Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần DINCO

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN . i

LỜI CẢM ƠN . ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT . iv

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ.v

DANH MỤC CÁC BẢNG. vi

MỤC LỤC. viii

PHẦN MỞ ĐẦU.12

1. Tính cấp thiết của đề tài .12

2. Mục tiêu nghiên cứu.13

3.Phương pháp nghiên cứu.14

4.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.14

5.Nội dung nghiên cứu.15

CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ ĐẤU THẦU VÀ CẠNH TRANH

TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG.16

1.1. Những vấn đề cơ bản về đấu thầu.16

1.1.1. Khái niệm đấu thầu .16

1.1.2. Khái niệm đấu thầu xây dựng .17

1.1.3. Nhà thầu .17

1.1.4. Gói thầu.17

1.1.5. Dự án .17

1.1.6. Chủ đầu tư .17

1.1.7. Bên mời thầu .18

1.1.8. Các hình thức đấu thầu.18

1.1.8.1. Đấu thầu rộng rãi.18

1.1.8.2. Đấu thầu hạn chế.18

1.1.8.3. Chỉ định thầu .18

1.2. Vai trò của đấu thầu .19

1.2.1. Đối với chủ đầu tư.19

1.2.2. Đối với các nhà thầu.20

1.2.3. Đối với Nhà nước.20

1.3. Cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .21

1.3.1. Khái niệm cạnh tranh và cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .21

1.3.2. Khái niệm năng lực cạnh tranh và năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây

dựng của doanh nghiệp .25

1.3.2.2. Năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của doanh nghiệp.26

1.4 Ý nghĩa của việc nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng.27

1.5 Các chỉ tiêu đánh giá năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của.28

doanh nghiệp .28

1.5.1 Chỉ tiêu số lượng công trình và giá trị trúng thầu .28

1.5.2 Chỉ tiêu về kinh nghiệm thi công và giá bỏ thầu của nhà thầu .29

1.5.3 Chỉ tiêu về tài chính, lợi nhuận .30

1.6. Các công cụ cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng .32

1.6.1. Cạnh tranh bằng giá dự thầu .32

1.6.2. Cạnh tranh bằng tiến độ thi công .33

1.6.3. Cạnh tranh bằng năng lực tài chính.33

1.6.4. Cạnh tranh bằng máy móc thiết bị thi công .33

1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng

của doanh nghiệp.34

1.7.1. Các nhân tố bên trong .34

1.7.2. Các nhân tố bên ngoài.40

CHƯƠNG 2: NĂNG LỰC CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG

CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DINCO .44

2.1. Giới thiệu về Công ty Cổ phần DINCO.44

2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển.44

2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Công ty.44

2.1.3 Quyền hạn của Công ty.45

2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty.45

2.1.5 Tình hình tài sản và nguồn vốn.47

2.1.6 Kết quả sản xuất kinh doanh .49

2.1.7. Tình hình đấu thầu của Công ty thời gian qua .52

2.1.8 Phân tích một số công trình mà Công ty đã trúng thầu/không trúng thầu thờigian qua .55

2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phầnDINCO .65

2.2.1. Năng lực thi công .65

2.2.2 Kinh nghiệm thi công.66

2.2.3. Chất lượng công trình .68

2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của

Công ty Cổ phần DINCO.73

2.3.1 Các nhân tố bên trong .73

2.3.2 Các nhân tố bên ngoài.93

CHƯƠNG 3: CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO NĂNG LỰC

CẠNH TRANH TRONG ĐẤU THẦU XÂY DỰNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦNDINCO .100

3.1 Chiến lược quy hoạch, phát triển kinh tế và đường bộ Miền Trung đến năm

2020, định hướng đến năm 2030.100

3.1.1 Mục tiêu phát triển kinh tế và đường bộ Miền Trung.100

3.1.2 Quy hoạch kinh tế và đường bộ Miền Trung.101

3.1.3. Quy hoạch phát triển cơ sở hạ tầng thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.103

3.2. Định hướng và mục tiêu phát triển của Công ty Cổ phần DINCO giai đoạn

2013-2020.106

3.2.1. Định hướng.106

3.2.2. Mục tiêu .106

3.3. Các giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây

dựng của Công ty Cổ phần DINCO .107

3.3.1. Giải pháp về nâng cao năng lực cán bộ, nhân viên.107

3.3.2. Giải pháp về tài chính .109

3.3.3 Giải pháp về tăng cường tổ chức thi công và quản lý chất lượng công trình .112

3.3.4. Giải pháp về máy móc thiết bị thi công .113

3.3.5. Giải pháp về marketing .115

3.3.6. Giải pháp về tổ chức đấu thầu.118

3.3.7 Tham gia các hiệp hội nhà thầu .121

3.3.8 Tăng cường liên danh, liên kết .122

3.3.9 Nâng cao uy tín của Công ty, tạo mối quan hệ tốt với các Chủ đầu tư, các ngân

hàng, nhà cung cấp, cơ quan chính quyền Nhà nước, địa phương .123

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.126

1. Kết luận .126

2. Kiến nghị.128

2.1 Đối với Công ty Cổ phần DINCO.128

2.2 Đối với Nhà nước và các ban ngành có liên quan .128

2.2.1 Quy định pháp lý về giá tối thiểu của từng gói thầu .128

2.2.2 Nhà nước cần tổ chức quản lý công tác đấu thầu.129

2.2.3 Áp dụng những ưu đãi cho các nhà thầu xây dựng trong nước .129

TÀI LIỆU THAM KHẢO.131

Biên bản của Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ

Bản nhận xét của phản biện 1

Bản nhận xét của phản biện 2

Bản giải trình nội dung chấm luận văn

pdf141 trang | Chia sẻ: lavie11 | Lượt xem: 484 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần DINCO, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
XD 789 Công ty CP XD CT 525 I Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về tính hợp lệ, tư cách pháp nhân của Nhà thầu Đạt Đạt Đạt Đạt II Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật 100 82 81 87 1 Tính khả thi về giải pháp kỹ thuật 40 34 36 37 - Mức độ đáp ứng về vật tư, vật liệu 6 5 5 6 - Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác chính 28 25 26 26 - Biện pháp huy động máy móc, thiết bị 6 4 5 5 2 Tính khả thi của biện pháp thi công 10 8 7 9 - Bố trí công trường, chuẩn bị hiện trường xây dựng 3 2 2 3 - Có giải pháp và tính toán cho việc vận chuyển các loại vật liệu phục vụ thi công 7 6 5 6 3 Biện pháp bảo đảm VSMT an toàn lao 14 10 8 11 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 61 TT Nội dung đánh giá Mức điểm tối đa Công ty Cổ phần DINCO Công ty TNHH XD 789 Công ty CP XD CT 525 động và phòng chống cháy nổ - An toàn lao động 2 1 1 1 - Kỹ thuật an toàn lao động công trường 4 2 2 3 - Bảo vệ môi trường và an ninh trật tự 8 7 5 7 4 Bảo hành công trình 2 2 2 2 5 Các biện pháp bảo đảm chất lượng 15 13 14 13 - Chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị được sử dụng 5 4 3 4 - Chất lượng của sản phẩm, cấu kiện, bán thành phẩm công trình 6 5 6 5 - Hệ thống quản lý chất lượng 4 0 3 3 6 Tiến độ thi công tổng thể và chi tiết 13 10 10 10 - Có đầy đủ biểu đồ tổng tiến độ chi tiết 10 10 10 10 - Thi công vượt so với tiến độ mời thầu 3 0 0 0 - Tiến độ thi công chậm sẽ bị loại 7 Biện pháp phối hợp với CĐT 6 5 4 5 - Có biện pháp phối hợp trong công tác tổ chức nghiệm thu 3 2 2 2 - Có cam kết phối hợp, hỗ trợ với CĐT và chính quyền địa phương trong việc giao nhận, GPMB công trình 3 3 2 3 III Giá dự thầu (tỷ đồng) 170,154 165,497 161,793 IV Xếp hạng Nhà thầu 3 2 1 (Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của Ban quản lý dự án ĐTXD giao thông công chính thành phố Đà Nẵng) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 62 + Công trình không trúng thầu thứ 2: Mở rộng hệ thống thoát nước thải tại các quận Liên Chiểu và Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng Địa điểm: quận Liêu Chiểu và quận Sơn Trà, thành phố Đà Nẵng Chủ đầu tư: BQLDA đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên thành phố Đà Nẵng Thời gian thực hiện: 280 ngày Bảng 2.14: So sánh kết quả chấm thầu ở Công trình không trúng thầu thứ hai TT Nội dung chấm thầu Điểm đánh giá tối đa Công ty CP DINCO Tổng Công ty CP Sông Hồng Công ty TNHH XD Quảng Thái I Tiêu chuẩn đánh giá sơ bộ về tính hợp lệ, tư cách pháp nhân của Nhà thầu Đạt Đạt Đạt Đạt II Tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật 100 81,5 89,5 77,5 1 Hiểu biết và nhận thức của nhà thầu về dự án và gói thầu 6 6 6 6 - Hiểu biết về dự án. 2 2 2 2 - Hiểu biết về gói thầu. 2 2 2 2 - Hiểu biết về hiện trường thi công. 2 2 2 2 2 Giải pháp kỹ thuật và công nghệ thi công 10 7,5 8 7 - Thi công nền đường 2 2 2 2 - Thi công mặt đường 2 2 2 2 - Thi công công trình thoát nước 2 1,5 2 1 - Thi công cầu 2 1 1.5 1 - Thi công các hạng mục khác 2 1 2 1 3 Biện pháp tổ chức thi công chi tiết 14 8 11,5 8,5 - Bố trí mặt bằng 2 1,5 1,5 2 - Huy động máy móc và thiết bị 3 1,5 2 1,5 - Thi công nền đường, mặt đường 3 1 2 1 - Thi công công trình thoát nước 3 2 3 2 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 63 TT Nội dung chấm thầu Điểm đánh giá tối đa Công ty CP DINCO Tổng Công ty CP Sông Hồng Công ty TNHH XD Quảng Thái - Thi công các hạng mục khác 3 2 3 2 4 Biện pháp đảm bảo chất lượng 10 7 8 7 - Nguồn và chất lượng vật liệu cung cấp 5 4 4 4 - Kiểm soát chất lượng của nhà thầu 5 3 4 3 5 Biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường 5 4 4 4 6 Biện pháp đảm bảo phòng, chữa cháy 5 4 4 4 7 Biện pháp đảm bảo an toàn lao động 5 5 4 4 8 Biện pháp đảm bảo ATGT (trong điều kiện vừa thi công vừa khai thác) 5 4 5 4 9 Cung cấp thiết bị để thi công gói thầu 15 13 14 12 10 Năng lực nhân sự bố trí cho gói thầu 10 9 10 8 11 Tiến độ thi công 15 14 15 13 - Tiến độ thi công tổng thể 5 5 5 5 - Tiến độ thi công chi tiết 5 5 5 5 - Sự phù hợp giữa tiến độ thi công chi tiết và tiến độ thi công tổng thể 5 4 5 3 III Giá dự thầu (tỷ đồng) 150,472 148,008 152,357 IV Xếp hạng Nhà thầu 2 1 3 (Nguồn: Trích Báo cáo xét thầu của BQLDA đầu tư cơ sở hạ tầng ưu tiên thành phố Đà Nẵng) Qua kết quả chấm thầu của các gói thầu Công ty đã tham gia và không trúng thầu nhận thấy: - Về mặt kỹ thuật: Tổng điểm tiêu chuẩn đánh giá về mặt kỹ thuật của Công ty so với một số công ty khác gần như là ngang nhau, chưa có khoảng cách lớn để tạo ra sự khác biệt; điểm đánh giá một số tiêu chí cụ thể như: biện pháp đảm bảo ATLĐ, ATVS, tiến độ thi công tổng thể thậm chí còn cao hơn một số đối ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 64 thủ. Tuy nhiên phần giải pháp kỹ thuật thi công các hạng mục chính mà Công ty đưa ra có phần kém hơn đối thủ. Đây là những công trình có giá trị lớn, do đó biện pháp thi công luôn được tính toán cẩn thận, có những giải pháp hợp lý nhưng tiết kiệm nhất cho những hạng mục đòi hỏi kỹ thuật cao. Hơn nữa công ty chưa đưa ra biện pháp thi công chi tiết, một số thiết bị thi công cầu đã cũ kỹ, lạc hậu nên không đáp ứng yêu cầu của Hồ sơ mời thầu. - Về giá dự thầu: Do biện pháp thi công đưa ra chưa hợp lý, một số máy móc, thiết bị thi công phải đi thuê ngoài, bảng tính giá vật liệu đến công trình cao, Công ty áp dụng mức giá dự thầu của 2 gói thầu trên còn cao hơn các đối thủ cạnh tranh dẫn đến không thắng thầu. Từ đó Công ty cần phải tổ chức rút kinh nghiệm trọng việc xây dựng biện pháp thi công chi tiết trong hồ sơ dự thầu, tìm hiểu kỹ các đối thủ cạnh tranh, cũng như tăng cường đầu tư, đổi mới và đồng bộ máy móc thiết bị thi công theo hướng hiện đại hóa, áp dụng các công nghệ mới, tăng cường công tác tổ chức quản lý và nâng cao năng suất máy móc thiết bị thi công để giảm giá thành, nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty trong thời gian tới và lâu dài. Từ số liệu về dự thầu đã nêu ở trên, có thể thấy rõ vị trí hiện tại của Công ty trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đang còn khiêm tốn. Trong hiện tại và trong tương lai, cùng với việc đẩy mạnh phát triển nền kinh tế thị trường, tham gia hội nhập với nền kinh tế thế giới, thị trường ngày càng xuất hiện nhiều nhà thầu, đặc biệt là những nhà thầu đến từ nước ngoài với năng lực tài chính mạnh mẽ. Khi tiến hành đánh giá rút kinh nghiệm sau những lần đấu thầu, nhận thấy một trong những nguyên nhân khiến công ty bị trượt thầu là do chưa tìm hiểu kỹ thông tin các năng lực của đối thủ, nhất là trong các gói thầu đấu thầu theo hình thức rộng rãi. Vì vậy, công ty cần phải tăng cường thu thập, tìm hiểu thông tin về các đối thủ cạnh tranh, nhất là các đối thủ hoạt động trong cùng lĩnh vực thi công xây dựng công trình công nghiệp, giao thông, cơ sở hạ tầng, dân dụngtrên địa bàn. Từ đó xây dựng được các chiến lược cạnh tranh để tuỳ theo thời điểm đưa ra thực thi cho phù hợp. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 65 2.2. Thực trạng năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần DINCO 2.2.1. Năng lực thi công Trong 10 năm qua, Công ty đã không ngừng đổi mới, sáng tạo cải tiến hoạt động sản xuất khẳng định là một trong những doanh nghiệp có năng lực thi công tốt, có uy tín trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, đặc biệt là trong lĩnh vực thi công các công trình nhà máy công nghiệp, công trình cơ sở hạ tầng khu công nghiệp, khu đô thị, thi công công trình cao ốc, khách sạn, resort, các công trình giao thông. Nhiều công trình thi công của Công ty thời gian qua đã vượt tiến độ so với yêu cầu của Chủ đầu tư, góp phần tiết kiệm chi phí và đảm bảo vận hành công trình đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí, được chủ đầu tư đánh giá cao và khen ngợi. Bảng 2.15: Tiến độ thi công các công trình xây dựng của Công ty giai đoạn 2010-2012 TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh (%) Số lượng % Số lượng % Số lượng % 2011/2010 2012/2011 I Tổng số công trình đã thi công 90 100 130 100 150 100 44 15 1 Số công trình thi công vượt tiến độ 15 17 21 16 29 19 40 38 2 Số công trình thi công hoàn thành đúng tiến độ 65 72 101 78 116 77 55 15 3 Số công trình thi công chậm tiến độ 10 11 8 6 5 3 -20 -38 ( Nguồn: Phòng Kỹ thuật dự án, Công ty Cổ phần DINCO) Trong giai đoạn 2010-2012, năng lực thi công các công trình xây dựng của Công ty có bước phát triển tốt. Số lượng các công trình thi công vượt tiến độ tăng đều qua các năm. Cụ thể năm 2011 có 6 công trình thi công vượt tiến độ so với năm 2010, mức tăng tương ứng 40%, năm 2012 có 8 công trình thi công vượt tiến độ so với năm 2011, mức tăng tương ứng 38%. Thành tích này đạt được là do công ty ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 66 không ngừng tăng cường năng lực quản lý, cải tiến đổi mới kỹ thuật sản xuất, nâng cao năng lực thi công dẫn điến việc nhiều công ty thi công vượt tiến độ nhưng vẫn đảm bảo chất lượng, kỹ thuật công trình, bàn giao cho Chủ đầu tư đưa vào khai thác, sử dụng trước thời hạn, được Chủ đầu tư đánh giá cao và khen ngợi, điển hình như: Công trình Nhà máy Linh kiện điện tử CCI, Nhà máy sản xuất Ôtô TCIE, Nhà máy Dây điện Ô tô YVL. Số lượng công trình hoàn thành đúng tiến độ cam kết với Chủ đầu tư do Công ty trực tiếp thi công cũng không ngừng tăng cao qua các năm. Cụ thể năm 2011 số công trình hoàn thành đúng tiến độ tăng 36 công trình so với năm 2010, mức tăng tương ứng 55%, năm 2012 tăng 15 công trình so với năm 2011, mức tăng tương ứng 15%, chứng tỏ Công ty rất quan tâm đến việc duy trì và nâng cao năng lực thi công, đảm bảo thi công các công trình đạt các yêu cầu kỹ thuật của chủ đầu tư và bàn giao công trình đúng thời hạn cam kết. Trong khi đó, số lượng các công trình thi công chậm tiến độ của công ty giảm dần qua các năm, năm 2011 giảm 2 công trình cho so với năm 2010, năm 2012 giảm 3 công trình so với năm 2011. Các công trình chậm tiến độ thường do nhiều nguyên nhân khác nhau: Chủ đầu tư chậm bàn giao mặt bằng thi công theo thời hạn đã cam kết, một số công trình đang thi công gặp khó khăn về nguồn vốn để tiếp tục triển khai, một số công trình công ty gặp khó khăn trong việc bố trí nguồn nhân lực, máy móc thiết bị thi công để triển khai dẫn đến chậm tiến độ so với yêu cầu. Công ty cần rút kinh nghiệm trong quá trình tổ chức thi công để giảm thiểu ở mức thấp nhất các công trình chậm tiến độ để không ảnh hưởng đến năng lực thi công, làm giảm năng lực cạnh tranh và uy tín của công ty trên thị trường. 2.2.2 Kinh nghiệm thi công Sau 10 năm thành lập, Công ty Cổ phần DINCO có đầy đủ kinh nghiệm của Công ty hoạt động trong các ngành nghề sau: ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 67 Bảng 2.16: Bảng kê kinh nghiệm hoạt động của Công ty TT Lĩnh vực xây dựng Số năm kinh nghiệm 1 Thi công xây dựng công trình dân dụng, giaothông, thủy lợi, khu resort, sân golf 9 năm 2 Thi công san nền, giao thông, thoát nước 9 năm 3 Tổng thầu thiết kế thi công nhà xưởng, khucông nghiệp 9 năm 4 Đầu tư cơ sở hạ tầng khu công nghiệp 9 năm 5 Thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình dândụng- công nghiệp 5 năm 6 Sản xuất cấu kiện bêtông đúc sẵn, bêtôngthương phẩm 5 năm (Nguồn: Phòng Kỹ thuật dự án, Công ty Cổ phần DINCO) Bảng 2.17: So sánh kinh nghiệm của Công ty và các đối thủ cạnh tranh TT Lĩnh vực xây dựng Tên Công ty & Số năm kinh nghiệm Công ty CP DINCO Công ty CP XDCT 545 Công ty CP ĐT& XD 579 Công ty TNHH MTV XD & PT hạ tầng ĐN Công ty CP ĐT PT nhà ĐN 1 Thi công xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, khu resort, sân golf 9 năm 12 năm 10 năm 7 năm 5 năm 2 Thi công san nền, giaothông, thoát nước 9 năm 12 năm 10 năm 7 năm 5 năm 3 Tổng thầu thiết kế thi công nhà xưởng, khu công nghiệp 9 năm 12 năm 10 năm 7 năm 5 năm 4 Đầu tư cơ sở hạ tầngkhu công nghiệp 9 năm 12 năm 10 năm 7 năm 5 năm 5 Thiết kế kiến trúc, kết cấu công trình dân dụng- công nghiệp 9 năm 12 năm 10 năm 7 năm 5 năm 6 Sản xuất cấu kiện bêtông đúc sẵn, bêtông thương phẩm 5 năm - - - - (Nguồn: Trích hồ sơ năng lực các công ty tại Ban quản lý dự án ĐTXD giao thông công chính thành phố Đà Nẵng) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 68 Qua bảng kê khai kinh nghiệm của Công ty, ta thấy Công ty Cổ phần DINCO có kinh nghiệm trong lĩnh vực thi công xây dựng công trình dân dụng, giao thông, thủy lợi, tổng thầu thiết kế thi công nhà xưởng, khu công nghiệp, đầu tư cơ sở hạ tầng khi công nghiệp là 9 năm . Đây là một lợi thế lớn của công ty trong việc tham gia đấu thầu các công trình thuộc lĩnh vực này. Chính vì thế khi tham gia đấu thầu các công trình, các cán bộ làm Hồ sơ dự thầu cần làm tốt công tác: thu thập hợp đồng, phụ lục hợp đồng, các đặc điểm chính của công trình, đề nghị Chủ đầu tư xác nhận kinh nghiệm thi công, kinh nghiệm của cán bộ chủ chốt để chứng minh được kinh nghiệm tương tự công trình đang đấu thầu, tạo lợi thế cạnh tranh cho Công ty. So với các công ty cạnh tranh trên thành phố Đà Nẵng thì kinh nghiệm hoạt động trong lĩnh vực xây dựng của Công ty Cổ phần DINCO có tính cạnh tranh, mặc dù kinh nghiệm trong lĩnh vực này vẫn thấp hơn so với hai công ty cạnh tranh là Công ty CP XDCT 545 và Công ty ĐT & XD 579. Tuy nhiên, sau 10 năm hoạt động, Công ty Cổ phần DINCO có đủ kinh nghiệm để cạnh tranh khi tham gia dự thầu các công trình xây dựng với các đối thủ cạnh trạnh trên địa bàn. 2.2.3. Chất lượng công trình Chất lượng công trình là yếu tố quan trọng trong quá trình xem xét đánh giá hồ sơ dự thầu của Chủ đầu tư vì vậy nó ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng trúng thầu của Công ty. Ý thức được vấn đề này nên Công ty luôn coi trọng và không ngừng tăng cường áp dụng các biện pháp kỹ thuật và sử dụng đội ngũ công nhân tay nghề cao để nâng cao chất lượng công trình, giảm chi phí. Công ty đã xây dựng quy trình giám sát tiến độ thi công để nhằm giám sát và ngăn ngừa tình trạng thi công kém chất lượng, không đúng theo yêu cầu thiết kế kỹ thuật. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 69 Bảng 2.18: Chất lượng thực hiện các công trình xây dựng của Công ty giai đoạn 2010-2012 TT Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh (%) Số lượng % Số lượng % Số lượng % 2011/2010 2012/2011 I Tổng số công trình đã thi công 90 100 130 100 150 100 44 15 1 Số công trình thi công đạt chất lượng yêu cầu 89 99 130 100 150 100 46 15 2 Số công trình thi công không đạt chất lượng yêu cầu 2 2 0 0 0 0 - - (Nguồn: Phòng Kỹ thuật dự án, Công ty Cổ phần DINCO) Nhìn chung hầu hết các công trình thi công xây dựng của Công ty trong giai đoạn 2010-2014 đều đáp ứng được kỹ thuật, chất lượng theo yêu cầu của tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN, TCN) nói chung và của chủ đầu tư nói riêng, tuy nhiên trong năm 2010, chất lượng quản lý ở một số khâu nhiều khi còn sai sót, chưa đảm bảo, chưa thành lập tổ giám sát, đánh giá về tiến độ, chất lượng thi công tại công ty và trên công trường, vì vậy có hai công trình thi công không đạt yêu cầu chất lượng, dẫn đến việc một số hạng mục chủ đầu tư yêu cầu dỡ bỏ, làm lại dẫn đến tăng chi phí, chậm tiến độ, làm ảnh hưởng đến thương hiệu và uy tín của công ty. Trong năm 2010 và 2012, Công ty đã rút kinh nghiệm tăng cường công tác quản lý, bố trí sản xuất và phân bổ nguồn nhân lực, thiết bị máy móc hợp lý, tăng cường quản lý giám sát, đánh giá tiến độ, chất lượng thi công tại các công trình nên tất cả các công trình thi công trong giai đoạn này đều đạt chất lượng theo các quy định về chất lượng công trình của Nhà nước và của Chủ đầu tư. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 70 Bảng 2.19: Các Công trình tiêu biểu của Công ty Cổ phần DINCO TT Tên Công trình Thời điểm xây dựng Thời điểm hoàn thành Chủ đầu tư 1 Nhà máy sản xuất lốp xe tải Radia 600,000 lốp/năm 05/2011 07/2012 Công ty CP Cao su Đà Nẵng 2 Nhà máy thiết bị may mặc Groz-Becker (Đức) 08/2008 04/2010 Công ty TNHH Groz- Beckert 3 Nhà máy sản xuất Ô tô TCIE (Malaysia) 06/2011 12/2011 Công ty TNHH TCIE Việt Nam 4 Nhà máy kính nỗi Chu Lai 05/2008 05/2009 Cty Kính nỗi Chu Lai- KTV 5 Nhà máy Colgate Palmolive 11/2010 06/2011 Công ty Colgate Palmolive 6 Nhà máy Cần câu cá Daiwa (Nhật) 06A 03/2006 09/2006 Daiwa Co. 7 Nhà máy Cần câu cá Daiwa (Nhật) 08B-08C 10/2007 05/2008 Daiwa Co. 8 Nhà máy Sakai (Nhật Bản) 08/2008 02/2009 Sakai Co. 9 Nhà máy linh kiện điện tử CCI 03/2007 09/2007 CCI Co. 10 Nhà máy YVL (Nhật Bản) 02/2008 11/2008 Yonezawa Co. 11 Nhà máy Kamui 04/2013 09/2013 Kamui Co., 12 Nhà máy Tokai 09/2012 03/2013 Công ty TNHH Tokai Việt Nam 13 Nhà máy Tôn Đông Á 05/2013 12/2013 Công ty CP Tôn Đông Á 14 Khu căn hộ cao cấp THE SUMMIT 05/2010 09/2011 MERIDIAN- Singapore 15 Khu villa cao cấp dành cho các giám đốc Groz-Becker 12/2009 09/2010 Groz-Beckert Co. 16 Khách sạn Oceanviews 01/2012 10/2012 TASECO Co. 17 Khách sạn Thuận Anh 10/2011 10/2012 Thuận Anh Co. 18 Bệnh viện Đa Khoa Hoàn 09/2010 09/2011 Hoan My Co. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 71 TT Tên Công trình Thời điểm xây dựng Thời điểm hoàn thành Chủ đầu tư Mỹ 19 Khách sạn Brilliant 03/2011 08/2011 Ngu Long Co. 20 HONDA Quốc Tiến Showroom 03/2009 06/2010 Ha Giang Co. 21 Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước 05/2008 10/2010 Daewon Corporation 22 Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước 10/2008 12/2010 Daewon Corporation 23 Hạ tầng KCN Hòa Khánh 12/2004 12/2006 UBND Thành phố Đà Nẵng 24 Hạ tầng KCN Nam Cầu Cẩm Lệ 09/2011 09/2012 UBND Thành phố Đà Nẵng 25 Hạ tầng KCN Nam Cầu Cẩm Lệ 05/2009 05/2010 UBND Thành phố Đà Nẵng 26 Công trình hạ tầng kỹ thuật và phụ trợ tại trạm xử lý nước thải Hòa Xuân 05/2012 01/2014 BQL Các Dự án Đầu tư Cơ sở Hạ tầng ưu tiên thành phố Đà Nẵng 27 Đường tránh Nam Hải Vân- Túy Loan 12/2006 12/2007 UBND Thành phố Đà Nẵng 28 Hạ tầng ĐT 602 02/2012 03/2013 Sở Xây dựng Thành phố Đà Nẵng 29 Khu căn hộ Massda Land 02/2008 10/2008 Massda Land 30 Đường12B - 14B 10/2006 05/2007 Công ty CP Đầu tư Đà Nẵng- Sài Gòn 31 Đường 6A - 7B 12/2008 12/2009 BQL Các Dự án Đầu tư Cơ sở Hạ tầng ưu tiên thành phố Đà Nẵng 32 Cầu Bình Tú 01/2008 8/2008 Tỉnh Quảng Nam 33 Cầu Suối Mooi 05/2009 08/2012 Bana Hill (Nguồn: Phòng Kỹ thuật dự án, Công ty Cổ phần DINCO) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 72 Tất cả các công trình do công ty thi công đều đảm bảo chất lượng và được Chủ đầu tư đánh giá cao như: Khu Đô thị Quốc tế Đa Phước, Khu căn hộ Massda Land, Đường tránh Nam Hải Vân- Túy Loan, Đườn 12-14B, Hạ tầng Khu Công nghiệp Hòa Khánh, Hạ tầng Nam Cầu Cẩm Lệ, Nhà máy sản xuất Ô tô TCIE, Nhà máy linh kiện điện tử CCI. Bảng 2.20: So sánh chất lượng thực hiện các công trình xây dựng (giá trị trúng thầu lớn hơn 30 tỷ) của Công ty với các đối thủ cạnh tranh trong năm 2012 TT Tên công ty Số lượng (SP) Chất lượng đạt được 1 Công ty Cổ phần DINCO 16 Đạt 2 Công ty Cổ phần XDCT 545 10 Có 02 công trình không đạt CL 3 Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng 579 15 Đạt 4 Công ty TNHH MTV XD & PT hạ tầng ĐN 6 Có 01 công trình không đạt CL 5 Công ty CP Đầu tư PT nhà ĐN 13 Có 01 công trình không đạt CL (Nguồn: Trích hồ sơ năng lực các công ty tại Ban quản lý dự án ĐTXD giao thông công chính thành phố Đà Nẵng) Qua bảng số liệu, ta thấy chất lượng thực hiện các công trình xây dựng, đặc biết là các công trình xây dựng có giá trị trúng thầu lớn luôn được Công ty quan tâm thực hiện. Chất lượng công trình đối với các gói thầu thi công có giá trị từ 30 tỷ trở lên của Công ty đều đạt và có tính cạnh tranh cao so với các đối thủ cạnh tranh trong cùng lĩnh vực trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. Điều này thể hiện uy tín, thương hiệu của Công ty trong quá trình giám sát và quản lý chất lượng thi công công trình, đảm bảo tuân thủ nghiêm ngặt các quy định, tiêu chuẩn hiện hành trong lĩnh vực thi công xây dựng, góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh của công ty so với các đối thủ trên thị trường. ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 73 2.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến năng lực cạnh tranh trong đấu thầu xây dựng của Công ty Cổ phần DINCO 2.3.1 Các nhân tố bên trong 2.3.1.1 Nguồn nhân lực Nguồn nhân lực là nhân tố quan trọng ảnh hưởng đến sự hình thành, phát triển và khả năng cạnh tranh của Công ty trên thị trường. Chất lượng nguồn nhân lực của Công ty được đánh giá qua trình độ, năng lực của cán bộ công nhân viên, kinh nghiệm làm việc, độ tuổi người lao động v.v... Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty luôn quan tâm đến công tác đào tạo và đào tạo lại đội ngũ cán bộ, đặc biệt là cán bộ quản lý và cán bộ kỹ thuật. Đối với đội ngũ công nhân, Công ty luôn tạo điều kiện học tập, nâng cao trình độ tay nghề để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Thực trạng nguồn nhân lực của Công ty Cổ phần DINCO được phản ảnh qua các bảng dưới đây: Bảng 2.21: Cơ cấu nguồn nhân lực của Công ty năm 2010 – 2012 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2012/2010 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % Tổng số lao động 550 100 570 100 600 100 50 9.1 1. Phân theo giới tính + Nam 505 91.8 513 90.0 537 89.5 32 6.3 + Nữ 45 8.2 57 10.0 63 10.5 18 40.0 2. Phân theo chức năng + Trực tiếp 446 81.1 458 80.4 468 78.0 22 4.9 + Gián tiếp 104 18.9 112 19.6 132 22.0 28 26.9 3. Phân theo độ tuổi + 18-35 290 52.7 290 50.9 316 52.7 26 9.0 + 36-50 230 41.8 244 42.8 250 41.7 20 8.7 + > 50 30 5.5 36 6.3 34 5.7 4 13.3 4. Phân theo trình độ + ĐH và SĐH 32 5.8 20 3.5 45 7.5 13 40.6 + CĐ, Trung cấp 50 9.1 50 8.8 60 10.0 10 20.0 + Sơ cấp 148 26.9 150 26.3 160 26.7 12 8.1 ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 74 Chỉ tiêu 2010 2011 2012 2012/2010 Số lượng % Số lượng % Số lượng % +/- % + Công nhân kỹ thuật 320 58.2 350 61.4 335 55.8 15 4.7 5. Phân theo ngành nghề + Xây dựng công trình 440 80.0 442 77.5 490 81.7 50 11.4 + Ngành nghề khác 110 20.0 128 22.5 110 18.3 0 0.0 Thu nhập BQ trđ/người/tháng 4.300.000 4.700.000 5.300.000 1.000 23.3 (Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự, Công ty Cổ phần DINCO) Bảng 2.22 : Cơ cấu chuyên môn kỹ thuật của cán bộ Công ty Cổ phần DINCO STT Chuyên môn kỹ thuật Số lượng (người) Số năm trong nghề (năm) I TRÌNH ĐỘ ĐH VÀ SĐH 45 1 Thạc sỹ 2 15 2 Kỹ sư giao thông 10 3 -:- 15 4 Kỹ sư xây dựng, Kiến trúc 8 3 -:- 15 5 Kỹ sư kinh tế xây dựng 5 2 -:- 15 6 Kỹ sư cơ khí, máy xây dựng 9 3 -:- 15 7 Kỹ sư điện 5 5 -:- 15 8 Cử nhân tài chính, ngân hàng 3 5-:- 15 9 Cử nhân kinh tế 3 2 -:- 10 II TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG 28 1 Cao đẳng xây dựng 10 4-:- 8 2 Cao đẳng giao thông 8 4-:- 8 3 Cao đẳng cơ khí 10 3-:- 6 III TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP 32 1 Trung cấp xây dựng 7 2 -:- 10 2 Trung cấp giao thông 5 3 -:- 10 3 Trung cấp thủy lợi 5 2 -:- 9 4 Trung cấp cơ điện 5 3 -:- 10 5 Trung cấp khảo sưát 4 3 -:- 10 6 Trung cấp thí nghiệm 3 3-:- 10 7 Trung cấp tài chính, kế toán 3 3 -:- 10 Cộng 105 (Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự, Công ty Cổ phần DINCO) ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 75 Qua các bảng nói trên , ta rút ra một số nhận xét sau: + Tổng số lao động của công ty tăng đều qua các năm. Với đặc thù của ngành xây dựng nên cần rất nhiều lao động trực tiếp. Hàng năm lượng lao động này chiếm 78%-81% tổng lao động toàn công ty và độ tuổi chủ yếu từ 18 đến 35 tuổi, chiếm 50%-55% quân số hàng năm. Hơn nữa với đặc thù là công việc nặng nhọc nên số lượng nam giới cũng chiếm trên 90%. Doanh thu hàng năm của Công ty chủ yếu là từ hoạt động xây dựng, do đó số lượng cán bộ, CNV hoạt động trong ngành thường lớn, chiếm 77%-80% quân số. Đó là những đặc tính chung của ngành xây dựng nói chung và của Công ty Cổ phần DINCO nói riêng. + Số lượng cán bộ có trình độ đại học là 45 người, chiếm 7,5% lực lượng lao động. Đây là lực lượng lao động có trình độ chuyên môn cao, có khả năng nghiên cứu và đưa vào ứng dụng các biện pháp thi công tiên tiến và hiện đại, có khả năng tạo ra những bước phát triển mang tính đột phá cho Công ty. + Số lượng cán bộ có trình độ Cao đẳng, Trung cấp của toàn Công ty là 60 người, chiếm 10% lực lượng lao động. Đây là đội ngũ cán bộ đã được đào tạo cơ bản, có khả năng chỉ đạo kỹ thuật hoặc trực tiếp thi công các công trình đòi hỏi chất lượng cao, ở những địa hình phức tạp. + Số lượng công nhân có trình độ sơ cấp của Công ty là 160 người, chiếm 26,7% lực lượng lao động. Đây chủ yếu là đội ngũ lái xe, lái máy, thợ sửa chữa có tay nghề và thâm niên công tác lâu năm, được coi là lực lượng chủ chốt trên công trường, có khả thi công các công trình đòi hỏi tay nghề cao và có kinh nghiệm để truyền đạt, hướng dẫn, kèm cặp đội ngũ lái xe, lái máy mới vào công ty, tạo nên truyền thống tiếp nối, tiết kiệm chi phí đào tạo, tập huấn thực tế cho công ty. Đây được coi là lực lượng tiên phong của Công ty, do đó, Công ty luôn coi trọng công tác đào tạo lại đội ngũ công nhân, tạo mọi điều kiện cho họ có cơ hội nâng cao tay nghề kỹ thuật + Số lượng công nhân của toàn Công ty là 335 người, chiếm 55,8% lực lượng lao động. Đội ngũ này chủ yếu là công nhân các ngành nghề: hàn, điện, nề, bê tông, cốt thép và lao động phổ thông. Số lượng lao động này đã được đào tạo ĐA ̣I H ỌC KI NH TÊ ́ HU Ế 76 cơ bản, rèn luyện qua nhiều công trình phức tạp, say mê, nhiệt tình làm việc, có thể đáp ứng được các yêu cầu về nhân lực trên công trường. Chất lượng lao động và an toàn của họ ảnh hưởng trực tiếp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfnang_cao_nang_luc_canh_tranh_trong_dau_thau_xay_dung_cua_cong_ty_co_phan_dinco_1664_1912227.pdf
Tài liệu liên quan