Luận văn Năng lực của trưởng phòng chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện củ chi, thành phố Hồ Chí Minh

LỜI CAM ĐOAN

LỜI CẢM ƠN

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU

MỞ ĐẦU . 1

Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ PHÁP LÝ VỀ NĂNG LỰC TRƯỞNG

 H NG CHUYÊN M N THUỘC U N HUYỆN . 10

1.1. C U N . 10

1.1.1 hái niệm. 10

1.1.2 Cơ cấu t chức, vị tr , chức năng và nhiệm vụ của các ph ng chuyên

môn thuộc UBND huyện. 13

1.2. T U N . 18

1.2.1. hái niệm. 18

1.2.2. Chế độ làm việc và trách nhiệm của Trư ng ph ng. 19

1.3. N T U N . 20

1.3.1. hái niệm năng lực. 20

1.3.2. Năng lực Trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện. 22

1.3.3. Các tiêu ch đánh giá năng lực Trư ng ph ng chuyên môn thuộc

UBND huyện. 25

1.3.4. Các yếu tố ảnh hư ng đến năng lực Trư ng ph ng chuyên môn

thuộc UBND huyện. 36

1.3.5. Sự cần thiết nâng cao năng lực Trư ng ph ng chuyên môn thuộc

UBND huyện. 39

Tiể kế ơ 1. 42

pdf136 trang | Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 23/02/2022 | Lượt xem: 384 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Năng lực của trưởng phòng chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân huyện củ chi, thành phố Hồ Chí Minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sự m rộng diện tích gieo trồng rau an toàn, hoa lan, cây cảnh, cá kiểng, mô hình chăn nuôi b sữa, chăn nuôi heo với quy mô lớn, theo mô hình trang trại đã góp phần cải thiện và nâng cao thu nhập cho người nông dân, nâng cao giá trị sản xuất của đất nông nghiệp, doanh thu bình quân trên 1 ha đất nông nghiệp năm 2015 đạt 271 triệu đồng, riêng một số mô hình trồng lan cho doanh thu bình quân 700 triệu đồng/ha/năm, rau an toàn cho doanh thu 400 triệu đồng/ha/năm. Về thủy lợi: Huyện Củ Chi được nhà nước quan tâm đầu tư về thủy lợi, đặc biệt là hệ thống ênh Đông cho nước chảy tự nhiên mà không cần máy bơm, với t ng chiều dài 11km đã được kiên cố hóa với 537 kênh tưới và 80 tuyến kênh tiêu với t ng chiều dài 167,7km. Hệ thống thủy lợi được duy tu, bảo dưỡng hằng năm đã cơ bản đáp ứng được nhu cầu sản xuất nông nghiệp, phục vụ sản xuất 2 .000ha đất nông nghiệp hiện nay. *Tình hình dân số và lao động, thu nhập và mức sống dân cư Dân số và lao động: Dân số là nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế. Theo số liệu thống kê của huyện Củ Chi đến cuối năm 2015, toàn Huyện có 94.634 hộ dân với hơn 380.000 nhân khẩu. Về nguồn lao động: Trong những năm gần đây, nguồn lao động trên địa bàn Huyện có xu hướng ngày càng tăng. Năm 2015, Huyện có khoảng 47 258. 00 người trong độ tu i lao động (chiếm 68% dân số); đã đào tạo và giải quyết việc làm mới cho 10.589 lao động vượt 32% so với chỉ tiêu Nghị quyết năm đề ra). Nguồn lao động tăng nhanh là một trong những điều kiện thuận lợi để Huyện phát triển kinh tế - xã hội. Tuy nhiên, do dân số nông thôn đa số sống bằng nghề nông nên trình độ chuyên môn của người lao động đa số không đáp ứng được yêu cầu chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mặt khác, do phần lớn đội ngũ lao động di chuyển t các tỉnh đến thường có trình độ học vấn thấp, thiếu chuyên môn một số ngành nghề nên đã ảnh hư ng đến chất lượng công tác đào tạo nghề cho người lao động. Thu nhập và mức sống dân cư: Mức thu nhập bình quân đầu người của người dân trên địa bàn Huyện đã t ng bước được nâng lên. Hiện nay, theo thống kê của Huyện thu nhập bình quân đầu người đạt 40 triệu đồng/người/năm; hộ nghèo có thu nhập theo tiêu chí mới của Thành phố (thu nhập bình quân đầu người t 16 triệu đồng/người/năm tr xuống trên địa bàn huyện Củ Chi còn 9.453 hộ, chiếm tỷ lệ 9,99% t ng số hộ toàn Huyện; hộ cận nghèo (thu nhập bình quân đầu người t 21 triệu đồng/người/năm tr xuống) còn 13.772 hộ, chiếm tỷ lệ 14,55% t ng số hộ toàn Huyện. 2.1.2. M số n về h ện và á h ng h n n h h ện Trụ s UBND huyện Củ Chi tại đường Tỉnh lộ 8, Khu phố 7, Thị trấn Củ Chi, huyện Củ Chi, Thành phố Hồ Chí Minh, ngay trung tâm của huyện thuận tiện cho t chức, cá nhân và nhân dân liên hệ, giao dịch. Hiện nay, UBND huyện có 12 phòng chuyên môn gồm: Ph ng Nội vụ, Ph ng Tư pháp, Ph ng Tài ch nh - Kế hoạch, Phòng Tài nguyên và Môi 48 trường, Ph ng Lao động - Thương binh và Xã hội, Ph ng Văn hoá và Thông tin, Phòng Giáo dục và Đào tạo, Phòng Y tế, Ph ng inh tế, Ph ng Quản lý đô thị, Văn ph ng HĐND và UBND, Thanh tra huyện với 186 công chức, trong đó có 10 trư ng ph ng, 01 Chánh văn ph ng, 01 Chánh thanh tra. Sơ đồ cơ cấu t chức các phòng chuyên môn và cơ quan tương đương thuộc UBND huyện: UBND huyện Củ Chi Ph ng Văn hóa thông tin Phòng Giáo dục & đào tạo Phòng Y tế Phòng Kinh tế Phòng Quản lý đô thị Thanh tra huyện Văn ph ng HĐND và UBND huyện Phòng Nội vụ Ph ng Tư pháp Phòng Tài chính – Kế hoạch Phòng Tài nguyên & Môi trường Phòng Lao động – Thương binh và Xã hội 49 * Phòng Nội vụ Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: T chức bộ máy; vị tr việc làm; biên chế công chức và cơ cấu ngạch công chức trong các cơ quan, t chức hành ch nh nhà nước; vị tr việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng trong cơ quan, t chức hành ch nh, đơn vị sự nghiệp công lập; cải cách hành ch nh; ch nh quyền địa phương; địa giới hành ch nh; cán bộ, công chức, viên chức; cán bộ, công chức xã, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã; hội, t chức phi ch nh phủ; văn thư, lưu trữ nhà nước; tôn giáo; công tác thanh niên; thi đua - khen thư ng. * Phòng Tư pháp Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác xây dựng và thi hành pháp luật, theo d i thi hành pháp luật, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, kiểm soát thủ tục hành ch nh, ph biến, giáo dục pháp luật; h a giải cơ s , trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực, bồi thường nhà nước và các công tác tư pháp khác theo quy định của pháp luật; quản lý công tác thi hành pháp luật về xử lý vi phạm hành ch nh. * Phòng Tài chính - Kế hoạch Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về Tài ch nh; kế hoạch và đầu tư; đăng ký kinh doanh; t ng hợp và thống nhất quản lý các vấn đề về doanh nghiệp, hợp tác xã, kinh tế tư nhân. 50 * Phòng Tài nguyên và Môi trường Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Đất đai; tài nguyên nước; tài nguyên khoáng sản; môi trường. * Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Việc làm; giáo dục nghề nghiệp; lao động, tiền lương; tiền công; bảo hiểm xã hội bảo hiểm xã hội bắt buộc, bảo hiểm xã hội tự nguyện, bảo hiểm thất nghiệp ; an toàn lao động; người có công; bảo trợ xã hội; bảo vệ và chăm sóc trẻ em; bình đẳng giới; ph ng, chống tệ nạn xã hội. * Phòng Văn hóa và Thông tin Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo; bưu ch nh; viễn thông; công nghệ thông tin; phát thanh truyền hình; báo ch ; xuất bản; thông tin cơ s ; thông tin đối ngoại; hạ tầng thông tin. * Phòng Giáo dục và Đào tạo Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Chương trình và nội dung giáo dục và đào tạo; tiêu chuẩn nhà giáo và tiêu chuẩn cán bộ quản lý giáo dục; tiêu chuẩn cơ s vật chất, thiết bị trường học và đồ chơi trẻ em; quy chế thi cử và cấp văn bằng, chứng chỉ; bảo đảm chất lượng giáo dục và đào tạo. 51 * Phòng Y tế Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Y tế dự ph ng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược c truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số - kế hoạch hóa gia đình. * Phòng Kinh tế Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Tiểu thủ công nghiệp; khoa học và công nghệ; công nghiệp; thương mại; nông nghiệp; lâm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông thôn; ph ng, chống thiên tai; chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản; phát triển kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế hợp tác xã nông, lâm, ngưnghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn. * Phòng Quản lý đô thị Có 01 trư ng ph ng và 02 phó trư ng ph ng, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Quy hoạch xây dựng, kiến trúc; hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao bao gồm: Cấp nước, thoát nước đô thị và khu công nghiệp, khu kinh tế, khu công nghệ cao, cơ s sản xuất vật liệu xây dựng; chiếu sáng đô thị, cây xanh đô thị; quản lý nghĩa trang, tr nghĩa trang liệt sĩ; quản lý xây dựng ngầm đô thị; quản lý sử dụng chung cơ s hạ tầng kỹ thuật đô thị ; nhà ; công s ; vật liệu xây dựng; giao thông. 52 * Thanh tra huyện Có 01 chánh thanh tra và 02 phó chánh thanh tra, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân huyện thực hiện chức năng quản lý nhà nước về: Công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân huyện; thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn thanh tra giải quyết khiếu nại, tố cáo và ph ng, chống tham nhũng theo quy định của pháp luật. * Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân Có 01 chánh văn ph ng và 03 phó chánh văn ph ng, có chức năng Tham mưu t ng hợp cho Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân về: Hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân; tham mưu cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân về chỉ đạo, điều hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân; cung cấp thông tin phục vụ quản lý và hoạt động của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân và các cơ quan nhà nước địa phương; bảo đảm cơ s vật chất, kỹ thuật cho hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; trực tiếp quản lý và chỉ đạo hoạt động của Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông; hướng dẫn, tiếp nhận hồ sơ của cá nhân, t chức trên tất cả các lĩnh vực thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân huyện, chuyển hồ sơ đến các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện giải quyết và nhận kết quả để trả cho cá nhân, t chức; tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác dân tộc. 2.2. Ti v k ă T U N Củ C i 2.2.1. i h n ư ng h ng Hiện nay, trong mối quan hệ theo chiều dọc, pháp luật chỉ quy định thẩm quyền ban hành về tiêu chuẩn chức danh trư ng ph ng, phó trư ng 53 phòng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh theo ngành, lĩnh vực quản lý của bộ trư ng, thủ trư ng cơ quan ngang bộ. C n thẩm quyền quy định chức danh trư ng, phó ph ng, chánh văn ph ng, phó chánh văn ph ng, ban, lãnh đạo đơn vị sự nghiệp công lập,... thuộc s và thủ trư ng, phó thủ trư ng trong cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp huyện cho đến nay chưa được quy định cụ thể. Căn cứ quy định của pháp luật hiện hành về tiêu chuẩn các chức danh và căn cứ tình hình thực tế tại huyện Củ Chi, thì trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi phải có những tiêu chuẩn sau: * Tiêu chuẩn chung - Có quan điểm, lập trường ch nh trị vững vàng, trung thành, kiên định với mục tiêu và con đường xã hội chủ nghĩa; chấp hành nghiêm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, ch nh sách và pháp luật của Nhà nước. - Cần, kiệm, liêm, ch nh, ch công, vô tư; gương mẫu về đạo đức, lối sống giản dị, lành mạnh, t ch cực học tập và nỗ lực làm theo tư tư ng, đạo đức, phong cách Hồ Ch inh; không tham nhũng và kiên quyết ngăn ng a, đấu tranh ph ng, xử lý kịp thời các vụ việc tiêu cực, tham nhũng, lãng ph . - Có ý thức t chức kỷ luật cao và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành nghiêm sự phân công, điều động, luân chuyển của t chức. - Trung thực, thực hiện tốt tự phê bình và phê bình; giữ gìn đoàn kết nội bộ tốt, phát huy sức mạnh của cơ quan, đơn vị. - Có tinh thần cầu tiến, t ch cực nghiên cứu, học tập để không ng ng nâng cao trình độ, kiến thức, năng lực công tác. 54 - Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, ch nh sách và pháp luật của Nhà nước. - Có trình độ chuyên môn, trình độ lý luận ch nh trị, năng lực chuyên môn và nghiệp vụ chuyên ngành phù hợp với vị tr việc làm. - Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trư ng ph ng hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. - Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao. - Trong độ tu i b nhiệm theo quy định, b nhiệm lần đầu không quá 5 tu i cả nam và nữ . - hông thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật. * Tiêu chuẩn cụ thể Về ì - Tốt nghiệp đại học tr lên có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị tr b nhiệm; những trường hợp dưới 5 tu i đối với nam và dưới 40 tu i đối với nữ phải tốt nghiệp đại học hệ ch nh quy tr lên có chuyên ngành phù hợp với lĩnh vực công tác của vị tr b nhiệm hoặc tốt nghiệp đại học hệ tại chức, liên thông, v a học v a làm, đào tạo t xa và tốt nghiệp thạc sỹ tr lên cùng chuyên ngành theo bằng tốt nghiệp đại học phù hợp với lĩnh vực công tác của vị tr b nhiệm; - Đã được b nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương tr lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lý nhà nước ngạch chuyên viên và tương đương tr lên; - Tốt nghiệp trung cấp lý luận ch nh trị tr lên; 55 - Có chứng chỉ ngoại ngữ trình độ B hoặc tương đương tr lên một ngoại ngữ thông dụng Anh, Pháp, Hoa, Hàn Quốc, Nhật, Nga, - Có chứng chỉ tin học văn ph ng hoặc tương đương tr lên. Về ă a ổ ứ q ả ý v iề - Nắm vững quan điểm, đường lối, ch nh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có khả năng truyền đạt nghị quyết, chỉ thị, đường lối của Đảng và cụ thể hóa, vận dụng có hiệu quả vào tình hình thực tiễn của đơn vị, địa phương thuộc lĩnh vực được phân công phụ trách. - Có năng lực tham mưu cho UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn phụ trách. - Có năng lực xây dựng các kế hoạch, chương trình công tác thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để t chức thực hiện các công việc trên; có khả năng soạn thảo và xử lý vănbản, báo cáo sơ kết, t ng kết. - Có năng lực t chức, quản lý, điều hành, phối hợp xây dựng t chức, bộ máy, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách trong sạch, vững mạnh, tuân thủ kỷ cương; xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất ch nh trị, đạo đức và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; phát hiện, giới thiệu, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, sử dụng cán bộ có đức, có tài. Về quá trình công tác - Có t nhất 3 năm 36 tháng công tác trong lĩnh vực quản lý nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập không kể thời gian tập sự hoặc giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp xã và tương đương tr lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm 36 tháng liên tục trước khi b nhiệm. 56 Về iể biế - Nắm vững chủ trương, đường lối, ch nh sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao. - Nắm vững các văn bản pháp luật về lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao. - Nắm vững nội dung công việc thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị. - Hiểu biết sâu về nghiệp vụ quản lý thuộc lĩnh vực chuyên môn, chuyên ngành được giao, có kinh nghiệm t chức, quản lý, điều hành. - Am hiểu tình hình ch nh trị, kinh tế - xã hội của đất nước và địa phương. 2.2.2. h ng n ng ư ng h ng Hiện nay, chưa có văn bản pháp luật nào quy định khung năng lực cho chức danh trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện, căn cứ vào tiêu chuẩn của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi, đề án vị tr việc làm của huyện Củ Chi và tình hình thực tế tại địa phương, trong phạm vi nghiên cứu của luận văn này, tác giả đề xuất khung năng lực của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi như sau: * Về kiến thức Về ì - Đối với chức danh trư ng ph ng Nội vụ huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Luật, Hành chính. - Đối với chức danh trư ng ph ng Tư pháp huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Luật, Hành chính. 57 - Đối với chức danh trư ng ph ng Tài chính – ế hoạch huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Tài ch nh, ế toán. - Đối với chức danh trư ng ph ng Tài nguyên và ôi trường huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Luật, Tài nguyên, Môi trường. - Đối với chức danh trư ng ph ng Lao động – Thương binh và Xã hội huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Luật, Hành ch nh. - Đối với chức danh trư ng ph ng Văn hóa thông tin huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Văn hóa, Thông tin truyền thông, Hành chính. - Đối với chức danh trư ng ph ng Giáo dục và Đào tạo huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Sư phạm. - Đối với chức danh trư ng ph ng Y tế huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành y, bác sĩ. - Đối với chức danh trư ng ph ng inh tế huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành inh tế, Nông nghiệp, Lâm nghiệp, Thủy lợi, Thủy sản, hoa học – công nghệ. - Đối với chức danh trư ng ph ng Quản lý đô thị huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Xây dựng, Quy hoạch – kiến trúc, Hạ tầng đô thị. - Đối với chức danh Chánh Thanh tra huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Luật, Hành chính. 58 - Đối với chức danh Chánh Văn ph ng HĐND và UBND huyện: Tốt nghiệp đại học tr lên thuộc các chuyên ngành Hành ch nh, Luật. Về ì ý ậ ị: Tốt nghiệp trung cấp lý luận chính trị tr lên. Về quả ý ớc: Có chứng chỉ bồi dưỡng quản lý nhà nước ngạch chuyên viên hoặc trung cấp hành chính tr lên. Về ì o i ữ i ọ : - Có chứng chỉ ngoại ngữ với trình độ tương đương bậc 2 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam theo quy định tại Thông tư số 01/201 /TT-BGDĐT ngày 2 /01/201 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Có chứng chỉ tin học với trình độ đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tin học văn ph ng trình độ B tr lên. Về thâm niên công tác:Có ít nhất 5 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công hoặc có ít nhất 02 năm giữ chức vụ Phó Trư ng phòng hoặc 03 năm liên tục giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý cấp xã và tương đương tr lên; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm 36 tháng liên tục trước khi b nhiệm. * Về kỹ năng - Có kỹ năng truyền đạt nghị quyết, chỉ thị, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và cụ thể hóa, vận dụng có hiệu quả vào tình hình thực tiễn của huyện về lĩnh vực chuyên môn được giao. 59 - Có kỹ năng về xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật và văn bản hướng dẫn thực hiện văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực chuyên môn phụ trách để tham mưu cho UBND huyện, Chủ tịch UBND huyện. - Có kỹ năng trong xây dựng các kế hoạch, chương trình công tác thuộc lĩnh vực đang đảm nhiệm; đề xuất giải pháp, biện pháp để t chức thực hiện các công việc trên; có khả năng soạn thảo và xử lý văn bản, báo cáo sơ kết, t ng kết. - ỹ năng trong giao tiếp, t chức, quản lý, điều hành, phối hợp xây dựng t chức, bộ máy, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách trong sạch, vững mạnh, tuân thủ kỷ cương; xây dựng đội ngũ công chức có phẩm chất ch nh trị, đạo đức và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; phát hiện, giới thiệu, lựa chọn, quy hoạch, đào tạo, sử dụng cán bộ có đức, có tài. * Về thái độ - Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc. - Có tâm huyết với nghề nghiệp. - Có tinh thần cầu tiến. - Có khả năng làm việc với cường độ cao, áp lực lớn. - Có đạo đức nghề nghiệp và xã hội tốt. - Có tinh thần phục vụ nhân dân. 2.3. i t ă T U N Củ C i 2.3.1. M t vài số liệu cụ thể về n ng l ư ng h ng h n n h h ện C Chi 2.3.1.1. Về ơ ấu giới ính, đ tuổi, ngạch 60 Theo báo cáo t ng hợp về số lượng, chất lượng cán bộ, công chức hành ch nh nhà nước, công chức các cơ quan chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi giai đoạn 201 -2016 thì cơ cấu, chất lượng của trư ng các ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện như sau: * Về cơ cấu giới tính: được thể hiện qua bảng 2.1 Bảng 2.1. Cơ cấu giới t nh của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi Giới Nă 2014 Nă 2015 Nă 2016 SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Nam 11 91,67 8 66,67 8 66,67 Nữ 1 8,33 4 33,33 4 33,33 Tuy số lượng nữ tham gia giữ chức vụ trư ng ph ng c n t nhưng so với các năm trước đây thì số lượng nữ đã tăng lên. Cụ thể, năm 201 chỉ có 01 trư ng ph ng là nữ, đến năm 2016 đã tăng lên 04 nữ trư ng ph ng. Thực hiện các chương trình về phụ nữ, bình đẳng giới và thực hiện theo chỉ đạo của cấp trên về đảm bảo cơ cấu tỷ lệ nữ, lãnh đạo huyện đã quan tâm, tạo điều kiện cho công chức nữ tham gia giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý trong các ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện. * Về cơ cấu độ tuổi Cơ cấu độ tu i của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi được thể hiện như sau: 61 Bảng 2.2. Cơ cấu độ tu i của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi N ó ổi Nă 2014 Nă 2015 Nă 2016 SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Dưới 0 tu i 1 8,33 1 8,33 3 25,0 T 0 đến 50 tu i 5 41,67 6 50,0 4 33,33 T 51 đến 60 tu i 6 50,0 5 41,67 5 41,67 Đội ngũ trư ng ph ng ngày càng được trẻ hóa. Trước đây chỉ có 01 trư ng ph ng dưới 40 tu i, nhưng đến nay đã có 03 trư ng ph ng dưới 0 tu i.Tỷ lệ trư ng ph ng t 51 đến 60 tu i chiếm đa số. Thực hiện chủ trương trẻ hóa đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý đến nay có 01 trư ng ph ng dưới 35 tu i Chánh Thanh tra huyện). * Về cơ cấu ngạch Cơ cấu ngạch của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi được thể hiện trong Bảng 2.3 Bảng 2.3. Cơ cấu ngạch của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi Cơ ấ Nă 2014 Nă 2015 Nă 2016 SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Chuyên viên chính 0 0 0 0 0 0 Chuyên viên 11 91,67 12 100 12 100 Cán sự 1 8,33 0 0 0 0 62 Hiện nay, tất cả các trư ng ph ng đều giữ ngạch chuyên viên, đây là ngạch chuẩn về năng lực chuyên môn nghiệp vụ và trình độ đào tạo mà trư ng ph ng có thể đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. 2.3.1.2. Về kiến hứ * Về trình độ chuyên môn Trình độ chuyên môn của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi được thể hiện như sau: Bảng 2. . Trình độ chuyên môn của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi T ì chuyên môn Nă 2014 Nă 2015 Nă 2016 SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) SL Tỷ lệ (%) Tiến sĩ 0 0 0 0 0 0 Thạc sĩ 1 8,33 2 16,67 3 25,0 Đại học 11 91,67 10 83,33 9 75,0 Cao đẳng 0 0 0 0 0 0 Qua bảng số liệu ta thấy trình độ chuyên môn của trư ng ph ng ngày càng được chuẩn hóa, đến nay tất cả các trư ng ph ng đều có trình độ t đại học tr lên. Qua các chương trình đào tạo, bồi dưỡng hằng năm nên trình độ chuyên môn của trư ng ph ng được nâng lên, đặc biệt là trư ng phòng có trình độ thạc sĩ. Có thể nói rằng, đến nay các trư ng ph ng đã đạt chuẩn về trình độ chuyên môn. 63 Bảng 2.5. Chuyên ngành đào tạo của trư ng ph ng chuyên môn thuộc UBND huyện Củ Chi Stt C ứ da C o o Nă 2014 Nă 2015 Nă 2016 1 T N i vụ Cử nhân ch nh trị Cử nhân ch nh trị - Thạc sĩ ch nh trị học - Cử nhân Luật 2 T T Cử nhân hành chính Cử nhân hành chính - Thạc sĩ Xây dựng Đảng – Ch nh quyền nhà nước - Cử nhân kinh tế 3 T Tài chính – Kế o - Thạc sĩ inh tế ch nh trị - Cử nhân Tài chính– ế toán - Thạc sĩ inh tế - Cử nhân ch nh trị - Cử nhân inh tế - Cử nhân ch nh trị 4 T Tài nguyên và M i ờ - ỹ sư quản lý đất đai - Cử nhân kinh tế ch nh trị Cử nhân khoa học Sinh học Cử nhân khoa học Sinh học 5 T Lao – T ơ bi v Xã i Cử nhân Luật - Cử nhân Luật - Cử nhân hành chính - Cử nhân Luật - Cử nhân hành chính 6 T Vă óa tin Cử nhân Xây dựng Đảng – ch nh quyền nhà nước - Cử nhân giáo dục ch nh trị - Cử nhân xã hội học - Cử nhân Xây dựng Đảng – Ch nh quyền nhà nước Cử nhân hành chính 64 7 T Gi o dụ v Đ o o Cử nhân sư phạm - Cử nhân sư phạm - Cử nhân ch nh trị - Cử nhân sư phạm - Cử nhân ch nh trị 8 T Y ế Bác sĩ đa khoa Bác sĩ đa khoa Bác sĩ đa khoa 9 T Ki ế - ỹ sư nông nghiệp - Cử nhân kinh tế - Thạc sĩ inh tế ch nh trị - Cử nhân Tài chính – ế toán - Thạc sĩ inh tế ch nh trị - Cử nhân Tài chính – ế toán 10 T Q ả ý ị Cử nhân khoa học ĐH T ng hợp - ỹ sư xây dựng - Cử nhân kinh tế - ỹ sư xây dựng - Cử nhân kinh tế 11 Chánh Thanh tra Cử nhân Luật - Cử nhân tài chính–ngân hàng - Cử nhân Luật - Cử nhân tài chính–ngân hàng - Cử nhân Luật 12 C Vă HĐN và UBND Cử nhân kinh tế Cử nhân kinh tế - Cử nhân giáo dục ch nh trị - Cử nhân XH học - Cử nhân Xây dựng Đảng – Ch nh quyền nhà nước Tuy trình độ chuyên môn của trư ng ph ng đã được chuẩn hóa nhưng đến nay vẫn c n một vài vị tr trư ng ph ng chưa được bố tr đúng chuyên môn được đào tạo bảng 2.5 theo quy định như: Trư ng ph ng Tư pháp, Trư ng ph ng Tài chính – ế hoạch, Trư ng ph ng Tài nguyên và ôi trường, Trư ng ph ng Văn hóa thông tin.Việc bố tr trư ng ph ng không đúng chuyên ngà

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfluan_van_nang_luc_cua_truong_phong_chuyen_mon_thuoc_uy_ban_n.pdf
Tài liệu liên quan