LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CẢM ƠN. ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT . vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ . viii
MỞ ĐẦU .1
1. Tính cấp thiết của đề tài .1
2. Tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài .2
3. Mục tiêu nghiên cứu.5
4. Đối tượng & phạm vi nghiên cứu .5
5. Những đóng góp mới của luận văn.5
6. Phương pháp nghiên cứu.6
7. Kết cấu luận văn.6
CHƯƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN ĐẦU
TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN.7
1.1. Vốn đầu tư xây dựng cơ bản trong doanh nghiệp .7
1.1.1. Khái niệm về vốn đầu tư xây dựng cơ bản.7
1.1.2. Đặc điểm của sản phẩm đầu tư xây dựng cơ bản.9
1.1.3 Các bước của quá trình đầu tư xây dựng cơ bản .10
1.1.4. Vai trò của vốn đầu tư xây dựng cơ bản.13
1.1.5. Các nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản .14
1.1.6. Nguyên tắc sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản .17
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản.19
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản .19
106 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 22/02/2022 | Lượt xem: 361 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản tại tổng công ty Đông Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
, phường Hồng Hải, Thành
phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh, Việt Nam.
Tổng công ty Đông Bắc được thành lập ngày 27 tháng 12 năm 1994; là doanh
nghiệp Kinh tế - Quốc phòng trực thuộc Bộ Quốc Phòng có chức năng và nhiệm vụ
chính là khai thác, chế biến và kinh doanh than, khoáng sản và quân sự quốc phòng.
Hiện nay Tổng công ty có 09 Công ty TNHH; 05 đơn vị hạch toán phụ thuộc công ty
mẹ; 03 công ty cổ phần; 02 Lữ đoàn DBĐV và 11 Phòng, Ban nghiệp vụ, với tổng
quân số trên 10.000 cán bộ, chiến sỉ, công nhân viên chức, lao động. Địa bàn hoạt
động của Tổng công ty trải khắp các tỉnh, thành trong cả nước, chủ yếu là những địa
bàn trọng điểm, chiến lược góp phần phát triển kinh tế xã hội đất nước và củng cố
quốc phòng an ninh.
Năm 1995 (năm đầu tiên đi vào hoạt động) Tổng công ty Đông Bắc có số vốn
19 tỷ đồng, sản lượng than khai thác mới đạt trên 600.000 tấn, doanh thu trên 200 tỷ
đồng, thu nhập bình quân trên 600.000đ/người/tháng. Đến nay, sau hơn hai thập kỷ
xây dựng và trưởng thành, bình quân sản lượng than khai thác của Tổng công ty đã
đạt con số trên 5 triệu tấn/năm, chiếm 12 - 14% sản lượng than của toàn quốc, góp
phần quan trọng bảo đảm an ninh năng lượng quốc gia. So với năm 1995, tổng doanh
thu hiện nay của Tổng công ty tăng gấp 50 lần, lợi nhuận tăng gấp 96 lần, nộp ngân
sách nhà nước tăng gấp 345 lần, thu nhập bình quân đầu người tăng gấp 18 lần; đời
sống vật chất và tinh thần của cán bộ, chiến sỹ, công nhân viên chức, lao động không
ngừng được nâng cao.
Đặc biệt từ năm 2010 đến nay, Tổng công ty Đông Bắc có sự phát triển và
tăng trưởng nhanh về mọi mặt. Xác định quan tâm chăm lo xây dựng nguồn lực con
36
người là vấn đề chiến lược, đảm bảo cho Tổng công ty phát triển ổn định, lâu dài nên
hàng năm đơn vị đã cử hàng trăm cán bộ, công nhân viên chức đi đào tạo đại học các
chuyên ngành khai thác mỏ và quản lý kinh tế, hàng nghìn công nhân được huấn
luyện, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn kỹ thuật. Đội ngũ cán bộ, kỹ sư, công
nhân kỹ thuật lành nghề của Tổng công ty luôn đáp ứng tốt yêu cầu nhiệm vụ trong
mọi điều kiện, mọi hoàn cảnh. Bên cạnh đó Tổng công ty đặc biệt quan tâm đầu tư
chiều sâu cho sản xuất, hàng năm đã đầu tư hàng nghìn tỷ đồng cho mua sắm các
phương tiện, trang thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ để đổi mới công nghệ, xây dựng
cơ sở hạ tầng phục vụ sản xuất nhằm không ngừng tăng năng suất lao động, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Hiện nay, Tổng công ty có trên 1.000 xe máy các loại hiện đại công suất lớn
như: Máy khoan thuỷ lực, máy xúc thuỷ lực từ 5,7 - 6,7 m3, ôtô vận tải từ 15 - 58 tấn.
Trong khai thác hầm lò đã từng bước thực hiện cơ giới hoá như: áp dụng công nghệ
đưa cột chống thuỷ lực đơn, dàn giá thuỷ lực di động ZH, GK vào chống giữ trong
hầm lò; máy COMBAI đào lò AM 50Z, máy khoan trong lò, băng tải dốc, tàu điện
ắc quy, máng cào; hệ thống cảnh báo khí mê tan tự động đảm bảo an toàn trong khai
thác than hầm lò; quan tâm đầu tư mở rộng và hiện đại hoá các cụm cảng phục vụ
công tác chế biến, tiêu thụ than.
Có thể nói, thương hiệu 'Đông Bắc' đã hội tụ được trí tuệ và sức mạnh tổng
hợp của sự đoàn kết (Đội quân chiến đấu, đội quân công tác, đội quân sản xuất) và
lan tỏa không chỉ trong sản xuất than - đảm bảo an ninh năng lượng quốc gia mà đã
thành công với vai trò là Nhà thầu trong thi công các công trình kết cấu hạ tầng giao
thông, nhiệt điện, xây dựng các công trình công nghiệp và dân dụng, các công trình
QP - AN của đất nước. Đáng kể đến là: Dự án san gạt mặt bằng Trung tâm điện lực
Vĩnh Tân, Binh Thuận với việc trị thủy, hợp long thành công tuyến đê bao chắn sóng
lớn và hiện đại nhất Việt Nam; Dự án hạ tầng Nhà máy sản xuất Amon Nitrat ở Thái
Bình, Thủy điện Đồng Nai 5; tham gia Dự án Đuờng cao tốc nối thành phố Hạ Long
với Hải Phòng - một công trình tầm cỡ quốc gia được xây dựng theo tiêu chuẩn quốc
tế... Ở giai đoạn hiện nay, Tổng công ty Đông Bắc đã thực sự trở thành một doanh
nghiệp đạt đến sự phát triển toàn diện, vững chắc. Thương hiệu ‘Đông Bắc" luôn
37
được đánh giá và xếp hạng Top đầu của các doanh nghiệp quân đội và Top 100 trong
500 doanh nghiệp lớn nhất của nền kinh tế Việt Nam.
Không chỉ thường xuyên quan tâm chăm lo, cải thiện và nâng cao đời sống vật
chất, tinh thần và môi trường làm việc của người lao động, Tổng công ty Đông Bắc
luôn thực hiện tốt trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp. Chỉ tính từ năm 2014 đến
nay Tổng công ty đã tham gia các chương trình phát triển kinh tế, xây dựng các công
trình an sinh xã hội, hoạt động chính sách nhân đạo, từ thiện với tổng số tiền hàng
trăm tỷ đồng. Qua đó tăng cường mối quan hệ đoàn kết máu thịt với nhân dân, giúp
người dân địa phương nhất là ở vùng sâu, vùng xa từng bước khắc phục khó khăn,
phát triển kinh tế, góp phần đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, củng cố
vững chắc tuyến phòng thủ ở địa phương. Con người 'Đông Bắc' đã và đang phấn đấu
trở thành hình ảnh của sự thân thiện với môi trường, hài hoà với cộng đồng, nghĩa
tình, thủy chung với đồng đội, tràn đầy niềm tin và khát vọng vươn lên tầm cao mới,
xứng đáng với sự mong đợi của các cấp lãnh đạo, của bạn bè, đồng chí, đồng nghiệp,
đối tác, bạn hàng trong và ngoài nước, xứng danh 'Bộ đội Cụ Hồ'.
Trải qua hơn 20 năm xây dựng và phát triển, Tổng công ty vinh dự được Đảng,
Nhà nước phong tặng Danh hiệu Anh hùng Lao động, 4 Huân chương các loại, 7 Cờ
thi đua của Chính phủ; 28 Cờ thi đua của các Bộ, ngành Trung ương và địa phương;
được bình chọn và tôn vinh “Vì sự nghiệp xóa đói giảm nghèo” và Danh hiệu “Vi
môi trường xanh quốc gia" cùng nhiều phần thưởng, danh hiệu cao quý khác.
Mục tiêu xuyên suốt kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo của Tổng
công ty Đông Bắc là “An toàn - Tăng trưởng - Năng suất - Chất lượng - Hiệu quả bền
vững.
1. Phấn đấu duy trì sản xuất than ổ định, hiệu quả và phát triển, đảm bảo sản
lượng than khai thác theo quy hoạch 403 đã được thủ tướng phê duyệt.
2. Phát triển Tổng công ty trở thành những doanh nghiệp TOP đầu của khối
doanh nghiệp kinh tế trong toàn quân.
3. Xây dựng thương hiệu “Đông Bắc” hội tụ trí tuệ, lan tỏa trong nước và khu
vực.
38
Bảng 2.1: Phân bổ nhân sự các phòng ban của Tổng công ty Đông Bắc
3 TỔ CHỨC - CHỨC DANH
Tổng
cộng
DIỆN BỐ TRÍ TRÌNH ĐỘ CƠ CẤU LĐ
CÁN BỘ QUẢN LÝ QUÂN LỰC QUẢN LÝ
Đ
ạ
i
h
ọ
c,
c
a
o
đ
ẳ
n
g
T
ru
n
g
c
ấ
p
S
ơ
c
ấ
p
S
X
C
P
V
P
T
Q
u
ả
n
l
ý
+
S
ĩ
q
u
a
n
Q
N
C
N
C
C
Q
P
+
Q
N
C
N
C
N
Q
P
L
Đ
H
Đ
* TỔNG SỐ 486 35 35 0 0 451 154 64 233 166 55 265 325 72 88
I CHỈ HUY VÀ CƠ QUAN 90 27 27 63 43 8 12 72 8 10 19 14 57
1 Chỉ huy 6 6 6 0 0 0 0 0 0 6 0 0 0 0 6
Giám đốc 1 1 1 1 1
Phó Giám đốc - Bí thư 1 1 1 1 1
Các Phó Giám đốc phụ trách các
mặt công tác: Kỹ thuật,, CVT,
Kinh tế, .
4 4 4 4 4
2 Cơ quan 84 21 21 63 43 8 12 66 8 10 19 14 51
2.1 Phòng Chính trị 4 2 2 2 2 0 0 4 0 0 0 0 4
Trưởng phòng 1 1 1 1 1
Chuyên viên 1 1 1 1 1
39
Nhân viên 1 1 1 1 1
Nhân viên 1 1 1 1 1
2.2 Phòng Tổ chức lao động 5 2 2 3 3 0 0 5 0 0 0 0 5
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Chuyên viên (Tiền Lương, định
mức)
2 2 2 2 2
Chuyên viên (Chính sách) 1 1 1 1 1
2.3 Văn phòng 16 2 2 14 9 5 0 4 2 10 0 14 2
Chánh văn phòng 1 1 1 0 1 1
Phó chánh văn phòng 1 1 1 0 1 1
Chuyên viên 1 1 1 1 1
Cán sự, kỹ thuật viên 1 1 1 1 1
Nhân viên: Văn thư lưu trữ, bảo
mật
1 1 1 1 1
Nhân viên lễ tân, tạp vụ 1 1 1 1 1
Nhân viên quân y 1 1 1 1 1
40
Lái xe con 4 4 4 4 4
Nhân viên bảo vệ 3 3 1 2 3 3
Nhân viên nuôi quân 2 2 2 2 2
2.4 Phòng Kế hoạch, đầu tư 7 4 4 3 3 0 0 7 0 0 0 0 7
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Chuyên viên chính 2 2 2 0 2 2
Chuyên viên 3 0 3 3 3 3
2.5 Phòng Kỹ thuật Xây dựng 13 3 3 10 6 2 2 13 0 0 0 0 13
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 2 2 2 0 2 2
Kỹ sư chính 2 0 2 2 2 2
Kỹ sư 6 6 2 2 2 6 6
Nhân viên 2 2 2 2 2
2.6
Phòng Địa chất - Trắc địa - Thăm
dò
21 2 2 19 9 0 10 16 5 0 19 0 2
41
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Kỹ sư chính 2 2 2 2 2
Kỹ sư 5 5 5 5 5
Chuyên viên 2 0 2 2 2 2
Cán sự, kỹ thuật viên 7 0 7 7 5 2 7
Nhân viên 3 0 3 3 3 3
2.7 Phòng An toàn, bảo hộ lao động 4 2 2 2 1 1 0 4 0 0 0 0 4
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Chuyên viên 2 0 2 1 1 2 2
2.8 Phòng Cơ điện, vận tải, vật tư 7 2 2 0 0 5 5 0 0 6 1 0 0 0 7
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Kỹ sư 1 1 1 1 1
Chuyên viên 3 3 3 3 3
42
Nhân viên 1 1 1 1 1
2.9 Phòng Tài chính - Kế toán 7 2 2 5 5 0 0 7 0 0 0 0 7
Trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Phó trưởng phòng 1 1 1 0 1 1
Chuyên viên chính 2 2 2 2 2
Chuyên viên 2 2 2 2 2
Nhân viên 1 1 1 1 1
II ĐƠN VỊ SẢN XUẤT 396 8 8 0 0 388 111 56 221 94 47 255 306 58 31
2.1
Phân xưởng Chế biến, Tiêu thụ
Than
62 1 1 0 0 61 11 11 39 12 10 40 51 6 5
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 2
Kỹ sư 1 0 1 1 1 1
Chuyên viên 1 0 1 1 1 1
Cán sự, kỹ thuật viên 12 12 3 3 6 7 5 12
Nhân viên 6 6 6 1 5 6
43
Tổ trưởng 4 4 4 4 4
Công nhân nghiền sàng 4 4 1 3 4 4
Công nhân lái máy 8 8 2 6 8 8
Công nhân lái xe 12 12 3 9 12 12
Công nhân sửa chữa 6 6 2 4 6 6
Công nhân LĐPT 5 5 5 5 5
2.2 Công trường Xây lắp số 1 25 1 1 0 0 24 14 0 10 12 3 10 17 5 3
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 2
Kỹ sư 5 5 5 5 5
Chuyên viên (Nhân viên thống
kê)
1 1 1 1 1
Cán sự, kỹ thuật viên (giám sát
thi công, an toàn...)
3 3 3 1 2 3
Nhân viên (Nấu ăn, thủ kho, bảo
vệ)
5 5 2 3 1 4 5
Đội trưởng 2 2 1 1 2 2
44
Công nhân xây dựng 4 4 4 4 4
Thợ điện, cơ khí 2 2 2 2 2
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
0
2.3 Công trường Xây lắp số 2 32 1 1 0 0 31 13 0 18 16 2 14 22 7 3
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 2
Kỹ sư (N/v kỹ thuật nội nghiệp,
kỹ thuật hiện trường)
6 6 3 3 6 6
Chuyên viên (thống kê, kinh tế) 2 2 1 1 2 2
Cán sự, kỹ thuật viên (giám sát
thi công, an toàn...)
3 3 3 2 1 3
Nhân viên (Nấu ăn, thủ kho, bảo
vệ)
7 7 1 6 1 6 7
Đội trưởng 3 3 3 3 3
Công nhân xây dựng 5 5 5 5 5
Thợ điện, cơ khí 3 3 3 3 3
45
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
0
2.4 Công trường Xây lắp số 3 40 1 1 0 0 39 18 0 21 20 0 20 24 10 6
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 2
Kỹ sư (N/v kỹ thuật nội nghiệp,
kỹ thuật hiện trường)
5 5 5 5 5
Chuyên viên (thống kê, kinh tế) 3 3 2 1 5 3
Cán sự, kỹ thuật viên (giám sát
thi công, an toàn...)
6 6 2 4 4 6
Nhân viên (Nấu ăn, thủ kho, bảo
vệ)
10 10 4 6 10 10
Đội trưởng 3 3 3 3 3
Công nhân xây dựng 5 5 5 5 5
Thợ điện, cơ khí, VH máy 5 5 5 5 5
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
0
46
2.5 Công trường Khoan thăm dò 93 1 1 0 0 92 20 23 49 18 16 59 74 15 4
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 3 0 3 3 3 3
Kỹ sư 2 0 2 2 2 2
Nhân viên (nấu ăn, thủ kho, bảo
vệ, thợ sửa chữa, lái xe..)
15 15 5 3 7 2 2 11 15
Tổ trưởng tổ khoan 10 10 10 10 10
Công nhân khoan 62 62 20 42 14 48 62
Công nhân sản xuất (theo nhu cầu
hàng năm)
0 0
2.6
Phân Xưởng Cơ khí - Xây lắp
Điện
33 1 1 0 0 32 8 5 19 8 6 19 25 5 2
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 1
Kỹ sư 1 1 1 1 1
Nhân viên (thống kê, thủ kho, nấu
ăn, bảo vệ)
6 6 2 4 1 1 4 1 5
47
Tổ trưởng 3 3 3 3 3
Công nhân 20 20 5 15 5 15 20
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
2.7
Phân xưởng Vận tải - Thiết bị
công trình
94 1 1 0 0 93 19 16 58 5 6 83 81 8 5
Quản đốc 1 1 1 0 1 1
Phó quản đốc 2 0 2 2 2 2
Nhân viên kỹ thuật sửa chữa, điện 2 0 2 2 2 2
Nhân viên thống kê, kinh tế 2 2 2 2 2
Nhân viên thủ kho 1 1 1 1 1
Nhân viên nấu ăn 3 3 3 3 3
Nhân viên bảo vệ 2 2 2 2 2
Đội trưởng 3 3 3 3 3
Công nhân: ô tô, máy xúc, thợ
sửa chữa, cơ khí các loại
78 78 10 10 58 78 78
48
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
0
2.8 Trạm Kinh doanh Xăng dầu 17 1 1 0 0 16 8 1 7 3 4 10 12 2 3
Trạm trưởng 1 1 1 0 1 1
Phó trạm trưởng 1 0 1 1 1 1
Nhân viên tiêu thụ (Bán hàng,
giao nhận)
10 10 4 6 2 8 10
Nhân viên thống kê 1 1 1 1 1
Nhân viên nấu ăn 1 1 1 1 1
Nhân viên bảo vệ 1 1 1 1 1
Tổ trưởng 2 2 2 2 2
Công nhân, phục vụ (theo nhu cầu
hàng năm)
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động của Tổng công ty Đông Bắc)
49
Qua quá trình phân tích tình hình lao động của công ty Tổng công ty Đông
Bắc ta thấy được những đặc điểm cơ bản về lao động của Tổng công ty. Qua 3 năm
tổng số lao động của Tổng công ty đều giảm, tuy nhiên trình độ lao động của Tổng
công ty luôn được nâng cao. Nhiều cán bộ, công nhân viên đã được Tổng công ty tạo
điều kiện học tập, nâng cao trình độ tay nghề. Điều này được thể hiện ở sự tăng lên
của lực lượng lao động có trình độ đại học, sau đại học, lực lượng công nhân kỹ thuật
và sự giảm xuống của lực lượng lao động chưa qua đào tạo. Như vậy, Tổng công ty
đã nhận thức đúng đắn tầm quan trọng của nguồn lực con người trong hoạt động
SXKD để từ đó có những kế hoạch phát triển nguồn lực lao động hợp lý, phát huy tối
đa hiệu quả sử dụng lao động.
2.1.2. Sơ đồ bộ máy & quản lý của tổng công ty Đông Bắc
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức Tổng công ty Đông Bắc
(Nguồn: Phòng tổ chức lao động của Tổng công ty Đông Bắc)
2.1.3. Chức năng từng bộ phận của tổng công ty Đông Bắc
• Chủ tịch tổng công ty
Chủ tịch nhân danh chủ sở hữu thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Chủ sở
hữu Tổng công ty.
50
Chủ tịch nhân danh Tổng công ty thực hiện các quyền và nghĩa vụ của Tổng
công ty theo quy định của Pháp luật.
Chủ tịch là người chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan đại diện Chủ sở
hữu Tông công ty về thực hiện các quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của
Pháp luật có liên quan và Điều lệ Tông công ty.
• Tổng giám đốc & phó tổng giám đốc
Tổng Giám đốc là người tổ chức thực hiện các quyết định và những chủ
trương, phương án được chủ tịch phê duyệt, chủ động điều hành sản xuất kinh doanh
hàng ngày theo quyền hạn được quy định tại điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng
công ty, theo sự phân công, phân cấp, ủy quyền của chủ tịch.
Tổng Giám đốc là tổng điều hành, phối hợp hoạt động của các phó tổng giám
đốc, kế toán trưởng và các phòng, ban thuộc cơ quan điều hành Tổng công ty...
Tổng giám đốc là người đại diện theo pháp luật của Tổng công ty; là người
giữ vai trò tổng điều hành thực hiện phương án phối hợp kinh doanh của nhóm công
ty mẹ - công ty con.
Phó Tổng giám đốc là người thực hiện chức năng, nhiệm vụ mà Tổng giám
đốc giao phó.
• Phòng tài chính kế toán
Tham mưu giúp việc tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực xây dựng
kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: công tác tài chính, kế toán
thống kê; Phân tích tình hình tài chính (vốn, nguồn vốn), các giải pháp tài chính dài
hạn, trung hạn và ngắn hạn; Thường xuyên phân tích đánh giá công tác quản lý, hiệu
quả sử dụng vốn và quản lý tài sản trong toàn Tổng công ty. Thực hiện chức năng
giám đốc và hạch toán tiền vốn của Tổng công ty
• Phòng kế hoạch
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực Xây
dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác xây dựng kế
hoạch sản xuất kinh doanh; Công tác điều hành sản xuất kinh doanh theo kế hoạch;
51
Công tác kiểm soát, quản trị chi phí sản xuất; Công tác thuê ngoài phục vụ sản xuất
và công tác quản lý giá thành sản phẩm.
• Phòng kinh doanh
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực Xây
dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác xây dựng kế
hoạch tiêu thụ, xuất, nhập khẩu than – khoáng sản và các yêu cầu xuất nhập khẩu
khác của Tổng công ty; Công tác điều hành tiêu thụ than - khoáng sản cho các hộ tiêu
thụ trong nước và nước ngoài; Tổ chức điều hành nhập khẩu than - khoáng sản khi
có yêu cầu; Công tác quản lý chi phí tiêu thụ sản phẩm.
• Phòng kỹ thuật công nghệ
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực xây
dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác đầu tư phát
triển mỏ; Công tác kỹ thuật khai thác mỏ; công tác nghiên cứu khoa học ứng dụng
công nghệ mới vào quá trình sản xuất kinh doanh và công tác phòng chống thiên tai,
tìm kiếm cứu nạn.
• Phòng đầu tư xây dựng
Là cơ quan tham mưu, giúp việc cho Tổng Giám đốc thực hiện quản lý nhà
nước về các hoạt động trong lĩnh vực đầu tư – xây dựng trong Tổng công ty tuân thủ đúng
pháp luật hiện hành của Nhà nước về đầu tư xây dựng, các quy định về công tác quản lý
đầu tư xây dựng của cấp trên và Quy chế quản lý đầu tư xây dựng của Tổng công ty.
• Phòng kiểm toán thanh tra
Tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Tổng công ty trên lĩnh vực kiểm toán nội bộ,
thanh tra qua đó khẳng định chất lượng và độ tin cậy của các thông tin kinh tế, tài chính của
từng đơn vị thành viên và toàn công ty; làm cơ sở để chỉ huy Tổng công ty chỉ đạo, điều
hành các hoạt động kinh tế, tài chính theo đúng pháp luật.
• Phòng chính trị
Tham mưu và đề xuất các biện pháp thực hiện để giúp cho Đảng uỷ, chỉ huy
Tổng công ty trên các lĩnh vực: xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức
52
thực hiện về công tác Đảng, công tác chính trị, công tác cán bộ trong toàn Tổng công
ty.
• Phòng cơ điện vận tải
Tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Tổng công ty hoạt động trên các lĩnh vực
Xây dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác cơ điện
mỏ, công tác vận tải mỏ, công tác quản lý, khai thác sử dụng trang thiết bị phục vụ
sản xuất kinh doanh, hệ thống cung ứng và sử dụng điện năng và quản lý chất lượng
trang bị kỹ thuật phục vụ sản xuất.
• Văn phòng
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực xây
dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện kế hoach về: công tác văn
phòng, công tác hành chính, công tác Hậu cần và công tác y tế – chăm sóc sức khoẻ
cán bộ công nhân viên của Tổng công ty.
• Phòng tổ chức lao động
Tham mưu giúp việc cho Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực xây
dựng kế hoạch, hướng dẫn, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác tổ chức biên
chế - chức danh, công tác lao động tiền lương, công tác đào tạo chuyên môn, nghiệp
vụ phục vụ SXKD và công tác quân số, chế độ chính sách.
• Phòng an toàn lao động
Tham mưu giúp việc Tổng giám đốc Tổng công ty trên các lĩnh vực Xây dựng kế
hoạch, hướng dẫn, giám sát, kiểm tra và tổ chức thực hiện về: Công tác an toàn - bảo hộ
lao động, công tác thủ tiêu sự cố, công tác cấp cứu mỏ và phòng chống cháy nổ.
• 9 Đơn vị sãn xuất than
Công ty TNHH MTV 35 có chức năng nhiệm vụ là quản lý khai thác mỏ hầm
lò của TCT Đông Bắc gồm hai mỏ Tây Nam Khe Tam và Tây Bắc ngã hai.
Công ty TNHH MTV 86 có chức năng nhiệm vụ là quản lý khai thác mỏ than
hầm lò Nam Khe Tam.
53
Công ty TNHH MTV 91 có chức năng nhiệm vụ là quản lý khai thác mỏ than
hầm lò Khe chuối-Hồ thiên.
Công ty Cổ phần 397 có chức năng nhiệm vụ là quản lý khai thác mỏ than lộ
thiên Nam Tràng Bạch.
Công ty TNHH MTV 618 có chức năng nhiệm vụ quản lý khai thác mỏ than
hầm lò Hồ thiên – Khe chuối.
Công ty TNHH MTV 790 có chức năng nhiệm vụ quản lý khai thác mỏ than
hầm lò Bắc Quảng Lợi và mỏ Tây bắc Khe Chàm.
Công ty TNHH MTV Khe Sim Có chức năng nhiệm vụ quản lý khai thác mỏ
than lộ thiên Tây Khe Sim và Tây Lộ Trí.
Công ty TNHH MTV Khoáng Sản có chức năng nhiệm vụ quản lý khai thác
mỏ than lộ thiên Khe hùm Bù lù Tân lập và mỏ than lộ thiên Đông Đá Mài.
Công ty TNHH MTV Thăng Long có chức năng nhiệm vụ quản lý khai thác
mỏ than hầm lò Đông Quảng La và Tây Quảng La.
• 1 Đơn vị sãn xuất chế biến & kinh doanh than
Công ty TNHH MTV 45 có chức năng nhiệm vụ là quản lý khai thác chế biến và
kinh doanh than Lộ thiên và Hầm lò mỏ than Đồng Rì. (Cung cấp than cho nhà máy nhiệt
điện Sơn Động – Tổng công ty Điện lực TKV) 2.1.3.15. 03 đơn vị chế biến và tiêu thụ than
đầu nguồn (trong đó có 01 đơn vị kinh doanh tổng hợp).
Công ty Cảng - CN Tổng công ty Đông Bắc có nhiệm vụ là tiếp nhận than từ
các đơn vị sản xuất là công ty TNHH MTV 790, Công ty TNHH MTV Khoáng Sản,
Công ty TNHH MTV 618, Công ty CP 397; Công ty TNHH MTV 91 và nguồn than
nhập khẩu và nguồn than mua thương mại do Tổng công ty mua về để chế biến và
kinh doanh than cho các hộ điện, xi măng, đơn vị chế biến kinh doanh than cuối
nguồn và các hộ khác.
Công ty CP Vận tải và chế biến than Đông Bắc có nhiệm vụ tiếp nhận than tư
các đơn vị sản xuất là Công ty TNHH MTV Khoáng Sản, Công ty TNHH MTV Khe
Sim, Công Ty TNHH MTV 35 và nguồn than nhập khẩu và than mua thương mại để
54
chế biến và kinh doanh than cho các hộ điện, hộ xi măng, đơn vị chế biến kinh doanh
than cuối nguồn và các hộ khác. Ngoài ra đơn vị cũng kinh doanh dịch vụ vận tải
đường biển và đường sông.
Công ty Xây dựng công nghiệp mỏ: Có chức năng nhiệm vụ tiếp nhận than từ
Công ty TNHH MTV Thăng Long, nguồn than nhập khẩu, than mua thương mại để chế
biến và bán than cho nhà máy Nhiệt điện Quảng Ninh, Nhà máy Nhiệt điện Thăng Long
và công ty Xi măng Thăng Long. Ngoài ra công ty còn tham gia thi công các công trình
dân dụng và công nghiệp trong và ngoài Tổng công ty, các công trình đảm bảo an ninh
Quốc phòng; Kinh doanh xăng dầu.
• 2 Đơn vị kinh doanh than cuối nguồn
Công ty Kinh doanh than Đông Bắc Miền Nam có nhiệm vụ tiếp nhận than từ
các đơn vị chế biến và kinh doanh than đầu nguồn, than nhập khẩu và các nguồn than
mua thương mại hợp pháp khác để cung cấp than cho nhà máy nhiệt điện Duyên Hải
1 và nhà máy nhiệt điện Vĩnh Tân 2 và các hộ khác.
Công ty CP than Sông Hồng có chức năng nhiệm vụ là tiếp nhận than từ các
đơn vị chế biến và kinh doanh than đầu nguồn, than nhập khẩu, than mua thương mại
hợp pháp khác để chế biến và bán cho nhà máy Nhiệt điện Thái Bình, nhà máy nhiệt
điện Ninh Bình, Xi măng Nghi Sơn, các hộ lẻ khác.
• Trung tâm giám định
Có chức năng nhiệm vụ là giám định chất lượng, tỷ lệ cỡ hạt, số lượng than
giao; than tồn kho, than nhập khẩu, than mua thương mại của các đơn vị trong
Tổng công ty.
• Trung tâm quản lý đường vận tải mỏ
Có chức năng nhiệm vụ quản lý các tuyến đường của TCT có trách nhiệm phát
hàng vé qua đường cho các phương tiện vận chuyển trong và ngoài TCT, kiểm soát chặt
chẽ các phương tiện vận tải đó không để thất thoát tài nguyên của TCT.
55
2.1.4. Kế quả hoạt động của tổng công ty Đông Bắc
Kết quả SXKD năm 2014-2018 đơn vị hoàn thành các chỉ tiêu kế hoạch cấp
trên giao, đảm bảo doanh thu lợi nhuận, việc làm và thu nhập cho CB CNVC lao
động, bảo toàn và phát triển nguồn vốn.
Bảng 2.2 Kết quả sãn xuất kinh doanh Tổng công ty Đông Bắc
giai đoạn 2014-2018
Chỉ tiêu ĐVT
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
Năm
2017
Năm
2018
Sản xuất than Tấn 4.722.708 5.009.983 5.194.203 5.411.779 7.257.182
Tiêu thụ Tấn 4.762.949 5.762.461 6.616.981 6.843.644 7.834.597
Lao động BQ Người 12.245 11.939 11.515 11.070 9.645
Thu nhập BQ 1.000đ/người 9.527 10.501 11.317 11.662 11.723
(Nguồn: Báo cáo tổng hợp kết quả sản xuất hàng năm của Tổng công ty Đông Bắc
giai đoạn 2014-2018)
Năm 2017 là năm có rất nhiều khó khăn, thách thức đối với hoạt động sản xuất
kinh doanh của toàn nghành than nói chung và Tổng công ty Đông Bắc nói riêng. Do
ảnh hưởng của thời tiết mưa bão kéo dài, than tiêu thụ cho các nhà máy nhiệt điện
giảm; giá bán than trong nước tuy có được điều chỉnh tăng song chưa bù đắp đủ chi
phí sản xuất đầu vào phát sinh tăng; nhập khẩu than gặp nhiều khó khăn do giá than
antraxit trên thị trường thế giới duy trì ở mức cao hơn so với năm 2016; bên cạnh đó,
các khoản thuế phí chiếm tỷ trọng cao trong giá thành sản xuất, giá dầu mỏ, lãi suất
và tỷ giá ngoại tệ tăng so với năm trước đã ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của Tổng công ty. Năm 2017, Tổng công ty thay đổi cán bộ chủ trì và được Bộ
Quốc phòng phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Tổng công ty theo mô hình
mới, hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty đi vào ổn định. Phát huy tinh
thần đoàn kết, quyết tâm, chủ động khắc phục khó khăn, Tổng công ty đã thực hiện
56
nhiều giải pháp để hoàn thành toàn điện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, Quân sự quốc
phòng và xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện.
Ngoài hoạt động SXKD than, Tổng công ty Đông Bắc triển khai thực hiện các
hoạt động sản xuất kinh doanh khác như: Mua than TKV tiêu thụ cuối nguồn; thực
hiện thi công các dự án xây lắp: Dự án san gạt, phá vỡ đê tạm, thi công tường chắn
điện lực Vĩnh Tân; Công trình đường giao thông đoạn tuyến 1 thuộc dự án nhà máy
thuỷ điện Đồng Nai 5; Xây dựng nhà ở thuộc dự án di dân ra Đảo Trần; Xây dựng
bến xuẩt than cảng Điền Công; hạng mục dự án đầu tư xây dựng cụm cảng Làng
Khánh; các hạng mục công t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von_dau_tu_xay_dung_co_ba.pdf