MỤC LỤC
1.1 Đặt vấn đề . 1
1.2 Mục đích yêu cầu . 2 1.2.1 Mục đích . 2 1.2.2 Yêu cầu . 2 Chương 2: Tổng quan tài liệu . 3
2.1 Giới thiệu sùng trắng . 3
2.1.1 Môi trường sống, nguồn thức ăn và khả năng gây hại của sùng trắng .
3 2.1.2 Đặc điểm sinh học, phân bố, chu kì sống, tập tính hoạt động của sùng trắng và xác định loài . 3 2.1.3 Các giai đoạn phát triển khác của sùng trắng .
5 2.1.4 Biểu hiện gây hại .
6 2.1.5 Các biện pháp hạn chế sùng trắng .
6 2.2 Chế phẩm sinh học diệt côn trùng .
7 2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của biện pháp phòng trừ sinh học .
7 2.2.1.1 Giai đoạn tiền sử đến năm 1888.
7 2.2.1.2 Giai đoạn phát triển từ năm 1888 đến năm 1940 .
9 2.2.1.3Giai đoạn phát triển từ 1940 năm đến năm 1960 . 10
2.2.1.4 Giai đoạn phát triển từ năm 1960 đến nay . 11
2.2.2 Vai trò của chế phẩm sinh học .
11 2.2.3 Tính ưu việt của chế phẩm sinh học .
13 2.2.4 Các bước áp dụng biện pháp sinh học .
14 2.2.5 Một số chế phẩm sinh học diệt côn trùng hiện nay.
15 2.3 Giới thiệu nấm Metarhizium anisopliae . 15
2.3.1 Nấm ký sinh côn trùng .
15 2.3.2 Nấm Metarhizium anisopliae .
18 2.3.2.1 Phổ kí chủ của nấm Metarhizium anisopliae .
19 2.3.2.2 Tác động của nấm Metarhizium anisopliae vào cơ thể côn trùng
. 19 2.3.2.3 Độc tố diệt côn trùng của nấm Metarhizium anisopliae . 19
2.3.2.4 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của M.anisopliae .
19 2.3.2.5 Các dạng nấm Metarhizium anisopliae .
20 2.4 Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới .
21 2.4.1 Các nghiên cứu trong nước .
21 2.4.2 Các nghiên cứu trên thế giới .
21 Chương 3: Vật liệu – Phương pháp .
23 3.1 Nuôi sùng trắng .
23 3.2 Nhân giống nấm Metarhizium anisopliae .
24 3.3 Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae .
26 3.3.1 Phương pháp khảo sát độc tính .
26 3.3.2 Bố trí thí nghiệm .
27 Chương 4: Kết quả và thảo luận .
29 4.1 Giai đoạn nuôi sùng . 29 4.2 Giai đoạn nhân nấm .
29 4.3 Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae .
32 4.3.1 Phương pháp gây nhiễm 1 và 2 .
32 4.3.2 Phương pháp gây nhiễm 3 .
36 4.3.3 Ảnh hưởng của các phương pháp gây nhiễm nấm .
40 4.3.4 Hiệu quả của các dòng nấm với các phương pháp xử lý . 41
Chương 5: Kết luận và kiến nghị .
43 5.1 Kết luận .
43 5.2 Kiến nghị . 43 TÀI LIỆU THAM KHẢO . 44
55 trang |
Chia sẻ: lethao | Lượt xem: 3359 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
ÑAÏI HOÏC NOÂNG LAÂM TP. HOÀ CHÍ MINH
BOÄ MOÂN COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
KHAÛO SAÙT ÑOÄC TÍNH CUÛA NAÁM Metarhizium
anisopliae TREÂN SUØNG TRAÉNG
(Phyllophaga crinita)
Ngaønh hoïc: COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC
Nieân khoaù: 2001-2005
Sinh vieân thöïc hieän: Ninh Thò Huyeàn Nga
Thaønh phoá Hoà Chí Minh
Thaùng 8/2005
2
BOÄ GIAÙO DUÏC VAØ ÑAØO TAÏO
ÑAÏI HOÏC NOÂNG LAÂM TP. HOÀ CHÍ MINH
BOÄ MOÂN COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC
KHOÙA LUAÄN TOÁT NGHIEÄP
KHAÛO SAÙT ÑOÄC TÍNH CUÛA NAÁM Metarhizium
anisopliae TREÂN SUØNG TRAÉNG
(Phyllophaga crinita)
Ngaønh hoïc: COÂNG NGHEÄ SINH HOÏC
Nieân khoaù: 2001-2005
Giaùo vieân höôùng daãn: TS. Traàn Taán Vieät
TS. Leâ Ñình Ñoân
Sinh vieân thöïc hieän: Ninh Thò Huyeàn Nga
Thaønh phoá Hoà Chí Minh
Thaùng 8/2005
3
LỜI CẢM TẠ
Lời đầu tiên con vô cùng biết ơn ba mẹ đã sinh thành, dưỡng dục và nuôi
dạy con đến ngày hôm nay.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô trường Đại
Học Nông Lâm Thành Phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt mọi kiến
thức cho em trong suốt thời gian em theo học tại trường.
Em vô cùng biết ơn thầy Trần Tấn Việt, thầy Lê Đình Đôn người đã tận tình
chỉ bảo, hướng dẫn và giải đáp những khó khăn, vướng mắc trong thời gian làm đề
tài và giúp em hoàn thành tốt đề tài này. Bên cạnh đó em xin chân thành cảm ơn cô
Oanh, cô Thuận và thầy Trúc đã giúp đỡ em và tạo điều kiện thuận lợi cho em khi
làm thí nghiệm bên phòng 105, phòng côn trùng.
Em xin cảm ơn chị Ngọc phòng côn trùng, chị Thơ, chị Kiều, chị Vy phòng
118 đã tận tình giúp đỡ em và chị Tùng Anh đã hướng dẫn cho em trong thời gian
em làm đề tài.
Ngoài ra tôi xin cảm ơn chú Ba, chú Tư, anh Linh ở trại phân Nông Học đã
giúp đỡ tôi suốt thời gian thực tập đề tài.
Sau cùng tôi xin cảm ơn bạn bè đã quan tâm, giúp đỡ và động viên tôi trong
suốt quá trình thực tập tốt nghiệp.
Tp.HCM, tháng 8 năm 2005
Sinh viên
Ninh Thị Huyền Nga
4
TÓM TẮT
NINH THỊ HUYỀN NGA, Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh. Tháng 8/2005.
KHẢO SÁT ĐỘC TÍNH CỦA NẤM Metarhizium anisopliae TRÊN SÙNG
TRẮNG.
Giảng viên hướng dẫn: TS. TRẦN TẤN VIỆT
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
Nấm Metarhizium anisopliae là loại nấm diệt được các côn trùng trên đồng
ruộng rất hiệu quả. Lợi dụng đặc điểm này người ta đã tạo ra chế phẩm sinh học
MA diệt trừ các loại sâu, rầy… trên đồng ruộng giúp cải thiện năng suất cây trồng
nông nghiệp.
Đề tài đã được thực hiện tại trường Đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí
Minh nhằm khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng.
Thí nghiệm được bố trí theo kiểu ngẫu nhiên gồm 18 nghiệm thức trong đó
14 nghiệm thức ứng với 10 dòng nấm (BDTN 15, BDLA 8, BXĐTV 3, BXĐLA 8,
MA 2, CP MA, SCLLLA 4, RBC – Q9 – 3,MA 11 và MA 13) và 4 nghiệm thức
đối chứng bao gồm: để nguyên, phun nước, phun môi trường bã bia + mật rỉ +
nước và đối chứng gây vết thương. Các nghiệm thức được thực hiện dựa trên 3
phương pháp gây nhiễm, 5 mẫu trên mỗi nghiệm thức.
Có 3 dòng nấm có khả gây độc trên sùng trắng là BXĐTV 3, SCLLLA 4 và
MA 11. Trong đó dòng MA 11 biểu hiện độc tính cao nhất (tỷ lệ sùng chết 80%).
Phương pháp gây nhiễm 1 và phương pháp gây nhiễm 2 không mang lại
hiệu quả khi gây nhiễm nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng.
Phương pháp gây nhiễm 3 (tạo vết thương nhẹ trước khi gây nhiễm nấm) là
phương pháp hiệu quả khi gây nhiễm các dòng nấm BXĐTV 3, SCLLLA 4 và MA
11. Các dòng còn lại (BDTN 15, BDLA 8, BXĐLA 8, RBC – Q9 – 3, MA 11, MA
2, CP MA, MA 13) không hiệu quả với cả 3 phương pháp gây nhiễm.
5
MỤC LỤC
LỜI CẢM TẠ ................................................................................................................ iii
TÓM TẮT ..................................................................................................................... iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ ....................................................................... vii
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ ................................................................................... viii
Chương 1: Lời mở đầu ................................................................................................... 1
1.1 Đặt vấn đề ........................................................................................................... 1
1.2 Mục đích yêu cầu ................................................................................................ 2
1.2.1 Mục đích .................................................................................................... 2
1.2.2 Yêu cầu ...................................................................................................... 2
Chương 2: Tổng quan tài liệu ........................................................................................ 3
2.1 Giới thiệu sùng trắng ................................................................................................ 3
2.1.1 Môi trường sống, nguồn thức ăn và khả năng gây hại của sùng trắng ................. 3
2.1.2 Đặc điểm sinh học, phân bố, chu kì sống, tập tính hoạt động của sùng trắng
và xác định loài .............................................................................................................. 3
2.1.3 Các giai đoạn phát triển khác của sùng trắng ....................................................... 5
2.1.4 Biểu hiện gây hại ................................................................................................... 6
2.1.5 Các biện pháp hạn chế sùng trắng ......................................................................... 6
2.2 Chế phẩm sinh học diệt côn trùng ............................................................................ 7
2.2.1 Lịch sử hình thành và phát triển của biện pháp phòng trừ sinh học ..................... 7
2.2.1.1 Giai đoạn tiền sử đến năm 1888......................................................................... 7
2.2.1.2 Giai đoạn phát triển từ năm 1888 đến năm 1940 ............................................... 9
2.2.1.3Giai đoạn phát triển từ 1940 năm đến năm 1960 .............................................. 10
2.2.1.4 Giai đoạn phát triển từ năm 1960 đến nay ........................................................ 11
2.2.2 Vai trò của chế phẩm sinh học ............................................................................ 11
2.2.3 Tính ưu việt của chế phẩm sinh học ................................................................... 13
2.2.4 Các bước áp dụng biện pháp sinh học ................................................................ 14
2.2.5 Một số chế phẩm sinh học diệt côn trùng hiện nay............................................. 15
2.3 Giới thiệu nấm Metarhizium anisopliae ................................................................ 15
6
2.3.1 Nấm ký sinh côn trùng ........................................................................................ 15
2.3.2 Nấm Metarhizium anisopliae .............................................................................. 18
2.3.2.1 Phổ kí chủ của nấm Metarhizium anisopliae ................................................... 19
2.3.2.2 Tác động của nấm Metarhizium anisopliae vào cơ thể côn trùng ................... 19
2.3.2.3 Độc tố diệt côn trùng của nấm Metarhizium anisopliae .................................. 19
2.3.2.4 Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của M.anisopliae .................................................. 19
2.3.2.5 Các dạng nấm Metarhizium anisopliae ............................................................ 20
2.4 Các nghiên cứu trong nước và trên thế giới ........................................................... 21
2.4.1 Các nghiên cứu trong nước ................................................................................. 21
2.4.2 Các nghiên cứu trên thế giới ............................................................................... 21
Chương 3: Vật liệu – Phương pháp ............................................................................. 23
3.1 Nuôi sùng trắng ...................................................................................................... 23
3.2 Nhân giống nấm Metarhizium anisopliae .............................................................. 24
3.3 Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae .............................................. 26
3.3.1 Phương pháp khảo sát độc tính ........................................................................... 26
3.3.2 Bố trí thí nghiệm ................................................................................................. 27
Chương 4: Kết quả và thảo luận .................................................................................. 29
4.1 Giai đoạn nuôi sùng ............................................................................................... 29
4.2 Giai đoạn nhân nấm ............................................................................................... 29
4.3 Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae .............................................. 32
4.3.1 Phương pháp gây nhiễm 1 và 2 ........................................................................... 32
4.3.2 Phương pháp gây nhiễm 3 ................................................................................... 36
4.3.3 Ảnh hưởng của các phương pháp gây nhiễm nấm .............................................. 40
4.3.4 Hiệu quả của các dòng nấm với các phương pháp xử lý .................................... 41
Chương 5: Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 43
5.1 Kết luận .................................................................................................................. 43
5.2 Kiến nghị ................................................................................................................ 43
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 44
7
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Bảng tra phổ tác động của nấm bất toàn trên động vật chân đốt ................... 16
Bảng 2.2 Bảng tra các loài trong chi nấm lục cương .................................................... 18
Sơ đồ 3.1 Qui trình lên men xốp tạo chế phẩm diệt sâu và côn trùng gây hại .............. 25
Bảng 3.1 Bảng bố trí thí nghiệm theo phương pháp 1 .................................................. 27
Bảng 3.2 Bảng bố trí thí nghiệm theo phương pháp 2 .................................................. 27
Bảng 3.3 Bảng bố trí thí nghiệm theo phương pháp 3 .................................................. 28
Bảng 4.1 Số lượng bào tử của các dòng nấm trong 1 g bột nấm ................................... 31
Bảng 4.2 Kết quả gây nhiễm nấm M.anisopliae trên sùng trắng theo phương pháp
1 ...................................................................................................................................... 32
Bảng 4.3 Kết quả gây nhiễm nấm M.anisopliae trên sùng trắng theo phương pháp
2 ...................................................................................................................................... 33
Bảng 4.4 Kết quả gây nhiễm nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng theo
phương pháp 3 ................................................................................................................ 36
Bảng 4.5 Ảnh hưởng của phương pháp gây nhiễm 1,2 và 3 trên dòng nấm
M.anisopliae BXĐTV 3 ................................................................................................. 41
Bảng 4.6 Hiệu quả của các dòng nấm với 3 phương pháp gây nhiễm .......................... 42
8
DANH SÁCH CÁC HÌNH VẼ
Hình 2.1 Các đốt hậu môn từ các loài sùng trắng khác nhau .......................................... 4
Hình 2.2 Vòng đời sùng .................................................................................................. 5
Hình 4.1 Sùng nuôi trong điều kiện thí nghiệm ............................................................ 29
Hình 4.2 Nấm Metarhizium anisopliae trên môi trường thạch và trên môi trường
xốp (cơm) ....................................................................................................................... 30
Hình 4.3 Nghiệm thức đối chứng sùng phun nước và phun môi trường bã bia +
mật rỉ + nước .................................................................................................................. 34
Hình 4.4 Kết quả gây nhiễm sùng với các dòng nấm M.anisopliae BDTN 15,
BDLA 8, BXĐLA 8 theo phương pháp 1 và MA 11 và CP MA theo phương
pháp 2. ............................................................................................................................ 35
Hình 4.5 Kết quả nghiệm thức đối chứng gây vết thương ............................................ 37
Hình 4.6 Kết quả gây nhiễm sùng với các dòng nấm M.anisopliae BXĐTV 3,
SCLLLA 4 và MA 11 theo phương pháp 3 ................................................................... 38
Hình 4.7 Kết quả gây nhiễm sùng với các dòng nấm BDTN 15, BDLA 8, BXĐLA
8, MA 13, RBC – Q9 – 3 theo phương pháp 3 .............................................................. 39
Hình 4.8 Kết quả phân lập nấm M.anisopliae từ sùng nhiễm ....................................... 40
9
Chƣơng 1
GIỚI THIỆU
1.1 Đặt vấn đề
Côn trùng gây hại luôn là mối đe dọa cho nền sản xuất nông nghiệp. Đối với
các quốc gia dựa vào nền nông nghiệp, sự nguy hại đó càng nghiêm trọng. Chính
vì vậy chúng trở thành đối tượng quan tâm trong rất nhiều nghiên cứu khoa học với
mong muốn là làm sao loại trừ được các côn trùng gây hại?
Qua nhiều thập kỉ, để diệt các côn trùng gây hại người ta đã sử dụng biện pháp
hóa học như một biện pháp đem lại hiệu quả tối đa.Tuy nhiên song song với lợi ích
đó, biện pháp hóa học gây xáo trộn hệ sinh thái, làm thoái hóa đất và làm ô nhiễm
môi trường. Cao hơn nữa là vấn đề kháng thuốc và dư lượng thuốc hóa học tồn
đọng trong thực vật gây tác động xấu đến sức khỏe của con người. Trước thực tế
đó, con người phải tìm kiếm một phương pháp khác vừa hiệu quả vừa an toàn cho
con người và không ô nhiễm môi trường đồng thời không làm mất cân bằng sinh
thái, biện pháp phòng trừ bằng sinh học ra đời. Biện pháp này dựa trên khả năng kí
sinh của các loài nấm, vi khuẩn và virus; có nghĩa là sử dụng các sinh vật sống để
diệt trừ côn trùng gây hại. Nhờ những ưu điểm của mình, biện pháp này hiện đang
được các nhà khoa học khắp thế giới rất quan tâm và là hướng ưu tiên hàng đầu
trong công tác phòng trừ sâu bệnh.
Hiện nay nấm được sử dụng rộng rãi trong phòng trừ các côn trùng gây hại do
tính hiệu quả và các lợi ích về môi trường và con người, hơn thế nữa nấm còn một
ưu điểm về phổ kí sinh rộng. Chính vì vậy, việc sản xuất chế phẩm nấm diệt côn
trùng đã dần dần được chú trọng. Do sự đa dạng về các chủng loài với độc tính
khác nhau, các nghiên cứu về nấm vẫn không ngừng được tìm tòi nghiên cứu.
Trong các loại nấm diệt côn trùng, nấm Metarhizium anisopliae được xem là
một loại nấm có khả năng diệt côn trùng rất hữu hiệu. Theo các nghiên cứu trước,
loại nấm này có khả năng diệt được cào cào và bọ xít với hiệu quả rất tốt. Đặc biệt
trong phổ kí sinh của mình, nấm M. anisopliae có thể diệt được một số loài bọ
cánh cứng có thể gây hại nghiêm trọng cho cây trồng nông nghiệp. Trong số các
10
loài bọ cánh cứng đó, các côn trùng họ bọ hung là loài côn trùng rất được quan tâm
hiện nay do khả năng gây hại nghiêm trọng trên rễ thực vật của ấu trùng (còn gọi là
sùng trắng) và khả năng gây hại trên lá của thành trùng.
Trước thực tế đó, chúng tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Khảo sát độc tính
của nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng .”
1.2 Mục đích và yêu cầu
1.2.1 Mục đích
Chọn lựa phương pháp nhân nấm thích hợp cho nghiên cứu.
Đánh giá độc tính của các dòng nấm Metarhizium anisopliae để chọn lọc
được các dòng có độc tính cao.
1.2.2 Yêu cầu
Hiểu biết về đặc điểm sinh học, nguồn thức ăn, tập tính hoạt động của sùng
trắng. Từ đó tìm ra cách thức nuôi thích hợp đối với sùng trắng.
Tìm hiểu đặc điểm sinh học của nấm Metarhizium anisopliae và các phương
pháp nuôi cấy và nhân giống nấm thích hợp cho nghiên cứu.
11
Chƣơng 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1 Giới thiệu sùng trắng
Có hơn 100 loài bọ cánh cứng thuộc họ bọ hung từ vài giống khác nhau
(Cyclocephala, Phyllophaga, Ataenius) được xem là sùng trắng. Tuy nhiên gọi
chung là Phyllophaga crinita. Đặc điểm sinh học của chúng giống nhau nhưng
khác nhau về sự phân bố, môi trường sống, chu kì sống và thời gian xuất hiện.
Nhìn chung các loài bao gồm: Cyclocephala immaculata (Oliver), Cotinis nitida
(Linnaeus). Một thành viên quan trọng khác của họ bọ hung là Popillia japonia di
chuyển vào Đông Bắc Mỹ và di cư đến phía Tây và Nam.
2.1.1 Môi trường sống, nguồn thức ăn và khả năng gây hại của sùng trắng
Môi trường sống và nguồn thức ăn của sùng trắng chủ yếu trên các đồng cỏ.
Sùng ăn trên lá cỏ, các thực vật cấy ghép và cây trang trí trong nông nghiệp. Chúng
là côn trùng gây hại nghiêm trọng đến thức ăn của bò, gây hại đến bắp lúa miến và
mía đường. Ngoài ra sùng còn ăn các chất hữu cơ mục nát
Hầu hết sự tàn phá trên thực vật do sự gây hại của sùng trên rễ. Sùng trắng là
một trong những côn trùng phá hoại lớp đất mặt. Chúng ăn rễ cỏ và có thể phá hoại
hoàn toàn hệ thống rễ của thực vật. Vùng rộng của lớp đất mặt có thể bị chết trong
một thời gian ngắn.
2.1.2 Đặc điểm sinh học, phân bố, chu kì sống, tập tính hoạt động của sùng
trắng và xác định loài
Sùng trắng là ấu trùng hình chữ C của một nhóm lớn bọ cánh cứng được gọi là
bọ hung. Nhiều loài bọ hung được tìm thấy ở bang United States dưới các đám cỏ.
Hầu hết các loài quan trọng là: bọ cánh cứng Nhật Bản , Popillia japonica
Newman; loài bọ cánh cứng tháng 5 và tháng 6 , Phylophaga spp.; loài bọ da phía
bắc và phía nam, Cyclcephala spp.; ataenius, Ataenius spretulus. Cụ thể hơn, các
con sùng trắng phân bố rộng khắp trên trái đất, chúng là ấu trùng của bọ da Châu
Âu, Rhizotrogus majalis (Razoumowsky); Bọ cánh cứng ở Châu Á, Maladera
castanea ; và bọ cánh cứng vào tháng 6, Cotinis nitida.
12
Có nhiều loài sùng trắng ở Nebraska. Hầu hết các nhóm quan trọng là bọ da
Cyclocephala spp. (ấu trùng một năm), bọ cánh cứng tháng 5/tháng 6 Phyllophaga
spp. (vòng đời 3 năm), và vài loài riêng trong nhóm riêng của chúng, black
turfgrass ataenius, Ataenius spretulus. Việc xác định các giai đoạn ấu trùng của 3
nhóm này có thể thực hiện được bằng cách kiểm tra các đốt hậu môn.
(Nguồn
Bọ da
Loại sùng trắng này hoàn thành chu kì sống của nó trong một năm. Thành trùng
màu nâu rám nắng, dài 15mm và nhỏ hơn ấu trùng tuổi 3.
Thành trùng thường xuất hiện từ cuối tháng 6 đến tháng 7. Chúng bị hấp dẫn
bởi ánh sáng và thường ở quanh các cửa sổ hoặc các đèn hành lang. Thành trùng để
trứng trên mặt đất thành từng cụm nhỏ. Ấu trùng nhỏ nở ra từ trứng và bắt đầu ăn
rễ cỏ. Hầu hết sự phá hoại xuất hiện vào cuối mùa và sớm giảm khi ấu trùng tiến
đến giai đoạn ấu trùng thứ 2. Khi bắt đầu thời tiết lạnh, các ấu trùng di chuyển sâu
hơn xuống đất cho đến khi qua mùa đông. Khi đất trở nên ấm hơn trong mùa xuân
chúng di chuyển lên trên và ăn rễ cỏ trong một thời gian ngắn, hóa nhộng và nhũ
hóa thành thành trùng để bắt đầu chu kì sống mới.
Bọ cánh cứng tháng 5/tháng 6
Ấu trùng ăn chủ yếu các cây mục nát. Ấu trùng đào bới làm nhổ bật cỏ. Có thể
thấy ấu trùng trên mặt đất sau cơn mưa rào. Chúng rất dễ nhận biết vì chúng
thường đi bằng lưng chứ không đi bằng chân
Các ấu trùng loại này phải mất 3 năm để hoàn thành chu kì sống. Tuy nhiên có
thể dưới 2 năm ở nhiệt độ đất trung bình.Thành trùng màu nâu tối được gọi là
Ataenius Phyllophaga Cyclocephala
Hình 2.1 Các đốt hậu môn từ các loài sùng trắng khác nhau.
13
Hình 2.2 Vòng đời sùng
(Trích Peter A.C. Ooi, 2005)
Phyllophaga grubs, ngắn hơn 16mm. Thành trùng bị hấp dẫn bởi ánh sáng ban đêm
và có thể ăn lá cây.
Thành trùng hoạt động trong mùa xuân, thường từ cuối tháng 5 cho đến đầu
tháng 7. Trứng được đặt trong đất và nở sau một vài ngày. Các ấu trùng nhỏ ăn
suốt đầu mùa hè, di chuyển xuống đất đến khi qua đông. Sang mùa hè thứ 2 chúng
ăn nhiều – gây hại nhiều, rồi di chuyển xuống đất đến qua mùa đông thứ 2. Chúng
tiếp tục ăn trong năm thứ 3, qua đông là trưởng thành và nhũ hóa sau mùa xuân để
hoàn tất chu kì sống.
Chúng có thể được xác định qua các đốm đen ở dọc 2 bên cơ thể
Black Turfgrass Ataeciusi
Chu kì sống của loài này liên quan đến cả ấu trùng một năm và ấu trùng 3 năm,
nhưng thành trùng và ấu trùng thì nhỏ hơn nhiều. Hầu hết các loài trong nhóm đều
ăn phân để sống. Sự gây hại của chúng chủ yếu xuất hiện trong bãi chơi gôn vào
mùa mát còn trong mùa ấm thì không thấy.
Thành trùng màu nâu tối và dài khoảng 6 mm. Ấu trùng có vẻ bề ngoài giống
các sùng trắng khác, nhưng nhỏ hơn nhiều. Phải có một lượng lớn các ấu trùng
xuất hiện trước khi sự phá hoại xuất hiện. Các con thành thục qua đông trong khu
vực bảo vệ sát mặt đất. Chúng vũ hóa trong mùa xuân và đặt trứng trên mặt đất.
Thế hệ đầu tiên ăn vào tháng 5 và tháng 6, thế hệ tiếp theo nhũ hóa vào tháng 7.
2.1.3 Các giai đoạn phát triển khác của sùng trắng:
Bọ hung có chu kỳ sống hoàn toàn với trứng, ấu
trùng, nhộng và con trưởng thành. Các con bọ cánh
cứng Nhật Bản, bọ da, bọ cánh cứng tháng 6, bọ da
Châu Âu, bọ cánh cứng phương Đông và bọ cánh
cứng Châu Á có chu kì sống một năm. Các bọ cánh
cứng tháng 5/ tháng 6 thường mất 2 hoặc 3 năm để
phát triển trong Ohio nhưng một số loài phía nam thì
có chu kì sống một năm. Black turgrass ataenius và
các bọ cánh cứng tháng 5/tháng 6 trưởng thành qua đông thì thành con trưởng
thành.
14
Trứng: Hầu hết trứng có màu trắng kem dài 1,5mm và hình trái xoan nhỏ khi
được đẻ đầu tiên trong đất. Chúng hút nước từ đất và lớn lên dần dần trở nên tròn
ra.
Nhộng: Nhộng thường dài hơn con trưởng thành và thường nằm trong các ổ đất
24 – 48 mm. Nhộng có màu kem sau đó tối dần trước khi thành trùng.
Thành trùng: Thành trùng là các con bọ hung khỏe mạnh, các con bọ cánh
cứng hình bầu dục với cái anten trên đầu. Nhìn chung là dễ xác định bằng mắt
thường nhưng việc xác định một số loài bọ cánh cứng tháng 5/tháng 6 và các con
bọ da thì cần phải có chuyên gia.
2.1.4 Biểu hiện gây hại
Sau khi nở từ trứng, các ấu trùng nhỏ của cả 3 nhóm đều ăn rễ cỏ. Dấu hiệu đầu
tiên của sự tổn thương được xác định bằng các vùng cỏ sắp chết và mất màu thể
hiện các triệu chứng tương tự như do tình trạng ẩm. Đầu tiên các vùng chết nhỏ
nhưng sẽ lan rộng và kết thành khối khi các ấu trùng sinh trưởng và mở rộng vị trí
ăn. Cỏ có thể chết do hệ thống rễ bị phá hoại nếu hơi ẩm đất không được duy trì để
khuyến khích sự tái sinh của ngọn. Nói chung, 8 – 10 sùng một năm hoặc 3 – 5 ấu
trùng 3 năm hiện diện trước khi sự tổn thương xuất hiện.
Trong khi các nhân tố khác có thể gây các triệu chứng tương tự thì thật dễ dàng
để xác định nếu các ấu trùng có mặt. Kiểm tra đất quanh khu vực rễ. Nếu không có
sùng thì kiểm tra cỏ để tìm các nguyên nhân khác như rễ nông, sâu kéo màng,
bệnh, mật độ dày quá mức, nhiệt độ nóng, và/hoặc do rệp.
2.1.5 Các biện pháp hạn chế sùng trắng
Biện pháp sử dụng tuyến trùng kí sinh: Các tuyến trùng kí sinh thương mại
(Steinernema carpocapsae hoặc Heterohabditis) có thể diệt sùng rất đã hiệu quả.
Các tuyến trùng hoạt động tốt nhất dưới đất ẩm vì vậy tưới nước là rất quan trọng.
Biện pháp sử dụng hóa chất ( thuốc trị bệnh): Xử lý thuốc vào cuối mùa hè
sau khi trứng nở, sùng nhỏ ăn và gây hại sẽ được kiểm soát. Vì hầu hết các loại
thuốc sử dụng trên đồng cỏ chỉ tồn tại trong thời gian ngắn nên sử dụng thuốc trị
bệnh cần có thời gian chính xác để xử lý hiệu quả. Sùng có thể bị tổn thương khi
xử lý thuốc vào cuối mùa hè, nhưng sau đó sẽ trở nên khó ngăn chặn. Cần quan sát
15
sự nhiễm bệnh trong thời gian chính xác và tưới nước sau khi sử dụng để giữ sùng
ở gần mặt đất và để rửa thuốc trừ sâu.
Xử lý thuốc hóa học có ưu điểm là hiệu quả rất nhanh chóng nhưng không thể
sử dụng lâu dài vì có thể dẫn đến hiện tượng lờn thuốc, gây ảnh hưởng đến môi
trường, làm mất cân bằng hệ sinh thái và ảnh hưởng đến sức khỏe con người và các
động vật nuôi.
Sử dụng thiên địch tự nhiên: là biện pháp xử lý dựa trên vài loài thú ăn mồi
(ví dụ như các con bọ cánh cứng đất…) và các loài kí sinh. Ấu trùng ong bắp cày
kí sinh trên sùng trắng và giết chết nó rồi chuyển sang giai đoạn kén trong đất. Mặc
dù biện pháp sử dụng thiên địch tự nhiên ít khi diệt hoàn toàn quần thể sùng trắng
nhưng biện pháp này chỉ khống chế dựa t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Khảo sát độc tính của nấm Metarhizium anisopliae trên sùng trắng (Phyllophaga crinita).pdf