MỤC LỤC
MỤC LỤC . 1
LỜI CAM ĐOAN. 3
LỜI CẢM ƠN. 4
CÁC CHỮ VIẾT TẮT . 5
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU . 6
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ . 7
MỞ ĐẦU . 8
1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . 8
2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI . 9
3. GIỚI HẠN, PHẠM VI NGHIÊN CỨU CỦA ĐỀ TÀI . 10
4. CÂU HỎI VÀ GIẢ THIẾT NGHIÊN CỨU . 10
5. KHÁCH THỂ VÀ ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU . 10
6. PHƯƠNG PHÁP VÀ NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU . 10
7. CẤU TRÚC CỦA LUẬN VĂN . 11
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TỔNG QUAN CHUNG. 13
1.1. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN . 13
1.2.1. Công nghệ thông tin và ứng dụng CNTT . 13
1.2.2. Hoạt động dạy học và ứng dụng CNTT trong HĐDH . 14
1.2.3. Năng lực và năng lực ứng dụng CNTT trong HĐDH . 15
1.2. TỔNG QUAN CHUNG. 16
1.2.1. Sơ lược tình hình ứng dụng CNTT trong HĐDH. 16
1.2.2. Một số nghiên cứu của nước ngoài về nội dungNLUD CNTT trong HĐDH . 19
1.2.3. Một số nghiên cứu ở Việt Nam về nội dung NLUD CNTT trong HĐDH . 20
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 . 24
CHƯƠNG 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 25
2.1. NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CỦA TRƯỜNG ĐHSP HUẾ . 25
2.1.1. Một số thông tin cơ bản về Trường ĐHSP Huế . 25
2.1.2. Năng lực CNTT . 26
2.2. KHUNG LÝ THUYẾT . 27
2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU. 29
2.3.1. Phương pháp nghiên cứu các yếu tố liên quan ảnh hưởng đến
NLUD CNTT trong HĐDH của GV (Phiếu số 1). 30
2.3.2. Phương pháp nghiên cứu tính cần thiết và tính khả thi của các biện
pháp (Phiếu số 2) . 36
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 . 38
CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ KHẢO SÁT VÀ PHÂN TÍCH SỐ LIỆU. 39
3.1. KẾT QUẢ KHẢO SÁT GV (Phiếu số 1) . 39
3.1.1. Kết quả khảo sát nhân tố khách quan (NTKQ) . 40
3.1.2. Kết quả khảo sát nhân tố chủ quan (NTCQ) . 51
3.2. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO NLUD
CNTT TRONG HĐDH CỦA GV TRƯỜNG ĐHSP HUẾ . 65
3.2.1. Các biện pháp nâng cao NLUD CNTT trong HĐDH của GV
Trường Đại học Sư phạm Huế . 65
3.2.2. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
(Phiếu số 2). 77
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 . 79
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN N GHN . 81
1. Về lý luận. 81
2. Về kết quả nghiên cứu . 81
3. N hững điểm còn hạn chế của luận văn . 83
4. Các định hướng nghiên cứu tiếp theo . 84
5. Khuyến nghị. 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 86
PHỤ LỤC
104 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2368 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Năng lực ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học của giảng viên trường Đại học sư phạm - Đại học Huế, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ục vụ việc
UDCN TT
5.2 24.7 42.3 26.8 1.0 2.94 .876
44
Mức độ thực hiện (%) Thống kê
TT N ội dung
Yếu Kém TrB Khá Tốt X SD
1.8. Phần mềm và mạng internet
được chuNn bị sẵn sàng để
giáo viên mới có thể
UDCN TT tại mọi thời điểm
2.1 24.0 37.5 32.3 4.2 3.13 .897
Từ bảng 3.2 ta nhận thấy, hầu hết các nội dung đều được đánh giá thực hiện ở
mức xấp xỉ trung bình (2.78 ≤X ≤ 3.28) với SD ≤ 0.91. Trong đó 3 tiêu chí 1.2, 1.3
và 1.7 ở ngưỡng thấp hơn trung bình với gần 30% ý kiến. Điều đó cho thấy các nội
dung về: nguồn chi, website phục vụ, sự hỗ trợ kỹ thuật cần được chú ý hơn nữa.
Điều này phù hợp với phân tích sự phân bố item ở trên. Và đây sẽ là cơ sở để xác
lập các biện pháp sau này.
N hằm phân nhóm các scale theo ý kiến đánh giá nội dung này, trong SPSS tác
giả tạo biến trung gian PL_THKQ là kết quả tính và làm tròn điểm trung bình của
các scale theo thang 3 mức:
1.00 ≤X < 2.50 : Mức 1: Đánh giá MĐTH dưới trung bình
2.50 ≤X < 3.50 : Mức 2: Đánh giá MĐTH trung bình
3.50 ≤X ≤ 5.00 : Mức 3: Đánh giá MĐTH khá, tốt
kết quả trình bày trong bảng 3.3.
Bảng 3.3. Phân loại MÐTH ITKQ theo thang đo 3 mức
Phân loại mức độ thực hiện Tần suất Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Mức 1 Dưới trung bình 15 15.5 15.5
Mức 2 Trung bình 54 55.7 71.1
Mức 3 Khá, tốt 28 28.9 100.0
45
Có trên 70% ý kiến cho rằng MĐTH N TKQ chỉ ở mức trung bình và dưới trung
bình, điều đó cho thấy việc ứng dụng CN TT ở N hà trường chưa đáp ứng được yêu
cầu của phần đông GV.
a5- Phân tích tương quan
+ Dùng bảng chéo biểu diễn tương quan giữa thâm niên công tác với việc đánh
giá mức độ thực hiện N TKQ, tác giả thu được kết quả trình bày trong bảng 3.4.
Số liệu từ bảng 3.4 cho thấy việc đánh giá MĐTH N TKQ giữa 2 nhóm Thâm
niên thấp và cao không có sự khác biệt đáng kể, ngoài ra khi xem xét số liệu từ bảng
kiểm định Chi-bình phương thu được mức ý nghĩa quan sát rất lớn 0.704 điều đó
cho phép bác bỏ giả thiết có sự tương quan giữa các yếu tố. N ghĩa là, từ phân tích
này, suy ra được kết luận: “Không có mối tương quan nào giữa yếu tố thâm niên
công tác với việc đánh giá mức độ thực hiện nhân tố khách quan.”
Bảng 3.4. Tương quan giữa thâm niên công tác
với việc đánh giá mức độ thực hiện ITKQ
Phân loại MÐTH N TKQ
Dưới TB TB Khá, tốt
Cộng
Dưới 10 năm 14.3% 53.1% 32.7% 100% Thâm niên
công tác Trên 10 năm 16.7% 58.3% 25.0% 100%
Toàn bộ 15.5% 55.7% 28.9% 100%
Kiểm định Chi-Square
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square .702(a) 2 .704
Likelihood Ratio .704 2 .703
I of Valid Cases 97
a. 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 7.42.
46
+ Tương tự phương pháp trên, tác giả đã thử nghiệm kiểm định mối tương quan
giữa yếu tố đã qua đào tạo hay tự nghiên cứu, bồi dưỡng với việc đánh giá mức độ
thực hiện N TKQ, thu được kết quả trình bày trong bảng 3.5.
Bảng 3.5. Tương quan giữa yếu tố về thông tin đào tạo
với việc đánh giá mức độ thực hiện ITKQ
Phân loại MÐTH N TKQ
Dưới TB TB Khá, tốt
Cộng
Tự nghiên cứu 14.3% 85.7% .0% 100.0% Thông tin về
đào tạo Đã qua đào tạo 15.8% 47.4% 36.8% 100.0%
Toàn bộ 15.5% 55.7% 28.9% 100.0%
Kiểm định Chi-Square
Value df Asymp. Sig. (2-sided)
Pearson Chi-Square 12.107(a) 2 .002
Likelihood Ratio 17.597 2 .000
I of Valid Cases 97
a. 1 cells (16.7%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 3.25.
Số liệu từ bảng 3.5 cho thấy việc đánh giá MĐTH N TKQ giữa 2 nhóm tự
nghiên cứu và đã qua đào tạo có sự khác biệt đáng kể. Không có GV nào có thông
tin về đào tạo là tự nghiên cứu, bồi dưỡng đánh giá MĐTH khá, tốt. GV thuộc
nhóm này có xu hướng đánh giá khắc khe hơn nhóm còn lại. N goài ra khi xem xét
số liệu từ bảng kiểm định Chi-bình phương thu được mức ý nghĩa quan sát là 0.002,
nghĩa là kiểm định có độ tin cậy 99,8% để chấp nhận giả thiết có sự tương quan
giữa các yếu tố: “Có mối tương quan giữa yếu tố đã qua đào tạo hay tự nghiên cứu
với việc đánh giá mức độ thực hiện nhân tố khách quan.”
b. Mức độ ảnh hưởng của các nội dung trong nhân tố khách quan
47
b1- Độ tin cậy của thang đo
Dùng mô hình Cronbach Alpha đánh giá độ tin cậy của thang đo tác giả thu
được giá trị α = 0.82, kiểm chứng bằng phần mềm Quest có α = 0.81. Điều này cho
phép kết luận, thang đo mức độ ảnh hưởng của nhân tố khách quan có độ tin cậy
khá cao.
b2- Khảo sát độ giá trị của bộ câu hỏi bằng mô hình Rasch:
Với phần mềm Quest, thực hiện việc kiểm chứng sự phù hợp với mô hình, kết
quả của Mean và SD đều đảm bảo dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch [Phụ lục 4.2].
Khi xem xét biểu đồ xác định độ phù hợp các item, nhận thấy cả 8 item đều có
IN FIT MN SQ nằm trong khoảng giới hạn 0.77 đến 1.30, nghĩa là 8 item này tạo nên
cấu trúc đo mức độ ảnh hưởng của N TKQ. (Biểu đồ 3.3)
NANG LUC UDCNTT – NHÂN TỐ KHÁCH QUAN - MỨC ðỘ ẢNH HƯỞNG
Item Fit
all on NTKQ (N = 97 L = 8 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40
----------+------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---
1 item 1 . * | .
2 item 2 . | * .
3 item 3 . * | .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 . * | .
7 item 7 . * .
8 item 8 . | * .
===========================================================================================
Biểu đồ 3.3. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐAH ITKQ
b3- Phân tích sự phân bố các item
Từ biểu đồ 3.4 nhận thấy, có một tỉ lệ cao (từ 72% đến 93%) các ý kiến có khả
năng cho rằng các yếu tố trong N TKQ có ảnh hưởng từ mức khá ảnh hưởng trở lên,
rất ít ý kiến (4%) cho là không ảnh hưởng hoặc tương đối ảnh hưởng. Có sự tương
ứng giữa đánh giá MĐAH với MĐTH ở các câu hỏi 1.2, 1.3 và 1.7, ở đây cũng có
tỷ lệ rất thấp ý kiến (từ 29% đến 36%) cho rằng các yếu tố này có ảnh hưởng nhiều.
48
NANG LUC UDCNTT – NHÂN TỐ KHÁCH QUAN - MỨC ðỘ ẢNH HƯỞNG
Item Estimates (Thresholds)
all on ntkq2 (N = 97 L = 8 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------------------------
5.0 |
|
|
|
X |
|
4.0 |
|
|
|
|
| 2.4
3.0 X |
| 3.4 7.4
|
| 4.4
X | 8.4
|
2.0 XXX | 1.4 6.4
| 5.4
XXXXXXX |
XXXXX |
|
X |
1.0 XXXXXXX | 2.3
| 7.3
XXXXXXXX | 3.3
XXXXXXX | 4.3
XXXXXXXX | 6.3
| 8.3
XXXXXXXXXXX | 1.3
.0 XX | 5.3
XXXXXXX |
XXXXXXXXXXXXXXX | 2.2
|
XXX | 7.2
X | 3.2 6.2
-1.0 XX | 4.2
XX | 8.2
XX |
| 1.2
X | 5.2
| 2.1
-2.0 | 7.1
| 3.1
| 4.1
|
XX | 8.1
| 1.1
-3.0 | 5.1
|
|
|
|
|
-4.0 |
|
|
|
|
|
-5.0 |
-------------------------------------------------------------------------------------------
Mỗi x biễu diễn 1 GV.
Biểu đồ 3.4. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐAH của thang đo ITKQ
Mức độ
ảnh
hưởng
ít
Mức độ
ảnh
hưởng
rất
nhiều
Các
mức độ
từ khá
ảnh
hưởng
đến ảnh
hưởng
nhiều
49
b4- Phân tích thống kê
Trên cơ sở đánh giá của GV về mức độ ảnh hưởng của các yếu tố trong N TKQ,
tác giả thực hiện thống kê tỉ lệ phần trăm và kết quả trình bày ở bảng 3.6.
Bảng 3.6. Kết quả khảo sát mức độ ảnh hưởng của ITKQ
Mức độ ảnh hưởng (%) nhiều, rất nhiều
TT
N ội dung
[Phụ lục 2] 1 2 3 4 5 (= 4 + 5)
1.1. Câu hỏi 1.1 3.1 4.1 37.1 43.3 12.4 55.7
1.2. Câu hỏi 1.2 6.3 20.8 43.8 26.0 3.1 29.1
1.3. Câu hỏi 1.3 4.1 12.4 51.5 25.8 6.2 32.0
1.4. Câu hỏi 1.4 3.1 15.5 37.1 38.1 6.2 44.3
1.5. Câu hỏi 1.5 1.0 7.2 28.9 49.5 13.4 62.9
1.6. Câu hỏi 1.6 0.0 14.4 46.4 24.7 14.4 39.1
1.7. Câu hỏi 1.7 5.2 20.6 38.1 28.9 7.2 36.1
1.8. Câu hỏi 1.8 2.1 14.6 32.3 38.5 12.5 51.0
Tổng số % của 2 mức nhiều và rất nhiều biến thiên từ 29.1% đến 62.9%. Trong
đó có 3 chỉ số 1.1, 1.5 và 1.8 có trên 50% ý kiến cho là ảnh hưởng nhiều đến rất
nhiều. Đó là các nội dung: chủ trương, chính sách về việc UDCITT; khả năng đáp
ứng về CITT, phần mềm và mạng internet; nâng cao nhận thức của SV, tạo cơ hội
cho SV tiếp cận công nghệ dạy học. N hững ý kiến cho là ảnh hưởng không đáng kể
có số phần trăm rất thấp (từ 0% đến 6,3%), có thể bỏ qua về mặt thống kê. Tuy
nhiên xem xét ở góc độ quản lý, ta thấy cần lưu tâm tới số 6.3% ý kiến khảo sát cho
rằng không có ảnh hưởng đối với vấn đề về ngân sách hằng năm chi cho việc
UDCITT, và cũng chỉ có 29.1% cho là ảnh hưởng nhiều. Có thể một bộ phận GV
cảm thấy họ chưa được thụ hưởng nhiều đối với vấn đề chi ngân sách cho việc
UDCN TT. Do đó cần có biện pháp quản lý nguồn chi có hiệu quả hơn.
N hằm phân nhóm các scale theo ý kiến đánh giá nội dung này, trong SPSS tác
giả tạo biến trung gian PL_AHKQ là kết quả tính và làm tròn điểm trung bình của
các scale theo thang 3 mức: MĐAH Mức 1: ít ảnh hưởng (1.00 ≤X < 2.50);
50
MĐAH Mức 2: khá ảnh hưởng (2.50 ≤X < 3.50); MĐAH Mức 3: ảnh hưởng nhiều
(3.50 ≤X ≤ 5.00), kết quả khảo sát trình bày trong bảng 3.7.
Bảng 3.7. Phân loại MÐAH của ITKQ theo thang đo 3 mức
Phân loại mức độ ảnh hưởng Tần suất Phần trăm Phần trăm cộng dồn
Mức 1 ít ảnh hưởng 7 7.2 7.2
Mức 2 khá ảnh hưởng 49 50.5 57.7
Mức 3 ảnh hưởng nhiều 41 42.3 100.0
Hầu hết ý kiến khảo sát (92,8%) cho rằng các yếu tố của ITKQ có ảnh hưởng
đến ILUD CITT trong HĐDH của GV.
b5- Phân tích tương quan
Với kiểm định Chi-bình phương [Phụ lục 5.1, 5.2], xét trong cả hai trường hợp:
tương quan giữa MĐAH của N TKQ với thâm niên công tác và thông tin đào tạo
đều cho giá trị của mức ý nghĩa quan sát lớn hơn 0.05, do đó có thể kết luận không
có sự tương quan giữa chúng. N ghĩa là, việc đánh giá mức độ ảnh hưởng của ITKQ
không phụ thuộc vào yếu tố thâm niên công tác cũng như yếu tố thông tin đào đạo.
Tuy nhiên, khi kiểm định Chi-bình phương tính tương quan giữa 2 biến
PL_AHKQ và PL_THKQ có mức ý nghĩa xấp xỉ bằng 0 [Phụ lục 5.3], đã bác bỏ giả
thiết không có tương quan giữa 2 biến, nghĩa là khẳng định có mối tương quan giữa
2 biến này (Bảng 3.8). Ihững ý kiến đánh giá mức độ ảnh hưởng của ITKQ càng
lớn thì cũng có xu hướng đánh giá mức độ thực hiện càng cao.
Bảng 3.8. Tương quan giữa đánh giá MĐAH với đánh giá MĐTH ITKQ
Phân loại MÐTH N TKQ
Mức độ ảnh hưởng Dưới TB TB Khá, tốt
Cộng
Mức 1 ít ảnh hưởng 40.0% 1.9% .0% 7.2%
Mức 2 khá ảnh hưởng 33.3% 72.2% 17.9% 50.5%
Mức 3 ảnh hưởng nhiều 26.7% 25.9% 82.1% 42.3%
51
3.1.2. Kết quả khảo sát nhân tố chủ quan (TCQ)
N hân tố chủ quan gồm 14 câu hỏi từ câu 2.1 đến câu 2.14 và được khảo sát theo
2 nội dung: mức độ cần thiết (MĐCT) và mức độ đạt được (MĐĐĐ).
a. Mức độ đạt được các nội dung của nhân tố chủ quan
a1- Độ tin cậy của thang đo
Dùng mô hình Cronbach Alpha đánh giá độ tin cậy của thang đo tác giả thu
được giá trị α = 0.95, dùng phần mềm Quest kiểm chứng, tác giả cũng thu được độ
tin cậy α = 0.95. Điều này cho phép kết luận, thang đo mức độ thực hiện của nhân
tố chủ quan có độ tin cậy cao.
a2- Khảo sát độ giá trị của bộ câu hỏi bằng mô hình Rasch:
Với phần mềm Quest, thực hiện việc kiểm chứng sự phù hợp với mô hình, kết
quả của Mean và SD đều đảm bảo dữ liệu phù hợp với mô hình Rasch [Phụ lục 4.3].
Kế tiếp, xem xét biểu đồ xác định độ phù hợp các item, tác giả nhận thấy cả 14
item đều có IN FIT MN SQ nằm trong khoảng giới hạn 0.77 đến 1.30, nghĩa là 14
item này tạo nên cấu trúc đo mức độ đạt được của N TCQ. (Biểu đồ 3.5)
NANG LUC UDCNTT – NHÂN TỐ CHỦ QUAN - MỨC ðỘ ẢNH HƯỞNG
Item Fit
all on NTCQ2 (N = 97 L = 14 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------------------------
INFIT
MNSQ .63 77 .83 .91 1.00 1.10 1.20 1.30 1.40
----------+-------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--
1 item 1 . | *.
2 item 2 . * .
3 item 3 . | * .
4 item 4 . * | .
5 item 5 . * | .
6 item 6 . * | .
7 item 7 . | * .
8 item 8 . | * .
9 item 9 . | * .
10 item 10 . | * .
11 item 11 . | * .
12 item 12 . * | .
13 item 13 . * | .
14 item 14 . * | .
----------+-------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+---------+--
Biểu đồ 3.5. Biểu diễn độ phù hợp các item của thang đo MĐĐĐ ITCQ
52
a3- Phân tích sự phân bố các item
NANG LUC UDCNTT – NHÂN TỐ CHỦ QUAN - MỨC ðỘ ðẠT ðƯỢC
-------------------------------------------------------------------------------------------
Item Estimates (Thresholds)
all on ntcq2 (N = 97 L = 14 Probability Level= .50)
-------------------------------------------------------------------------------------------
7.0 |
|
| 14.3
|
6.0 X |
| 11.3
XX |
| 13.3
5.0 X | 5.3 10.3
XX | 9.3
XX |
X | 4.3 12.3
4.0 | 2.3 6.3
X |
XXXX | 8.3
XX | 3.3
3.0 XXX |
| 1.3 7.3
XXX |
XXXX | 14.2
2.0 X |
|
XXXXXXX | 11.2
XXXXX |
1.0 XXX | 13.2
XXXXXXXXXXX | 5.2 10.2
| 9.2
.0 XXXXX |
XX | 4.2 12.2
XXXXX | 2.2 6.2
XXXXX |
-1.0 |
XXX | 3.2
XXX | 1.2
| 7.2 8.2
-2.0 XX |
XXXXX |
|
XXX |
-3.0 XX | 14.1
|
XX |
|
-4.0 XXX | 11.1
|
| 5.1 10.1 13.1
| 9.1
-5.0 XX |
X | 4.1 12.1
| 2.1 6.1
|
-6.0 X |
| 3.1
|
| 1.1 7.1
-7.0 |
-------------------------------------------------------------------------------------------
Mỗi x biễu diễn 1 GV
===========================================================================================
Biểu đồ 3.6. Biểu diễn khả năng đánh giá MĐĐĐ của thang đo ITCQ
Mức độ
đạt
được ở
ngưỡng
trung
bình
Mức độ
đạt
được ở
ngưỡng
tốt
Mức độ đạt được
ở ngưỡng khá các
yếu tố: kiến thức,
kỹ năng về CITT;
mức độ ứng dụng
CITT trong
HĐDH của thang
đo N TCQ
53
Từ biểu đồ 3.6 tác giả nhận thấy, khả năng đánh giá mức độ đạt được ở ngưỡng
khá có tập trung ở vùng giữa của phân bố, nghĩa là độ khó của các item là vừa phải.
Chỉ có các item 14.4, 11.4 và 13.4 là tương đối khó so với năng lực của GV. Các
item 1.1, 3.1 và 7.1 là tương đối dễ, nhiều GV có khả năng đạt được ở mức cao. Đặc
biệt item 8.1 (không có trong biểu đồ 3.6) có 100% GV có khả năng đạt được.
a4- Phân tích thống kê
Kiến thức, kỹ năng, mức độ ứng dụng CN TT là các chỉ số quan trọng tạo nên
N LUD CN TT trong HĐDH của GV. Thang đo này có 4 mức, từ mức chưa đạt đến
mức tốt. Sau khi xử lý dữ liệu được định lượng thành 4 mức tương ứng từ 1 đến 4.
Điểm trung bình X nằm trong khoảng 1 đến 4 và được phân loại như sau:
KhoảngX 1 ≤X < 1.5 1.5 ≤X < 2.5 2.5 ≤X < 3.5 3.5 ≤X < 4
Phân loại Chưa đạt Trung bình Khá Tốt
Số liệu tổng hợp được trình bày trong bảng 3.9.
Bảng 3.9. Kết quả khảo sát mức độ đạt được ITCQ
Mức độ đạt được (%) Thống kê
TT N ội dung đánh giá Chưa
đạt
Trung
bình
Khá Tốt
X SD
Kiến thức, kỹ năng về CTT
2.1. Kiến thức cơ bản về tin học 4.1 18.6 55.7 21.6 2.95 .755
2.2. N ăng lực cập nhật tri thức về
CN TT
2.1 34.0 56.7 7.2 2.69 .635
2.3. Kỹ năng sử dụng máy tính 1.0 30.9 49.5 18.6 2.86 .722
2.4. Kỹ năng sử dụng các thiết bị
CN TT trong tổ chức hoạt động
dạy học
1.0 43.3 44.3 11.3 2.66 .691
2.5. Khả năng sử dụng ngoại ngữ
trong lĩnh vực CN TT
7.2 43.3 44.3 5.2 2.47 .708
54
Mức độ đạt được (%) Thống kê
TT N ội dung đánh giá Chưa
đạt
Trung
bình
Khá Tốt
X SD
Mức độ ứng dụng CTT trong HĐDH
2.6. Sử dụng phần mềm hỗ trợ biên
soạn, thiết kế giáo trình, bài
giảng điện tử
5.2 34.0 46.4 14.4 2.70 .779
2.7. Khai thác thông tin từ Internet
phục vụ giảng dạy
1.0 19.6 59.8 19.6 2.98 .661
2.8. Sử dụng Internet để cập nhật
nội dung dạy học
0.0 27.8 53.6 18.6 2.91 .678
2.9. Ứng dụng CN TT khi giao tiếp
trong hoạt động chuyên môn
4.1 46.4 41.2 8.2 2.54 .708
2.10. Sử dụng Internet để thảo luận,
trao đổi nội dung dạy học với
đồng nghiệp
9.3 40.2 45.4 5.2 2.46 .737
2.11. Ứng dụng CN TT để tương tác
với SV trước, trong và sau
hoạt động dạy học
10.3 48.5 38.1 3.1 2.34 .705
2.12. Ứng dụng CN TT trong giảng
dạy giúp nâng cao tính tích
cực trong học tập của SV
2.1 38.1 54.6 5.2 2.63 .618
2.13. Ứng dụng CN TT để kiểm tra
kết quả học tập
7.2 48.5 36.1 8.2 2.45 .750
2.14. Ứng dụng CN TT để đánh giá
kết quả học tập
14.4 59.8 21.6 4.1 2.15 .712
Điểm trung bình của mỗi câu có giá trị trong khoảng: 2.15÷2.98, nhìn chung
không cao; SD không vượt quá 0.780 là phù hợp.
55
Có 22.7% GV đạt dưới mức khá ở nội dung Kiến thức cơ bản về tin học; cũng
như vậy, tất cả các chỉ số đều có dưới 22% đạt mức tốt, đây thực sự là vấn đề cần
quan tâm nếu mong muốn nâng cao hơn nữa N LUD CN TT trong HĐDH của GV.
Có 9/14 chỉ số có trên 50% đạt mức khá trở lên. Trong đó mức độ khai thác, sử
dụng internet là khả quan nhất có từ 73% đến 80% GV đạt được, điều này phản ánh
đúng thực tế của N hà trường như ở phần nghiên cứu đặc điểm tình hình đã chỉ ra.
Đó là nhờ trong những năm qua, N hà trường đã thực hiện nhiều biện pháp như cải
thiện hệ thống internet, mạng nội bộ, xây dựng website…
N hững chỉ số có trên 50% đạt dưới mức khá hầu hết đều rơi vào nhóm các câu
hỏi liên quan đến mức độ ứng dụng. Điều này cho thấy phần lớn GV có mức độ ứng
dụng CITT trong HĐDH ở mức trung bình.
Ở các câu 2.13 và 2.14 về việc Ứng dụng CITT để kiểm tra, đánh giá kết quả
học tập có tỉ lệ (25,7% và 44,3%) đạt trên mức trung bình rất thấp, điều này cho
thấy hoặc là chưa có nhiều GV có khả năng cao trong việc sử dụng CN TT để phân
tích, thống kê giáo dục; hoặc là GV còn thiếu điều kiện tiếp cận nguồn dữ liệu về
kết quả học tập của SV để phân tích, đánh giá. Đây chính là nguồn cơ sở để xác lập
biện pháp sau này.
Thang đo N TCQ gồm 2 yếu tố: 1-Kiến thức, kỹ năng về CN TT, và 2-Mức độ
ứng dụng CN TT trong HĐDH. Thống kê điểm trung bình theo yếu tố và toàn thang
đo được trình bày ở bảng 3.10
Bảng 3.10. Thống kê điểm trung bình MĐĐĐ ITCQ theo yếu tố và toàn bộ
Mức độ đạt được (%)
TT N ội dung Chưa
đạt
Trung
bình
Khá Tốt
Yếu tố 1 Kiến thức, kỹ năng về CITT 2.1 30.9 56.7 10.3
Yếu tố 2 Mức độ ứng dụng CITT trong HĐDH 3.1 41.2 49.5 6.2
Toàn bộ thang đo 1.0 37.1 53.6 8.2
a5- Phân tích tương quan
56
1- Tương quan giữa các yếu tố của MĐĐĐ trong thang đo ITCQ
Bảng 3.11. Tương quan giữa Yếu tố 1 với Yếu tố 2 của MĐĐĐ ITCQ
Yếu tố 2 (% MĐĐĐ) Tổng
chưa
đạt
trung
bình
khá tốt
Yếu tố
2
Yếu tố 1 .0 100.0 .0 .0 chưa
đạt Yếu tố 2 .0 5.0 .0 .0 2.1
Yếu tố 1 10.0 80.0 10.0 .0 trung
bình Yếu tố 2 100.0 60.0 6.3 .0 30.9
Yếu tố 1 .0 25.5 74.5 .0
khá
Yếu tố 2 .0 35.0 85.4 .0 56.7
Yếu tố 1 .0 .0 40.0 60.0
Yếu tố 1
(% MĐĐĐ)
tốt
Yếu tố 2 .0 .0 8.3 100.0 10.3
Tổng Yếu tố 1 3.1 41.2 49.5 6.2 100.0
Chi-Square Tests
Value df
Asymp.
Sig. (2-
sided)
Pearson Chi-
Square
96.555(a) 9 .000
Likelihood Ratio 78.453 9 .000
N of Valid Cases 97
Mức ý nghĩa quan sát được của kiểm định Chi-bình phương xấp xỉ 0 cho phép
kết luận: “Có mối tương quan chặt chẽ giữa 2 yếu tố: Kiến thức, kỹ năng về CN TT
và Mức độ ứng dụng CN TT trong HĐDH của MĐĐĐ ITCQ”. Quan sát bảng 3.11
ta thấy đây là tương quan thuận. MĐĐĐ của yếu tố Kiến thức, kỹ năng về CN TT
cao thì MĐĐĐ của yếu tố Mức độ ứng dụng CN TT trong HĐDH cũng có xu hướng
57
cao và ngược lại – điều này cũng được thể hiện trong biểu đồ biễu diễn mối tương
quan giữa chúng (Biểu đồ 3.7).
Phân loại MĐĐĐ NTCQ
TotKhaTrung binhChua dat
M
e
a
n
4
3
2
1
0
18.09%
13.82%
9.52%
4.82%
19.30%
14.47%
10.32%
9.65%
Biểu đồ 3.7. Tương quan giữa các yếu tố trong MĐĐĐ ITCQ
Với số lượng mẫu không cao (97 GV), cùng với việc chia MĐĐĐ theo thang đo
4 mức làm cho việc phân tích tương quan ít có ý nghĩa thống kê vì có nhiều trường
hợp số ô quan sát có giá trị nhỏ hơn 5. Do đó tác giả tiến hành recode lại biến
PL_DDCQ thành biến PL2_DDCQ tính giá trị trung bình các scale của thang đo
N TCQ từ 4 mức (trong khoảng 1 đến 4 điểm, điểm giữa là 2.5) thành 2 mức: mức 1
có điểm trung bình dưới 2.5, và mức 2 có điểm trung bình từ 2.5 trở lên. Mức 1 có
MĐĐĐ chưa chấp nhận, mức 2 có MĐĐĐ chấp nhận được. Việc phân nhóm này
giúp tác giả tập trung chú ý đến những trường hợp rơi vào mức 1 là mức chưa chấp
nhận khi xác lập biện pháp nhằm nâng cao N LUD CN TT trong HĐDH của GV.
MĐĐĐ của yếu tố Kiến thức, kỹ năng về CITT
MĐĐĐ của yếu tố Mức độ ứng dụng CITT trong HĐDH
Phân loại mức độ đạt được N TCQ
58
2- Tương quan giữa yếu tố thâm niên công tác với MĐĐĐ ITCQ theo 2 mức
Bảng 3.12. Tương quan giữa yếu tố thâm niên công tác với MĐĐĐ ITCQ
amCT * PL2_DDCQ Crosstabulation
PL2_DDCQ
Mức 1 Mức 2
Total
Count 13 36 49
% within N amCT 26.5% 73.5% 100.0%
Dưới 10
năm
% within PL2_DDCQ 35.1% 60.0% 50.5%
Count 24 24 48
% within N amCT 50.0% 50.0% 100.0%
N amCT
Trên 10
năm
% within PL2_DDCQ 64.9% 40.0% 49.5%
Count 37 60 97
% within N amCT 38.1% 61.9% 100.0% Total
% within PL2_DDCQ 100.0% 100.0% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 5.661(b) 1 .017
Continuity Correction(a) 4.710 1 .030
Likelihood Ratio 5.726 1 .017
Fisher's Exact Test .022 .015
a Computed only for a 2x2 table
b 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 18.31.
Từ bảng 3.12 ta thấy, có 73.5% số GV có thâm niên thấp đạt mức 2 và
64.9% GV có thâm niên cao đạt mức 1. Mức ý nghĩa quan sát của kiểm định Chi-
bình phương là 0.017 (nhỏ hơn 0.05) nghĩa là độ tin cậy đạt 98.3% cho việc chấp
nhận giả thiết về tính tương quan giữa yếu tố thâm niên công tác với MĐĐĐ
ITCQ.
59
Thâm niên công tác
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
T
ru
n
g
b
ìn
h
4
3
2
1
0
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Tren
10
nam
Duoi
10
nam
Bộ câu hỏi thang đo NTCQ
C2214C2213C2212C2211C2210C2209C2208C2207C2206C2205C2204C2203C2202C2201
2.5
832.4
9 2.3
75
2.5
31
2.6
04
3.1
02
2.2
92
2.6
33
2.4
17
2.5
31
2.7
92
3.0
2
2.5
21
2.7
96
2.2
08
2.4
69
2.8
75
3.0
82
2.8
12
3.0
82
2.0
42
2.2
65
2.6
04
2.7
76
2.5
62
2.8
37
2.5
21
2.7
35
Biểu đồ 3.8. So sánh trung bình MĐĐĐ ITCQ theo thâm niên công tác
So sánh điểm trung bình MĐĐĐ N TCQ theo thâm niên công tác (Biểu đồ 3.8)
tác giả nhận thấy ở hầu hết các câu thì nhóm có năm công tác dưới 10 năm đều có
điểm trung bình cao hơn nhóm có năm công tác trên 10 năm, chỉ riêng câu 2.9:
“Ứng dụng CN TT khi giao tiếp trong hoạt động chuyên môn” có kết quả ngược lại.
Điều này có thể do những GV lâu năm thường có thói quen giao tiếp với đồng
nghiệp nhiều hơn đối với GV trẻ.
3- Tương quan giữa yếu tố thông tin đào tạo với MĐĐĐ ITCQ theo 2 mức
Phân tích mối tương quan thu được kết quả được trình bày trong bảng 3.13.
Bộ câu hỏi thang đo N TCQ
60
Bảng 3.13. Tương quan giữa yếu tố thông tin đào tạo với MĐĐĐ ITCQ
Dtao * PL2_DDCQ Crosstabulation
PL2_DDCQ
Mức 1 Mức 2
Total
Count 12 9 21
% within Dtao 57.1% 42.9% 100.0%
Tự nghiên
cứu
% within PL2_DDCQ 32.4% 15.0% 21.6%
Count 25 51 76
% within Dtao 32.9% 67.1% 100.0%
Dtao
Qua đào
tạo
% within PL2_DDCQ 67.6% 85.0% 78.4%
Count 37 60 97
% within Dtao 38.1% 61.9% 100.0% Total
% within PL2_DDCQ 100.0% 100.0% 100.0%
Chi-Square Tests
Value df
Asymp. Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(2-sided)
Exact Sig.
(1-sided)
Pearson Chi-Square 4.100(b) 1 .043
Continuity
Correction(a)
3.137 1 .077
Likelihood Ratio 4.001 1 .045
Fisher's Exact Test .074 .039
a Computed only for a 2x2 table
b 0 cells (.0%) have expected count less than 5. The minimum expected count is 8.01.
Có 85.0% trường hợp đã qua đào tạo đạt mức 2 và 57.1% tự nghiên cứu, bồi
dưỡng đạt mức 1. Mức ý nghĩa 0.043 (nhỏ hơn 0.05) cho phép kết luận: với độ tin
cậy 95.7% chấp nhận giả thiết có sự tương quan giữa yếu tố thông tin đào tạo với
MĐĐĐ ITCQ. Tuy nhiên với số mẫu không lớn và với số liệu chỉ 57.1% ở trên, tác
giả chỉ có thể đưa ra kết luận: “Ihững GV đã qua đào tạo có xu hướng đạt mức
chấp nhận được đối với các chỉ số đo MĐĐĐ trong thang đo ITCQ.”
So sánh điểm trung bình các câu với yếu tố thông tin đào tạo cũng cho kết quả
tương tự (Biểu đồ 3.9). Chỉ có 1 trường hợp ngoại lai ở câu 2.8: “Sử dụng Internet
để cập nhật nội dung dạy học”. Điều này có thể do những GV tự nghiên cứu bồi
61
dưỡng kiến thức, kỹ năng về CN TT dùng internet thường xuyên hơn nhóm GV đã
qua đào
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Luan Van Nguyen Van Hoa DLDG2006.pdf
- Tom tat LV Van Hoa DLDG06.pdf