG TÂM VIÊN THÔNG NĂM 2011 Đơn vị tính: Triệu đồng STT Tên dịch vụ Thành phố Mỹ Lộc Trực Ninh Xuân Trường Vụ Bản ý Yên Nam Trực Giao Thủy Hải Hậu Nghĩa Hưng Tổng cộng Tỷ trọng % 1 Cố định 2,872 379 787 858 835 1,120 838 841 1,501 968 11,002 74.11 2 Thuê hạ tầng 413 76 129 112 138 170 139 118 224 156 1,675 11.29 3 Internet 299 56 115 140 103 152 137 137 224 137 1,501 10.11 4 Mytivi 87 15 30 35 27 40 34 35 57 36 397 2.67 5 Di động 53 5 17 15 17 14 17 13 27 13 193 1.30 6 Gphone 15 2 5 4 5 4 5 4 8 4 55 0.37 7 FTTX 6 1 2 2 2 2 2 2 3 2 22 0.15 Tổng cộng 3,746 535 1,086 1,167 1,128 1,502 1,173 1,150 2,043 1,316 14,845 100.00 Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 72 C. Chi phí lao động: Tổng chi phí lao động năm 2011 của VNPT Nam định là 42.594 triệu đồng, trong đó chi phí tiền lương là 37.670 triệu đồng. Xác định chi phí tiền lương cho từng dịch vụ năm 2011 căn cứ vào: Báo cáo thực tế chi trả tiền lương năm 2011 tại các đơn vị . Phân công lao động tại các đơn vị cho các lĩnh vực và dịch vụ (theo báo cáo của các đơn vị). Số liệu quản lý kỹ thuật ( xử lý thuê bao , phát triển thuê bao , trực ca .. ) , số liệu kinh doanh ( số liệu chăm sóc khách hàng , phát triển thuê bao mới , chăm sóc điểm bán ) Phương pháp phân tích nội suy từ các số liệu kiểm soát được và doanh thu tính lương mang lại từ dịch vụ. Các chi phí lao động khác như: bảo hộ lao động, đào tạo, bảo hiểm, được tính phân bổ theo trên cơ sở chi phí tiền lương đã chi trả . Hiện trạng lao động tại VNPT Nam định: Cơ cấu tổ chức Viễn thông Nam Định bao gồm: Khối văn phòng (Ban lãnh đạo, tổ Tổng hợp, 6 phòng chức năng) và 12 đơn vị sản xuất trực thuộc. Tổng số lao động có mặt tính đến 31/12/2011 là 620 lao động, trong đó có 453 lao động trong biên chế và thực hiện cấp bù 167 xuất tương ứng với 167 lao động thuê khoán (HĐTV). Tỷ lệ lao động thuê khoán chiếm 26,9% trong tổng số lao động, lao động trong biên chế chiếm 73,1 % tổng số lao động. Trong tổng số lao động trên lao động khối văn phòng có 65 lao động biên chế, chiếm 14,3% tổng số lao động. Lao động tại các đơn vị sản xuất là 388 lao động biên chế chiếm 85,7%. Chi tiết như sau: STT Đơn vị Lao động Tỷ lệ LĐ biên chế/ Tổng LĐ Tỷ lệ LĐ HĐTV/ Tổng LĐ Biên chế HĐTV Cộng 1 2 3 4 5=3+4 6=3/5 7=4/5 I. Khối văn phòng 65 10 75 86.7% 13.3% 1 Mỹ Lộc 19 7 26 73.1% 26.9% Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 73 2 Ý Yên 34 16 50 68.0% 32.0% 3 Vụ Bản 28 11 39 71.8% 28.2% 4 Nam Trực 26 13 39 66.7% 33.3% 5 Trực Ninh 26 14 40 65.0% 35.0% 6 Nghĩa Hưng 28 16 44 63.6% 36.4% 7 Hải Hậu 39 15 54 72.2% 27.8% 8 Giao Thủy 32 14 46 69.6% 30.4% 9 Xuân Trường 28 8 36 77.8% 22.2% 10 Dịch vụ Khách hàng 31 10 41 75.6% 24.4% 11 Chuyển mạch truyền dẫn 30 9 39 76.9% 23.1% 12 TTVT Thành Phố 67 24 91 73.6% 26.4% II. Khối sản xuất 388 157 545 71.2% 28.8% III. Tổng cộng: 453 167 620 73.1% 26.9% Phương pháp phân bổ chi phí lao động cho từng dịch vụ: Để xác định chi phí lao động cho từng dịch vụ, ta phải xác định chi phí tiền lương phân bổ cho từng dịch vụ. Các chi phí lao động khác sẽ được phân bổ theo mức chi phí tiền lương đã được xác định. Tổng quỹ tiền lương thực hiện chi cho người lao động trong năm 2011 (Các khoản chi từ nguồn quỹ tiền lương và lương bổ sung theo đơn giá) là: 37 tỷ 672 triệu đồng. Trong hoạt động của VNPT Nam định không hạch toán theo từng dịch vụ, để xác định được hiệu quả kinh doanh từng dịch vụ yêu cầu phải phân bổ tiền lương trên theo từng dịch vụ bao gồm: cố định, Gphone, Di động, ADSL, MyTV, Fiber VNN và Cho thuê hạ tầng. Để thực hiện công việc trên trước tiên chúng ta phải xác định các căn cứ để phân bổ chi phí tiền lương theo dịch vụ và tiêu chí phân bổ tiền lương theo dịch vụ Trong mô hình tổ chức của VNPT Nam định lao động được phân chia thành các loại hình sau: Lao động quản lý: gồm Ban giám đốc, lao động tại bộ phận khối các phòng ban và lao động quản lý tại các đơn vị sản xuất trực thuộc. Lao động trực tiếp: gồm toàn bộ chi phí cho lao động trực tiếp tham gia vào quá trình SX (lao động biên chế và hợp đồng thời vụ). Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 74 Năm 2011 và tại thời điểm hiện nay người lao động trực tiếp tại các đơn vị sản xuất được phân công thực hiện các nội dung công việc chính chủ yếu sau: Thực hiện công tác kỹ thuật. Thực hiện công tác Kinh doanh. Thực hiện cả Kỹ thuật và Kinh doanh. * Các nội dung công việc chính về kỹ thuật gồm: Xử lý thuê bao báo hỏng (Cố định, Gphone, ADSL, MyTV, FTTx) Trực hệ thống thiết bị Tổng đài (Cố định, băng rộng,..) Lắp đặt thuê bao mới (6 dịch vụ). Duy tu bảo dưỡng mạng lưới (Dịch vụ cố định, băng rộng) Chạy máy phát điện cho các trạm BTS (Dịch vụ Vinaphone). * Các nội dung chính thực hiện công tác kinh doanh bao gồm: Tiếp thị sản phẩm và bán hàng (các dịch vụ) Chăm sóc khách hàng (các dịch vụ). Chăm sóc điểm bán của Vinaphone. Lao động phụ trợ: bao gồm các bộ phận như bảo vệ, lái xe, tạp vụ,... Vì lao động quản lý và phụ trợ là các lao động phục vụ chung cho các dịch vụ , tạo nên doanh thu cho các dịch vụ nên việc phân bổ chi phí lao động cho từng dịch vụ được phân bổ theo nguyên tắc tỷ lệ doanh thu tính lương của từng loại dịch vụ . Tức là nếu dịch vụ nào có doanh thu tính lương cao sẽ chịu phân bổ chi phí lao động quản lý , phụ trợ cao và ngược lại . Do trong hệ thống điều hành lao động của VNPT Nam định không phân rõ loại hình lao động này cho từng dịch vụ nên việc phân bổ chi phí lao động quản lý , phụ trợ theo tiêu chí trên là hợp lý. Thời gian làm việc trung bình của 1 lao động /năm theo các quy định hiện hành tại VNPT Nam định là 2.400 h/năm. Căn cứ theo báo cáo tổng hợp của các đơn vị sản xuất và số liệu quản lý lao động tại phòng TCCB ta xác định được tổng số giờ lao động trong năm của từng loại hình lao động theo bảng sau: Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 75 BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN LAO ĐỘNG (Tính theo giờ) (Đơn vị báo cáo) STT Đơn vị Thời gian phân theo công việc đƣợc giao Ghi chú Quản lý Kỹ thuật Kinh doanh Phụ trợ Biên chế HĐTV Biên chế HĐTV Biên chế HĐTV I. Khối văn phòng: 112,800 - - - - 43,200 24,000 1 Mỹ Lộc 11,280 8,880 9,600 25,440 4,800 - - 2 Ý Yên 12,720 25,440 13,200 41,040 18,000 2,400 7,200 3 Vụ Bản 11,160 27,720 21,120 25,680 5,040 2,640 240 4 Nam Trực 7,680 28,320 26,400 25,200 8,400 - - 5 Trực Ninh 20,280 24,240 16,800 19,800 9,600 480 4,800 6 Nghĩa Hƣng 13,440 31,920 25,200 21,360 8,160 480 5,040 7 Hải Hậu 12,000 43,920 19,200 31,440 7,200 3,840 9,600 8 Giao Thủy 12,480 23,760 21,600 40,080 12,000 480 - 9 Xuân Trƣờng 14,640 25,080 14,400 27,240 4,800 240 10 Dịch vụ Khách hàng 12,240 7,200 - 54,960 24,000 - - 11 Chuyển mạch truyền dẫn 4,800 64,800 21,600 - - 2,400 - 12 TTVT Thành Phố 28,800 64,320 57,600 55,200 - 12,480 - II. Khối sản xuất: 161,520 375,600 246,720 367,440 102,000 25,440 26,880 161,520 622,320 469,440 52,320 III. Tổng cộng: 274,320 375,600 246,720 367,440 102,000 68,640 50,880 Như vậy năm 2011 theo danh sách lao động toàn VNPT Nam định có quỹ thời gian lao động là: 1.305.600 giờ lao động. Trong đó: + Giờ lao động quản lý là 274.320 giờ chiếm 12,4 %. + Giờ lao động kỹ thuật là 622.320 giờ chiếm 47,6%. + Giờ lao động kinh doanh là 469.440 giờ chiếm 36 %. + Giờ lao động phụ trợ là 52.320 giờ chiếm 4%. Theo bảng lương chi trả năm 2011, chi phí tiền lương cho từng loại hình lao động như sau: Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 76 THỐNG KÊ TIỀN LƢƠNG PHÂN THEO CÔNG VIỆC ĐƢỢC GIAO ĐVT : Tr.đ Stt Đơn vị Tiền lƣơng phân theo công việc đƣợc giao Cộng Quản lý Kỹ thuật Kinh doanh Phụ trợ B. chế HĐTV B. chế HĐTV B. chế HĐTV I. Khối Văn phòng 5,952 - - - - 1,037 30 7,019 1 Mỹ Lộc 409 253 117 689 34 0 0 1,502 2 Ý Yên 468 578 170 938 137 49 56 2,398 3 Vụ Bản 424 726 193 652 46 96 2 2,140 4 Nam Trực 269 874 235 705 49 0 0 2,131 5 Trực Ninh 583 662 207 508 117 15 58 2,150 6 Nghĩa Hưng 475 671 295 492 23 13 49 2,017 7 Hải Hậu 531 1,099 197 800 48 101 72 2,848 8 Giao Thủy 427 585 215 1,001 69 12 0 2,310 9 Xuân Trường 526 652 217 692 15 7 0 2,108 10 Dịch vụ Khách hàng 578 229 0 1,665 227 0 0 2,699 11 Chuyển mạch TD 344 2,272 175 0 0 81 0 2,871 12 TTVT Thành Phố 1,014 1,868 688 1,542 0 368 0 5,479 II. Cộng khối sản xuất: 5,638 10,215 2,592 8,995 731 743 236 29,151 5,638 12,806 9,726 980 29,151 III. Tổng cộng: 11,591 10,215 2,592 8,995 731 1,780 266 36,170 Như vậy trong tổng số chi phí tiền lương 36.170 tr đồng , phần chi phí cho lao động quản lý và lao động phụ trợ là 13.637 tr. đ chiếm ( 37,7% tổng quỹ lương ) sẽ được phân bổ theo tiêu chí doanh thu tính lương . Phần còn lại là lao động trực tiếp ( bao gồm lao động kỹ thuật và lao động kinh doanh ) 22.533 triệu đồng được phân bổ theo nội dung công việc thực tế tương ứng với tổng thời gian lao động là : 1.091.760 giờ . Trong đó giờ lao động kỹ thuật là 622.320 giờ và giờ lao động kinh doanh là 469.440 giờ. Phân bổ tiền lƣơng quản lý theo tiêu chí doanh thu tính lƣơng : Theo tiêu chí doanh thu tính lương, tiền lương quản lý và phụ trợ được phân bổ theo các dịch vụ như sau: Lô©n v¨n th¹c sü Tr-êng §¹i häc BK -HN 77 TIỀN LƢƠNG PHÂN BỔ CHO NHÓM LAO ĐỘNG QUẢN LÝ CỦA CÁC DỊCH VỤ CHO TỪNG ĐƠN VỊ SẢN XUẤT ĐVT : Tr. đồng STT Đơn vị Di động Cố định Gphone Mega VNN Fiber VNN MyTV Hạ tầng 1 Hải Hậu 194 404 66 117 10 53 377 2 Giao Thuỷ 115 275 47 85 9 40 287 3 Xuân Trường 142 285 32 98 7 28 203 4 Trực Ninh 164 197 49 72 8 26 263 5 Nam Trực 184 192 43 86 10 30 242 6 Nghĩa Hưng 145 363 84 71 10 29 250 7 Ý Yên 155 262 64 112 9 52 359 8 Vụ Bản 110 303 65 73 16 17 237 9 Mỹ Lộc 77 108 20 48 6 9 200 10 TTVT T.Phố 1,004 1,205 180 693 130 71 1,024 Tổng 2,288 3,593 650 1,45

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000271471_1712_1951654.pdf
Tài liệu liên quan