LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 3
1.1. TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 3
1.1.1. Khái niệm tài chính doanh nghiệp 3
1.1.2. Chức năng của tài chính doanh nghiệp 4
1.1.2.1. Chức năng phân phối 4
1.1.2.2. Chức năng giám đốc bằng tiền 4
1.1.2.3. Mối quan hệ giữa hai chức năng của tài chính doanh nghiệp 4
1.1.3. Các mối quan hệ trong tài chính doanh nghiệp 5
1.1.3.1. Các mối quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước 5
1.1.3.2. Các mối quan hệ của doanh nghiệp với thị trường 6
1.1.3.3. Các mối quan hệ phát sinh trong nội bộ doanh nghiệp 7
1.2. QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 8
1.2.1. Khái niệm quản lý tài chính trong doanh nghiệp 8
1.2.2. Vai trò của quản lý tài chính trong doanh nghiệp 9
1.2.3. Nội dung cơ bản về quản lý tài chính trong doanh nghiệp 10
1.2.3.1. Hoạch định tài chính 10
1.2.3.2. Kiểm tra tài chính 11
1.2.3.3. Quản lý vốn luân chuyển 12
1.2.3.4. Phân tích tài chính 15
1.2.3.5. Các quyết định đầu tư tài chính 22
1.2.4. Các nguyên tắc trong quản lý tài chính 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ TIỀN PHONG 25
2.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ TIỀN PHONG 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 25
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và bộ máy quản lý của Công ty 27
2.1.2.1. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty 27
2.1.2.2. Bộ máy quản lý của Công ty 27
2.2. THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TRONG NHỮNG NĂM VỪA QUA 29
2.2.1. Công tác hoạch định tài chính của Công ty 29
2.2.2 Kiểm tra tài chính 32
2.2.3. Quản lý vốn luân chuyển 33
2.2.3.1. Quản lý vốn cố định 34
2.2.3.2. Quản lý vốn lưu động 35
2.2.3.3. Quản lý vốn đầu tư tài chính 39
2.2.4. Phân tích tài chính 39
2.2.4.1.Tài liệu phân tích 39
2.2.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty 44
2.2.4.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính của Công ty 53
2.2.5. Các quyêt định đầu tư tài chính tại Công ty 63
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY 65
2.3.1. Những thành tựu và hạn chế trong hoạt động quản lý tài chính của Công ty 65
2.3.1.1. Tình hình thực hiện mục tiêu tài chính năm 2007 65
2.3.1.2. Những thành tựu đạt được 66
2.3.1.3. Những hạn chế cần khắc phục 68
2.3.2. Những yếu tố ảnh hưởng tới hoạt động quản lý tài chính Công ty 69
2.3.2.1. Nguyên nhân từ việc quản lý điều hành lãi suất 69
2.3.2.2. Hạn chế của các yếu tố kỹ thuật 70
2.3.2.3. Hạn chế trong trình độ và kinh nghiệm quản lý 71
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BAO BÌ TIỀN PHONG 73
3.1. MỤC TIÊU CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY 73
3.1.1. Tình hình biến động của thị trường trong tương lai 73
3.1.1.1. Thị trường quốc tế 73
3.1.1.2. Thị trường trong nước 75
3.1.2. Mục tiêu chiến lược tài chính của Công ty 76
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY 76
3.2.1. Hoàn thiện công tác hoạch định tài chính của Công ty 77
3.2.2. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và kiểm tra tình hình sử dụng vốn lưu động 79
3.2.3. Củng cố các mối quan hệ của Công ty 86
3.2.3.1. Củng cố mối quan hệ giữa Công ty và Nhà nước 86
3.2.3.2. Củng cố mối quan hệ của Công ty với thị trường tài chính 86
3.2.3.3. Củng cố mối quan hệ giữa Công ty với các thị trường khác 87
3.2.3.4. Củng cố mối quan hệ trong nội bộ Công ty 88
3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ 89
3.3.1. Đối với Nhà nước 89
3.3.1.1. Thực hiện có hiệu quả luật doanh nghiệp 89
3.3.1.2. Hoàn thiện hệ thống thuế 90
3.3.1.3. Hoàn thiện chính sách tài chính, tín dụng và chính sách vốn 90
3.3.1.4. Mở rộng khả năng tiếp cận thị trường quốc tế 91
3.3.1.5. Tăng cường quản lý Nhà nước với hoạt động của doanh nghiệp 92
3.3.2. Đối với Bộ Tài chính 93
KẾT LUẬN 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 97
101 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3120 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp hoàn thiện quản lý tài chính tại công ty cổ phần bao bì Tiền Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phân tích tình hình tài chính cũng như tình hình quản lý tài chính của Công ty là báo cáo tài chính của Công ty năm 2006-2007. Đây là những tài liệu cụ thể và chi tiết thể hiện được tình hình hoạt động tài chính của Công ty, giúp đưa ra cái nhìn tổng thể về hoạt động tài chính nói riêng và sự phát triển chung của Công ty.
Bảng 2.8
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính:VND
TÀI SẢN
Mã số
31/12/2007
01/01/2007
1
2
3
4
TÀI SẢN NGẮN HẠN
I- Tiến và các khoản tương đương tiền
1. Tiền
III- Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
5. Các khoanr phải thu khác
IV- Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho
V- Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được kháu trừ
3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác
B- TÀI SẢN DÀI HẠN
II- Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
2. Tài sản cố định vô hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế
100
110
111
130
131
132
135
140
141
150
151
152
154
158
200
220
221
222
223
227
228
229
11.780.808.311
53.387.801
53.387.801
7.677.509.867
7.612.238.991
26.816.211
38.454.665
3.966.694.035
3.966.694.035
83.216.608
65.416.608
-
-
17.800.000
3.731.612.800
3.731.612.800
3.585.306.550
6.253.427.820
(2.668.121.270)
146.306.250
228.237.750
(81.931.500)
10.837.448.767
124.639.176
124.639.176
5.994.713.537
5.925.146.022
34.880.496
34.687.019
4.298.153.792
4.298.153.792
419.942.262
72.969.640
285.514.911
9.257.711
52.200.000
2.908.192.916
2.908.192.916
2.738.477.666
4.952.467.534
(2.213.989.868)
169.715.250
228.237.750
(58.522.500)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
270
15.512.421.111
13.745.641.683
NGUỒN VỐN
Mã số
31/12/2007
01/01/2007
1
2
3
4
A- NỢ PHẢI TRẢ
I- Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn hạn
2. Phải trả người bán
3. Người mua trả tiền trước
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
5. Phải trả người lao động
6. Chi phí phải trả
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác
II- Nợ dài hạn
4. Vay và nợ dài hạn
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU
I- Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
10. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
300
310
311
312
313
314
315
316
319
330
334
400
410
411
420
13.012.246.531
8.512.246.531
4.859.649.721
3.133.054.776
673.400
95.200.725
273.012.524
109.448.039
41.207.346
4.500.000.000
4.500.000.000
2.500.174.580
2.500174.580
4.000.000.000
(1.499.825.420)
11.015.689.101
6.515.689.101
2.807.560.420
3.328.843.104
-
172.352
193.910.094
81.632.551
103.570.580
4.500.000.000
4.500.000.000
2.729.952.582
2.729.952.582
4.000.000.000
(1.270.047.418)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
440
15.512.421.111
13.745.641.683
(Nguồn: báo cao tài chính- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Bảng 2.9
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Cho năm tài chính kết thức ngày 31/12/2007
Đơn vị tính:VND
CHỈ TIÊU
MÃ SỐ
NĂM 2007
NĂM 2006
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về bán hang và cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
11. Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu
01
02
10
11
20
21
22
23
24
25
30
31
32
40
50
51
52
60
70
29.620.346.613
19.431.400
29.600.915.213
27.473.769.155
2.127.146.058
10.146.578
893.291.037
888.793.037
636.600.396
1.007.674.995
(400.273.792)
158.612.071
-
158.612.071
(241.661.721)
-
-
(241.661.721)
(6.042)
22.113.504.463
20.075.000
22.093.429.463
20.436.925.750
1.656.503.713
5.366.401
691.663.359
691.663.359
796.662.186
819.562.644
(646.018.075)
163.771.755
-
163.771.755
(482.246.320)
-
-
(482.246.320)
(12.056)
(Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Bảng 2.10
BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ
Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2007
Đơn vị tính: VND
CHỈ TIÊU
Mã số
NĂM 2007
NĂM 2006
1
2
3
4
I.Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Lợi nhuận trước thuế
2. Điều chỉnh cho các khoản
- Khấu hao tài sản cố định
- Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư
- Chi phí lãi vay
3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động
- Tăng, giảm các khoản phải thu
- Tăng, giảm hàng tồn kho
- Tăng, giảm các khoản phải trả
- Tăng, giảm chi phí trả trước
- Tiền lãi vay đã trả
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
Tiền và tương đương tiền đầu kỳ
Tiền và tương đương tiền cuối kỳ
01
02
05
06
08
09
10
11
12
13
20
21
30
33
34
40
50
60
70
(241.661.721)
489.424.121
(6.519.500)
888.793.037
1.130.035.937
(1.353.623.708)
331.459.757
(82.473.571)
7.553.032
(861.851.337)
(828.899.890)
(1.300.960.286)
6.519.500
(1.294.440.786)
24.481.223.241
(22.429.133.94)
2.052.089.301
(71.251.375)
124.639.176
53.387.801
(482.246.320)
819.944.389
(5.366.401)
686.320.751
1.018.652.419
(1.775.187.551)
(512.322.131)
1.159.661.661
(24.752.436)
(685.999.451)
(819.947.489)
(368.057.060)
5.366.401
(362.690.659)
20.247.125.091
(19.106.605.893)
1.140.519.198
(42.118.950)
166.758.126
124.639.176
(Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
2.2.4.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của Công ty
a) Phân tích tình hình diễn biến tài sản và kết cấu tài sản của Công ty
Bảng 2.11
DIỄN BIẾN TÀI SẢN VÀ KẾT CẤU TÀI SẢN
TÀI SẢN
Năm 2006
Năm 2007
Biến động
Tuyệt đối
Tương đối
A- Tài sản ngắn hạn
10.837.448.767
11.780.808.311
943.359.544
8,70%
1- Tiền và các khoản tương đương tiền
124.639.176
53.387.801
-71.251.375
-57,17%
2- Các khoản phải thu ngắn hạn
5.994.713.537
7.677.509.867
1.682.796.330
28,07%
3- Hàng tồn kho
4.298.153.792
3.966.694.035
-331.459.757
-7,71%
4- Tài sản ngắn hạn khác
419.942.262
83.216.608
-336.725.654
-80,18%
B- Tài sản dài hạn
2.908.192.916
3.731.612.800
823.419.884
28,31%
1- Tài sản cố định hữu hình
2.738.477.666
3.585.306.550
846.828.884
30,92%
2- Tài sản cố định vô hình
169.715.250
146.306.250
-23.409.000
-13,79%
Tổng cộng tài sản
13.745.641.683
15.512.421.111
1.766.779.428
12,85%
(Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Tổng tài sản năm 2007 cao hơn năm 2006, tăng từ 13.745.641.683 VND lên 15.512.421.111 VND, tức là 12,85%. Trong đó tăng về cả tài sản ngắn hạn và dài hạn. Chứng tỏ trong năm 2007, Công ty đã đầu tư vào cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tuy nhiên, trong khi tài sản ngắn hạn chỉ tăng 8,70% thì tài sản dài hạn tăng 28,31%. Điều này cho thấy trong năm 2007 Công ty đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất, mua thêm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Xét trong mối quan hệ với tốc độ tăng của tiền: Tuy tổng tài sản gia tăng nhưng tốc độ tăng tiền năm 2007 lại thấp hơn năm 2006, cụ thể giảm tới 57,17%. Như vậy có thể thấy rằng số dư tiền mặt hiện có của Công ty chưa được đảm bảo, điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của Công ty cũng như những quyết định thanh toán và giao dịch bất thường xảy ra. Sở dĩ xảy ra hiện tượng như vậy là do hai nguyên nhân, thứ nhất là trong năm 2007 Công ty đã mua máy móc thiết bị để mở rộng sản xuất, thứ hai là tình hình thanh toán của khách hang vẫn còn tồn đọng. Bên cạnh tiền mặt tại quỹ thì tiền gửi ngân hang của Công ty cũng giảm từ 98.873.848 VND xuống còn 23.159.998 VND, Điều này sẽ gây áp lực cho tình hình thanh toán nhanh của Công ty.
- Xét trong mối quan hệ với các khoản phải thu: Các khoản phải thu của Công ty tăng từ 5.994.713.537 VND năm 2006 lên 7.677.509.867 VND năm 2007, tức là tăng 28,07%. Đây là dấu hiệu không tốt, hơn nữa mức độ gia tăng chủ yếu là gia tăng khoản thu khách hang, từ 5.925.146.022 VND lên 7.612.238.991 VND, điều này cho thấy chính sách bán hang và thu tiền của Công ty còn hạn chế, vẫn còn tình trạng tiền tồn đọng tại các khách hang, đây cũng là nguyên nhân dẫn đến khoản tiền tại quỹ của Công ty bị sụt giảm.
- Xét trong mối quan hệ với hàng tồn kho: Hàng tồn kho năm 2007 đã giảm so với năm 2006, từ 4.294.153.792 VND xuống còn 3.966.694.035 VND, tức là giảm 7,71%. Đây là tín hiệu khả quan cho Công ty, có thể thấy rằng tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá của Công ty đã được cải thiện. Do hàng tồn kho giảm nên đã giảm chi phí bảo quản cũng như giảm áp lực về hàng hoá ứ đọng cho Công ty. Đồng thời có thể thấy rằng niềm tin của khách hàng về sản phẩm của Công ty đã đượ cải thiện đáng kể, đây là tín hiệu tốt để Công ty tiếp tục mở rộng quy mô sản xuất. Tuy nhiên để thực sự hiệu quả thì Công ty cần kết hợp với nâng cao hiệu quả chính sách bán hang và thu tiền từ khách hàng.
- Các tài sản ngắn hạn khác bao gồm chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản phải thu Nhà nước và tài sản ngắn hạn khác. Tổng tài sản ngắn hạn khác của Công ty đã giảm từ 419.942.262 VND năm 2006 xuống còn 83.216.608 VND năm 2007, tức là giảm 80,18%. Điều này cũng có ảnh hưởng khồn tốt đến tổng tài sản của Công ty cũng như triển vọng phát triển của Công ty trong tương lai. Công ty phải có những chính sách để khắc phục, giải quyết tình hình này.
Tài sản dài hạn của Công ty tăng đáng kể từ 2.908.192.916 VND năm 2006 lên 3.731.612.800 VND năm 2007, tức là tăng 28,31%. Nhưng mức tăng này chủ yếu là tăng tài sản cố định hữu hình, còn tài sản cố định vô hình có chiều hướng giảm. Xảy ra tình hình như vậy là do trong năm 2007 Công ty đã tiến hành mở rộng quy mô sản xuất thông qua việc mua thêm máy móc thiết bị phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều này phù hợp trong chiến lược kinh doanh của Công ty, tận dụng lợi thế là sản phẩm của Công ty ngày càng có chỗ đứng trên thị trường mà tiến hành mở rộng sản xuất, đem lại lợi nhuận cho Công ty và cán bộ công nhân viên.
Như vậy, nhìn chung tổng tài sản của Công ty đã tăng cả ở tài sản cố định và tài sản lưu động. Tuy nhiên, vấn đề đặt ra ở đây là khoản phải thu khách hàng của Công ty lại cũng gia tăng, đây là thực tế khó tránh khi sản lượng tiêu thụ của Công ty gia tăng đáng kể, nhưng nó đặt ra vấn đề là chính sách bán hàng của Công ty chưa thực sự hiệu quả, do đó nhà quản lý cần phải tìm được giải pháp chính sách bán hàng hợp lý để đạt hiệu quả cao nhất về vốn luân chuyển của Công ty.
b) Phân tích kết cấu nguồn vốn, diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng nguồn vốn của Công ty
Bảng 2.12
KẾT CẤU NGUỒN VỐN VÀ DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN
NGUỒN VỐN
Năm 2006
Năm 2007
Biến động
Tuyệt đối
Tương đối
A- Nợ phải trả
11.015.689.101
13.012.246.531
1.996.557.430
18,12%
1- Nợ ngắn hạn
6.515.689.101
8.512.246.531
1.996.557.430
30,64%
2- Nợ dài hạn
4.500.000.000
4.500.000.000
0
0%
B- Vốn chủ sở hữu
2.729.952.582
2.500.174.580
-229.778.002
-8,42%
Tổng cộng nguồn vốn
13.745.641.683
15.512.421.111
1.766.779.428
12,85%
(Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Theo kết quả phân tích ở trên thì tổng nguồn vốn của Công ty cũng gia tăng, từ 13.745.641.683 VND năm 2006 lên 15.512.421.111 VND năm 2007, tưc là tăng 12,85%. Xét một cách tổng thể thì đây là dấu hiệu khả quan cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty, tuy nhiên sự gia tăng này lại chủ yếu ở nợ ngắn hạn, cụ thể là từ 6.515.689.101 VND lên 8.512.246.531 VND, tức là tăng 30,64%. Điều này chứng tỏ Công ty đã tập trung vào vay ngắn hạn để đầu tư. Việc sử dụng vay ngắn hạn để đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh có thể sẽ gây gánh nặng cho hoạt động sản xuất của Công ty trong khi khả năng thanh toán của Công ty vãn còn chưa đáp ứng kịp. Để khắc phục tình trạng này, Công ty cần có những chính sách thu hồi số nợ của khách hàng một cách có hiệu quả, hay nói cách khác là cải thiện chính sách bán hàng, tránh tình trạng nợ tới hạn phải trả mà số phải thu khách hàng vẫn còn tồn đọng và ảnh hưởng không tốt đến uy tín của Công ty cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh.
c) Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Bảng 2.13
TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
Chỉ tiêu
Năm 2006
Năm 2007
Biến động
Tuyệt đối
Tương đối
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
22.113.504.463
29.620.346.613
7.506.842.150
33,95%
Các khoản giảm trừ doanh thu
20.075.000
19.431.400
-643.600
3,21%
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
22.093.429.463
29.600.915.213
7.507.485.750
33,98%
Giá vốn hàng bán
20.436.925.750
27.473.769.155
7.036.843.400
34,43%
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.656.503.713
2.127.146.058
470.642.345
28,41%
Doanh thu hoạt động tài chính
5.366.401
10.146.578
4.780.177
89,08%
Chi phí tài chính
691.663.359
893.291.037
201.627.678
29,15%
Chi phí bán hàng
796.662.186
636.600.396
-160.061.790
-20,09%
Chi phí quản lý doanh nghiệp
819.562.644
1.007.674.995
188.112.351
22,95%
Lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh
-646.018.075
-400.273.792
157.744.283
-24,42%
Thu nhập khác
163.771.755
158.612.071
-5.159.684
-3,15%
Chi phí khác
-
-
-
-
Lợi nhuận khác
163.771.755
158.612.071
-5.159.684
-3,15%
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
-482.246.320
-241.661.721
240.584.599
-49.89%
Chi phí thuế TNDN hiện hành
-
-
-
-
Chi phí thuế TNDN hoãn lại
-
-
-
-
Lợi nhuận sau thuế TNDN
-482.246.320
-241.661.721
240.584.599
-49,89%
Lãi cơ bản trên cổ phiếu
-12.056
-6.042
6.014
-49,89%
(Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Qua bảng tổng kết trên, ta thấy năm 2006 tổng doanh thu đạt 22.113.504.463 đồng, năm 2007 đạt 29.620.346.613 đồng. Nhu vậy là tăng 33,95%, tương ứng với số tiền là 7.506.842.150 đồng. Năm 2007 doanh thu tăng là do Công ty đã mở rộng thị trường tiêu thụ, bao gồm các bạn hàng lớn như:
Công ty vật liệu xây dựng kỹ thuật cao
Công ty TACD Hoàng Sơn
Công ty CP Trang Việt Tiến
Công ty TNHH hoá chất và phụ gia
Công ty TNHH nhựa và hoá chất Nam Hoa
Công ty TNHH S.I.K Việt Nam
Đạt được kết quả đó là do Công ty đặt mục tiêu chất lượng hang hoá lên trên hết, nắm bặt được kịp thời diễn biến giá cả trên thị trường để điều chỉnh giá bán cho phù hợp và có tỷ lệ chiết khấu hợp lý. Công ty làm tốt công tác tiếp thị khách hang, đảm bảo quan hệ hợp tác hai bên cùng có lợi. Chính vì vậy mà doanh thu của Công ty năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể như sau:
Bảng 2.14
DOANH THU SẢN XUẤT
Doanh thu
Giá trị
Biến động
Năm 2006
VND
Năm 2007
VND
Tuyệt đối
Tương đối
Bao PP
1.513.616.383
1.386.224.434
-127.391.949
-8,42%
Bao xi măng
19.456.287.178
25.508.920.459
6.052.633.280
31,11%
Mành PP
668.772.196
2.383.925.765
1.715.153.569
256,46%
Mành KP
62.320.000
33.590.453
-28.729.547
-46,10%
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo bán hàng năm 2006-2007
Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Doanh thu sản xuất bao PP giảm 8,42% và mành kp giảm 46,10% là do một số cơ sở đã dùng bao tráng giấy để thay thế cho bao PP và một số đơn vị đã đầu tư dây chuyền sản xuất mành KP để tự cung cấp cho mình (Như Công ty CP bao bì xi măng Hải Phòng và Công ty TNHH vật liệu xây lắp Đà Nẵng đã từng là hai bạn hang lớn của Công ty). Hơn nữa, thị trường nguyên liệu trong năm vừa qua biến động mạnh, giá nguyên liệu nhựa tăng từ 30 - 40%. Trong khi đầu vào tăng mạnh thì giá sản phẩm đầu ra chỉ tăng 10- 15%, sản xuất rất ít khi cân đối được nên bị lỗ, ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh chung của Công ty. Tuy nhiên tỷ trọng của hai mặt hàng này chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong toàn Công ty nên khi doanh thu của hai mặt hàng này giảm thì mức độ ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty cũng không quá lớn. Trong khi đó thì bao xi măng và mành PP lại có doanh thu tăng rất nhanh, doanh thu bao xi măng tăng 31,11% và mành PP tăng 256,46%, hơn nữa hai mặt hàng này lại chiếm tỷ trọng lớn trong Công ty nên nhìn chung đã làm cho doanh thu của Công ty tăng đáng kể.
Chỉ tiêu chi phí của Công ty trong năm 2006- 2007 đã tăng từ 21.768.822.848 đồng lên 29.499.784.391 đồng, tăng 7.730.961.550 đồng, tương đương với 35,51%, Nhìn chung hầu hết các loại chi phí của Công ty đều gia tăng, trong đó chi phí sản xuất kinh doanh như sau:
Bảng 2.15
CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Chi phí
Giá trị
Biến động
Năm 2006
VND
Năm 2007
VND
Tuyệt đối
Tương đối
Chi phí nguyên liệu, vật liệu
17.302.891.789
24.178.491.611
6.875.599.830
39,74%
Chi phí nhân công
1.643.206.679
2.328.635.626
685.428.947
41,71%
Chi phí khấu hao TSCĐ
819.944.389
489.424.121
-330.520.268
-40,31%
Chi phí dịch vụ mua ngoài
1.136.177.620
891.552.293
-244.625.327
-21,53%
Chi phí khác bằng tiền
866.602.371
1.611.680.740
745.078.369
85,98%
Cộng
21.768.822.848
29.499.784.391
7.730.961.550
35,51%
(Nguồn: Báo cáo tài chính- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Lợi nhuận năm 2006 bị lỗ 482.246.320 đồng, năm 2007 bị lỗ 241.661.721 đồng. Như vậy là lợi nhuận của Công ty đã tăng 240.584.599 đồng, tương ứng với giảm 49,89% khoản bị lỗ, không đạt mục tiêu đã đề ra. Nguyên nhân là do mặc dù doanh thu năm 2007 cao hơn năm 2006 là 33,95% nhưng chi phí của Công ty lại tăng 35,52%, do đó Công ty vẫn chưa có lợi nhuận. Tuy lợi nhuận của Công ty đã có xu hướng gia tăng nhưng vẫn luôn bị âm. Điều này đặt ra rất nhiều vấn đề cho Công ty, để tăng lợi nhuận và đạt lựo nhuận dương thì bên cạnh việc tiếp tục duy trì và cải thiện tốc độ tăng doanh thu thì Công ty cần nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực để có thể giảm chi phí sản xuất kinh doanh.
d) Phân tích tình hình thực hiện các nghĩa vụ đối với Nhà nước
Bảng 2.16
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC
Yếu tố chi phí
Giá trị
Biến động
Năm 2006
VND
Năm 2007
VND
Tuyệt đối
Tương đối
Thuế GTGT phải nộp
125.234.574
95.200.725
-30.033.849
-23,98%
Thuế TNDN
x
x
Nộp BHXH
208.882.205
296.013.003
87.130.798
41,71%
Cộng
334.116.779
391.213.728
57.096.949
17,09%
(Nguồn: Phòng tài chính & nhân sự- Công ty cổ phần bao bì Tiền Phong)
Tổng chỉ tiêu nộp Ngân sách Nhà nước năm 2007 so với năm 2006 tăng một con số tuyệt đối là 57.096.949 đồng, tương ứng với 17,09% bao gồm các khoản: Thuế Giá trị gia tăng phải nộp, thuế Thu nhập doanh nghiệp, nộp Bảo hiểm Xã hội.
Thuế GTGT phải nộp năm 2006 là 125.234.574 đồng, năm 2007 là 95.200.725 đồng, giảm 23,98% tương ứng với 30.033.849 đồng. Khoản thuế này giảm là do trong năm 2007 Công ty nhập 04 chiếc máy dệt và 64 chiếc máy cuộn sợi của máy kéo sợi mà kê khai nhập khẩu lô hàng này Công ty xin hoàn thuế nên số lượng hang hoá bán ra so với giá trị hang nhập khẩu là nhỏ hơn. Vì vậy thuế GTGT nộp năm 2007 là ít hơn so với năm trước.
Thuế TNDN Công ty được miễn không phải nộp do Công ty hoạt động bị lỗ. Khoản nộp BHXH tăng 41,71% tương ứng với số tuyệt đối là 87.130.798 đồng, nguyên nhân là do Nhà nước có chính sách tăng lương cho cán bộ công nhân viên.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước nên số thuế phát sinh đến đâu, Công ty kê khai và nộp đến đó không để tồn đọng.
2.2.4.3. Phân tích các nhóm chỉ tiêu đặc trưng tài chính của Công ty
a) Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời =
Tổng số( tài sản) lưu động
Tổng số nợ
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2006
10.837.448.767
11.015.389.101
0,984 (lần)
=
=
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời năm 2007
=
11.780.808.311
=
13.012.246.531
0,905 (lần)
Hệ số khả năng thanh toán hiện thời của năm 2007 thấp hơn năm 2006, tuy nhiên sự giảm sút này là không đáng kể. Có sự suy giảm này là do năm 2007 số tiền mặt, hang tồn kho và các tài sản ngắn hạn khác thấp hơn năm 2006. Tuy nhiên các khoản phải thu ngắn hạn lại gia tăng mà chủ yếu là phải thu khách hàng tăng từ 5.994.713.537 đồng năm 2006 lên 7.677.509.867 đồng năm 2007. Như vậy, khả năng thanh toán hiện thời của Công ty giảm là do mặc dù lượng hàng hoá mà Công ty tiêu thụ được đã gia tăng nhưng khoản tiền phải thu khách hàng cũng gia tăng khiến cho khoản tiền để chi trả cho các chi tiêu hiện thời phát sinh bị hạn chế.
Hệ số thanh toán nhanh
Vốn bằng tiền + Các khoản phải thu
Tổng số nợ trong hạn
Hệ số thanh toán nhanh =
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2006
124.639.176 + 5.994.713.537
6.515.689.101
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2007
0,939 (lần)
=
=
=
0,908 (lần)
=
53.387.801 + 7.677.509.867
8.512.246.531
Hệ số khả năng thanh toán nhanh năm 2007 nhỏ hơn năm 2006, nhưng sự chênh lệch này không đáng kể. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là do các khoản phải thu của Công ty tăng lên nhưng vốn bằng tiền của Công ty lại giảm đáng kể, đồnh thời tổng số nợ ngắn hạn của Công ty lại tăng lên. Tuy hệ số khả năng thanh toán nhanh của năm 2007 nhỏ hơn năm 2006 nhưng hệ số này vẫn tương đối ổn định và rất gần với giá trị 1. Do đó có thể thấy rằng khả năng thanh toán nhanh của Công ty vẫn có thể chấp nhận được và vẫn có thể giữu được lòng tin của đối tác, khách hàng và nhà đầu tư.
b) Nhóm chỉ tiêu về kết cấu tài chính( tỷ trọng nợ)
Hệ số nợ
Hệ số nợ =
Tổng số nợ của doanh nghiệp
Tổng số vốn của doanh nghiệp
Hệ số nợ năm 2006
11.015.689.101
13.745.641.683
0,801 (lần)
=
=
Hệ số nợ năm 2007
15.512.421.111
13.012.246.531
=
= 0,839 (lần)
Hệ số nợ năm 2007 tăng một lượng không đáng kể so với năm 2006, có sự gia tăng này là do các khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2007 cao hơn năm 2006 và có tốc độ tăng nhanh hơn so với tốc độ tăng của số vốn của Công ty. Tuy nhiên, hệ số nợ của Công ty vẫn tương đối cao, có thể thấy rằng gánh nặng nợ của Công ty vẫn còn tương đối lớn và có ảnh hưởng không tốt đối với tình hình hoạt động của Công ty.
Hệ số thanh toán lợi tức vay
Hệ số thanh toán lợi tức vay
Lợi nhuận chưa trừ thuế + Lợi tức trong kỳ
Tổng số loại tức tiền vay phải trả trong kỳ
=
Hệ số thanh toán lợi tức vay năm 2006
=
482.246.320 + 686.320.751
686.320.751
= 1,703 (lần)
Hệ số thanh toán lợi tức vay năm 2007
=
241.661.721 + 888.793.037
= 1,272 (lần)
888.793.037
Hệ số thanh toán lợi tức vay năm 2007 thấp hơn so với năm 2006 nhưng đều tương đối thấp. Do đó có thể thấy rằng khả năng thanh toán lợi tức vay của Công ty là tương đối thấp hay nói cách khác là số nợ vay của Công ty ngày càng gia tăng. Tuy nhiên điều này không đáng ngại vì số tiền vay Công ty dùng đầu tư cho mở rộng sản xuất kinh doanh và trên căn bản doanh thu của Công ty cũng đã tăng tuy các khoản chi phí cũng đã tăng. Do đó, vấn đề đặt ra cho Công ty là khai thác tốt hơn nữa trên cơ sở giảm các khoản chi phí, từ đó gia tăng thêm lợi nhuận.
c) Nhóm chỉ tiêu đặc trung về hoạt động, sử dụng các nguồn lực
Số vòng quay vốn vật tư- hàng hoá
Số vòng quay vốn vật tư- hàng hoá
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
Số dư bình quân vốn vật tư- hang hoá trong kỳ
=
Số vòng quay vốn vật tư- hang hoá năm 2006
=
4.298.153.792
22.113.504.463
= 5,145 (lần)
Số vòng quay vốn vật tư- hàng hoá năm 2007
=
29.620.346.613
3.966.694.035
= 7,467 (lần)
Số vòng quay vốn vật tư- hàng hoá năm 2007 của Công ty cao hơn đáng kể so với năm 2006. Điều này chứng tỏ, vật tư hàng hoá được tiêu thụ tốt hơn trong năm 2007, lượng hàng hoá tồn kho trong năm 2007 đã giảm đáng kể so với năm 2006. Hơn nữa, doanh số bán hàng của Công ty trong năm 2007 cũng gia tăng, có thể thấy rằng hoạt động tiêu thụ sản phẩm của Công ty đã từng bước được cải thiện đáng kể và dần đã tạo được niềm tin đối với bạn hàng.
Kỳ thu tiền trung bình
Kỳ thu tiền trung bình =
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu trung bình ngày
Kỳ thu tiền trung bình năm 2006
=
5.994.713.537
61.426.401,28
= 97,592
Kỳ thu tiền trung bình năm 2007
=
7.677.509.867
= 93,311
82.278.740,58
Trong đó:
Doanh thu trung bình ngày =
Doanh thu
360
Chỉ tiêu kỳ thu tiền trung bình đánh giá khả năng thu hồi vốn của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền trung bình của Công ty trong năm 2007 đã giảm đi so với năm 2006, điều đó chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của Công ty đã được cải thiện phần nào. Tuy nhiên phần chênh lệch này không lớn nên mức độ cải thiện cũng không đáng kể. Hơn nữa, hệ số này của Công ty vẫn còn tương đối cao so với mức trung bình của toàn ngành nên yêu cầu đặt ra lầ người lãnh đạo Công ty cần có hướng để nâng cao và cải thiện tình hình thu hồi nợ của Công ty.
Số vòng quay vốn lưu động
Số vòng quay vốn lưu động
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
(đã trừ thuế)
Số dư bình quân vốn lưu động của doanh nghiệp trong kỳ
=
Số vòng quay vốn lưu động năm 2006
=
22.093.429.463
10.837.448.767
= 2,039 (lần)
Số vòng quay vốn lưu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10009.doc