LỜI CẢM ƠN 4
LỜI CAM ĐOAN 4
DANH SÁCH CÁC TỪ VIẾT TẮT 5
DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH VẼ 6
MỞ ĐẦU 9
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN
BỘ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP 10
1.1 Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh với chất lượng quản lý hoạt động
và với chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của doanh nghiệp 10
1.2 Phương pháp đánh giá chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý doanh
nghiệp 18
1.3 Các nhân tố và hướng giải pháp nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp 35
Chương 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY VIỄN THÔNG VIETTEL 51
2.1. Đặc điểm sản phẩm – khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình
hình hiệu quả hoạt động của Công ty viễn thông Viettel 51
2.1.1 Các loại sản phẩm của Công ty Viễn thông Viettel và đặc điểm của
từng loại 53
2.1.2. Các loại khách hàng của công ty Viễn thông Viettel và đặc điểm
của từng loại 63
2.1.3 Đặc điểm công nghệ của công ty Viễn thông Viettel 65
2.1.4 Đánh giá tình hình hiệu quả hoạt động của Công ty viễn thông
Viettel trong một số năm gần đây
130 trang |
Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 778 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của công ty viễn thông Viettel, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cần hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp.
Suất chi hỗ trợ cho đào tạo nâng cao trình độ lại phải đủ lớn thì mức độ hấp dẫn
mới cao. Suất hỗ trợ cho đào tạo nâng cao trình độ phải cao hơn của các đối thủ
cạnh tranh trong cùng một tương lai thì mức độ hấp dẫn mới cao hơn. Đào tạo lại
phải được tổ chức quy cũ, khoa học. Đào tạo nâng cao cho các loại cán bộ quản lý
của doanh nghiệp là nhu cầu, đòi hỏi thường xuyên. Khi chính sách đào tạo nâng
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 48
cao trình độ của doanh nghiệp hướng theo tất cả các loại cán bộ quản lý doanh
nghiệp, mỗi loại có số lượng hợp lý, suất chi toàn bộ đủ lớn cho bất kỳ hình thức
đào tạo nào trong hoặc ngoài nước là chính sách có mức độ hấp dẫn cao. Để đánh
giá và đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho từng
loại cán bộ quản lý doanh nghiệp phải tính toán, trình bày và so sánh với của
đối thủ cạnh tranh thành công nhất các chỉ số: số lượt – cán bộ được hỗ trợ
đào tạo; %, suất hỗ trợ; tổng tiền và nguồn tiền hỗ trợ...Khi đó người cán bộ
quản lý của doanh nghiệp sẽ thực sự hứng khởi, có động cơ học tập đúng đắn và đủ
mạnh, tìm cách khoa học nhất để thực sự nâng cao trình độ.
Sau khi trình bày các số liệu phản ánh thực trạng, tính toán trị số, so sánh với
của đối thủ cạnh tranh thành công, đánh giá đánh giá mức độ hấp dẫn của từng nội
dung của thực trạng chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán
bộ quản lý của công ty...ta tập hợp các kết quả vào bảng sau
Bảng 1.19 Tổng hợp kết quả lý giải mức độ hấp dẫn của thực trạng chính
sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ quản lý của công ty..
Nội dung của chính sách hỗ trợ đào
tạo
Thực trạng
của công ty
Thực trạng
của ĐTCT
thành công
nhất
Đánh giá
mức độ
hấp dẫn
1. Số lượt cán bộ được đào tạo nâng
cao trình độ bình quân hàng năm; Tl.
2. Cơ cấu (%) các nguồn tiền chi cho
đào tạo
3. Mức độ (%) hỗ trợ
4. Suất hỗ trợ, trVNĐ
5. Tổng số tiền hỗ trợ đào tạo nâng
cao trình độ, trVNĐ; % so với GTGT
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 49
Sau khi luận giải đề xuất đổi mới từng nội dung của chính sách hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty...ta tập hợp các kết quả
vào bảng sau.
Bảng 1.20 Tổng hợp kết quả luận giải đề xuất đổi mới chính sách hỗ trợ đào
tạo nâng cao trình độ cho từng loại cán bộ quản lý của công ty ....................
Như vậy, nhân tố trực tiếp, quan trọng nhất của chất lượng đội ngũ cán bộ
quản lý doanh nghiệp là mức độ hấp dẫn của các chính sách đối với cán bộ quản lý
của doanh nghiệp. Cần nắm bắt được nội dung của từng chính sách. Cần biết và so
sánh từng nội dung của từng chính sách với của doanh nnghiệp cùng loại trong
cùng thời gian thu hút được nhiều cán bộ quản lý giói mới thấy rõ mức độ hấp dẫn
của các chính sách cán bộ của doanh nghiệp đang được nghiên cứu.
Như vậy, chỉ khi doanh nghiệp nhận thức được vị trí, vai trò của quản lý chiến
lược và quản lý điều hành hoạt động của doanh nghiệp; đột phá đầu tư cho hoạch
định kinh doanh và quyết liệt tổ chức thực thi tốt các chính sách về thu hút ban đầu
Nội dung của chính sách hỗ trợ
đào tạo
Thực
trạng của
công ty ...
Của ĐTCT
thành công trong
5 năm tới
Đề xuất cho
công ty trong
5 năm tới
1. Số lượt cán bộ được đào tạo
nâng cao trình độ bình quân
hàng năm; Tỷ lệ.
2. Cơ cấu (%) các nguồn tiền
chi cho đào tạo
3. Mức độ (%) hỗ trợ
4. Suất hỗ trợ, trVNĐ
5. Tổng số tiền hỗ trợ đào tạo
nâng cao trình độ, trVNĐ; % so
với GTGT
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 50
và chính sách sử dụng cán bộ quản lý giỏi, chính sách hỗ trợ đào tạo nâng cao trình
độ cho từng loại cán bộ quản lý doanh nghiệp thì chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý
mới cao; khi đó chất lượng các công việc quản lý, chất lượng các quyết định quản
lý, chất lượng các yếu tố kinh doanh được đảm bảo; hoạt động của doanh nghiệp
mới đúng hướng, được vận hành và phối hợp nhịp nhàng; mức độ rủi ro, lãng phí
thấp; sức cạnh tranh của sản phẩm đầu ra trên thị trường, vị thế của doanh nghiệp
dần được cải thiện; hiệu quả kinh doanh mới cao bền lâu. Và chỉ khi đó tồn tại và
phát triển của doanh nghiệp mới bền vững.
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 51
Chương 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG ĐỘI
NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ Ở CÔNG TY VIỄN THÔNG
VIETTEL
2.1. Đặc điểm sản phẩm – khách hàng, đặc điểm công nghệ và tình hình hiệu
quả hoạt động của Công ty viễn thông Viettel
Ngày 25/05/2007 Công ty Viễn thông Viettel (Viettel Telecom) công bố thành
lập, trên cơ sở sát nhập 2 công ty lớn là Công ty Điện thoại Đường dài (kinh doanh
dịch vụ internet, điện thoại cố định, dịch vụ 178) và Công ty Điện thoại Di động
(kinh doanh dịch vụ điện thoại di động với đầu số 097, 098, 0168) thành một công
ty cung cấp đa dịch vụ. Viettel Telecom ra đời sẽ đảm trách toàn bộ hoạt động kinh
doanh của Tổng công ty Viễn thông Quân đội trong lĩnh vực viễn thông. Mục tiêu
đặt ra là đưa Viettel Telecom trở thành nhà cung cấp viễn thông số một tại Việt
Nam và có tên tuổi trên thế giới.
* Chức năng, nhiệm vụ của ban giám đốc công ty và khối cơ quan quản
lý:
- Chức năng : Ban giám đốc công ty có chức năng trực tiếp lãnh đạo, chỉ huy
điều hành nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và chịu trách nhiệm trước Đảng uỷ, ban
giám đốc tổng công ty về kết quả thực hiện các nhiệm vụ.
- Nhiệm vụ : Lãnh đạo, chỉ huy, điều hành trực tiếp các phòng ban trong
công ty về mọi mặt trong việc tổ chức thực hiện các nhiệm vụ sản xuất kinh doanh.
* Chức năng nhiệm vụ của khối kỹ thuật:
- Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển mạng lưới (quy hoạch mạng).
- Nghiên cứu ứng dụng công nghệ mới.
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 52
PG
Đ
K
Ỹ
T
H
U
Ậ
T
PG
Đ
K
IN
H
D
O
A
N
H
K
H
Ố
I K
Ỹ
TH
Ụ
Â
T
K
H
Ố
I K
IN
H
D
O
A
N
H
K
H
Ố
I C
Ơ
Q
U
A
N
Q
L
TR
U
N
G
T
Â
M
T
IN
H
Ọ
C
T
ÍN
H
C
Ư
Ớ
C
TT
Đ
IỀ
U
H
À
N
H
K
TH
U
Ậ
T.
Ph
òn
g
K
ỹ
th
uậ
t
Ph
òn
g
K
ế
ho
ạc
h
m
ạn
g
B
ộ
ph
ận
k
ha
i t
há
c:
- T
ín
h
cư
ớc
- T
ha
nh
k
ho
ản
- V
ận
h
àn
h
kh
ai
th
ác
B
ộ
ph
ận
Q
uả
n
trị
:
- Q
uả
n
trị
H
ệ
th
ốn
g.
B
ộ
ph
ận
p
há
t t
riể
n:
- N
gh
iê
n
cứ
u
gi
ải
p
há
p
-P
há
t t
riể
n
ph
ần
m
ềm
-Q
uả
n
lý
c
hấ
t l
ượ
ng
B
ộ
ph
ận
Q
L
kh
ai
th
ác
:
-V
ận
h
àn
h
kh
ai
th
ác
-Đ
iề
u
hà
nh
V
iễ
n
th
ôn
g
- Q
lm
ạn
g
lõ
i (
C
or
e)
-Q
uả
n
lý
m
ạn
g
Tr
uy
nh
ập
- Q
uả
n
lý
V
A
S
và
IN
B
Ộ
P
H
Ậ
N
PH
Á
T
TR
IỂ
N
H
Ạ
T
Ầ
N
G
-Đ
iề
u
hà
nh
ph
át
tr
iể
n
H
ạ
tầ
ng
63
T
R
U
N
G
T
Â
M
K
TV
T
TỈ
N
H
Đ
ề
xu
ất
y
êu
c
ầu
m
ạn
g
lư
ới
, h
ạ
tầ
ng
m
ạn
g
th
eo
nh
u
cầ
u
củ
a
kh
ác
h
hà
ng
Đ
ảm
b
ảo
c
hấ
t
lư
ợn
g
m
ạn
g
lư
ới
,
ph
át
tr
iể
n
hạ
tầ
ng
m
ạn
g
lư
ới
th
eo
y
êu
cầ
u
ki
nh
d
oa
nh
Ph
òn
g
ki
nh
do
an
h.
Ph
òn
g
V
A
S
Ph
òn
g
V
iễ
n
th
ôn
g
Q
uố
c
tế
Ph
òn
gT
r
uy
ền
th
ôn
g
Ph
òn
g
C
hă
m
só
c
K
H
TT
P
T
K
/H
À
N
G
D
N
G
H
IỆ
P
- K
in
h
do
an
h.
- C
hă
m
só
c
kh
ác
h
hà
ng
.
- K
ỹ
th
uậ
t
- D
ự
án
-T
ổn
g
hợ
p
TT
G
IÁ
I Đ
Á
P
K
H
Á
CH
H
À
N
G
- G
iả
i đ
áp
- G
Q
K
N
&
C
SK
H
- Đ
ào
tạ
o
- T
ổn
g
hợ
p
- T
T.
G
Đ
K
H
tạ
i
H
N
I
-T
T.
G
Đ
K
H
tạ
i
H
C
M
Q
uả
n
lý
, c
hỉ
đ
ạo
, h
ỗ
tr
ợ
C
N
VT
T
ỉn
h/
TP
v
ề
c
ác
n
gh
iệ
p
cụ
k
d
VT
Đ
ảm
b
ảo
c
ác
đ
iề
u
ki
ện
h
ỗ
tr
ợ
cá
c
đơ
n
vị
tổ
c
hứ
c
qu
ản
lý
k
ha
i t
há
c,
ph
át
tr
iể
n
m
ạn
g
lư
ới
v
à
tổ
c
hứ
c
ki
nh
d
oa
nh
P.
T
ổ
ch
ức
L
ao
đ
ộn
g
Ph
òn
g
C
hí
nh
tr
ị
Ph
òn
g
H
àn
h
ch
ín
h
B
an
K
iể
m
so
át
N
B
Ph
òn
g
K
ế
ho
ạc
h
Ph
òn
g
Tà
i c
hí
nh
Ph
òn
g
đầ
u
tư
PH
Ó
G
IÁ
M
Đ
Ố
C
PG
Đ
T
À
I C
H
ÍN
H
G
IÁ
M
Đ
Ố
C
C
Ô
N
G
T
Y
63
C
H
I N
H
Á
N
H
V
IÊ
N
T
H
Ô
N
G
T
ỈN
H
/T
P
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 53
- Thống nhất quản lý, ban hành các quy trình, quy định nghiệp vụ kỹ thuật
toàn công ty.
- Đầu mối làm thủ tục kết nối.
- Thống nhất xây dựng tài liệu đào tạo, xây dựng kế hoạch chiến lược đào tạo
kỹ thuật toàn công ty.
* Chức năng nhiệm vụ của khối kinh doanh:
+ Chức năng: Tham mưu và thừa lệnh giám đốc công ty chỉ đạo, quản lý, thực
hiện và giám sát hoạt động bán hàng dịch vụ Viễn thông Viettel trên toàn quốc.
+ Nhiệm vụ
- Tổ chức bán hàng trên toàn quốc đảm bảo theo đúng kế hoạch, quy định đề ra
của Tổng công ty.
- Nghiên cứu đánh giá đề xuất các chính sách cho hệ thống kênh phân phối.
- Xây dựng quy trình, công cụ quản lý đảm bảo việc quản lý, phục vụ bán
hàng có hiệu quả tại các chi nhánh viễn thông, các kênh.
- Thực hiện các công việc khác được ban giám đốc giao.
2.1.1 Các loại sản phẩm của Công ty Viễn thông Viettel và đặc điểm của từng loại
a. Dịch vụ viễn thông di động.
- Gói dịch vụ di động trả sau:
+ Gói cước VIP:
Mô tả:
• Khi đăng ký gói cước này khách hàng được miễn phí đặt cọc Roaming
khi đăng ký hạn mức Roaming dưới 5 triệu đồng;
• Được hoãn thời gian chặn cước;
• Được cài đặt ngay các dịch vụ gia tăng khi đăng ký gói cước;
• Miễn phí 200 phút gọi đầu tiên trong nước/tháng;
• Miễn phí 100 tin nhắn SMS trong nước đầu tiên/tháng;
• Miễn phí cước thuê bao tháng dịch vụ MCA;
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 54
• Miễn phí cước thuê bao tháng dịch vụ V – mail;
• Được đăng ký sử dụng gói dịch vụ data Dvip với những ưu đãi sau:
Miễn phí cước thuê bao tháng, lưu lượng miễn phí: 300MB, giá cước
vượt định mức: 0.25đ/10KB (tính cho phần dung lượng lớn hơn
300MB).
Đặc điểm: Gói cước VIP của Viettel là gói cước trả sau dành cho nhóm khách
hàng có thu nhập cao với nhiều ưu đãi đặc biệt.
+ Gói cước Basic+:
Mô tả:
• Khi đăng ký gói cước này khách hàng được thanh toán cước vào cuối
tháng;
• Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng
tốt nhất.
• Giá cước gọi hấp dẫn: giá cước gọi thấp. Phù hợp cho KH có nhu cầu
gọi nhiều.
• Tiện lợi, KH có thể thanh toán cước sử dụng hàng tháng bằng thẻ cào
của thuê bao trả trước qua hình thức Pay 199 qua tài khoản tại ngân
hàng. Ngoài ra, hàng tháng sẽ có nhân viên đến thu cước tại nhà theo
yêu cầu của KH.
• Nhiều ưu đãi: KH sử dụng nhiều dịch vụ giá trị gia tăng cho thuê bao
trả sau như chặn cuộc gọi, chuyển hướng cuộc gọi.và có cơ hội tích
điểm tham gia chương trình Khách hàng thân thiết
Đặc điểm: Là gói cước trả sau thông dụng của Viettel dành cho cá nhân có
mức sử dụng > 150.000 đồng/tháng.
+ Gói cước Family:
Mô tả:
• Khi đăng ký gói cước này khách hàng được hưởng cước gọi giữa các
thuê bao thành viên trong nhóm chỉ còn 495đ/phút;
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 55
• Giá cước cuộc gọi tới 02 số máy điện thoại cố định (bao gồm số cố định
có dây và không dây của tất cả các mạng) đã đăng ký trước chỉ còn
495đ/phút;
• Được sử dụng tất cả các dịch vụ giá trị gia tăng và chăm sóc khách hàng
tốt nhất.
Đặc điểm: Gói cước Family của Viettel là gói cước trả sau dành riêng cho
nhóm khách hàng gia đình, bạn bè có từ 2 - 4 thuê bao trả sau của Viettel.
+ Gói cước Coporate:
Mô tả:
• Là gói cước mà chủ nhóm Corporate được đăng ký các tính năng quản
lý: Quản lý hạn mức gọi, tính năng hóa đơn kép, quản lý hướng gọi (gọi
trong nhóm, gọi trong nước, gọi quốc tế), chặn chiều gọi đi của thành
viên khi sử dụng vượt hạn mức chủ nhóm đăng ký
• Được chiết khấu 3% trên hóa đơn của chủ nhóm (áp dụng cho hóa đơn
≥3.000.000 đ/tháng). Phần cước chủ nhóm được chiết khấu là toàn bộ
cước phát sinh trên hóa đơn của chủ nhóm (bao gồm cước của chủ
nhóm và cước chủ nhóm đăng ký trả cho các thành viên).
• Cước gọi trong nhóm thấp: 495đ/p
• Chủ nhóm Corporate đứng tên trên hợp đồng là Công ty, thành viên: là
cá nhân hoặc công ty đều được.
• Lợi ích khi sử dụng dịch vụ
• Gói cước duy nhất cung cấp tính năng quản lý hướng gọi và mức sử
dụng tại Việt Nam;
• Thuê bao nhóm Corporate được hưởng tính năng hoá đơn kép;
• Tạo ra kết nối dài lâu giữa các thành viên trong nhóm chỉ với 495
đồng/phút gọi;
Đặc điểm: Gói cước Coporate (đổi tên từ gói VPN) của Viettel là gói cước trả
sau dành cho doanh nghiệp, tổ chức có từ 5 thuê bao trả sau của Viettel trở lên. Với
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 56
tính năng quản lý hướng gọi và mức sử dụng của các thành viên, việc quản lý doanh
nghiệp của chủ nhóm đã trở nên dễ dàng hơn.
Đặc điểm chung của các gói dịch vụ di động trả sau là khách hàng được chăm
sóc tốt, đối tượng khách hàng là những người có thu nhập cao, có chỗ ở ổn định,
khách hàng trung thành sử dụng dịch vụ và ít rời mạng. Cán bộ quản lý cần đặc
biệt quan tâm phát triển thuê bao của dịch vụ này vì sẽ đem lại doanh thu đáng kể
cho Viettel.
- Gói dịch vụ di động trả trước:
+ Gói cước Tomato:
Mô tả:
• Là gói cước không giới hạn thời hạn thẻ. Dùng vô thời hạn đến khi tài
khoản không còn tiền;
• Không cước thuê bao tháng
• Chỉ cần phát sinh 1 cuộc gọi đi trong vòng 2 tháng.
• Khách hàng có thể thực hiện cuộc gọi hoặc nhắn tin tại bất kỳ thời điểm
nào, miễn là tài khoản >0 đồng.
Đặc điểm: Gói cước Tomato là gói cước đại chúng nhất của Viettel, đặc biệt
dành cho nhóm khách hàng mong muốn sử dụng điện thoại di động nhưng ít có nhu
cầu gọi, mà nghe là chủ yếu. Gói cước không giới hạn thời gian sử dụng, với mức
cước hàng tháng bằng không
+ Economy:
Mô tả:
• Là gói cước mà khách hàng không phải ký hợp đồng thuê bao;
• Không phải trả cước thuê bao tháng, thuê bao ngày;
• Không phải thanh toán hoá đơn cước hàng tháng;
• Chỉ trả cước cho từng cuộc gọi;
• Giá cước thoại cực thấp;
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 57
• Sử dụng dịch vụ bất cứ lúc nào.
Đặc điểm: Economy là gói cước trả trước đơn giản, thuận tiện và dễ sử dụng
nhất của Viettel Telecom. Gói cước Economy có cước thoại thấp, dành cho khách
hàng cá nhân gọi nhiều với mức sử dụng dưới 150.000 đồng/tháng
+ Sinh viên:
Mô tả:
• Gói cước sinh viên hội tụ tất cả những tính năng ưu việt nhất từ các gói
cước hiện có của Viettel:
• Mức cước thoại và nhắn tin rẻ nhất trong số các gói cước trả trước.
• Không giới hạn thời gian sử dụng.
• Được cộng 25.000 đồng vào tài khoản sử dụng mỗi tháng
• Được đăng ký tự động và miễn phí cước thuê bao gói data tốc độ cao
với 30MB lưu lượng sử dụng miễn phí hàng tháng.
• Sử dụng tính năng gọi nhóm tiết kiệm 50% chi phí.
Đặc điểm: Gói cước trả trước dành riêng cho đối tượng khách hàng đang là
sinh viên.
+ Happy Zone:
Mô tả:
• Happy Zone phân biệt giá cước khi thuê bao ở trong vùng đăng ký sử
dụng dịch vụ và khi ở ngoài vùng đăng ký sử dụng dịch vụ. Khách hàng
sẽ được hưởng mức cước ưu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng
kích hoạt.
• Là gói cước không cước thuê bao tháng
• Mức cước ưu đãi khi tiến hành các cuộc gọi trong vùng đăng ký dịch
vụ.
Đặc điểm: Happy Zone là gói cước được thiết kế đặc biệt dành cho các khách
hàng có phạm vi di chuyển thường xuyên trong một khu vực nhất định (trong tỉnh,
thành phố).
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 58
Đặc điểm chung của các gói dịch vụ di động trả trước là: khách hàng thường
là những người trẻ tuổi, năng động. Khách hàng thường xuyên di chuyển, không có
chỗ ở cố định. Khách hàng ở vùng sâu, vùng xa, biên giới hải đảo, có thu nhập
trung bình hoặc thấp.
Hiện số lượng thuê bao trả trước đang rất lớn, chiếm khoảng trên 90%, doanh
thu đem lại cũng rất lớn, cán bộ quản lý cũng cần quan tâm tới nhóm khách hàng
này vì tỷ lệ rời mạng cao, ít trung thành, các mạng di động khác có thể lôi kéo
khách hàng về mạng của họ.
b. Dịch vụ viễn thông điện thoại cố định
+ Homephone:
Mô tả:
• Là điện thoại bàn nhưng không cần dây cáp nên có thể di chuyển tự do
và không sợ gián đoạn dịch vụ vì đứt cáp, đứt dây.
• Lắp đặt dịch vụ nhanh chóng tiết kiệm tối đa chi phí đầu tư ban đầu, chi
phí chuyển đổi địa điểm.
• Giá cước rẻ với cách tính cước giống như cước điện thoại cố định
• Được thiết kế thêm nhiều tính năng, có ăngten và bộ thu phát sóng đảm
bảo thu và phát tín hiệu với chất lượng tốt nhất.
• Sử dụng Sim và máy điện thoại chuyên dụng do Viettel cung cấp, có
gắn số điện thoại cố định nhưng có thể sử dụng nhiều tính năng hấp dẫn
của dịch vụ điện thoại di dộng (nhắn tin, hiển thị số gọi đến, tra cước sử
dụng)
• Lắp đặt nhanh: khách hàng chỉ mất 01 ngày để mua SIM, máy và kích
hoạt SIM là có thể sử dụng dịch vụ thay vì ký hợp đồng và chờ đợi 01
tuần để được kéo cáp, lắp đặt dịch vụ cố định thông thường;
• Không sợ gián đoạn dịch vụ vì đứt cáp, đứt dây;
• Di chuyển dễ dàng: khách hàng có thể di chuyển máy trong vòng bán
kính 50m mà vẫn sử dụng được đầy đủ các tính năng của dịch vụ;
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 59
• Đơn giản, dễ sử dụng vì dùng sim và máy điện thoại chuyên dùng;
• Khách hàng có thể sử dụng chức năng nhắn tin từ máy cố định như máy
di động bình thường.
Đặc điểm: Dịch vụ điện thoại cố định không dây (HomePhone) của Viettel là
dịch vụ điện thoại cố định nhưng sử dụng SIM di động có gắn số thuê bao cố định
và lắp vào máy cố định không dây giúp khách hàng có thể di chuyển trong một
phạm vi nhất định, chi phí sử dụng hợp lý, tiết kiệm vì giá cước dịch vụ được tính
như giống như cước điện thoại cố định
+ PSTN (Public Switched Telephone Network)
Mô tả:
• Mạng điện thoại chuyển mạch công cộng, trong đó nhà cung cấp dịch
vụ viễn thông xây dựng cơ sở hạ tầng mạng để cung cấp dịch vụ điện
thoại cố định cho người sử dụng một cách rộng rãi.
• Chính thức được cung cấp từ năm 2003, hiện tại dịch vụ điện thoại cố
định của Viettel đã có mặt tại 64 tỉnh/thành phố trên cả nước với chất
lượng thoại ổn định, thủ tục đăng ký và lắp đặt đơn giản.
• Điện thoại cố định của Viettel cung cấp các dịch vụ gọi nội hạt, liên
tỉnh và quốc tế truyền thống, liên tỉnh và quốc tế VoIP, gọi di động và
các dịch vụ giá trị gia tăng khác.
• Phí lắp đặt thấp nhất - giảm từ 10- 15% so với thị trường
• Tính cước theo từng giây (từ giây thứ 7) cho các dịch vụ gọi điện thoại
đường dài trong nước và quốc tế, gọi di động;
• Gọi trong nước, quốc tế tính cước 01 vùng duy nhất;
• Chất lượng dịch vụ ổn định
Đặc điểm: Là dịch vụ điện thoại cố định thông thường mà VNPT đã cung cấp
nhiều năm nay. Mọi hộ gia đình đều có thể đăng kí sử dụng dịch vụ này.
+ VOIP 178:
Mô tả:
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 60
• Dịch vụ VOIP 178 (Voice over Internet Protocol) là công nghệ truyền
tín hiệu – fax – data thông qua giao thức Internet IP do Viettel cung cấp
với mã số 178.
• Là dịch vụ điện thoại đường dài dùng để gọi liên tỉnh, quốc tế; tiết kiệm
cước so với cách gọi truyển thống thông thường.
• Sử dụng công nghệ VoIP (Voice over Internet Protocol)
• Để cung cấp dịch vụ 178 tại 01 tỉnh: Viettel đã ký thỏa thuận kết nối
với VNPT. Sau đó Viettel đàm phán ký thỏa thuận cung cấp dịch vụ
178 với bưu điện từng tỉnh, Tp.
Đặc điểm: đây là dịch vụ gọi điện thoại liên tỉnh và quốc tế với giá rẻ vì sử
dụng công nghệ trên nền internet miễn phí, tín hiệu analog được chuyển sang tín
hiệu digital và truyền qua mạng internet.
Dịch vụ điện thoại cố định đang có thị phần nhỏ so với các đối thủ cạnh trạnh
khác, đặc biện là VNPT đã có nhiều năm kinh nghiệm trong lĩnh vực này. Tuy
không đem lại giá trị doanh thu lớn nhưng đây là dịch vụ nền tảng để phát triển các
dịch vụ giá trị gia tăng trong tương lai. Việc có được thị phần lớn sẽ dễ dàng hơn
trong việc phát triển các dịch vụ GTGT như: truyền hình theo yêu cầu, internet cáp
quang, Game
c. Dịch vụ Internet
+ Internet không dây D-com 3G:
Mô tả:
• Cho phép khách hàng truy cập Internet tốc độ cao thông qua sóng 3G.
• Khách hàng có thể truy cập mọi lúc, mọi nơi.
• Thiết bị dễ dàng cài đặt, giao diện sử dụng thân thiện.
• Có thể sử dụng thay thế dịch vụ ADSL truyền thống.
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 61
Đặc điểm: Dịch vụ giúp khách hàng có thể truy nhập Internet băng thông rộng
từ máy tính qua thiết bị USB 3G có gắn SIM Viettel. Khi sử dụng dịch vụ này, thuê
bao có thể truy cập Internet với tốc độ cao qua sóng di động 3G
+ Internet có dây ADSL:
Mô tả:
• Công nghệ ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line) - đường thuê
bao số bất đối xứng là công nghệ băng rộng mới (broadband).
• ADSL gồm hai kênh thông tin đồng thời là kênh thoại và kênh truy
nhập Internet (do tần số của băng thoại và tần số của băng truyền số liệu
là khác nhau). Có thể vừa nói chuyện điện thoại, vừa vào Internet trên
cùng một đường dây điện thoại. Khách hàng cũng không cần phải quay
số modem mỗi khi kết nối mạng, liên tục giữ kết nối và đặc biệt không
phải trả cước điện thoại nội hạt.
• Truy nhập Internet tốc độ cao mà không cần quay số, không phải thao
tác vào/ra mạng, không bị tín hiệu báo bận và có thể xem phim trên
Internet, ...
• Có thể nhận và gọi điện thoại/Fax khi đang truy nhập Internet.
• Truy nhập Internet tốc độ cao cho gia đình cũng như doanh nghiệp.
• Hội nghị truyền hình với chất lượng âm thanh hình ảnh hoàn hảo đáp
ứng nhu cầu đàm phán và tiết kiệm chi phí cho doanh nghiệp
• Video theo yêu cầu (Video on Demand), hỗ trợ người dùng download
và sử dụng các tệp âm thanh, hình ảnh theo thời gian thực.
• Kết nối mạng LAN/WAN.
• Điện thoại qua ADSL (VoDSL).
Đặc điểm: Là dịch vụ truy nhập Internet tốc độ cao và mạng thông tin số liệu
bằng cách sử dụng đường dây điện thoại sẵn có.
+ NextTV:
Mô tả:
Đề tài: Một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý của Công ty Viễn thông Viettel
Nguyễn Hoài Sơn CH QTKD-BK, Khóa 2010B 62
• NextTV là dịch vụ truyền hình qua giao thức internet, tín hiệu truyền
hình sẽ được chuyển hóa thành tín hiệu Internet, truyền qua hạ tầng
mạng băng thông rộng của Viettel đến thiết bị đầu cuối Set top
box(STB) và tới tivi của khách hàng
• So với dịch vụ truyền thống, khách hàng không chỉ dừng lại ở việc đón
xem các chương trình trên kênh truyền hình mặt đất, truyền hình cáp
hay vệ tinh mà được chủ động quyết định xem bất cứ chương trình nào
mà không lệ thuộc vào giờ phát sóng.
Đặc điểm: Đây là dịch vụ truyền hình qua mạng internet sẵn có của Viettel,
ngoài việc xem được tất cả các kênh truyền thống, khách hàng còn có thể lựa chọn,
mua các chương trình mà mình yêu thích. Đây là dịch vụ có thể đem lại doanh thu
nhiều hơn các dịch vụ truyenf hình thông thường.
Hiện tại dịch vụ Internet của Viettel đang chịu sự cạnh tranh khốc liệt từ
FPT và VNPT, ngoài ra còn một số nhà cung cấp khác như: SPT, CMC Việc
phát triển công nghệ 3G nhanh chóng và kịp thời đã đưa số lượng khách hàng truy
cập internet qua sóng 3G tăng lên nhanh chóng, đây sẽ là xu thế của tương lai
không xa.
Ngoài ra công ty còn có các sản phẩm Giá trị gia tăng bổ sung cho các sản
phẩm truyền thống trên như: Dịch
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000272792_4593_1951766.pdf