. Tính cấ thiết của đề tài .1
. Mục tiêu nghiên cứu.2
. T ng quan các nghiên cứu liên quan đến đề tài.3
. Câu hỏi nghiên cứu .5
. Đối tượng và hạm vi nghiên cứu.5
. Phương há nghiên cứu.6
. Đóng gó mới của đề tài .7
. Kết cấu của luận văn .7
Chương . C S N V T C T N V ẠT ĐỘNG N
NG N N N C.8
. . Một số hái niệm liên quan.8
. . . Nguồn nhân lực .8
1.1.2. Hoạt động quản lý nguồn nhân lực .10
. . Vai trò nguồn nhân lực trong một t chức.10
. . Nội dung công tác quản lý nguồn nhân lực trong một t chức .11
. . . oạch định nguồn nhân lực .11
. . . Tuyển dụng nguồn nhân lực.13
. . . Đào tạo và hát triển nguồn nhân lực .14
. . . Sử dụng nguồn nhân lực.16
. . . Đánh giá mức độ thực hiện công việc .17
. . . Chính sách đãi ngộ .19
. . . Thiết lậ môi trường làm việc thân thiện.19
102 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 393 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Hoạt động quản lí nguồn nhân lực tại tâm Văn hóa - Điện ảnh tỉnh Đồng Nai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
T chức quản lý, hai thác và sử dụng rạ chiếu him ằng nguồn xã hội hóa;
Thực hiện các nhiệm vụ hác do Giám đốc Trung tâm giao.
h ng Nghiệ v Văn h ( h ng ó ba b hận – CĐ – hông tin ư
ng – Nghệ th ật ần húng – ản C ng t viên, ản 15 â b )
Mở lớ ồi dư ng và hướng dẫn nghiệ vụ tuyên truyền c động cho cơ sở.
Thực hiện và hát hành tậ san, tin ảnh, ấn hẩm tuyên truyền c động, thực hiện
trang trí các u i lễ, đại hội, mít tinh, hội nghị theo yêu cầu của cấ trên.
Thực hiện các chương trình tuyên truyền chủ trương, đường lối của Đảng, chính
sách, há luật của Nhà nước đến với nhân dân và tuyên truyền các nhiệm vụ chính
trị được giao. Báo cáo ết quả thực hiện theo quy định;
Xây dựng kế hoạch hoạt động và t chức thực hiện những nhiệm vụ về nghiệp vụ văn
hóa gồm: tuyên truyền c động, triển lãm; nghệ thuật quần chúng; tuyên truyền lưu
động.
Thực hiện và phát hành tập san, tin ảnh, đĩa C , ấn phẩm tuyên truyền c động, tham
gia t chức xây dựng các phong trào hoạt động; văn hóa văn nghệ như lớp tập huấn
nghiệp vụ, liên hoan, hội thi, hội diễn. T chức các chương trình văn nghệ tại ch , hội
thảo, nói chuyện chuyên đề, duy trì phát triển các lớ năng hiếu, t chức các Câu lạc
bộ và phát triển đến mạng lưới cơ sở.
Một trong những yếu tố quan trọng gó hần mang lại hiệu quả cũng như đảm
ảo hối lượng công việc được thực hiện đ ng tiến độ của Trung tâm đó chính là số
lượng cán ộ và người lao động tại Trung tâm. Để thấy r hơn về số lượng đội ngũ
nguồn nhân lực của Trung tâm trong thời gian, ta có ảng số liệu dưới đây
27
ả
ĐVT Người
TT
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1 Ban Giám đốc (hai đv) 6 6 6 6 3
2 Phòng ành chính - T ng hợ 21 21 18 15 14
3 Phòng Nghiệ vụ Điện ảnh 32 30 28 28 27
4 Phòng Nghiệ vụ Văn hoá 29 27 27 25 24
88 84 79 74 68
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
ua ảng số liệu trên cho thấy số lượng cán ộ và người lao động của Trung
tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai có xu hướng giảm qua các năm, lý giải về số
lượng cán ộ và N Đ giảm qua các năm là do có luân chuyển cán ộ t Trung tâm về
công tác tại các cơ quan hác của tỉnh, một hần giảm cũng do số lượng cán ộ về
hưu và xin thôi việc tại Trung tâm để ra làm việc tại các doanh nghiệ tư nhân ên
ngoài.
T ảng số liệu cho thấy, t ng số cán ộ và người lao động của Trung tâm trong
năm là 8 người, đến năm giảm còn 9 người, và chỉ còn người trong
năm . ầu hết các ộ hận trong cơ cấu t chức của Trung tâm đều giảm số
lượng nhân sự, riêng đối với an giám đốc, do yêu cầu công tác quản lý.
2.2.2.1.
Thực hiện theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, những năm qua lãnh đạo Sở
Văn hoá, Thể thao và u lịch luôn có ế hoạch cơ cấu nhân sự cũng như tuyển dụng
cán ộ và người lao động làm việc tại Trung tâm, để ảo đảm sự hài hoà giữa nam và
nữ, cũng như đảm ảo hoạt động hiệu quả theo tính chất công việc của Trung tâm.
Tính đến cuối tháng năm , cả Trung tâm có cán ộ và người lao động giới
tính nam, chiếm t lệ , , có cán ộ và người lao động mang giới tính, chiếm
t lệ , . ưới đây là iểu đồ thể hiện giới tính của cán ộ và người lao động
Trung tâm vào cuối năm .
28
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
2.2.2.2.
Độ tu i của người lao động tại các cơ quan, đơn vị nói chung cũng như độ tu i
của đội ngũ nguồn nhân lực tại Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai nói riêng
luôn có sự ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả và tính chất công việc của đơn vị. Đối
với những lao động có tu i đời lớn, thường thiếu sự nhanh nhạy, nhưng ù lại họ có
há nhiều inh nghiệm trong công việc. Ngược lại, đối với những lao động trẻ tu i họ
hăng hái, nhiệt tình, có trình độ nhưng trong công việc lại thiếu kinh nghiệm. o vậy,
việc cân đối nguồn nhân lực theo độ tu i của m i t chức là há quan trọng, theo áo
cáo thống ê của hòng ành chính - T ng hợ Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh
Đồng Nai, tính đến cuối tháng , trong t ng số cán ộ và người lao động,
có người dưới độ tu i , chiếm t lệ , , có người trong độ tu i t đến
, chiếm t lệ , và chỉ có người trên độ tu i , chiếm t lệ , . người
trong độ tu i trên chủ yếu là những cán ộ lãnh đạo của Trung tâm, họ có há
nhiều inh nghiệm trong công việc để h trợ cho những người trẻ tu i chưa có nhiều
inh nghiệm. ưới đây là iểu đồ thể hiện cơ cấu cán ộ và người lao động của
Trung tâm tính đến cuối tháng .
29
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
2.2.2.3.
ua thống ê t hòng ành chính - T ng hợ , tính đến cuối tháng năm
, trong t ng số cán ộ và người lao động tại Trung tâm, có người, chiếm t
lệ , có thâm niên công tác dưới năm, đây chủ yếu là những người v a mới
được tuyển dụng vào làm việc của Trung tâm. Thâm niên công tác t đến năm
có người, chiếm t lệ , và thâm niên trên năm có người, chiếm t lệ
, . ưới đây iểu đồ thể hiện thâm niên công tác của cán ộ và người lao động
của trung tính đến cuối tháng .
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
30
2.2.3.1.
Trình độ chuyên môn là yếu tố để đánh giá chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực
của tô chức nói chung cũng như Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai nói
riêng, để thấy r hơn về trình độ chuyên của đội ngũ nguồn nhân lực Trung tâm, ta có
ảng số liệu thống ế dưới đây
ả
ĐVT Người
TT
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1 Trên đại học 4 4 4 7 8
2 Đại học 28 29 32 35 35
TT
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
3 Cao đ ng - Trung cấ 35 30 27 13 12
4 Khác (Năng hiếu) 22 22 16 18 13
88 84 79 74 68
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
ua ảng số liệu trên cho thấy, trình độ đội ngũ cán ộ và người lao động của
Trung tâm có xu hướng tăng theo chiều hướng tích cực, cụ thể
Đối với trình độ trên đại học, trong năm và chỉ có người, đến năm
là người và đạt người trong năm . Đối với trình độ đại học thì số lượng
cán ộ và người lao động tăng mạnh nhất qua các năm, năm chỉ có người,
đến năm tăng người với t ng số là người, đây cũng là những học tậ nâng
cao t trình độ cao đ ng, trung cấ hi mới được tuyển dụng vào làm việc tại Trung
tâm, chính vì vậy số lượng cán ộ và người lao động có trình độ Cao đ ng, trung cấ
và lực lượng hục vụ hác lại giảm qua các năm. Điều này cho thấy, đội ngũ cán ộ
31
và người lao động của Trung tâm rất có tinh thần học tậ , nâng cao trình độ chuyên
môn và nghiệ vụ để hục vụ công việc của Trung tâm. ua đây, lãnh đạo Sở cũng
như lãnh đạo Trung tâm cần có những giải há để động viên, hích lệ tinh thần học
tậ nâng cao trình độ của đội ngũ nguồn nhân lực tại Trung tâm.
2.2.3.2.
Cùng với trình độ chuyên môn, nghiệ vụ thì trình độ tin học, ngoại ngữ cũng
gó hần quan trọng hông nhỏ vào hiệu quả công việc, nếu cán ộ và người lao
động có hả năng tiếng Anh giỏi sẽ sử dụng được máy tính hiệu quả, ứng dụng tốt
công nghệ thông tin vào công việc, xử lý công việc trên máy tính sẽ nhanh hơn, hiệu
quả hơn. Đồng thời giỏi tiếng Anh sẽ gi cán ộ và người lao động của Trung tâm
học hỏi, tham hảo t những người nước ngoài, các chương trình, sách áo nước
ngoài để học tậ inh nghiệm, á dụng vào cơ quan công tác. uới đây ảng thống ê
trình độ tin học và ngoại ngữ của đội ngũ cán ộ, người lao động của Trung tâm qua
các năm.
- Về tin học
ả
ĐVT Người
TT
2013
2014
2015
2016
2017
1 Tin học A 29 22 19 15 11
2 Tin học B 22 34 43 42 43
3 CĐ- Đ Chuyên ngành 9 8 5 5 5
4
Chưa đào tạo (năng hiếu
nghệ thuật )
27 19 12 12 9
88 83 79 74 68
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
Theo số liệu t ảng trên cho thấy, trình độ tin học của đội ngũ cán ộ và người
lao động tại Trung tâm có sự iến động hông đồng đều, ết quả t ảng trên cho
thấy ở trình độ A trong năm có tới người, giảm dần đến năm chỉ còn lại
32
người, nguyên nhân giảm là những người trình độ tin học A tích cực tham gia học
nâng cao trình độ B, do vậy số lượng người có trình độ B tăng lên qua các năm, cụ
thể năm chỉ có người, tăng dần đến năm có người, đây là điều iện
đạt chuẩn theo quy định hiện nay của Trung tâm. Đội ngũ cán ộ và người lao động
có trình độ tin học chưa qua đào tạo chủ yếu là những người lao động lái xe, hục vụ
các hoạt động lưu diễn, do đặc thù công việc nên nhu cầu về trình độ này là chưa cần
thiết.
- Về ngoại ngữ
Với trình độ ngoại ngữ t ảng trên của cán ộ và người lao động tại Trung tâm,
ta thấy số lượng cán ộ có trình độ A giảm dần, cụ thể năm có tới người
trình độ A, giảm đến năm chỉ còn người. trình độ B tăng lên qua các năm,
nguyên nhân tăng là do những người trình độ A học tậ nâng cao trình độ B, cụ thể
năm chỉ có người trình độ B ngoại ngữ, đến năm toàn Trung tâm có
người trình độ B. Số lượng cán ộ và người lao động trình CĐ - Đ chuyên ngành
tăng nhẹ qua các năm, riêng đối với số lượng cán ộ và người lao động chưa qua đào
tạo ngoại ngữ chủ yếu là lực lượng lao động hục vụ cho các đoàn lưu diễn, lái xe
nên đặc thù công việc chưa yêu cầu trình độ ở những công việc này, dưới đây là ảng
số liệu thể hiện trình độ ngoại ngữ của đội ngũ cán ộ và người lao động tại Trung
tâm qua các năm.
ả
ĐVT Người
TT
Năm
2013
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
1 Anh văn A 43 39 27 20 17
2 Anh văn B 15 23 36 39 39
3 CĐ- Đ Chuyên ngành 2 2 4 3 3
4 Năng hiếu nghệ thuật 27 19 12 12 9
88 83 79 74 68
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
33
2.2.4.1.
Bên cạnh các tiêu chí về trình độ chuyên môn, nghiệ vụ, trình độ ngoại ngữ, tin
học của nguồn nhân lực, để đảm ảo thực thi công việc một cách hiệu quả đòi hỏi đội
ngũ nguồn nhân lực của Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai cần hải có các
kỹ năng nghề nghiệ như
Kỹ năng thu thậ , t ng hợ , hân tích và đánh giá thông tin
Kỹ năng triển hai các Đ quản lý
Kỹ năng hối hợ
Kỹ năng đánh giá dư luận
Kỹ năng làm việc nhóm
Kỹ năng lắng nghe
Kỹ năng thuyết hục, ... Tuy nhiên, qua ết quả điều tra ằng ảng hỏi cán
ộ và người lao động làm việc tại Trung tâm cho thấy các ỹ năng nghề nghiệ của
đội ngũ nguồn nhân lực còn nhiều hạn chế, cụ thể được thể hiện trong ảng . dưới
đây
ả ả
ĐVT
Thu thậ , t ng hợ , hân
tích, đánh giá thông tin
30,9 22,1 25,0 14,7 7,4
Triển hai các Đ quản lý 41,2 25,0 19,1 8,8 5,9
KN hối hợ 45,6 29,4 13,2 7,4 4,4
KN đánh giá dư luận 29,4 26,5 22,1 13,2 8,8
KN làm việc nhóm 51,5 30,9 13,2 2,9 1,5
34
KN lắng nghe 66,2 26,5 7,4 0,0 0,0
KN thuyết hục 52,9 23,5 13,2 7,4 2,9
KN Viết áo cáo 42,6 32,4 16,2 5,9 2,9
KN Bố trí lịch công tác 70,6 23,5 5,9 0,0 0,0
KN Thuyết trình 22,1 16,2 30,9 26,5 4,4
Nguồn: ết quả điều tr khảo s t
Kết quả điều tra t ảng số liệu cho thấy sau hi điều tra hảo sát cán ộ và
người lao động tại Trung tâm, ết quả cho thấy các ỹ năng nghề nghiệ của đội ngũ
cán ộ và người lao động còn há thấ , t lệ đánh giá mức độ rất tốt cao nhất còn rất
thấ , cao nhất chỉ có ỹ năng ố trí lịch công tác là , , thấ nhất là , đối với
ỹ năng thuyết trình. Các đánh giá ở mức độ ém còn há cao, cao nhất là , với
ỹ năng thu thậ , t ng hợ , hân tích và đánh giá thông tin, riêng ỹ năng ố trí lịch
công tác hông có ý iến nào đánh giá chưa tốt và ém. ua đây, lãnh đạo Sở cũng
như lãnh đạo Trung tâm cần có ế hoạch ồi dư ng về các ỹ năng nghề nghiệ
nhiều hơn nữa cho đội ngũ cán ộ và người lao động đang làm việc tại Trung tâm.
2.2.4.2.
ả ả
ĐVT
g
Chấ hành chủ trương
đường lối của Đảng, Chính
sách và há luật của NN
54,4 45,6 0,0 0,0 0,0
Thái độ làm việc 64,7 32,4 2,9 0,0 0,0
Chấ hành nội quy cơ quan 82,4 11,8 5,9 0,0 0,0
35
thức h trợ đồng nghiệ 80,9 16,2 2,9 0,0 0,0
Thái độ hục vụ 72,1 17,6 7,4 2,9 0,0
Nguồn: ết quả điều tr khảo s t
ua ảng số liệu trên ta thấy đa hần cán ộ và người lao động tại Trung tâm
Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai tự đánh giá tốt về ý thức, thái độ trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ. Cụ thể đối với mức độ đánh giá rất tốt cao nhất là , đối với
nội dung chấ hành nội quy cơ quan, hấ nhất là , đối với nội dung chấ hành
chủ trương đường lối của Đảng, Chính sách và há luật của NN. Không có ý iến
nào đánh giá mức độ chưa tốt và ém, chỉ có ý iến, chiếm t lệ , đánh giá thái
độ hục vụ ở mức độ chưa tốt.
ả
ị
Công tác thực hiện chương trình ế hoạch về nhân sự được xây dựng hàng năm
để đảm ảo đủ số lượng, chất lượng đá ứng yêu cầu công việc. Nhu cầu nguồn nhân
lực của Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai đều dựa trên số lượng cán ộ và
N Đ hiện có, số lượng tăng lên, số lượng về hưu để sung cho t ng năm. iện tại,
Trung tâm còn thiếu chỉ tiêu
Số lao động được Sở
Nội vụ hê duyệt
-
Số lao động
hiện có
- (người)
m i giai đoạn đều thực hiện việc rà soát, sung quy hoạch cán ộ và người
lao động cho hù hợ , những năm qua Trung tâm đã rà soát quy hoạch cán ộ lãnh
đạo các hòng, an giai đoạn - uy hoạch lượt công chức (trong đó,
lãnh đạo Trung tâm là lượt, cán ộ lãnh đạo và nhân viên các ộ hận là lượt).
Công tác quy hoạch này được thực hiện đ ng quy định, đảm ảo công hai, minh
ạch, dân chủ và hách quan.
Những năm qua, công tác t chức, nhân sự của đơn vị được lãnh đạo Sở Văn
hoá Thể thao và u lịch tỉnh Đồng Nai và Ban giám đốc Trung tâm thường xuyên
quan tâm, nhiệm mới, luân chuyển lãnh đạo, cán ộ, điều động cán ộ giữa các ộ
hận hù hợ với chức năng và nhiệm vụ được giao. T năm đến năm
Giám đốc sở đã ra quyết định nhiệm PGĐ, tái nhiệm GĐTT, đồng ý đề
36
ạt cấ trưởng, hó hòng, đội Trưởng và chuyển đ i vị trí công tác của viên
chức tại đơn vị.
Như vậy, ch ng ta cũng nhận thấy công tác nhiệm, luân chuyển cán ộ để
hục vụ cho yêu cầu công viêc tại Trung tâm được Sở Văn hoá, Thể thao và u lịch
rất quan tâm và thực hiện ị thời.
Công tác tuyển dụng nguồn nhân lực của Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh
Đồng Nai những năm qua luôn được lãnh đạo quan tâm, việc t chức thực hiện công
tác tuyển dụng nguồn nhân lực được dựa vào nhu cầu công việc của các ộ hận, ế
hoạch hoạt động của Trung tâm và căn cứ vào chỉ tiêu được giao t Sở Nội vụ tỉnh
Đồng Nai.
ui trình tuyển dụng viên chức gồm ước cơ ản
37
ướ 1: Xác định nhu cầu tuyển dụng
Căn cứ hân cấ quản lý theo qui định hiện hành, Trung tâm Văn hóa – Điện
ảnh tỉnh thực hiện rà soát số lượng người làm việc, tiêu chuẩn, vị trí việc làm.
ướ 2: ậ ế hoạch tuyển dụng
Phòng ành chính – T ng hợ căn cứ vào đề xuất tuyển dụng của các hòng
an của Trung tâm để xây dựng các tiêu chuẩn tuyển dụng hù hợ với uật há
Việt Nam. ậ Kế hoạch tuyển dụng viên chức theo mẫu hướng dẫn trình BGĐ và
gửi về Sở V TT để hê duyệt ế hoạch.
ướ 3: Thông áo tuyển dụng trên ỳ áo
38
TTVH-ĐA tỉnh dựa trên Kế hoạch tuyển dụng viên chức được hê duyệt, xây
dựng Thông áo tuyển dụng viên chức đăng công hai trên hương tiện thông tin đại
chúng, trang thông tin điện tử của TTV -ĐA (đồng gửi về Sở Nội vụ để thực hiện
đăng trên we site tỉnh) và niêm yết công hai tại trụ sở làm việc về tiêu chuẩn, điều
iện, số lượng cần tuyển, thời hạn và địa điểm tiế nhận hồ sơ của người đăng ý dự
tuyển (theo iểu mẫu hướng dẫn).
ướ 4: Kiểm tra hồ sơ người dự tuyển
Tiế nhận hồ sơ (tối thiểu ngày làm việc), rà soát và niêm yết công hai danh
sách đủ điều iện dự tuyển tại trụ sở làm việc và thông áo trên trang điện tử của
TTVH-ĐA tối thiểu ngày làm việc trước ngày t chức tuyển dụng.
ướ 5: Thành lậ ội đồng tuyển dụng
Sở Văn hóa, Thể thao và u lịch hê duyệt và thành lậ ội đồng tuyển dụng
viên chức đối với các đơn vị sự nghiệ là Trung tâm Văn hóa – Điện ảnh tỉnh. Sở
V TT tỉnh thực hiện rà soát, hê duyệt và thành lậ ội đồng tuyển dụng viên
chức hoặc có ý iến trong vòng ngày làm việc. uá thời hạn nêu trên, Sở
V TT tỉnh hông có ý iến xem như thống nhất với thành hần ội đồng tuyển
dụng và chịu trách nhiệm về nội dung Kế hoạch tuyển dụng của TTV -ĐA.
ướ 6: ội đồng tuyển dụng viên chức ra đề, thành lậ Ban coi thi, Ban chấm
thi.
ướ 7: T chức thi, chấm thi và t ng hợ ết quả đ ng qui chế và ế hoạch.
ướ 8: Báo cáo ết quả lên Sở V TT tỉnh Đồng Nai
Trong vòng ngày làm việc ể t hi hết hạn nhận Đơn h c hảo, ội đồng
tuyển dụng viên chức t chức chấm h c hảo, áo cáo ết quả tuyển dụng và đề
nghị cơ quan, đơn vị chủ quản cấ trên là Sở V TT để công nhận ết quả
ướ 9: Thông áo người tr ng tuyển
Sau hi công nhận ết quả tuyển dụng, cơ quan, đơn vị tuyển dụng thông áo
công nhận ết quả tr ng tuyển ằng hình thức niêm yết tại trụ sở làm việc ằng văn
ản tới người dự tuyển theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ý, nội dung thông
áo hải ghi r thời gian và địa điểm người tr ng tuyển đến ý hợ đồng làm việc.
ướ 10: a quyết định tuyển dụng. Ký hợ đồng làm việc với người tr ng tuyển
39
Trong thời hạn ngày làm việc ể t ngày nhận được thông áo ết quả, người
tr ng tuyển hải đến ý hợ đồng làm việc với cơ quan, đơn vị tuyển dụng. Cụ thể
ưới đây là ảng thống ê tình hình tuyển dụng và tiế nhận cán ộ, người
lao động tại trung tâm qua các năm.
ả
ĐVT Người
2013 88 7 3
2014 83 5 1
2015 79 8 3
2016 74 4 1
2017 68 2 2
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
T ảng số liệu trên cho thấy, số lượng cán ộ và người lao động nghỉ hưu theo
chế độ há cao, theo áo cáo t hòng ành chính - T ng hợ , năm trong số
cán ộ và người lao động có người nghỉ hưu theo chế độ và người được chuyển
công tác tại cơ quan hác, năm trong số cán ộ, người lao động nghỉ chế độ,
chuyển công tác hác, có người nghỉ chế độ về hưu và người được chuyển công
tác hác, thấ nhất là năm chỉ có cán ộ được chuyển công tác hác, chưa có
cán ộ nào về hưu.
Số lượt cán ộ và người lao động được tuyển dụng cũng há thấ , t số liệu ở
ảng trên cho thấy số lượt cán ộ và người lao động Trung tâm tuyển dụng và tiế
nhận thấ hơn so với số lượng cán ộ và người lao động nghỉ hưu theo chế độ. Đây
cũng chính là chủ trương tinh giảm iên chế, lao động theo quy định của Đảng và
Nhà nước mà lãnh đạo Trung tâm đang thực hiện.
40
Trung tâm có một t chức ộ máy hù hợ , đội ngũ cán ộ, viên chức và
người lao động đá ứng được yêu cầu nhiệm vụ. Chi ộ Trung tâm có đảng
viên. T ng số cán ộ viên chức và người lao động tính đến là
người.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển, xứng đáng với một tầm cao mới, Trung tâm đã
và đang ch trọng đến việc xây dựng, đào tạo nâng cao chất lượng và ồi dư ng đội
ngũ cán bộ, viên chức theo chủ trương kế th a và t ng bước trẻ hoá đội ngũ. Số
cán ộ, viên chức có trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ ngày càng cao. Trung tâm tăng
cường đào tạo và bồi dư ng cán ộ quản lý đủ năng lực, trình độ, đáp ứng chất
lượng công việc; khuyến khích và có chính sách h trợ viên chức nâng cao trình độ.
Có 03 loại hình đào tạo, ồi dư ng.
Một là CB CNV được quy hoạch vị trí lãnh đạo thì tham gia các lớ như Cao
cấ chính trị, thạc sĩ, chuyên môn .. các lớ ồi dư ng do các cấ có thẩm quyền hê
duyệt và cơ quan cử đi học. (Kinh hí nhà nước )
Hai là : CB-VC người lao động tham gia các lớ ồi dư ng ngắn hạn, dài hạn
theo chuyên đề do cấ trên t chức. Trung tâm huyến hích các cán ộ, viên chức
Trung tâm tự học tậ nâng cao trình độ chuyên môn nghiệ vụ của mình đá ứng nhu
cầu thực tế (đơn vị chi h trợ một hần)
Ba là :Trung tâm khuyến hích các cán ộ, viên chức Trung tâm tự học tậ nâng
cao trình độ chuyên môn nghiệ vụ của mình đá ứng nhu cầu thực tế (đơn vị chi h
trợ một hần)
hình thức đào tạo Trung tâm đang á dụng
Đào tạo ngoài Trung tâm Những chương trình được Bộ V TT , Cục V CS,
Cục Điện ảnh, Sở Văn hóa, Thể thao và u lịch t chức hoặc hối hợ t chức theo
ế hoạch Trung tâm cử cán ộ, viên chức tham gia các hóa đào tạo theo qui định.
Đào tạo tại Trung tâm Khuyến hích các cán ộ, viên chức Trung tâm tự học
tậ nâng cao trình độ chuyên môn nghiệ vụ của mình, Trung tâm t chức các lớ tậ
huấn nghiệ vụ về văn hóa cơ sở hằng năm t - lớ với các chuyên đề Kỹ thuật
điều chỉnh âm thanh; Sáng tác và dàn dựng ịch ngắn, ịch tuyên truyền lưu động;
41
Người dẫn chương trình nâng cao; Phương há , ỹ năng t chức hoạt động câu lạc
ộ, đội, nhóm; Kỹ thuật điều chỉnh âm thanh nâng cao, v.v...
ết quả đ o tạo, bồi dưỡng c n bộ, viên chức:
Để thấy r hơn về công tác đào tạo nguồn nhân lực của Trung tâm, ta có iểu đồ
thể hiện số lượng cán ộ và người lao động được cử đào tạo qua các năm như sau
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
ua hình trên ta thấy, số lượng cán ộ và người lao động của Trung tâm được
cử đi đào tạo qua các năm tăng đều, cụ thể t ng số lượt cán ộ và người lao động
được cử đi đào tạo trong năm có người, trong đó có cán ộ quản lý và
chuyên viên, đến năm t ng số lượt được cử đi đào tạo là người, trong đó có
người là cán ộ quản lý, người là nhân viên, đến năm số cán ộ được cử đi
đào tạo tăng lên là người, trong đó có cán ộ quản lý và nhân viên các ộ
hận của Trung tâm.
Với số lượng cán ộ được đi đào tạo như trên, để đánh giá được hiệu quả của
công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Trung tâm thời gian có hiệu quả hay hông, tác
42
giả tiến hành điều tra hảo sát ý iến cán ộ, người lao động về công tác đào tạo
tại Trung tâm, ết quả thu được thể hiện ảng dưới đây
ả
ĐVT
Kiến thức ỹ năng của
chương trình đào tạo hù
hợ với công việc.
61,8 22,1 11,8 4,4 0,0
Kiến thức ỹ năng của
chương trình đào tạo hù
hợ với mong muốn.
75,0 16,2 5,9 2,9 0,0
(Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát)
ua ết quả hảo sát trên ta thấy t lệ đánh giá mức độ hoàn toàn hù hợ cao
nhất là , đối với nội dung iến thức ỹ năng của chương trình đào tạo hù hợ
với mong muốn. T lệ đánh giá hông hù hợ cao nhất là , với nội dung iến
thức ỹ năng của chương trình đào tạo hù hợ với công việc. Không có ý iến nào
đánh giá hoàn toàn hông hù hợ .
Bên cạnh nội dung thì chương trình đào tạo cũng là yếu tố quan trọng mang lại
hiệu quả để hoàn thiện công tác quản lý nguồn nhân lực tại Trung tâm, tác giả tiến
hành hảo sát ý iến về chương trình đào tạo, ết quả thể hiện ảng dưới đây
43
ả
ĐVT
Chương trình đào tạo đá
ứng yêu cầu của công việc
70,6 14,7 8,8 5,9 0,0
Phương há đào tạo hợ
lý
66,2 17,6 11,8 4,4 0,0
Số lượng đào tạo đá ứng
nhu cầu nâng cao trình độ
và nghiệ vụ của cán ộ và
người lao động
73,5 13,2 10,3 2,9 0,0
Sử dụng sau đào tạo hợ lý 80,9 13,2 4,4 1,5 0,0
Có hứng th với các khóa
đào tạo do Trung tâm t
chức
64,7 19,1 13,2 1,5 0,0
(Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát)
ua ết quả hảo sát trên ta thấy, t lệ đánh giá của cán ộ và người lao động
tại Trung tâm về các tiêu chí chương trình đào tạo đều trên ở mức độ rất tốt,
trong đó cao nhất là , mức độ đánh giá rất tốt đối với nội dung hảo sát sử dụng
sau đào tạo hợ lý, thấ nhất là , ý iến đánh giá về nội dung có hứng th với
các hóa đào tạo tạo do Trung tâm t chức.
Vẫn còn tồn tại một số ý iến đánh giá mức độ chưa tốt, trong đó t lệ đánh giá
cao nhất là , về nội dung chương trình đào tạo đá ứng yêu cầu của công việc và
thấ nhất là nội dung sử dụng sau đào tạo hợ lý và có hứng th với các hóa đào
tạo do Trung tâm t chức đều là , . Đặc iệt hông có ý iến nào đánh giá mức độ
ém với các tiêu chí này.
Bên cạnh đó, để iết được cán ộ và người lao động có hài lòng với công tác
đào tạo do Trung tâm t chức qua các năm hay chưa, tác giả tiến hành hảo sát ý
44
iến của cán ộ và người lao động về vấn đề này, ết quả thu được thể hiện ảng
dưới đây
ả
ĐVT Người
TT ả
1 ất hài lòng 54 79,4
2 ài lòng 9 13,2
3 Khá hài lòng 5 7,4
4 Không hài lòng 0 0,0
5 ất hông hài lòng 0 0,0
68 100,0
(Nguồn: Kết quả điều tra khảo sát)
Như vậy, qua ết quả hảo sát trên, cho thấy cán ộ và người lao động tại Trung
tâm rất hài lòng với số lượng công tác đào tạo, cụ thể có , có người, ở mức
hài lòng có người chiếm tỉ lệ , , chỉ có người, chiếm t lệ , đánh giá mức
độ há hài lòng, hông có ý iến nào đánh giá hông hài lòng và rất hông hông hài
lòng.
Với hối lượng công việc và số lượng cán ộ, người lao động hiện của Trung
tâm, để đảm ảo ộ máy hoạt động hiệu quả, có chất lượng, thì việc ố trí và sử dụng
đ ng người, đ ng việc là rất cần thiết và hết sức quan trọng. ưới đây là tình hình sử
dụng cán ộ, người lao động cho t ng ộ hận ở Trung tâm.
ả
ĐVT Người
TT
1 Ban giám đốc 3 3 0
2 Phòng ành chính - T ng hợ 14 14 0
3 Phòng Nghiệ vụ Điện ảnh 27 28 -1
4 Phòng Nghiệ vụ Văn hoá 24 25 -1
68 70 -2
(Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
45
ua ảng số liệu trên cho thấy, số lượng cán ộ và người lao động của Trung
tâm hiện vẫn còn thiếu người cho ộ hận, hòng Nghiệ vụ Điện ảnh và hòng
Nghiệ vụ Văn hoá m i hòng thiếu người. Bộ hận Ban giám đốc và hòng ành
chính - T ng hợ của Trung tâm đã đủ số lượng nhân sự theo hối lượng công viêc
và chỉ tiêu được giao t Sở Nội vụ. Cũng theo áo cáo t P. HCTH , cán ộ thiếu
này đã được Trung tâm trình lên Sở Nội vụ dự iến sẽ tuyển dụng vào đầu năm .
Để đánh giá được việc sử dụng nguồn nhân lực của Trung tâm có đ ng người,
đ ng việc mang lại sự hài lòng cho cán ộ, người lao động tại Trung tâm hay hông,
tác giả tiến hành hảo sát ý iến của cán ộ và người lao động đang làm việc tại
Trung tâm Văn hoá Điện ảnh tỉnh Đồng Nai, ết quả thể hiện hình dưới đây
Nguồn: Phòng H nh chính - Tổng h
T ết quả điều tra ở hình trên cho thấy
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_hoat_dong_quan_li_nguon_nhan_luc_tai_tam_van_hoa_di.pdf