LỜI CAM ĐOAN . i
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . vi
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH . viii
TÓM TẮT LUẬN VĂN .x
TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU .1
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Mục tiêu nghiên cứu.1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .2
4. Phương pháp nghiên cứu.2
5. Bố cục của luận văn.2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤCHĂM SÓC
KHÁCH HÀNG TRONG DOANH NGHIỆP VIỄN THÔNG .3
1.1. Một số lý luận về dịch vụ chăm sóc khách hàng.3
1.1.1. Khái niệm.3
1.1.2. Vai trò của dịch vụ chăm sóc khách hàng.3
1.1.2.1. Duy trì Khách hàng hiện hữu – tạo ra khách hàng trung thành .3
1.1.2.2. Thu hút khách hàng tiềm năng .4
1.1.2.3. Giảm chi phí kinh doanh .5
1.1.2.4. Tăng sức cạnh tranh.5
1.1.3. Một số nguyên tắc của chăm sóc khách hàng .6
1.1.3.1. Cung cấp cho khách hàngnhững thứ mà khách hàng cần .6
1.1.3.2. Chăm sóc khách hàng theo các giai đoạn của quá trình bán hàng .6
1.1.3.3. Chăm sóc theo mức độ quan trọng của khách hàng.7
1.2. Một số lý luận về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng.7
1.2.1. Khái niệm Chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng .7
1.2.2. Các tiêu chí đánh giá chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng .9
1.2.2.1. Các chỉ tiêu đánh giá định tính.9
1.2.2.2. Tỷ lệ khiếu nại của khách hàng về chất lượng dịch vụ .9
1.2.2.3. Hồi âm khiếu nại của khách hàng .10
96 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 566 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng tại mobifone tỉnh Quảng Ninh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trả sau
Thuê bao trả trước
Thuê bao MobiF1
25
Do đặc điểm về địa lý, Công ty 5 quản lý 13 Tỉnh/TP trải dài khu vực Đông
Bắc Bộ. 13 Tỉnh/TP với các đặc điểm về dân cư, kinh tế, tập quán, mức tiêu dùng
khác nhau nên toàn bộ thuê bao trả trước được quy hoạch thành 03 sản phẩm đặc
trưng từng vùng miền:
+ Sim Cây Khế: giành cho các tỉnh Hải Dương, Quảng Ninh, Thái Bình, Hưng
Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh.
+ Sim Hạt Dẻ: giành cho các tỉnh Lạng Sơn, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Bắc
Kạn, Cao Bằng, Hà Giang.
+ Sim Hoa Phượng: giành riêng cho Hải Phòng.
Bảng 3.2. Ưu đãi sản phẩm sim Cây Khế đặc trưng cho Quảng Ninh
Ưu đãi Sim Cây Khế
Đối tượng - TB hòa mạng mới bộ Zone+
Định kỳ - Cộng 30.000đ/ tháng x 6 tháng
Data
- 2 CK đầu: miễn phí 1 gói MIU/ CK
- 4 CK tiếp theo: Được mua gói MIU giá 25.000đ
Nhận cuộc gọi liên
mạng
- TB nhận Y phút tháng liền trước được tặng Y x 690đ
Thời hạn sử dụng 90 ngày
Thoại nội mạng
- Miễn phí cuộc gọi nội mạng dưới 10 phút (đến 2 TB).
Tối đa 1.000 phút/ tháng.
Gói FB30 - Miễn phí gói FB30 x 6 tháng (chỉ áp dụng cho HSSV).
Tỉnh/TP
Hải Dương, Quảng Ninh, Thái Bình, Hưng Yên, Bắc
Giang, Bắc Ninh
(Nguồn: Phòng BH&Mar – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
* Doanh thu
26
MobiFone luôn là doanh nghiệp loại A trong các doanh nghiệp quốc doanh.
Các chỉ tiêu về doanh thu và lợi nhuận liên tục hoàn thành đồng thời luôn nằm trong
TOP 10 Tổng Công ty đóng góp thuế nhiều nhất trên toàn quốc. Doanh thu năm
2013 của MobiFone đạt 23.500 tỷ đồng, lợi nhuận đạt 5.800 tỷ đồng (tỷ lệ lợi nhuận
trên doanh thu lên tới hơn 24.7%), nộp ngân sách 3.500 tỷ đồng. Đến năm 2017,
doanh thu của MobiFone đã đạt 44.234 tỷ đồng, lợi nhuận đạt5.589 tỷ đồng.
Riêng đối với MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1, giai đoạn phát triển 2013-2017
có tăng trưởng doanh thu khá tốt. Nếu năm 2013 doanh thu chỉ đạt 19,3 tỷ đồng thì
đến năm 2017 doanh thu đã đạt 31,8 tỷ đồng, gấp 1,65 lần so với 2013. Qua đây cho
thấy với ưu thế là nhà mạng có thương hiệu mạnh, cung cấp dịch vụ di động đầu
tiên tại nước ta, MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 vẫn giữ được sức mạnh của mình sau
7 năm phát triển, minh chứng rõ nhất cho điều này chính là tăng trưởng về doanh
thu qua các năm.
Bảng 3.3. Doanh thu MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 giai đoạn 2013 – 2017
Năm 2013 2014 2015 2016 2017
Doanh thu (tỷ đồng) 19,3 22,5 25,2 28,4 31,8
% Tăng trưởng 12.5% 16,6% 12% 12,7% 12%
( Nguồn: Phòng BH&Mar -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
2.2. Dịch vụ chăm sóc khách hàng tại MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1
2.2.1. Phân loại khách hàng hiện hữu tại MobiFone Quảng Ninh 1
2.2.1.1. Phân loại khách hàng theo loại thuê bao
Khách hàng tại MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 được phân theo bốn nhóm cơ
bản bao gồm: Thuê bao trả trước cá nhân, thuê bao trả sau cá nhân, thuê bao trả
trước doanh nghiệp và thuê bao trả sau doanh nghiệp.
* Nhóm khách hàng doanh nghiệp: (Chiếm tỷ trọng 21,1%)
Nhóm khách hàng Doanh nghiệplà các công ty, doanh nghiệp trong nước,
doanh nghiệp liên doanh hoặc doanh nghiệp nước ngoài hoạt động tại Việt Nam.
Đặc điểm:
- Được công ty chi trả toàn bộ hoặc một phần chi phí sử dụng.
27
- Việc gắn bó với nhà mạng phụ thuộc vào một cá nhân nào đó trong doanh
nghiệp (thường là chủ doanh nghiệp)
- Yêu cầu của nhóm khách hàng này là dịch vụ phải kịp thời, phù hợp với nhu
cầu của doanh nghiệp như thoại, data hay các giải pháp hỗ trợ hoạt động điều hành,
sản xuất kinh doanh.
Với các đặc điểm trên, đề chăm sóc tập khách hàng này cần có các chính sách
ưu đãi riêng cho chủ doanh nghiệp vào các thời điểm đặc biệt của doanh nghiệp,
đồng thời sản phẩm gói cước cần đặc trưng cho từng doanh nghiệp.
* Nhóm Khách hàng cá nhân (chiếm tỷ trọng 78.9%)
Nhóm khách hàng cá nhân chiếm tỷ trọng cao một phần vì MobiFone tỉnh
Quảng Ninh 1 mới đưa định nghĩa khách hàng Doanh nghiệp vào từ năm 2011. Bản
chất các khách hàng cá nhân vẫn có thể hoạt động trong các doanh nghiệp nhưng
chi phí sử dụng dịch vụ do cá nhân tự thanh toán.
Đặc điểm:
- Nhu cầu sử dụng phù hợp và biến đổi theo mục đích cá nhân.
- Khách hàng thường quan tâm rất nhiều đến các chương trình khuyến mại đặc
biệt là chăm sóc, tặng quà hay giảm giá.
Nhóm khách hàng cá nhân rất đa dạng, có thể là nông dân, công nhân,
thương gia... có mức tiêu dùng biến động từ thấp đến cao nên các chương trình
chăm sóc khách hàng cũng cần xem xét để phù hợp với từng đối tượng chăm sóc.
Bảng 3.4. Số lượng khách hàng theo loại thuê bao
TT Nhóm Nhóm chi tiết Số lượng
Tỷ
trọng
1
Cá nhân
Trả trước cá nhân 1.017.500 71,2%
2 Trả sau cá nhân 110.080 7,7%
3
Doanh nghiệp
Trả trước doanh nghiệp 182.301 12,8%
4 Trả sau doanh nghiệp 118.250 8,3%
Tổng 1.428.131 100%
( Nguồn: Phòng BH&Mar -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
28
2.2.1.2. Phân loại khách hàng theo năm kích hoạt
Một khái niệm được định nghĩa liên quan đến tuổi thọ và năm kích hoạt của
thuê bao được sử dụng rộng rãi như sau: Năm kích hoạt là năm mà khách hàng bắt
đầu sử dụng dịch vụ.
Ví dụ: Tại thời điểm năm 2017
- Các khách hàng bắt đầu sử dụng năm 2017 được gọi là năm N
-Các khách hàng sử dụng từ năm 2016 được gọi là năm N-1
- Các khách hàng sử dụng năm 2015 được gọi là năm N-2
Tuổi thọ của thuê bao là số năm (hoặc tháng) tính từ thời điểm khách hàng bắt
đầu sử dụng đến thời điểm hiện tại.
Tuổi thọ của thuê bao liên quan nhiều đến các vấn đề về thuê bao rời
mạng.Các thuê bao các lâu năm càng có mức độ gắn bó và tiêu dùng cao hơn. Việc
rời mạng ít một phần do các thuê bao này đã sử dụng một thời gian dài, các mối
quan hệ và liên lạc với số thuê bao đang sử dụng đã trở lên quen thuộc dẫn đến
khách hàng ngại thay đổi. Tuy nhiên trong giai đoạn hiện tại đã bắt đầu triển khai
Dịch vụ Chuyển mạng giữ số (MNP) như hiện nay, quan điểm này sẽ thay đổi do
khách hàng vẫn có thể chuyển mạng khác mà các hoạt động khác không bị ảnh
hưởng do số thuê bao của khách hàng không thay đổi.
Theo cấu trúc khách hàng theo năm kích hoạt, số lượng khách hàng đã gắn bó
với MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 trên 4 năm trở lên chiếm đến 46,9%. Điều đó
phản ánh sự ổn định và vai trò quan trọng của công tác chăm sóc khách hàng đối
với các thuê bao cũ này.
Bảng 3.5. Số lượng khách hàng theo năm kích hoạt
TT Năm kích hoạt Số lượng thuê bao Tỷ trọng
1 N 349.892 24,5%
2 N-1 227.073 15,9%
3 N-2 181.373 12,7%
4 N-3 669.793 46,9%
Tổng 1.428.131 100%
( Nguồn: Phòng BH&Mar -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
29
2.2.1.3. Phân loại khách hàng theo Arpu
ARPU là tổng doanh thu tiêu dùng bình quân tháng được trừ từ tài khoản
chính của khách hàng. ARPU là thuộc tính rất quan trọng của khách hàng đối với
nhà mạng.Các khách hàng có ARPU càng cao là những khách hàng đặc biệt quan
trọng.Các chính sách chăm sóc khách hàng thường xuyên sử dụng ARPU để quyết
định các mức chăm sóc.
Bảng 3.6. Số lượng khách hàng theo ARPU
TT Arpu Số lượng thuê bao Tỷ trọng
1 < 10.000đ 228.501 16%
2 < 50.000đ 549.830 38,5%
3 <100.000đ 279.914 19,6%
4 < 200.000đ 224.216 15,7%
5 < 500.000đ 82.832 5,8%
6 >= 500.000đ 62.838 4,4%
Tổng 1.428.131 100%
(Nguồn: Phòng BH&Mar -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
Đối với MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1, tập khách hàng có ARPU trên
500.000đ chiếm 4,4% nhưng có doanh thu chiếm gần 20%, chính vì vậy công tác
chăm sóc và giữ tập khách hàng này cần được nâng cao. Với các tập khách hàng
này, việc giảm giá hay khuyến mại chưa chắc đã thực sự làm hài lòng khách hàng,
các chương trình chăm sóc riêng biệt hóa, phù hợp thực sự với mong muốn khách
hàng mới là chìa khóa tạo sự trung thành của khách hàng.
2.2.1.4. Phân loại khách hàng theo cộng đồng
Dựa trên các đặc tính tiêu dùng thuê bao thoại, data của từng nhóm khách
hàng phụ thuộc theo ngành nghề, mức thu nhập tại địa bàn, khách hàng tại
MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 được phân loại theo dữ liệu BigData thành 07 cộng
đồng khác nhau như sau:
30
Bảng 3.7. Số lượng khách hàng theo cộng đồng
TT Cộng đồng Số lượng khách hàng Tỷ trọng
1 Nông dân 142.813 10%
2 Doanh nghiệp 41.416 2,9%
3 Học sinh 194.226 13,6%
4 Công nhân 448.433 31,4%
5 Nhân viên văn phòng 205.651 14,4%
6 Sinh viên 114.250 8%
7 Khác 281.342 19,7%
Tổng 1.428.131 100%
(Nguồn: Phòng BH&Mar -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
Qua bảng số liệu dưới cho ta thấy một số đặc điểm quan trọng sau:
- Cộng đồng khách hàng Công nhân: Là cộng đồng chiếm tỷ trọng lớn nhất với
khoảng 448.433 khách hàng ( chiếm 31,4%). Nhóm khách hàng này có mức độ sử
dụng trung bình, tập trung vào các dịch vụ cơ bản như thoại và sms. Về tương lai,
đây là tập khách hàng tiềm năng cho các dịch vụ mới như 3G/4G hay giá trị gia
tăng.
- Cộng đồng khách hàng nhân viên văn phòng có 205.651 khách hàng chiếm
14,4% là một cộng đồng đầy tiềm năng. Với các đặc tính về thói quen sử dụng, khả
năng thích ứng với các công nghệ cao, cộng đồng nhân viên văn phòng đã và đang
đóng góp doanh thu thoại, sms, data, giá trị gia tăng ngày càng lớn trong tập khách
hàng
- Cộng đồng khách hàng doanh nghiệp chiếm một tỷ trọng nhỏ (2,9%) nhưng
đóng góp doanh thu đáng kể cho MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1. MobiFone là đơn vị
đầu tiên khai thác dịch vụ thông tin di động đầu tiên tại Việt Nam nên MobiFone
tỉnh Quảng Ninh 1 có ưu thế cho nhóm khách hàng này. Với đặc tính sử dụng theo
nhu cầu, trải nghiệm các dịch vụ tốt nhất mà ít quan tâm đến giá cả, cộng đồng
doanh nghiệp được đánh giá là cộng đồng 80/20 của mỗi nhà mạng.
- Cộng đồng học sinh và sinh viên là 02 cộng đồng tiềm năng cả về số lượng
31
và chất lượng. Tổng cộng hai cộng đồng chiếm trên 21% hiện chưa mạng lại nhiều
doanh thu nhưng sẽ là tương lai của MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1. Trong vòng 5-10
năm tới, tập khách hàng học sinh, sinh viên sẽ trở thành các khách hàng doanh
nghiệp hay nhân viên văn phòng tương lai.
2.2.2. Hoạt động chăm sóc khách hàng của MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1
2.2.2.1. Tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng
(Nguồn: Phòng CSKH – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
Hình 3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy chăm sóc khách hàng
Bộ máy chăm sóc khách hàng tại MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 bao gồm:
➢ Giám đốc MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1: Chịu trách nhiệm điều hành chung
mọi hoạt động SXKD tại MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 bao gồm công tác chăm sóc
khách hàng.
➢ Phòng Chăm sóc khách hàng: Là phòng chức năng chịu trách nhiệm điều
hành, triển khai toàn bộ công tác chăm sóc khách hàng trên toàn MobiFone tỉnh
Quảng Ninh 1; chịu trách nhiệm trước Ban Lãnh đạo MobiFone tỉnh về mọi hoạt
động chăm sóc khách hàng trên địa bàn.
➢ Cửa hàng/Trung tâm giao dịch huyện: Các các cửa hàng của MobiFone trực
tiếp thực hiện các giao dịch với khách hàng ra cửa hàng.
➢ Đại lý thu cước là đối tác của MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1, chịu trách
nhiệm thu cước và chăm sóc các khách hàng trả sau có đăng ký dịch vụ thu cước tại
nhà.
CÁC CỬA HÀNG/ TRUNG TÂM
GIAO DỊCH HUYỆN
GIÁM ĐỐC MOBIFONE TỈNH
PHÒNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG
ĐẠI LÝ THU CƯỚC
32
Địa bàn MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 có 2 cửa hàng, 6 trung tâm giao dịch
huyện và 3 đại lý thu cước. Số lượng nhân viên thu cước và giao dịch viên chiếm tỷ
lệ lớn trong lực lượng chăm sóc khách hàng hiện tại.
Bảng 3.8. Số lượng lao động theo các bộ phận
TT Bộ phận
Lao động
chính thức
Lao động
dịch vụ
Tổng
1 Giám đốc 1 0 1
3 Phòng Chăm sóc khách hàng 1 3 4
6 Các CH/TTGD 0 15 15
8 Đại lý thu cước 0 48 48
Tổng 2 66 68
(Nguồn: Phòng Tổng hợp - MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
Qua nghiên cứu các số liệu và thực trạng nguồn nhân lực đội ngũCSKH của
MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 cho thấy:
- Trình độ lao động có trình độ Đại học và trên đại học chiếm tỷ lệ rất thấp là
5%. Lý do giải thích cho vấn đề này nằm ở chiến lược nhân sự của Tổng Công ty.
Theo quy định, các lực lượng nòng cốt như Chuyên viên tại các đơn vị là người ký
hợp đồng trực tiếp với MobiFone; các lực lượng khác như Giao dịch viên, Nhân
viên thu cước đều là lao động dịch vụ được thuê qua một đối tác cung cấp lao động.
Cách thức quản lý này tạo cho bộ máy nhân sự của MobiFone khá tinh gọn và có
khả năng linh hoạt cao.
- Lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp chiếm tỷ lệ 95%. Yêu cầu công
việc không phức tạp, mức lương phù hợp là những lý do MobiFone chọn các nhân
sự trình độ cao đẳng và trung cấp. Việc Công ty không tuyển dụng các lao động
trình độ Đại học cho các vị trí này vì các yếu tố như mức lương và tính chất công
việc sẽ dẫn đến nhân sự thường xuyên thay đổi gây sự bất ổn định trong bộ máy
hoạt động.
- Về độ tuổi: Nhân viên thu cước quy định độ tuổi từ 35 trở lên, Giao dịch viên
tuổi không quá 30. Vì vậy đội ngũ CSKH tại MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1 rất trẻ,
33
trung bình tuổi khoảng 28. Việc có các yêu cầu về độ tuổi cũng dẫn đến sự chưa gắn
bó lâu dài của các lao động với doanh nghiệp.
- Về giới tính: Đặc thù các vị trí như giao dịch viên, nhân viên Chăm sóc
khách hàng là nữ (chiếm khoảng 75%). Đây cũng là yếu tố phù hợp với tính chất
nhẹ nhàng, ân cần, nhẫn nại của công tác Chăm sóc khách hàng.
Bảng 3.9. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo
Nội dung Sau ĐH Đại học
Cao
đẳng
Trung
cấp
Cộng
Số lượng (người) 1 2 27 38 68
Tỷ trọng (%) 1,47% 2,94% 39,71% 55,88% 100%
(Nguồn: Phòng Tổng hợp -MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
2.2.2.2. Các chương trình chăm sóc khách hàng đang triển khai tại MobiFone
tỉnh Quảng Ninh 1
a) Chăm sóc khách hàng kết nối dài lâu (KNDL)
Chương trình Khách hàng trung thành của Tổng Công ty viễn thông
MobiFone, với tên gọi chính thức KẾT NỐI DÀI LÂU (viết tắt KNDL), là chương
trình dành cho khách hàng đang sử dụng dịch vụ của MobiFone có đăng ký thành
Hội viên KNDL. Khách hàng tham dự chương trình sẽ được nhận nhiều ưu đãi hấp
dẫn của MobiFone và các đối tác liên kết (ĐTLK) với chương trình.
Chương trình bắt đầu từ tháng 01/2006 cho đến nay và đã nhận được sự quan
tâm, ủng hộ của đông đảo khách hàng với hơn 4 triệu khách hàng tham dự. Với các
ưu đãi về chính sách, giá cước, dịch vụ của MobiFone cũng như của các ĐTLK với
chương trình, MobiFone luôn mong muốn mang lại cho các Hội viên của chương
trình các ưu đãi, dịch vụ có giá trị vượt trội bên cạnh việc đảm bảo chất lượng dịch
vụ thông tin di động như một lời tri ân sâu sắc đến các khách hàng đã gắn bó cùng
MobiFone.
Đối tượng tham gia chương trình là các khách hàng trả sau có thời gian sử
dụng trên 6 tháng hoặc các thuê bao trả trước có thời gian sử dụng trên một năm và
có tổng mức nạp thẻ trong năm đó lớn hơn 01 triệu đồng.
34
Cách tính điểm của hội viên dựa trên số tiền tiêu dùng trong tháng. Số tiền tiêu
dùng của thuê bao được xác định dựa trên tổng số tiền Hội viên đã sử dụng dịch vụ
trong tháng được trừ trên tài khoản chính hoặc tiền đóng cước của Hội viên. Tỷ lệ
quy đổi điểm: 1.000 đ (một ngàn đồng chẵn) cước = 1 điểm. Phần cước lẻ < 1.000đ
sẽ không được tính để quy đổi điểm và không được cộng dồn sang chu kỳ tiếp theo.
Điểm xét hạng được tính hàng tháng và được tính từ ngày đầu tiên của tháng mà
Hội viên đăng ký tham gia thành công chương trình. Ngoài ra, nhân dịp các đợt đặc
biệt, các hội viên được tặng điểm theo các quy định như bảng dưới.
Bảng 3.10. Quy định tặng điểm KNDL
TT Loại điểm thưởng Đơn vị tính Số điểm Đối tượng
1
Điểm thưởng khi đăng ký
tham dự chương trình
Điểm/thuê bao 500
Hội viên trả sau
Hội viên trả trước
2
Điểm thưởng cho khách
hàng có từ 3 thuê bao trở
lên
Điểm/thuê bao 500 Hội viên trả sau
3
Điểm thưởng cho khách
hàng hòa mạng từ 3 năm
trở lên
Điểm/năm/thuê bao 500
Hội viên trả trước
Hội viên trả sau
4
Điểm thưởng nhân dịp
sinh nhật
Điểm/năm 500
Hội viên trả sau
Hội viên trả trước
5
Điểm thưởng nhân các sự
kiện đặc biệt
Theo quy định của từng chương trình
(Nguồn: Trang web )
Dựa trên số điểm tích lũy, các Hội viên được xếp hạng thành:
• Hội viên Kim cương;
• Hội viên Vàng;
• Hội viên Titan;
• Hội viên Bạc;
• Hội viên Đồng.
35
Hội viên của chương trình Kết nối dài lâu sẽ được hưởng các chương trình
ưu đãi dịch vụ của MobiFone và các đối tác liên kết với MobiFone tùy thuộc theo
hạng Hội viên của Khách hàng.
Bảng 3.11. Số điểm xét hạng và quy đổi điểm KNDL
(Nguồn: Tài liệu đào tạo nghiệp vụ CSKH MobiFone 5, [8, tr8])
Với mỗi 2.000 điểm khách hàng được quy đổi nhận các ưu đãi của MobiFone
bao gồm quy đổi ra cước sử dụng hoặc ra các gói cước ưu đãi.
Bảng 3.12. Bảng quy đổi ưu đãi gói cước cho HV KNDL
STT Tỷ lệ quy đổi điểm Kim cương Vàng Titan Bạc Đồng
1 Gói thoại trong nước 350 phút 250 phút 200 phút 150 phút 100 phút
2
Gói thoại và tin nhắn
trong nước
150 SMS +
315 phút
thoại
80 SMS +
225 phút
thoại
70 SMS +
185 phút
thoại
60 SMS +
125 phút
thoại
40 SMS +
95 phút
thoại
(Nguồn: Trang web )
b) Chương trình khách hàng cao cấp
❖ Đối tượng: Khách hàng cao cấp là khách hàng thuộc các đối tượng sau:
✓ Là hội viên hạng Vàng, Kim cương của chương trình KNDL
✓ Là các khách hàng không thuộc danh sách trên nhưng thỏa mãn các
điều kiện: đang hoạt động, sử dụng dịch vụ trên 1 năm, có doanh thu
trung bình 6 tháng gần nhất thỏa mãn các điều kiện sau:
Điểm xét hạng Hạng HV
Quy đổi điểm
(đã gồm VAT)
0 - 3.999 điểm Đồng 1 điểm = 40 đồng
4.000 - 7.999 Bạc 1 điểm = 60 đồng
8.000 - 17.999 Titan 1 điểm = 80 đồng
18.000 - 23.999 Vàng 1 điểm = 100 đồng
24.000 điểm trở lên Kim cương 1 điểm = 150 đồng
36
Bảng 3.13. Bảng quy định mức cước xét khách hàng cao cấp theo vùng
Vùng thị
trường
Thuộc tỉnh/ TP
Mức cước TB
tối thiểu/CK
(tháng) - đã
VAT
Vùng đặc
biệt
Hà Nội 1.500.000đ
Vùng 1 HCM, Đà Nẵng, Cần Thơ, Vũng Tàu 1.500.000đ
Vùng 2
Huế, Quảng Nam, Khánh Hòa, Vĩnh Long, Hậu
Giang, Đồng Tháp, Hải Phòng, Bình Dương, Đồng
Nai, Long An
1.400.000đ
Vùng 3
Bình Định, Quảng Ngãi, Phú Yên, Đắc Lắc, Đắc
Nông, Gia Lai, Kon Tum, Quảng Trị, Tiền Giang, Trà
Vinh, Sóc trăng, An Giang, Kiên Giang, Bến Tre,
Quảng Ninh, Hải Dương, Tây Ninh, Ninh Thuận,
Bình Thuận, Lâm Đồng, Bình Phước
1.300.000đ
Vùng 4
Hà Tĩnh, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Nam, Ninh Bình,
Vĩnh Phúc, Phú Thọ, Hòa Bình, Quảng Bình, Bạc
Liêu, Cà Mau, Bắc Ninh, Hưng Yên, Thái Bình, Nam
Định, Thái Nguyên, Cao Bằng, Bắc Cạn, Bắc Giang,
Lạng Sơn, Tuyên Quang, Điện Biên, Sơn La, Yên
Bái, Lào Cai, Lai Châu, Hà Giang
1.200.000đ
(Nguồn: Phòng CSKH – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
❖ Các chính sách chăm sóc:
- Ưu đãi phi vật chất:
✓ Có đường dây hỗ trợ riêng khi gọi đến tổng đài 18001090: KH cao cấp sẽ
được hệ thống nhận diện, định tuyến vào luồng riêng và được các điện thoại viên có
trình độ nghiệp vụ và kỹ năng chuyên nghiệp phục vụ.
37
✓ Có đội ngũ phục vụ trực tiếp khi có nhu cầu về dịch vụ (thay SIM, đăng ký
dịch vu...). Được hỗ trợ khi sử dụng các ưu đãi trong chính sách KH cao cấp như tư
vấn, đặt dịch vụ trong danh sách các ưu đãi do MobiFone cung cấp:
✓ Đặt vé máy bay (KH tự thanh toán).
✓ Đặt lịch chơi golf, đặt xe đưa đón ra sân bay (hiện chưa triển khai)
✓ Hỗ trợ việc hưởng ưu đãi của chương trình KNDL: chỉ áp dụng cho Hội
viên KNDL đã được cấp thẻ
- Ưu đãi vật chất:
Bảng 3.14. Bảng ưu đãi khách hàng cao cấp
Ưu đãi
Ưu đãi (đã VAT)
Hình thức
triển khai
Đối tượng 1
(Hội viên hạng
Vàng và Kim
cương)
Đối tượng 2
(KH không thuộc đối
tượng 1) (*)
1/ Tặng quà SN
Hưởng theo
chương trình
KNDL
500.000đ/ KH
KH lựa chọn quà
trên website tập
trung của Tổng
Công ty
2/ Tặng quà cảm
ơn
(nếu KH sử dụng
tới 24h ngày cuối
cùng hưởng ưu
đãi chính sách
KH cao cấp)
Gói cước MobiFone gồm 80 SMS trong nước
và 225 phút thoại trong nước trị giá 240.000đ
có:
- Hạn sử dụng 31 ngày kể từ ngày hệ thống trả
thưởng thành công, không bảo lưu thời hạn sử
dụng.
- Sản lượng thoại, SMS là sản lượng cộng
thêm, không ảnh hưởng tới các sản lượng, gói
cước mà KH đang sử dụng.
- Nếu KH đang sử dụng các gói cước KN hoặc
DN thì ưu tiên trừ các gói KN, DN trước.
Hệ thống tặng tự
động và gửi tin
nhắn cho KH
38
Ưu đãi
Ưu đãi (đã VAT)
Hình thức
triển khai
Đối tượng 1
(Hội viên hạng
Vàng và Kim
cương)
Đối tượng 2
(KH không thuộc đối
tượng 1) (*)
3/ Các ưu đãi
khác
Ưu đãi thường
niên và KM theo
KNDL
- Miễn phí 12 lần sử dụng
phòng KH thương gia tại
các sân bay
(**) Phiếu mời (12 phiếu)
được gửi tới KH cùng bộ
ấn phẩm KH cao cấp.
- Ưu đãi giảm giá
500.000đ/lần chơi x 12 lần
tại các sân golf của
chương trình.
4/ Chương trình
cảm ơn KH cao
cấp 1 lần/năm
1 chuyến du lịch trị giá 50.000.000đ/KH cho
nhóm KH có mức đóng góp cao nhất (Lưu ý:
KH không tham dự sẽ chọn mời KH khác)
Triển khai vào
quý III – quý IV
hàng năm
(Nguồn: Phòng CSKH – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
c) Chương trình khách hàng lâu năm
❖ Đối tượng: Khách hàng là thuê bao lâu năm khi thỏa mãn đồng thời các
điều kiện sau: thuê bao đang hoạt động, không thuộc hội viên KNDL hay khách
hàng cao cấp, có số năm hòa mạng từ ba năm trở lên (36 tháng).
❖ Ưu đãi: Khách hàng lâu năm được chia làm 03 đối tượng và hưởng các ưu
đãi như sau:
39
Bảng 3.15. Bảng ưu đãi khách hàng lâu năm
Điều kiện
TB
Đối tượng 1 Đối tượng 2 Đối tượng 3
Điều kiện
chung
• TB hoạt động 2 chiều tại thời điểm lấy dữ liệu.
• Không phải Hội viên KNDL và KH cao cấp.
• Không áp dụng cho thuê bao Liên lạc nghiệp vụ
Thời gian
hòa mạng
Từ 3 năm trở lên
Từ 3 năm trở lên (chia
làm 2 nhóm)
Từ 10 năm trở lên
Mức cước Không
- Từ 3-19 năm có
DTTT từ
500.000đ/tháng trở lên
- Từ 20 năm trở
lên không xét DTTT
Từ 800k/ tháng trở
lên
Ưu đãi
Tặng gói thoại + SMS
miễn phí; hoặc gói Data
miễn phí
Công thức tính:
- LN1 (Thoại + SMS):
10 x số năm hòa mạng
- LN2 (Data): 0.3GB x
số năm hòa mạng
- Tặng gói thoại + SMS
miễn phí; hoặc gói
Data miễn phí (như đối
tượng 1)
- Tặng quà tặng trị giá
300.000đ hoặc
500.000đ
- Tặng gói thoại +
SMS miễn phí;
hoặc gói Data miễn
phí (như đối tượng
1)
- Tặng quà tặng trị
giá 300.000đ hoặc
500.000đ (như đối
tượng 2)
- Đặc cách và
hưởng ưu đãi Hội
viên Titan KNDL
(Nguồn: Phòng CSKH – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
d) Chương trình chúc mừng sinh nhật khách hàng
❖ Đối tượng: Có 03 đối tượng khách hàng được tham gia chương trình chúc
mừng sinh nhật, bao gồm:
o Đối tượng 1: Là khách hàng cao cấp
o Đối tượng 2: Là hội viên Titan KNDL
o Đối tượng 3: Thuê bao trả sau không thuộc khách hàng cao cấp
thỏa mãn các yếu tố sau:
✓ Đang hoạt động bình thường ở thời điểm lấy số liệu
40
✓ Có thời gian hòa mạng tối thiểu một năm tính đến tháng có sinh nhật của
khách hàng
✓ Mức cước trong ba tháng n-3, n-4, n-5 (n là tháng sinh nhật) là điều kiện để
xác định mức nhận ưu đãi
❖ Ưu đãi: Khách hàng thuộc chương trình đến ngày sinh nhật được hưởng các
mức ưu đãi như sau:
Bảng 3.16. Bảng ưu đãi cho khách hàng chúc mừng sinh nhật
Nhóm Đối tượng
Mức ưu đãi
(đã VAT)
Hình thức ưu đãi
Nhóm
1: Hội
viên
KNDL và
KH cao
cấp
Hạng Kim cương 1.000.000đ
KH chọn Quà
tặng trên
web
obifone.vn
Hoặc Cước sử
dụng DV MBF:
Trả trước cộng
vào TK KM2; Trả
sau vào hóa đơn
cước
Hạng Vàng 600.000đ
Hạng Titan 300.000đ
KH cao cấp không là Hội viên
hạng Kim cương/Vàng
500.000đ
Nhóm
2: KH trả
sau
Hình thức 1: TB có từ
500.000đ/CK cước trở lên
300.000đ
Hình thức 2: TB có từ
300.000đ đến <500.000đ/CK
cước
200.000đ
Hình thức 3: TB có
<300.000đ/CK cước
100.000đ Tặng vào TBC
(Nguồn: Phòng CSKH – MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1)
2.3. Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ Chăm sóc khách hàng
của MobiFone tỉnh Quảng Ninh 1
2.3.1. Sự tác động của môi trường bên ngoài
2.3.1.1. Điều kiện địa lý
Đặc thù của địa bàn tỉnh Quảng Ninh là địa bàn trải dài, khoảng cách địa lý
giữa các khu vực tập trung đông dân cư lớn.Địa bàn còn có một số khu vực có địa
hình đồi núi, đường đi khó khăn, gây rất nhiều khó khăn cho công tác Chăm sóc
41
khách hàng tại địa bàn. Tuy MobiFone đã có hệ thống các cửa hàng tại hầu hết các
huyện, xã, phường, thị trấn trên địa bàn nhưng do địa hình phức tạp và khoảng cách
địa lý lớn nên việc tiếp cận với các đối tượng khách hàng cần được chăm sóc còn
gặp rất nhiều khó khăn. Một giải pháp trong tình hình hiện tại là xây dựng nên các
“Điểm bán đa dịch vụ” là các điểm bán tạp hóa đạt các tiêu chuẩn cho phép, được
đào tạo để trở thành một điểm cung cấp các dịch vụ viễn thông của MobiFone, làm
dày đặc thêm hệ thống chăm sóc khách hàng của MobiFone trên địa bàn mà không
phải đầu tư thêm quá nhiều chi phí.
2.3.1.2. Thói quen tiêu dùng của cư dân trên địa bàn
Một khó khăn nữa trong việc triển khai các công tác chăm sóc khách hàng trên
địa bàn tỉnh Quảng Ninh là thói quen tiêu dùng của người dân trên địa bàn. Đặc
điểm của thói quen tiêu dùng của phần lớn người dân trên địa bàn là thiên về sử
dụng thuê bao trả trước
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nang_cao_chat_luong_dich_vu_cham_soc_khach_hang_tai.pdf