MỤC LỤC
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU.1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI.1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI.2
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .3
4. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU .4
Chương 1: NĂNG LỰC CẠNH TRANH VÀ ĐẶC ĐIỂM CẠNH TRANH
CỦA CÁC CÔNG TY XÂY DỰNG.6
1.1 KHÁI QUÁT VỀ NĂNG LỰC CẠNH TRANH.6
1.1.1 Khái niệm cạnh tranh, các loại hình cạnh tranh .6
1 1.1.1 Khái niệm cạnh tranh .6
1.1.1.2 Các loại hình cạnh tranh.7
1.1.2 Khái niệm năng lực cạnh tranh.9
1.1.3 Năng lưc cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng.10
1.2 NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG TỚI NĂNG LỰC CẠNH TRANH
CỦA DOANH NGHIỆP.13
1.2.1 MÔI TRƯỜNG VĨ MÔ.13
1.2.1.1. Tự nhiên- Cơ sở hạ tầng .13
1.2.1.2. Kinh tế .13
1.2.1.3 Kỹ thuật-công nghệ .14
1.2.1.4 Văn hóa-Xã hội.14
1.2.1.5 Chính trị- Pháp luật .14
1.2.2 MÔI TRƯỜNG VI MÔ.15
1.2.2.1 Nhà cung cấp .15
1.2.2.2. Khách hàng.16
1.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh .16
1.2.2.4 Đối thủ tiềm ẩn .16
1.2.2.5. Thị trường lao động.17
1.2.3 MÔI TRƯỜNG BÊN TRONG.17
1.2.3.1 Nguồn nhân lực .17
1.2.3.2 Năng lực tài chính .19
1.2.3.3 Máy móc thiết bị, kỹ thuật công nghệ.19
1.2.3.4. Hoạt động marketing của doanh nghiệp.20
1.2.3.5. Năng lực liên doanh, liên kết.21
1.2.3.6. Kỹ thuật lập hồ sơ dự thầu.21
1.2.3.7. Mối quan hệ giữa doanh nghiệp và chủ đầu tư .22
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA
DOANH NGHIỆP XÂY DỰNG.22
1.4 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA DOANH NGHIỆP
BẰNG MÔ HÌNH CẠNH TRANH CỦA MICHEL POTER.27
1.4.1 Sức mạnh nhà cung cấp .27
Nguồn: Giáo trình quản trị chiến lược Michel Poter 2008.28
1.4.2 Nguy cơ thay thế.28
1.4.3 Các rào cản gia nhập.28
1.4.4 Sức mạnh khách hàng.29
1.4.5 Mức độ cạnh tranh.29
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
XÂY DỰNG CỔ PHẦN 939.30
2.1. TỔNG QUAN VỀ TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 93930
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty .30
2.1.2. Ngành nghề hoạt động.30
2.2. MỘT SỐ QUY TRÌNH ĐẤU THẦU TRONG XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939.32
2.2.1. Tổ chức xây dựng hồ sơ dự thầu .32
2.2.2. Tổ chức triển khai và quản lý thi công các CTGT thắng thầu .33
2.3. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG
XÂY DỰNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 .33
2.3.1. Kết quả cạnh tranh của Công ty trong giai đoạn (2008-2010) .33
2.3.2. Thực trạng cạnh tranh của Công ty Cổ phần xây dựng 939.36
2.3.2.1.Đánh giá tình hình kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng
939 qua giai đoạn 2006-2010 .36
2.3.2.2 Đánh giá cụ thể về tình hình cạnh tranh xây dựng của Công ty
Cổ phần Xây dựng 939.39
2.4. PHÂN TÍCH NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN NĂNG LỰC
CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939.40
2.4.1. Các nhân tố chủ quan.40
2.4.1.1. Nguồn nhân lực .41
2.4.1.2. Năng lực thiết bị kỹ thuật và công nghệ.43
2.4.1.3. Năng lực tài chính .46
2.4.1.4. Hoạt động marketing .50
2.4.1.5 Khả năng liên danh, liên kết.50
2.4.1.6 Kỹ thuật lập hồ sơ dự thầu.51
2.4.2. Các yếu tố khách quan.52
2.4.2.1. Môi trường kinh tế, pháp lý.52
2.4.2.2. Chủ đầu tư .52
2.4.2.3. Cơ quan tư vấn, giám sát.53
2.4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh.55
2.3.2.5. Các nhà cung cấp.55
2.5. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 939 QUA ĐIỀU TRA.57
2.5.1. Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn .57
2.5.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số
Cronbach’s Alpha .58
2.5.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá về tác động của các yếu tố bên ngoài .58
2.5.2.2 Các yếu tố bên trong tác động tới năng lực cạnh tranh.59
2.5.3 Kết quả đánh giá các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh củaCông ty.62
2.5.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực canh tranh .62
2.5.3.3 Giá trị trung bình ý kiến chuyên gia đánh giá mức độ quan trọng
của các nhân tố bên trong và bên ngoài.64
2.5.4 Phân tích nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của Công ty cổ
phần xây dựng 939.66
2.5.4.1 Phân tích các nhân tố bên trong tác động tới năng lực cạnh tranh
của Công ty:.66
2.5.4.2 Phân tích hàm hồi quy.68
2.5.6 Phân tích nhân tố tác động bên ngoài tới năng lực cạnh tranh của
công ty cổ phần xây dựng 939.69
2.5.6.1 Phân tích nhân tố bên ngoài tác động tới năng lực cạnh tranh
của doanh nghiệp. .69
2.4.6.2 Phân tích hàm hồi quy tuyến tính.71
2.5.7 Đánh giá vị trí cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng 939 thông
qua ý kiến đánh giá của các chuyên gia.73
2.5.6 Phân tích các hình thức hổ trợ, các chính sách hổ trợ và hệ thống quy
định chọn lựa nhà thầu.75
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN VÀ NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG XÂY DỰNG CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939.78
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY GIAI ĐOẠN 2010-2015.79
3.1.1. Xu hướng phát triển của cạnh tranh trong lĩnh vực xây dựng.79
3.1.2. Chiến lược, quy hoạch phát triển GTVT đường bộ đến năm 2020
của Việt Nam .80
3.1.2.1. Định hướng phát triển giao thông vận tải đến năm 2020.80
3.1.2.2. Mục tiêu phát triển kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ, giao
thông đô thị và giao thông nông thôn của Việt Nam đến năm 2020.81
3.1.1.3. Định hướng phát triển cơ sõ hạ tầng và công trình giao thông
tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2011-2015 .82
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng 939 giai
đoạn từ năm 2010-2015.85
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH
TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG 939 .87
3.2.1. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao năng lực xây dựng của Công ty Cổ
phần Xây dựng 939.88
3.2.1.1. Tăng cường vốn đầu tư nhằm hiện đại hoá trang thiết bị máy
móc kỹ thuật và công nghệ thi công.88
3.2.1.2 Đẩy mạnh nghiên cứu thị trường, xúc tiến thương mại nhằm xây
dựng chiến lược cạnh tranh dài hạn.89
3.2.1.3. Tăng cường nguồn nhân lực cả về số lượng và chất lượng, có
kế hoạch bồi dưỡng, đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn và trình độ
quản lý .91
3.2.1.4. Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn và sử dụng hiệu quả
các nguồn vốn.93
3.2.1.5. Tăng cường hoạt động kiểm tra, giám sát và xử lý kịp thời các
sai phạm, đề xuất khen thưởng cá nhân, tập thể điển hình tiên tiến.94
3.2.2. Nhóm giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hồ sơ dự thầu và kỹ
thuật đấu thầu của Công ty .96
3.2.2.1. Nâng cao năng lực xây dựng hồ sơ dự thầu .96
3.2.2.2. Hoàn thiện kỹ năng phân tích giá cạnh tranh, xây dựng các
phương án lựa chọn giá thầu hợp lý .98
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .101
I. KẾT LUẬN .101
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ ĐỐI VỚI NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC
CẠNH TRANH XÂY DỰNG CƠ BẢN.103
1. Hoàn thiện cơ sở pháp lý cho hoạt động đấu thầu xây dựng.103
2. Tăng cường thanh tra, kiểm tra, đẩy mạnh công khai hóa các hiện tượng
tiêu cực trong hoạt động đấu thầu xây dựng đã bị xử lý trên các phương
tiện thông tin đại chúng .105
3. Tiếp tục hoàn thiện và nâng cao hiệu quả bộ máy cơ quan quản lý đấu
thầu xây dựng.106
TÀI LIỆU THAM KHẢO .109
dựng giao thông, hạn chế những thất thoát, lãng phí, Nhà nước cần xây dựng một
khuôn khổ pháp lý ổn định và bảo đảm thực thi nghiêm túc Luật Đấu thầu, tạo
dựng một sân chơi thực sự bình đẳng cho các doanh nghiệp xây dựng giao thông.
2.4.2.2. Chủ đầu tư
ĐA
̣I H
ỌC
KIN
H T
Ế H
UÊ
́
53
Chủ đầu tư là cơ quan được giao trách nhiệm trực tiếp quản lý và thực hiện
dự án. Chủ đầu tư có trách nhiệm về quá trình lựa chọn nhà thầu. Trong trường
hợp chủ đầu tư có đủ năng lực thì tự thực hiện mời thầu, tổ chức đấu thầu, nếu
không đủ năng lực thì sử dụng một tổ chức chuyên môn đủ tư cách và năng lực
thay mình làm bên mời thầu, nhưng chủ đầu tư vẫn phải chịu trách nhiệm về quá
trình lựa chọn nhà thầu. Do vậy, chủ đầu tư có ảnh hưởng rất lớn tới các doanh
nghiệp tham gia đấu thầu.
Với nhóm khách hàng là những nhà đầu tư trong nước tập trung chủ yếu ở
khu vực Bắc và Bắc Miền Trung và còn lại là địa bàn trong tỉnh Thừa Thiên Huế.
Trong những năm qua Công ty Cổ phần xây dựng 939 luôn khẳng định được vị thế
và năng lực cạnh tranh của mình trên thị trường. Tuy nhiên, như đã phân tích ở
trên, vai trò của chủ đầu tư có tác động rất lớn đến quá trình tuyển thầu của các
Công ty xây dựng. Bởi lẽ, chỉ cần một cán bộ của chủ đầu tư không có đủ năng
lực, tha hoá, nhận hối lộ, có đánh giá thiên lệch, hoặc tiết lộ thông tin của các nhà
thầu thì sẽ có những ảnh hưởng không nhỏ đến khả năng cạnh tranh của Công ty
trên thị trường.
Xu thế hiện nay, các chủ đầu tư, đặc biệt là các Chủ đầu tư dự án xây dựng
CTGT tại Thừa Thiên Huế đang ngày càng chú trọng đào tạo nâng cao trình độ
chuyên môn nghiệp vụ của các cán bộ, xây dựng và đổi mới phương thức làm việc
khoa học và hiệu quả hơn, có những yêu cầu cao hơn về các tiêu chí đánh giá năng
lực hồ sơ dự thầu.
Đứng trước thực tiễn khách quan đó, Công ty phải xác định các yêu cầu cần
đáp ứng là chất lượng, kỹ thuật, thời gian và giá cả hợp lý. Đòi hỏi cả 2 phía, nhất
là các chủ đầu tư và Công ty phải có những quyết sách đúng đắn từ đó mới có thể
tạo dựng cho nhau những lợi thế cạnh tranh cũng như cho ra đời những sản phẩm
xây dựng đạt yêu cầu với nhu cầu đầu tư và của nền kinh tế.
2.4.2.3. Cơ quan tư vấn, giám sát
Cơ quan tư vấn, giám sát có tác động rất lớn đến năng lực cạnh tranh đấu
thầu và tạo dựng uy thế trên thị trường của các doanh nghiệp xây dựng. Từ các
khâu tư vấn, lập dự án, thiết kế, lập hồ sơ mời thầu, đến tư vấn giám sát chất
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
54
lượng công trình đều là những bộ phận không thể tách rời để tạo ra những sản
phẩm xây dựng có chất lượng cao. Đối với hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
giao thông thì công tác tư vấn lại tác động mạnh mẽ đến hiệu quả sản xuất của
các Công ty. Một thực tiển cho thấy, khi một công trình nào đó, với công tác tư
vấn đầy đủ, đảm bảo vê: thiết kế dự toán chính xác, hồ sơ mời thầu chặt chẽ
công bằng, công tác giám sát thi công được các đòi hỏi về chất lượng kỹ thuật
sẽ tạo điều kiện cho các Công ty từ khâu dự thầu đến thi công công trình. Khi
thực hiện tốt điều này chính là ngày một nâng cao được vị thế và uy tín của
doanh nghiệp đó trên thị trường xây dựng. Tuy nhiên, nhiều dự án các chủ đầu
tư và các bên tham gia tư vấn chưa ý thức được vai trò và trọng trách của mình
nên chưa đáp ứng được yêu cầu thực tế về chất lượng. Nhiều cơ quan tư vấn
hời hợt trong công tác xây dựng hồ sơ mời thầu, giám sát thiếu chặt chẽ các
khâu của quá trình thực hiện đầu tư đã dẫn đến dung túng cho các doanh nghiệp
xây dựng làm sai thiết kế kỹ thuật.
Trong thời gian qua, đại đa số các dự án xây dựng công trình thắng thầu của
Công ty đều do Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Giao thông tỉnh Thừa Thiên
Huếvà tổ tư vấn giám sát thuộc Ban quản lý dự án KVCN giao thông Thừa Thiên
Huế thực hiện công tác tư vấn giám sát; chỉ có một số ít công trình ngoài tỉnh do các
tổ tư vấn giám sát thuộc các chủ đầu tư công trình đó thực hiện. Trên thực tế các cơ
quan, tổ chức tư vấn giám sát đã tạo nhiều điều kiện thuận lợi cho Công ty từ khâu dự
thầu đến thi công hoàn thành công trình. Trong quá trình thực thi nhiệm vụ, đa số các
cán bộ tư vấn giám sát đã tư vấn, đề xuất những phương án thi công khoa học, hợp lý,
bảo đảm chất lượng thi công, chi phí công trình được tiết kiệm, rút ngắn được thời
gian so với tiến độ đề ra; một số sai sót trong khâu thi công đã được phát hiện và điều
chỉnh kịp thời. Bên cạnh đó có những cán bộ giám sát thi công chưa thường xuyên
sâu sát hiện trường thi công, chưa kiểm tra xử lý nghiêm túc dẫn đến sai sót trong thi
công vẫn còn, việc sửa chữa, khắc phục tiêu tốn thêm vật tư, kéo dài thời gian thi
công, tăng chí phí công trình làm ảnh hưởng đến kết quả SXKD và năng lực cạnh
tranh đấu thầu XDGT của Công ty.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
55
2.4.2.4. Các đối thủ cạnh tranh
* Các đối thủ cạnh tranh trực tiếp
Lĩnh vực xây dựng cơ sở hạ tầng giao thông là một trong những lĩnh vực rất
năng động, ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế
tham gia. Đối thủ cạnh tranh của Công ty bao gồm các Công ty hoạt động trong
lĩnh vực xây dựng giao thông ở miền Bắc và miền Trung. Đặc biệt là Công ty Cổ
phần Xây dựng 699, Công ty Cổ phần Xây dựng 525, Công ty Cổ phần xây lắp
dầu khí 1, Công ty TNHH Hùng Cường, Công ty TNHH Trường Thịnh và nhiều
Công ty khác. Toàn bộ những đơn vị này đã tạo ra sự cạnh tranh quyết liệt và phức
tạp trên thị trường xây dựng giao thông ở Thừa Thiên Huế nói riêng và các tỉnh
Miền Trung nói chung. Các phương thức cạnh tranh đó là lôi kéo nguồn nhân lực
có trình độ cao của nhau bằng nhiều hình thức, tăng cường đầu tư đổi mới đồng bộ
hóa xe, máy thiết bị, cạnh tranh về giá bỏ thầu hoặc tranh giành các nhà cung ứng
vật tư nhiên liệu chính .
Bên cạnh các công ty trong nước đang cạnh tranh thì đã xuất hiện không ít
công ty xây dựng có vốn đầu tư từ nước ngoài hoặc 100% vốn nước ngoài. Đây là
thách thức không nhỏ đối với Công ty Cổ phần xây dựng 939 trong bối cảnh thị
trường càng phức tạp.
Các đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn là các doanh nghiệp xây dựng trong nước.
Đây thường thường là các Công ty hoạt động tại các địa phương nơi họ có trụ sỡ
chính. Do đó, các Công ty này thường có quan hệ rất tốt với các địa phương. Hơn
nữa, các công trình tại các địa phương thường có quy mô nhỏ nên các Công ty lớn
thường ít quan tâm đến hoặc bỏ nhõ thị trường này.
2.4.2.5. Các nhà cung cấp
Chi phí trực tiếp của các công trình thi công gồm chi phí vật liệu, máy móc
và nhân công. Trong đó chi phí vật liệu và máy thi công chiếm tỷ lệ cao nhất. Do
vậy, những nhà cung cấp có ảnh hưởng lớn đến việc cạnh tranh đấu thầu của Công
ty. Nhà cung cấp chủ yếu gồm: các nhà cung cấp tài chính và các nhà cung cấp
nguyên vật liệu, cung cấp xe, máy, thiết bị thi công.
Để khắc phục khó khăn và đáp ứng những yêu cầu của các dự án đầu tư do
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
56
mở rộng hoạt động kinh doanh, Công ty đã phải ký kết với các nhà cung cấp tài
chính tín dụng như các ngân hàng thương mại nhằm hỗ trợ cho các doanh nghiệp
của Công ty hoàn thành các công trình đúng thời hạn.
Tuy nhiên, trong thời gian qua đã xuất hiện nhiều vấn đề về tài chính của một
số dự án lớn, mà nguyên nhân là các nhà cung cấp không thể đáp ứng hoàn toàn
yêu cầu về tài chính của doanh nghiệp cho các dự án có vốn đầu tư lớn, kéo dài
thời gian thi công, chính sách thắt chặt tiền tệ của Nhà nước. Chính điều này đã
dẫn đến việc một số công trình bị đình trệ, không hoàn thành đúng tiến độ thi
công.
Cũng như các nhà cung cấp tài chính, việc thi công những công trình ở các
vùng giao thông kém phát triển, vùng sâu, vùng xa thì việc tìm được một nhà cung
ứng xi măng, sắt thép, cát đá có đủ năng lực cung ứng cho các công trình lớn là
điều rất khó khăn. Không những thế, khả năng cung cấp nguyên vật liệu còn hạn
chế của các doanh nghiệp tại nơi thực hiện dự án đã có tác động tiêu cực đến giá
cả đầu vào của các doanh nghiệp xây dựng giao thông. Do đó, phương án sử dụng
và giá cả nguyên vật liệu trong hồ sơ dự thầu sẽ khác xa so với thực tế triển khai
trong quá trình thực thi dự án. Đây cũng chính là một yếu tố rủi ro đối với các
doanh nghiệp mà trong những năm qua Công ty đã gặp phải. Những yếu tố này đã
tác động rất lớn đến các nhà thầu khi xây dựng phương án thi công và giá dự thầu,
làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh và năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp.
Đối với xe, máy, thiết bị thi công của Công ty, hầu hết là của nước ngoài sản
xuất, các nhà cung ứng của Việt Nam nhập khẩu. Nguồn cung dồi dào nhưng chất
lượng khó kiểm định chính xác. Các nhà cung ứng lại hay liên kết, tạo nên khan
hiếm giả tạo và nâng giá bán cao hơn làm tăng chi phí khấu hao xe, máy, thiết bị
phân bổ vào công trình.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
57
2.5. ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY DỰNG 939 QUA SỐ LIỆU ĐIỀU TRA
Số liệu được phân tích trên phân mềm SPSS for Windows. Sử dụng các công
cụ phân tích được định dạng sẵn trong SPSS. Các công cụ phân tích này bao gồm
các phép kiểm định thống kê, phân tích nhân tố, thống kê mô tả và kiểm định One
– Sample - Test nhằm có được những kết luận chắc chắn có ý nghĩa về mặt thống
kê những vấn đề về năng lực nhân sự và kinh nghiệm thi công, năng lực thiết bị kỹ
thuật công nghệ, năng lực tài chính của Công ty; các tồn tại trong quá trình tham
gia đấu thầu và xây dựng các công trình giao thông. Kết quả cụ thể được trình bày
ở các phần sau đây.
2.5.1. Thông tin chung về đối tượng được điều tra, phỏng vấn
Qua 300 phiếu điều tra khảo sát đánh giá tác động của các nhân tố tới năng
lực cạnh tranh của Công ty Cổ phần xây dựng 939 có 100 phiếu điều tra đánh giá
mức độ tác động của các nhân tố bên ngoài đến năng lực cạnh tranh của Công ty, có
100 phiếu điều tra đề cập tới tác động của môi trường bên trong tác động tới năng
lực cạnh tranh của công ty và 100 phiếu còn lại là ý kiến các chuyên gia trong lính
vực xây dựng, đa số những người được điều tra là những người có thâm niên và
hiểu biết về lĩnh vực xây dựng và năng lực cạnh tranh của các công ty xây dựng trên
địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế, do vậy đây là đây là các dữ liệu đáng tin cậy để kiểm
tra năng lực cạnh tranh của Công ty cổ phần xây dựng 939.
Từ số liệu các bảng ở phần phụ lục 07 có thể nhận xét:
- Tỷ lệ giới tính của khách hàng được phỏng vấn chênh nhau nhiều nữ
37,6%, và nam là 63,4% ; độ tuổi dưới 25 là 8,8%, từ 25 đến 40 là 48%, từ 40 đến
55 là 31,2%, còn lại trên 55 là 12%, qua số liệu trên chúng ta thấy người trong độ
tuổi từ 25-40 chiếm nhiều nhất bởi vì đây là nhóm người đang còn làm việc trong
các nghành khác nhau có liên quan đến xây dựng và họ am hiểu về Công ty nhiều
hơn, số lượng nam nhiều hơn là cũng do đặc thù của ngành xây dựng thích hợp với
nam hơn là nữ.
- Trình độ chuyên môn của người được phỏng vấn có 62,4% đại học và 2,4%
trên đại học,% trung cấp là 7,2% và 28% là cao đẳng, nhìn vào cơ cấu trình độ
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
58
học vấn chúng ta thấy số lượng người có trình độ đại học và trên đại học nhiều
hơn so với cao đẳng và trung cấp. Như vậy rõ ràng đây là những người có năng
lực, trình độ, am hiểu trong nghành xây dựng. Họ nắm bắt được tình hình chung
và xu hướng phát triển của thị trường xây dựng.
- Trong tổng số 300 đối tượng được phỏng vấn bao gồm đầy đủ các thành phần
và vị trí công tác, từ lãnh đạo đến cán bộ kỹ thuật, cán bộ kế hoạch – kế toán, công
nhân lái xe – máy Trong số đó có tới 75 người (chiếm 75%) thường xuyên làm việc
có liên quan đến công tác đấu thầu xây dựng giao thông.
2.5.2. Kiểm định độ tin cậy của các biến số phân tích với hệ số Cronbach’s
Alpha
Để kiểm định độ tin cậy của số liệu điều tra, chúng tôi tiến hành kiểm tra
mức độ tin cậy của các thông tin từ những khách hàng bằng hệ số Cronbach’s
Alpha. Khi đánh giá hệ số Cronbach’s Alpha, biến nào có hệ số tương quan biến
tổng (Item – total correclation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại và tiêu chuẩn để lựa chọn
thang đo là hệ số Cronbach’s Alpha của thành phần lớn hơn 0,6. Tiến hành kiểm
định SPSS, ta có kết quả phân tích độ tin cậy của các biến số phân tích đối với
khách hàng được phỏng vấn trình bày ở phần phụ lục 09
2.5.2.1 Các chỉ tiêu đánh giá về tác động của các yếu tố bên ngoài
Chúng ta có thể thấy được qua bảng sau:
Bảng 2.7: Hệ số tin cậycủa các yếu tố bên ngoài
Các biến phân tích
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Hệ số
tương
quan Hệ số tin cậy
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế 3.42 0.5891 0.627 0.9366
Mức lãi suất cho vay của thị trường 3.43 0.6237 0.6391 0.9365
Sự biến động tỷ giá 3.46 0.6578 0.6337 0.9364
Chính sách thuế quan 3.42 0.7272 0.6176 0.9222
Chính sách khuyến khích 3.5 0.772 0.6683 0.9221
Tình hình chính trị 3.41 0.8052 0.6871 0.9216
Hệ thống pháp luật 3.49 0.7849 0.6472 0.9223
Sự phát triển công nghệ kỹ thuật
trong lĩnh vực xây dựng 3.49 0.7177 0.6268 0.9214
Sự phát triển công nghệ thông tin
và truyền thông 3.47 0.6584 0.5308 0.9215
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
59
Tiềm năng thị trường xây dựng 3.41 0.712 0.6167 0.9217
Nhu cầu xây dựng cơ bản 3.43 0.7946 0.7025 0.9220
Giá cả nguyên vật liệu 4.52 0.7717 0.7408 0.9239
Đối thủ cạnh tranh 3.46 0.6578 0.6283 0.9224
Tốc độ tăng trưởng của ngành 3.47 0.7171 0.6168 0.9228
Số lượng doanh nghiệp trong ngành 3.5 0.7035 0.5578 0.9236
Chính sách hỗ trợ của Chính phủ 3.52 0.7585 0.6622 0.9207
Trình độ tư vấn thiết kế 3.62 0.7886 0.7433 0.9188
Trình độ tư vấn giám sát 3.59 0.7398 0.7206 0.9196
Hạn mức cho vay của ngân hàng 3.64 0.7321 0.6611 0.9217
Alpha tổng thể 0.9263
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy được hệ số Alpha của từng chỉ
tiêu là rất cao đạt từ 0,9 trở lên và hệ số Alpha tổng thể là 0,9263. Có thể nói độ tin
cậy của dữ liệu là rất cao đây là cơ sỡ để chúng ta có thể phân tích được qua các
công cụ của SPSS.
2.5.2.2 Các yếu tố bên trong tác động tới năng lực cạnh tranh
Dưới đây là bảng hệ số tin cậy của các chỉ tiêu môi trường bên trong ảnh
hưởng tói năng lực cạnh tranh của Công ty
Bảng 2.8 Hệ số tin cậy của các yếu tố bên trong
Các biến phân tích
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Hệ số
tương
quan Hệ số tin cậy
Số lượng và thời gian công tác của
CBNV 3.81 0.6146 0.744 0.9027
Năng lực làm việc 3.78 0.6448 0.7880 0.9000
Năng lực quản lý và bố trí công việc 3.72 0.6679 0.7421 0.8988
Năng lực lập hồ sơ dự thầu 3.72 0.6679 0.6267 0.8993
Ý thức làm việc và tuân thủ pháp luật 3.06 0.5829 0.4673 0.9030
Số lượng và chủng loại xe, máy, thiết
bị, phục vụ thi công 3.95 0.7311 0.7794 0.8982
Chất lượng thi công các công trình 3.98 0.5787 0.7807 0.8975
Khả năng đổi mới MMTB và áp dụng
công nghệ mới 3.08 0.6664 0.7994 0.8925
Biện pháp bảo đảm chất lượng thi
công 3.06 0.7342 0.7987 0.8945
Biện pháp bảo đảm giao thông, vệ
sinh môi trường, an toàn lao động và
phòng chống cháy nổ 3.04 0.7081 0.8322 0.8953
Mức độ mỹ quan các gói thầu 3.99 0.6805 0.7681 0.8945
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
60
Doanh thu hoạt động XD trung bình
hàng năm so với các doanh nghiệp
xây dựng 3.93 0.6889 0.4770 0.8970
Lợi nhuận hàng năm của Công ty so
với các nhà thầu trên địa bàn 3.82 0.6553 0.5827 0.9026
Khả năng huy động vốn và việc bố trí
vốn kịp thời cho KD 3.89 0.6417 0.6384 0.9006
Chi phí kinh doanh trên cùng một mặt
bằng so với các nhà thầu trên địa bàn 3.87 0.6178 0.6395 0.9018
Chất lượng và khả năng huy động của
các loại xe, máy, thiết bị phục vụ thi
công 3.78 0.5972 0.5781 0.8981
Alpha tổng thể 0.9043
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
2.5.2.3Đánh giá các yếu tố bên ngoài của các chuyên gia
Bảng 2.9 Hệ số tin cậy của các yếu tố bên ngoài
Các biến phân tích
Giá trị
trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Hệ số
tương
quan Hệ số tin cậy
Lãi suất ngân hàng cao 3.5 0.6343 0.7244 0.9019
Tỷ giá tăng mạnh 3.78 0.6235 0.7867 0.9012
Hệ thống chính trị ổn định 3.72 0.6612 0.7234 0.8981
Pháp luật chưa hoàn thiện 3.72 0.6241 0.6235 0.8456
Chính sách khuyến khích phát triển
ngành 3.06 0.5812 0.4532 0.9029
Công nghệ kỹ thuật trong ngành xây
dựng thế giới ngày càng hiện đại 3.95 0.7844 0.7721 0.8736
Công nghệ thông tin và truyền thông
phát triển 3.98 0.6534 0.7865 0.8354
Tiềm năng thị trường xây dựng 3.08 0.7368 0.7845 0.8243
Nhu cầu xây dựng cơ bản 3.06 0.7243 0.7987 0.8982
Nguồn cung cấp nguyên vật liệu 3.04 0.6876 0.8342 0.8465
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều 3.99 0.5243 0.7843 0.8789
Chủ đầu tư ngày càng khắt khe với 3.93 0.6412 0.4231 0.8756
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
61
câc công trình
Chịu áp lực từ nhà cung ứng 3.82 0.6577 0.5932 0.9025
Ngành công nghiệp hỗ trợ trong nước
kém phát triển 3.89 0.6349 0.6384 0.9001
Alpha tổng thể 0.9015
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
2.5.2.4 Đánh giá các yếu tố bên trong của các chuyên gia
Bảng 2.10 Hệ số tin cậy của các yếu tố bên trong
Các biến phân tích
Giá trị trung
bình
Độ
lệch
chuẩn
Hệ số
tương
quan Hệ số tin cậy
Chiến lược phát triển 3.81 0.6125 0.7120 0.8976
Chất lượng nhân viên 3.78 0.6346 0.7828 0.9122
Trình độ quản lý 3.72 0.6623 0.7419 0.8763
Tài chính tự chủ 3.72 0.6679 0.6256 0.8928
Khả năng vay vốn 3.06 0.5846 0.4689 0.9018
Máy móc thiết bị 3.95 0.7372 0.7780 0.8910
Tổ chức đấu thầu xây dựng 3.98 0.6645 0.7129 0.8932
Thu nhập thông tin thị trường 3.08 0.7211 0.7874 0.8935
Chất lượng các công trình 3.06 0.7017 0.7873 0.8945
Quan hệ với các chủ đầu tư 3.04 0.6889 0.8243 0.9003
Mức độ bảo hành các công trình 3.99 0.6812 0.7612 0.8968
Trình độ thi công 3.93 0.6589 0.4777 0.8959
Alpha tổng thể 0.9017
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
62
2.5.3 Kết quả đánh giá các nhân tố tác động tới năng lực cạnh tranh của Công
ty
2.5.3.1. Nhóm nhân tố bên ngoài tác động đến năng lực canh tranh
Qua ý kiến đánh giá của 100 khách hàng đã tiến hành điều tra phỏng vấn
theo phương pháp chọn mẫu và kết quả đánh giá của khách hàng về tác động của
các yếu tố bên ngoài, chúng ta phân tích được như bảng sau
Bảng 2.11: Giá trị trung bình của các nhân tố bên ngoài
Chỉ tiêu Tỷ lệ theo thang đánh giá( %) Giá trị trungbình1 2 3 4 5
Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế 3 54 41 2 3.42
Mức lãi suất cho vay của thị trường 5 49 44 2 3.43
Sự biến động tỷ giá 5 48 43 4 3.46
Chính sách thuế quan 9 45 41 5 3.42
Chính sách khuyến khích 10 37 46 7 4.5
Tình hình chính trị 12 43 37 8 3.41
Hệ thống pháp luật 8 45 37 10 3.49
Sự phát triển công nghệ kỹ thuật 5 49 38 8 3.49
Sự phát triển công nghệ thông tin 4 50 41 5 3.41
Tiềm năng thị trường xây dựng 6 54 33 7 3.43
Nhu cầu xây dựng cơ bản 11 43 38 8 3.52
Giá cả nguyên vật liệu 9 38 45 8 3.46
Đối thủ cạnh tranh 6 45 46 3 3.47
Tốc độ tăng trưởng của ngành 4 50 38 8 3.5
Số lượng doanh nghiệp trong ngành 9 37 47 7 3.52
Chính sách hỗ trợ của chính phủ 8 33 48 11 3.62
Trình độ tư vấn thiết kế 6 38 47 9 3.59
Trình độ tư vấn giám sát 3 42 45 10 3.45
Hạn mức cho vay của ngân hàng 5 36 49 10 3.64
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
Qua bảng số liệu trên chúng ta có thể thấy:
Mức đánh giá trung bình của người được phỏng vấn đều cao hơn 3 và mức ý
nghĩa : sig=.000<0.05, điều đó có nghĩa là các nhân tố bên ngoài có tác động lớn
đến năng lực cạnh tranh của các công ty xây dựng. Trong đó nhân tố Hạn mức cho
vay của ngân hàng được đánh giá là cao nhất với mức trung bình là 3,64 có 5% ý
kiến tham gia đánh giá là thấp, 36% ý kiến đánh giá là trung bình, 49% ý kiến
đánh giá là cao và 110% còn lại là rất cao.
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
63
Hai nhân tố là Sự phát triển công nghệ thông tin và Tình hình chính trị có
mức trung bình thấp nhất với 3.41, còn các nhân tố còn lại đều ở mức 3,42 đến
3,62. Có thể thấy qua Kiểm định giá trị trung bình, chúng ta có nhận xét rằng các
nhân tố bên ngoài có tác động tương đối với khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp xây dựng. Do vậy các doanh nghiệp xây dựng cần nên chú ý hơn đến các
nhân tố này để lường trước được rủi ro trong quá trình kinh doanh của bản thân
doanh nghiệp.
2.5.3.2 Các nhân tố bên trong tác đông tới năng lực cạnh tranh của Công ty
Bảng 2.12 Giá trị trung bình
Chỉ tiêu Tỷ lệ theo thang đánh giá( %) Giá trị trungbình1 2 3 4 5
Số lượng và thời gian công tác của CBNV 30 59 11 3.81
Năng lực làm việc 34 54 12 3.78
Năng lực quản lý và bố trí công việc 40 48 12 3.72
Năng lực lập hồ sơ dự thầu 40 48 12 4.06
Ý thức làm việc và tuân thủ pháp luật 14 66 20 3.95
Số lượng và chủng loại xe máy 29 47 24 3.98
Chất lượng và khả năng huy động xe máy 23 56 21 4.08
Chất lượng thi công các công trình 20 49 30 4.06
Khả năng đổi mới MMTB và áp dụng công nghệ
mới 22 50 28 4.04
Biện pháp bảo đảm chất lượng xây lắp 21 54 25 3.99
Biện pháp bảo đảm giao thông, an toàn vệ sinh môi
trường 22 60 17 3.93
Mức độ mỹ quan các gói thầu đã thi công 22 60 17 3.82
Doanh thu hoạt động XD trung bình so với các công
ty trên thị trường 28 59 12 3.89
Lợi nhuận hàng năm của công ty 25 61 14 3.87
Khả năng huy động vốn và bố trí vốn 22 66 11 3.78
Chi phí kinh doanh trên cùng một mặt bằng so với
các nhà thầu 30 62 8 3.83
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
Qua bảng kết quả kiểm định trên, chúng ta thấy tất cả các nhân tố đều có
mức ý nghĩa nhỏ hơn 0.05 nên có ý nghĩa về mặt kiểm định. Từ số liệu chúng ta có
thể thấy được các nhân tố bên trong của Công ty có tác động rất cao đến năng lực
cạnh tranh của doanh nghiệp. Nhân tố có giá trị trung bình được đánh giá cao nhất
là Chất lượng thi công các công trình với giá trị trung bình là 4,08 trong đó 30%
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
64
đánh giá là có tác động rất cao, 49% đánh giá là có tác động cao, 21% đánh giá là
thấp và trung bình. Hai nhân tố có giá trị trung bình thấp nhất là Năng lực lập hồ
sơ dự thầu và Năng lực quản lý và bố trí công việc với giá trị bình quân là 3,72.
Bảng kết quả trên có thể rút ra nhận xét như sau: Ngoài các nhân tố bên ngoài có
tác động lớn đến năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp thì các nhân tố bên trong
lại càng có tác động mạnh mẽ hơn đến năng lực cạnh tranh. Chính vì vậy năng lực
nội tại của Công ty có tầm ảnh hưởng rất lớn đến khả năng tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp. Các doanh nghiệp nên chú trọng đầu tư mạnh mẽ hơn đến các nhân
tố bên trong này, chỉ có như vậy thì các doanh nghiệp mới có thể cạnh tranh được
trong một thị trường xây dựng ngày càng khốc liệt
2.5.3.3 Giá trị trung bình ý kiến chuyên gia đánh giá mức độ quan trọng của
các nhân tố bên trong và bên ngoài
+ Giá trị trung bình mức độ quan trọng của các yếu tố bên ngoài
Bảng 2. 13 Giá trị trung bình mức độ quan trọng yếu tố bên ngoài
Chỉ tiêu Tỷ lệ theo thang đánh giá( %) Giá trị trungbình1 2 3 4 5
Lãi suất ngân hàng cao 2 60 38 3.36
Tỷ giá tăng mạnh 49 51 3.51
Hệ thống chính trị ổn định 5 48 43 3 3.45
Pháp luật chưa hoàn thiện 4 55 37 4 3.41
Chính sách khuyến khích
phát triển ngành 10 44 34 12 3.48
Công nghệ kỹ thuật trong ngành
xây dựng thế giới ngày càng hiện
đại 8 64 25 3 3.23
Công nghệ thông tin và truyền
thông phát triển 7 53 33 7 3.4
Tiềm năng thị trường xây dựng 7 53 33 7 3.43
Nhu cầu xây dựng cơ bản 13 55 27 5 3.24
Nguồn cung cấp nguyên vật liêu 11 60 29 3.18
Đối thủ cạnh tranh ngày càng nhiều 19 67 14 2.95
Chủ đầu tư ngày càng khắt khe
với các công trình 7 58 31 4 3.32
Chịu áp lực từ nhà cung ứng 10 60 30 3.2
Ngành công nghiệp hỗ trợ trong
nước kém phát triển 5 53 39 3 3.4
ĐA
̣I H
ỌC
KI
NH
TÊ
́ HU
Ế
65
Nguồn: Số liệu điều tra và xử lý SPSS
Qua bảng số liệu đánh giá của các chuyên gia chúng ta đều nhận thấy mức độ
quan trọng của các nhân tố bên ngoài là tương đối cao. Nhân tố bên ngoài được
các chuyên gia đánh giá cao nhất là Tỷ giá tăng mạnh với giá trị trung bình là 3,51
trong đó có 49% đánh giá trung bình còn lại 51% là đánh giá cao. Điều này cho
thấy trên thực tế ty giá tăng mạnh có tác động rất lớn đến khả năng phản ứng của
các doanh nghiêp. Trong tình hình kinh tế hiện nay, đối với các daonh nghiệp khi
tỷ giá tăng mạnh làm cho các chi phí trở nên vượt trên ngưỡng bình thường vì vậy
sẽ có sự lúng tung và gặp khó khăn trong việc điều chỉnh cắt giảm chi phí không
cần thiết. Đây là một bài toán khó với các doanh nghiệp trong khi hợp đồng xây
lắp đã ký kết với các chủ đầu tư. Nhân tố được các chuyên gia cho là có mức độ
quan trọng đối với khả năng phản ứng của các doanh nghiệp là đối thủ ngày càng
nhiều. Trên thực tế thị trường xây dựng có đặc biệt hơn so với các thị trường khác
đó là chỉ có một người bán và nhiều người mua. Do đó các doanh nghiệp xây dựng
có quan hệ tốt với các chủ đầu tư thì sẽ được ưu ái hơn trong khâu chỉ định nhà
thầu. Đây là một vấn đề bất cập trên thị trường Việt nam ngày nay, không tạo ra
tính cạnh tranh lành mạnh cho các doanh nghiệp để phát triển.
+ Giá trị trung bình mức độ quan trọng bên trong:
Bảng 2.14 Giá trị trung bình ý kiến chuyên gia về các nhân tố bên trong
Chỉ tiêu Tỷ lệ theo đánh giá( %) Giá trị trungbình1 2 3 4 5
Chiến lược phát triển 51 45 4 3.53
Chất lượng nhân viên 39 61 3.39
Trình độ quản lý 8 51 33 8 3.41
Tài chính tự chủ 63 37 3.37
Khả năng vay vốn