Mục lục
Mục lục . 1
Thuật ngữ và từ viết tắt . 4
Danh mục các bảng và hình vẽ . 9
Mở đầu . 11
Chương 1 Tổng quan về mạng NGN. 13
1.1 Sự cần thiết phải chuyển đổi sang mạng NGN. 13
1.1.1 Các yêu cầu về dịch vụ của kháchhàng cá nhân . 13
1.1.2 Yêu cầu của các doanh nghiệp . 14
1.1.3 Các yêu cầu đối với các nhà cung cấp dịch vụ viễn thông . 15
1.1.4 Nhu cầu chuyển đổi sang mạng thế hệsau NGN . 15
1.1.5 Các yêu cầu và nguyên tắc tổ chứcmạng NGN . 17
1.2 Mạng thế hệ sau NGN. 18
1.2.1 Định nghĩa NGN . 18
1.2.2 Cấu trúc mạng NGN . 19
1.2.3 Các phần tử trong mạng NGN . 21
1.3. Các giao diện NGN . 39
1.4. Kết luận . 44
Chương 2 Nghiên cứu tiêu chuẩn cácgiao diện kết
nối cung cấp dịch vụ trong NGN theo ITU CS4 . 45
2.1. Giới thiệu chung về ITU CS4. 45
2.1.1 Các tiêu chuẩn cho IN CSư 4. 47
2.1.2. Hỗ trợ IN cho thoại trên IP . 47
2.2 Mô hình chức năng phân tán cho IN CSư4 . 49
2.2.1 Các thực thể chức năng liên quan đến dịch vụ IN . 49
2.2.2 Các giao diện chức năng . 56
2.2.3 Các chức năng ánh xạ và giao thứcmức thấp . 61
2.3 Kết luận . 62
Chương 3 Giải pháp Surpass và kiến trúc mở cung cấp
dịch vụ gia tăng của Siemens. 63
3.1 Giới thiệu chung về SURPASS . 63
3.1.1 SURPASS hiQ9200. 64
3.1.2 SURPASS hiQ4000. 66
3.1.3 SURPASS hiQ30. 67
3.1.4 SURPASS hiQ20. 67
3.1.5 SURPASS hiA7500. 67
3.1.6 SURPASS hiG1000 . 68
3.1.7 SURPASS hiR 200 . 69
3.1.8 SURPASS NetManager. 69
3.2 Kiến trúc cung cấp các giao diệncho các ứng dụng multimedia. 70
3.2.1 Surpasscallsetup bloc . 72
3.2.2 SurpassInternetbusy bloc . 73
3.2.3 SURPASS conference bloc. 74
3.2.4 SURPASS surfsyncrone bloc . 75
3.2.5 SURPASS callhandling bloc . 76
3.3 Các ứng dụng và dịch vụ . 77
3.3.1 FreecallButton. 78
3.3.2 WebdialPage . 80
3.3.3 Call Waiting Internet . 81
3.3.4 SurFone . 86
3.3.5 WebConfer. 88
3
3.3.6 Dịch vụ trả trước . 91
3.3.7 Dịch vụ Toll Free ( 1800 ) . 92
3.3.8 Dịch vụ Automatic Service Selection ( 1900 ). 93
3.3.9 Dịch vụ mạng riêng ảo (VPNư Virtual Private Network) . 94
3.4 kết luận . 95
Chương 4 ư Thực tế triển khai mạng NGN tại Việt nam 96
4.1 nguyên tắc tổ chức mạng ngn. 96
4.1.1 Phân vùng lưu lượng. . 96
4.1.2 Tổ chức lớp ứng dụng và dịch vụ. 96
4.1.3 Tổ chức lớp điều khiển. 97
4.1.4 Tổ chức lớp chuyển tải. 98
4.1.5 Tổ chức lớp truy nhập. . 99
4.1.6 Kết nối với mạng PSTN . 100
4.1.7 Kết nối với mạng Internet. 101
4.1.8 Kết nối với mạng FR, X.25 hiện tại. 101
4.1.9 Kết nối với mạng di động GSM . 101
4.2 Lộ trình chuyển đổi . 102
4.2.1 Yêu cầu của lộ trình chuyển đổi . 102
4.2.2 Lộ trình chuyển đổi đến 2010. 103
4.3 kết luận . 104
Chương 5 ư Kết luận và kiếnnghị. 105
Tài liệu tham khảo .
108 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1753 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu các giao diện kết nối cung cấp khả năng phát triển dịch vụ gia tăng cho mạng thế hệ sau – Next Generation Network, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
all
Control
Bearer
Control
Media
Control
IP Transport Plane
Service
Profile
User
Profile Route Route Route Route
FG Functional Grouping
Registration
Hình 1.4 Cấu hình tham chiếu TIPHON của ETSI
Bảng 1.2 Các giao diện giữa mạng IP với mạng chuyển mạch kênh(SCN)
Điểm
tham
chiếu
Chú giải Giao diện
S1
S2
S3
- Các luồng thông tin tại S1 cung cấp khả năng tích
trữ, gọi ra và xoá "vé" đăng nhập.
- Các luồng thông tin tại S2 cung cấp khả năng tìm
kiếm và thiết lập các thuộc tính trong hồ sơ ng−ời
dùng, với các mục đích: xác thực ng−ời dùng, cấp
phép ng−ời dùng, định tuyến cuộc gọi, các −u tiên
ng−ời dùng, các dịch vụ đ−ợc phép và lựa chọn dịch
vụ.
- Các luồng thông tin tại S3 cung cấp khả năng tìm
kiếm thông tin định tuyến cuộc gọi và biên dịch địa
chỉ.
Giao diện
giữa SC -
Dịch vụ
42
R1
R2
- Các luồng thông tin tại R1 cung cấp khả năng yêu
cầu ng−ời dùng đăng ký với IPTN. Chúng cung cấp
khả năng truyền dữ liệu nhận dạng ng−ời dùng, nhận
dạng đầu cuối, khả năng đầu cuối...
- Các luồng thông tin tại R2 cung cấp khả năng mà
mạng có thể chuyển đổi thông tin đăng nhập của
ng−ời dùng gắn với hồ sơ ng−ời dùng và thuê bao.
Giao diện
giữa SC -
SC
SC1
SC2
SC3
- Các luồng thông tin tại SC1 cung cấp khả năng tìm
kiếm "vé" trên một phiên đăng nhập đang tồn tại.
- Các luồng thông tin tại SC2 cung cấp khả năng trả
lời việc xác minh tới hồ sơ ng−ời dùng.
- Các luồng thông tin tại SC3 cung cấp khả năng trả
lời các yêu cầu truy cập và định tuyến cho các cuộc
gọi trong phạm vi Nhóm chức năng mạng. Thông tin
đầu vào có thể bao gồm tên/địa chỉ bên bị gọi, ng−ời
gọi, miền cuộc gọi. Thông tin đầu ra có thể bao gồm
địa chỉ tiếp theo, các thông số cuộc gọi ...
Giao diện
giữa CC -
SC
C1
C2
C3
- Các luồng thông tin tại C1 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi, mạch đi và đến
các đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại C2 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi và mạch giữa các
nhóm chức năng phi đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại C3 cung cấp khả năng thiết
lập, sửa đổi và kết thúc cả cuộc gọi và kết nối giữa các
nhóm chức năng phi đầu cuối sử dụng một SCN.
Giao diện
giữa
CC/BC -
CC/BC
N1
N2
N3
- Các luồng thông tin tại N1 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch trong phạm vi Nhóm chức năng đầu cuối.
- Các luồng thông tin tại N2 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch và cung cấp khả năng điều khiển thông tin
(ví dụ nh− các Tone hay các lời thông báo) vào các
luồng truyền thông trong phạm vi Nhóm chức năng
mạng.
- Các luồng thông tin tại N3 cung cấp khả năng yêu
cầu, sửa đổi và xoá các đ−ờng truyền thông để tạo ra
một mạch trong phạm vi Nhóm chức năng cổng
Gateway.
Giao diện
giữa MC -
BC
43
M1
M2
M3
- Các luồng thông tin tại M1 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông giữa đầu cuối và IPN.
- Các luồng thông tin tại M2 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông qua IPN.
- Các luồng thông tin tại M3 cung cấp khả năng mang
các luồng truyền thông qua SCN.
Giao diện
giữa MC -
MC
T1
T2
T3
- Các luồng thông tin tại T1 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
đầu cuối, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
- Các luồng thông tin tại T2 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
IPTN, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
- Các luồng thông tin tại T3 cung cấp khả năng cho
phép, sửa đổi và hạn chế các khả năng truyền tải của
SCN, bao gồm Chất l−ợng Dịch vụ, để tạo ra một
luồng truyền thông.
Giao diện
giữa TR -
MC
° Ngoài ra, để đảm bảo triển khai các dịch vụ mới không phụ thuộc vào
nhà cung cấp, mạng truy nhập ...các giao thức quan trọng sau sẽ đ−ợc
sử dụng trong các giao diện kết nối của mạng NGN ( xem hình 1.5):
+ INAP
+ Megaco/H.248
+ SIP
+ H.323
+ ISUP
+ BICC
Phần quản lý của mạng NGN đ−ợc xây dựng dựa trên các nghiên cứu
của ETSI TC-TMN với sự ra đời của SG4 của nhóm nghiên cứu về NGN của
ETSI và ITU-T SG4. Trong định h−ớng nghiên cứu về NGN của ETSI cũng
xác định phần quản lý mạng NGN sẽ dựa trên TMN và vai trò chủ chốt của
ITU-T SG4.
44
Các máy chủ ứng dụng (SCP, máy
chủ Media )
Mặt phẳng
quản lý
Mặt phẳng truyền tải
Call Agents, MGC, Softswitch
Miền truyền dẫn IP :
IP Backbone, Routers,
BGs QoS Mechanisms
(RSVP, Differv,
MPLS...)
Miền truy nhập không phải IP
Truy nhập hữu tuyến (AG, Proxi truy nhập)
Truy nhập di động (RAN,AG)
Truy nhập băng rộng (các IAD, MTA)
Liên kết hoạt
động miền :
TG(MG), SG,
liên kết hoạt
động GW
Cung cấp dịch
vụ và thuê bao,
quản lý mạng,
hỗ trợ hoạt động
và tính c−ớc
Điện thoại IP (H.323,
SIP, MGCP, ...), Đầu
cuối IP,
Mặt phẳng dịch vụ/ứng dụng
Mặt phẳng báo hiệu và điều khiển
Các đầu cuối không
IP
IN
MGC
Mạng
PSTN/SS7/
ATM
Mạng VoIP
khác
Các API mở (IN/INAP,Parlay, Jain, CAMEL, SIP )
Báo hiệu ( MEGACO, MGCP, RANAP, ISUP, MAP)
BICC,SIP-T
SS7,
TDM/ATM
IP
Hình 1.5 Các giao diện kết nối trong các lớp mạng NGN
1.4. Kết luận
Xu h−ớng mạng NGN là xu h−ớng phát triển của mạng viễn thông,
thông tin hiện tại. Ngày càng nhiều các tổ chức và các hãng tập trung nghiên
cứu về vấn đề này.
Ch−ơng 1 giới thiệu chung về mạng NGN, đ−a ra cấu hình mạng NGN
theo EURESCOM và trình bày về một số thực thể trong mạng. Trên cơ sở đó,
giới thiệu về các giao diện kết nối trong mạng NGN, đồng thời xác định cần
tập trung vào nghiên cứu giao diện cung cấp dịch vụ INAP, đặc biệt là tiêu
chuẩn các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ trong mạng NGN theo ITU-T
CS4.
45
Ch−ơng 2 - Nghiên cứu tiêu chuẩn
các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ
trong NGN theo ITU CS4
Các chuẩn ITU-CS4 (International Telecommunications Union-
Capabilities Set 4 ) đ−ợc xây dựng để đáp ứng nhu cầu rút ngắn thời gian đ−a
ra dịch vụ và tạo ra khả năng hình thành các dịch vụ tiên tiến và phức tạp, hỗ
trợ cả các dịch vụ gói từ nhiều phía. Ch−ơng 2 của luận văn phân tích tiêu
chuẩn các giao diện kết nối cung cấp dịch vụ trong mạng NGN theo ITU-CS4,
trong đó bao gồm các đặc tính, năng lực của CS4 cũng nh− các chuẩn giao
diện kết nối trong ITU-CS4.
2.1. Giới thiệu chung về ITU CS4
IN CS4 (Intelligent Network CS4) đ−ợc ITU-T đ−a ra trong bộ khuyến
nghị Q.124x, đ−ợc xây dựng dựa trên các nguyên tắc kiến trúc của IN nh− đã
mô tả trong IN CS1 (Q.121x), IN CS2 (Q.122x) và IN CS3 (Q.123x) tr−ớc
đây. IN CS-4 là b−ớc chuẩn hoá thứ 4 của mạng IN nh− một khái niệm kiến
trúc cho việc kiến tạo và cung cấp dịch vụ, bao gồm các dịch vụ viễn thông,
kiến tạo và quản lý dịch vụ. Tập khuyến nghị này đ−a ra sự giới thiệu IN CS-4
và mô tả các đặc tính chính, các năng lực chung của IN CS-4, bao gồm quan
hệ kiến trúc chức năng CS4 với dịch vụ bổ sung và các khía cạnh mạng, tạo
thành nền tảng của tập năng lực IN CS-4. Các đặc tính dịch vụ CS4 đ−ợc liệt
kê và có thể mô tả các tr−ờng hợp liên mạng giữa các mạng cấu trúc IN và
không phải IN.
46
Khuyến nghị về IN CS-4 tạo thành nền tảng chi tiết và cố định để thực
hiện các dịch vụ viễn thông IN CS-4 và cung cấp các nguyên tắc chỉ đạo mức
độ cao để hỗ trợ cho:
° Quản lý dịch vụ
° Kiến tạo dịch vụ
° Một số dịch vụ viễn thông đ−ợc hỗ trợ không đầy đủ.
End Party A
service
End Party B
service
Third Party
service
Call Processing component
Application Programming Interface (API)
e.g. establish_call e.g. establish_call
Hình 2.1 Ví dụ API xử lý cuộc gọi
IN CS-4 đ−ợc coi là kế tục IN CS-3, trở thành b−ớc chuẩn hoá thứ 4 của
mạng thông minh (IN) về kiến tạo và cung cấp các dịch vụ mạng. Với việc
nâng cấp về mô hình cuộc gọi, bảo mật, đặc tính t−ơng tác và quản lý di động,
IN CS-4 đ−a ra sự nâng cao về tính linh động trong việc đánh số, tính di động,
dải thông rộng và t−ơng tác hoạt động với các dịch vụ trong các mạng giao
thức Internet (IP). Trong IN CS-4, công nghệ giao diện lập trình ứng dụng
(API- Application Programming Interface) đã đ−ợc sử dụng. Ví dụ nh− việc sử
dụng API trong các cuộc gọi IN: Phần tử xử lý cuộc gọi SSF/CCF (chức năng
chuyển mạch dịch vụ / chức năng điều khiển cuộc gọi) có một số khách hàng
tiềm năng bao gồm: ng−ời sử dụng đầu cuối, các nhà cung cấp dịch vụ thứ ba,
nhà quản lý... Trong ví dụ này (xem hình 2.1), chỉ có ng−ời dùng đầu cuối và
nhà cung cấp dịch vụ đ−ợc xét tới. Ng−ời dùng cuối khác với nhà cung cấp thứ
ba ở chỗ, ng−ời dùng cuối yêu cầu cuộc gọi và các kết nối truyền tải đ−ợc
thiết lập, duy trì hay giải phóng còn nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba có thể
47
sửa đổi cách thức xử lý cuộc gọi mà không cần biết những thông tin về ng−ời
dùng cuối. Mỗi cuộc gọi API diễn tả một hoạt động đ−ợc thực hiện bởi ng−ời
dùng hoặc bởi nhà cung cấp dịch vụ bên thứ ba. Cuộc gọi API là thống nhất
giữa các điểm A và B. Mặc dù giao thức nền tảng và các cơ chế mạng truyền
tải có thể thay đổi giữa hai điểm A và B.
2.1.1 Các tiêu chuẩn cho IN CS- 4
IN CS-4 xác định một tập năng lực IN thích hợp với các tiêu chuẩn sau:
° IN CS-4 là tập của kiến trúc mạng thông minh.
° IN CS-4 nâng cao phát triển IN CS-3, nh− đã xác định trong khuyến
nghị về IN CS-3 (1999).
° IN CS-4 là một tập các định nghĩa các năng lực để trợ giúp cho cả các
nhà sản xuất và các nhà cung cấp/điều hành dịch vụ mạng.
° IN CS-4 cung cấp các năng lực mạng đ−ợc xác định để hỗ trợ cho tập
các đặc tính dịch vụ và các dịch vụ chuẩn IN CS-4. Các năng lực này
cũng có thể đ−ợc sử dụng để hỗ trợ cho các dịch vụ khác, các dịch vụ có
thể có hoặc không đ−ợc ITU-T chuẩn hoá.
2.1.2. Hỗ trợ IN cho thoại trên IP
2.1.2.1 Các dịch vụ cơ bản
INAP CS-4 để hỗ trợ khách hàng thoại trên IP, bao gồm một vài năng lực
mạng INAP CS-4 mới nh− âm thanh chất l−ợng cao có thể hỗ trợ các dịch vụ
mạng thoại. Các dịch vụ có thể đ−ợc hỗ trợ (nh− H.323 và SIP sẽ hỗ trợ các
dịch vụ này trong t−ơng lai) và có thể yêu cầu INAP điều khiển là:
° Thoại
° Dữ liệu tỷ lệ bit thấp
° Dữ liệu tỷ lệ bit trung bình
° Dữ liệu tỷ lệ bit cao
48
° Âm thanh chất l−ợng cao
° Video dải rộng thông thấp
° Video dải rộng thông cao
Hơn nữa, việc thoả thuận điểm- điểm của các tham số tại thời điểm thiết
lập cuộc gọi và khả năng sửa đổi các tham số này trong giai đoạn hoạt động
của cuộc gọi cũng đ−ợc hỗ trợ.
2.1.2.2 Các dịch vụ bổ sung
Các dịch vụ bổ trợ yêu cầu điều khiển INAP CS4 trong một mạng là:
° Nhà khai thác quyết định giới hạn
° Ng−ời dùng xác định giới hạn
° Hiển thị cuộc gọi
° Đổi h−ớng cuộc gọi
° Chuyển tiếp cuộc gọi vô điều kiện
° Chuyển tiếp cuộc gọi khi bận, khi không trả lời
° Chờ cuộc gọi
° Giữ cuộc gọ
° Truyền cuộc gọi
° Đa thuê bao
° Đa thành phần
° Nhóm ng−ời dùng đóng
° Tính c−ớc t− vấn
° Hiển thị số chủ gọi
Ví dụ về các dịch vụ bổ sung yêu cầu t−ơng tác IN trong một mạng:
° Không hiển thị nhận dạng số chủ gọi
° Không hiển thị nhận dạng số kết nối
° Các dịch vụ hoàn thành cuộc gọi (ví dụ CCBS)
49
2.1.2.3 Các dịch vụ cho nhà khai thác
Ví dụ về các dịch vụ dành cho nhà khai thác yêu cầu điều khiển INAP
CS4 trong một mạng:
° Quay số tắt
° Trả tr−ớc
° Mạng riêng ảo ( VPN- Virtual Private Network)
° Số di động
2.2 Mô hình chức năng phân tán cho IN CS-4
2.2.1 Các thực thể chức năng liên quan đến dịch vụ IN
2.2.1.1 PINT server
Một PINT server chấp nhận các yêu cầu PINT từ PINT client, xử lý và
trả lời các client. Một PINT server có thể thực hiện các chức năng này nh−
một proxy server. Một proxy server đánh dấu các các yêu cầu tới các PINT
server khác nhân danh Client của nó. Khả năng cổng này bao gồm khả năng
thông tin với hệ thống thực hiện đ−ợc định vị bên ngoài mạng IP thực hiện các
dịch vụ đ−ợc yêu cầu từ PINT client.
Ngoài ra, chức năng này truyền dữ liệu giữa các mạng IP và IN, kết hợp
các thực thể mạng IP và các thực thể liên quan trong chức năng cổng. Chức
năng này đ−ợc đặt ở biên của mạng IP, là nơi kết hợp ứng dụng với PINT
Clients/Server là đối t−ợng chuẩn hoá của IETF.
Các chức năng liên quan tới PINT server là:
° Trong tr−ờng hợp Hệ thống thực hiện là một hệ thống IN, PINT Server
phát các yêu cầu tới chức năng điều khiển dịch vụ SCF. Nó cung cấp
các thông tin cần thiết để điều khiển dịch vụ yêu cầu, nhận dạng chủ
gọi và xác thực dữ liệu, bảo vệ mạng IN khỏi sự lạm dụng từ mạng IP.
Nó che dấu SCF/SRF (chức năng tài nguyên chuyên dụng) từ các thực
50
thể trong mạng IP và hoạt động nh− một thiết bị “ hoà giải” giữa mạng
IP và IN.
° Nó cũng chuyển tiếp các yêu cầu từ một SCF tới mạng IP để thực hiện
các dịch vụ.
2.2.1.2 Chức năng cổng ứng dụng dịch vụ (SA-GF)
SA-GF (Service Application Gateway Function) cho phép liên kết:
° Giữa lớp điều khiển dịch vụ trong IN và các ứng dụng logic dịch vụ
phân tán (các chức năng trên cơ sở API).
° Giữa chức năng quản trị cuộc gọi và logic dịch vụ phân tán.
Chú ý : Liên kết của CCF và SA-GF trong môi tr−ờng VoIP không phải
là mục tiêu chuẩn hoá của IN CS4.
Đối với mức ứng dụng của IN CS4, các kiểu chức năng trên cơ sở API
có thể bao gồm các nền CORBA, JAVA, JAIN, trên cơ sở các API khác…
Chức năng này có thể cung cấp ánh xạ giao thức / dàn xếp dịch vụ.
2.2.1.3 Chức năng điều khiển cuộc gọi (CCF)
CCF (Call Control Function) cung cấp tiến trình cuộc gọi/dịch vụ và
điều khiển. Nó sẽ:
° Thiết lập, thao tác và giải phóng cuộc gọi/kết nối đã đ−ợc CCAF (chức
năng tác tử điều khiển cuộc gọi) yêu cầu;
° Cung cấp năng lực để phối hợp và liên kết các thực thể chức năng
CCAF có trong tr−ờng hợp cuộc gọi/kết nối riêng biệt (có thể dựa theo
các yêu cầu của SSF);
° Quản lý mối quan hệ giữa các thực thể chức năng CCAF có trong một
cuộc gọi (ví dụ giám sát toàn bộ tr−ờng hợp cuộc gọi/kết nối);
° Cung cấp cơ chế kích hoạt để truy cập chức năng IN (ví dụ qua các sự
kiện để tới SSF);
51
° Quản lý dữ liệu tài nguyên cuộc gọi cơ bản (ví dụ các tham chiếu cuộc
gọi).
2.2.1.4 Chức năng quản trị phiên (SM)
SM (Session Manager) chịu trách nhiệm quản trị các dịch vụ mạng IP.
Nó tr−ng bày các giao diện đăng ký nh−ng không thể nắm đ−ợc các t−ơng tác
dịch vụ chỉ dựa trên l−u l−ợng đăng ký. Bộ quản trị phiên có thể khởi tạo do
các sự kiện báo hiệu điều khiển cuộc gọi, trong tr−ờng hợp bộ quản trị phiên
và quản trị cuộc gọi đ−ợc sắp xếp theo thứ tự. Bộ quản trị phiên sẽ tham gia
vào phần quản lý và báo hiệu cuộc gọi.
Bộ quản trị phiên cần hỗ trợ các chức năng chính sau:
° ánh xạ/phân tích/lọc dữ liệu sơ l−ợc của dịch vụ;
° Bảo an/Xác thực;
° Lựa chọn dữ liệu thời gian thực, kích hoạt các dịch vụ;
° Cấu hình/Đo thử;
° Điều khiển l−u l−ợng.
2.2.1.5 Chức năng chuyển mạch dịch vụ (SSF)
SSF (Service Switching Function) đ−ợc kết hợp với CCF, dùng để cung
cấp tập hợp các chức năng đã yêu cầu cho việc t−ơng tác giữa CCF và chức
năng điều khiển dịch vụ (SCF), và đ−ợc kết hợp với NCSF (Network
Capabilities Service Features) cho việc quản lý dịch vụ không liên quan đến
cuộc gọi nếu cần thiết. Nó sẽ:
° Mở rộng logic của CCF bao gồm cả sự thừa nhận các kích hoạt điều
khiển và để t−ơng tác với SCF;
° Quản lý báo hiệu giữa CCF và SCF;
° Sửa đổi các chức năng tiến trình cuộc gọi/kết nối (trong CCF) nh− đã
yêu cầu để thực hiện các yêu cầu cho việc sử dụng dịch vụ IN đã cung
52
cấp d−ới sự điều khiển của SCF;
° Là giao diện tới CUSF cho việc quản lý các t−ơng tác không liên quan
đến cuộc gọi;
° Hỗ trợ cho tr−ờng hợp chuyển tiếp chia kíp, trong đó chuyển tiếp thông
tin sẽ đ−ợc đảm bảo giữa SCF và SRF, và có thể sử dụng các năng lực
t−ơng tác cuộc gọi ngoài kênh liên quan đến ng−ời dùng (OCCRUI- Out
Channel Call Related User Interaction).
2.2.1.6 Chức năng tài nguyên chuyên dụng (SRF)
SRF (Specialized Resource Function) cung cấp các tài nguyên chuyên
dụng đ−ợc yêu cầu cho việc tiến hành các dịch vụ IN đã cung cấp (ví dụ bộ
nhận các chữ số, các thông báo, các kết nối hội nghị...). Nó sẽ:
° Giao diện và t−ơng tác với SCF và SSF (và với cả CCF);
° Có thể chứa logic và năng lực tiến hành để gửi/nhận và chuyển đổi
thông tin nhận đ−ợc từ ng−ời dùng;
° Có thể chứa chức năng t−ơng tự nh− CCF để quản lý các kết nối tới các
tài nguyên chuyên dụng.
SRF nhận biết thoại tự động (ASR - Automatic Speech Recognition)
Tài nguyên ASR cho phép ng−ời dùng các dịch vụ IN vào các lệnh và
dữ liệu qua lời nói. ASR có thể là ng−ời nói độc lập hoặc phụ thuộc. Trong
tr−ờng hợp ASR ng−ời nói phụ thuộc, nên cung cấp một cơ chế để có thể cho
ng−ời dùng quản lý trực tiếp mẫu giọng nói của họ sử dụng cho việc nhận
dạng lệnh và dữ liệu, ví dụ nh− một cơ chế cho phép ng−ời dùng xét lại, cập
nhật, xoá và chèn cả:
° Các mẫu giọng nói;
° T−ơng ứng giữa các mẫu và định dạng trong của SRF đối với giọng nói
đ−ợc nhận dạng (ví dụ giữa một giọng nói nhập tên và chuỗi các ký tự
ASCII t−ơng ứng).
53
Cơ chế này cũng có thể đ−ợc điều khiển bởi SCF hoặc đ−ợc thực hiện
trực tiếp bởi SRF mà không cần SCF can thiệp vào. Với tr−ờng hợp sau, SRF
sẽ thông báo kết quả của thao tác và kết quả này nên đ−ợc SCF yêu cầu. Tài
nguyên ASR cơ bản nên cung cấp cho việc xác định các từ tách rời (ví dụ 10
chữ số và một số các lệnh cơ bản nh− “có” và “không” đ−ợc nói ít nhất trong
ngôn ngữ nhà cung cấp mạng nội hạt) trong một ph−ơng thức ng−ời nói-độc
lập trên PSTN.
ASR đa ngôn ngữ cũng có thể sử dụng đ−ợc, có thể xác định rằng SRF
sẽ quản lý chỉ thị ngôn ngữ đ−ợc yêu cầu sử dụng cho giọng nói đ−ợc nhập,
cùng với cách mô tả thông báo chung ở trên.
SRF văn bản sang thoại
SRF có thể có chức năng chuyển từ văn bản sang thoại (TTS). Chức
năng này bao gồm hai chức năng logic. Chức năng thứ nhất chuyển đổi đầu
vào văn bản theo một cách trình bày ngữ âm. Chức năng thứ hai tạo ra tín hiệu
thoại tổng hợp, tiến hành và kết nối các phần tử thoại.
2.2.1.7 Chức năng điều khiển dịch vụ (SCF)
SCF (Service Control Function) đ−a ra các lệnh cho các chức năng điều
khiển cuộc gọi trong tiến trình của các yêu cầu dịch vụ tuỳ chọn đ−ợc cung
cấp trong mạng IN. SCF có thể t−ơng tác với các thực thể chức năng khác để
truy cập logic bổ sung hoặc để thu đ−ợc thông tin (dữ liệu dịch vụ hoặc dữ
liệu ng−ời dùng) đ−ợc yêu cầu để tiến hành logic cuộc gọi/dịch vụ. Nó sẽ:
° Là giao diện và t−ơng tác với các thực thể chức năng chuyển mạch dịch
vụ/chức năng điều khiển cuộc gọi (SSF/CCF), thực thể chức năng tài
nguyên chuyên dụng (SRF), thực thể chức năng dữ liệu dịch vụ (SDF),
các thực thể chức năng điều khiển dịch vụ (SCF) khác và thực thể chức
năng dịch vụ không liên quan đến cuộc gọi (CUSF);
° Chứa logic và năng lực tiến hành đã yêu cầu để quản lý việc thử dịch vụ
54
IN đã cung cấp, cả cho dịch vụ liên quan đến cuộc gọi và không liên
quan đến cuộc gọi;
° Là giao diện và t−ơng tác với các SCF khác nhằm đảm bảo an toàn cho
việc điều khiển dịch vụ phân tán và khai báo dịch vụ hợp pháp. Theo
thứ tự điều khiển dịch vụ phân tán, kết quả của việc thực hiện logic dịch
vụ đ−ợc trao đổi giữa hai SCF;
° Là giao diện và t−ơng tác với SDF cho việc thu nhận dữ liệu bảo mật và
dữ liệu đ−ợc thao tác;
° Cung cấp một điểm kết nối tới mạng với mục đích liên kết hoạt động,
hiệu quả của cấu trúc riêng biệt của mạng;
° Là giao diện và t−ơng tác với SRF cho các t−ơng tác liên quan đến cuộc
gọi để yêu cầu SRF chạy t−ơng tác ng−ời dùng, cung cấp cho SRF
thông tin bổ sung đã yêu cầu trong suốt tiến trình t−ơng tác ng−ời dùng;
° Là giao diện và t−ơng tác với SRF cho việc t−ơng tác không liên quan
đến cuộc gọi bằng cách hiển thị các tài nguyên sẵn có tại SRF, yêu cầu
điều khiển một vài tài nguyên SRF bên ngoài phạm vi cuộc gọi;
° Cung cấp cơ chế bảo mật, với mục đích đảm bảo liên kết hoạt động, để
có thể bảo mật thông tin trao đổi qua đ−ờng biên giữa các mạng.
2.2.1.8 Chức năng dữ liệu dịch vụ (SDF)
SDF (Service Data Function) chứa dữ liệu khách hàng và dữ liệu mạng
cho SCF truy cập thời gian thực trong khi thực hiện dịch vụ IN đã cung cấp.
Ví dụ SDF có thể chứa cả dữ liệu ng−ời dùng và dữ liệu liên quan đến đầu
cuối. Nó thực hiện:
° Giao diện và t−ơng tác với các SCF cho việc bảo mật điều khiển và thu
nhận dữ liệu qua các yêu cầu cơ sở dữ liệu đơn giản của tập các lệnh
quản lý dữ liệu;
° Giao diện và t−ơng tác với các SDF khác nh− đã yêu cầu, có thể giấu dữ
55
liệu định vị trong mạng. Kiến thức này có thể đ−ợc sử dụng cho dữ liệu
phân tán trong suốt (ví dụ tới SCF);
° Cung cấp cơ chế bảo mật, với mục đích liên kết hoạt động, để có thể
bảo mật thông tin trao đổi qua đ−ờng biên giữa các mạng;
° Giao diện và t−ơng tác với các SDF khác để có thể có quyền truy cập,
sao chép dữ liệu;
° Cung cấp sự xác minh và khả năng điều khiển truy nhập dễ dàng cho
việc cung cấp truy nhập bảo mật tới dữ liệu dịch vụ;
° Có khả năng phối hợp quản lý l−u l−ợng dễ dàng để tránh và giải quyết
tình trạng nghẽn trong việc thu nhận dữ liệu;
° Cung cấp dữ liệu hỗ trợ cho các dịch vụ bảo mật. Dữ liệu hỗ trợ này có
thể đ−ợc SDF sử dụng cho chính SDF để bảo mật quản lý dịch vụ;
° Có khả năng phối hợp dễ dàng cơ chế phục hồi cho việc sao chép dữ
liệu (ví dụ trong tr−ờng hợp SDF không sẵn sàng);
° Cung cấp tập các lệnh truy cập dữ liệu (các ph−ơng thức) đ−ợc SCF viện
dẫn để đơn giản hoá thông tin trao đổi qua giao diện SCF-SDF. Mỗi loại
lệnh truy cập dữ liệu sẽ cung cấp dữ liệu đã đơn giản hoá đ−ợc thao tác
trên một cổng vào. SCF tiếp tục cung cấp logic tiến trình xác định dịch
vụ và điều khiển chức năng điều khiển dịch vụ trong SSF.
Chú ý : SDF chứa dữ liệu liên quan đến việc cung cấp hoặc thao tác các
dịch vụ IN đã cung cấp. Do đó sẽ là không cần thiết để hoàn thành dữ liệu
đ−ợc cung cấp bởi bên thứ ba nh− thông tin tín dụng, nh−ng có thể cung cấp
việc truy cấp tới dữ liệu này.
2.2.1.9 Chức năng cổng truy nhập quay số (D/A GF)
D/A GF (Dial Access Gateway Function) hỗ trợ các chức năng sau:
° Truy nhập tới mạng gói qua PSTN, ví dụ truy nhập Internet qua modem;
° Gán địa chỉ IP động cho ng−ời dùng truy nhập;
56
° Cung cấp xác thực truy nhập, cấp phép và thanh toán.
2.2.1.10 Media Gateway (MG)
MG là thực thể chức năng chịu trách nhiệm biến đổi môi tr−ờng CSN
(ví dụ tiếng nói) sang môi tr−ờng H.323 (RTP/RCTP).
Chức năng cổng quản trị Media hỗ trợ các chức năng sau:
° Liên kết thực hiện cuộc gọi VoIP với cuộc gọi PSTN;
° Chuyển mã dịch vụ, ví dụ cho các cuộc gọi VoIP tới máy PSTN.
2.2.2 Các giao diện chức năng
Hình 2.2 xác định mô hình chức năng phân tán DFP (Distributed
Functional Plane) cho mạng thông minh IN CS-4. Sơ đồ này mô tả các thực
thể chức năng và các mối quan hệ có thể áp dụng cho IN CS-4. Sơ đồ này là
một tập các mô hình IN DFP chung đ−ợc mô tả trong phần 2/Q.1204.
T11113430-02
IF2
IF4
IF1
IF5
Management
Bearer
SA-GF
IF8
IF9
SCF
Classical Intelligent Network IP Network
CCF
SSF
SDF
IF7
CCF
GF
SRF
SM
SSF
Signalling
Service/Application
Layer
Call/Bearer
Layer
Distributed
Service Logic
PINT
Server
Hình 2.2 Kiến trúc IN CS-4 DFP hỗ trợ mạng IP
57
Bảng 2.1 Các giao diện
Giao
diện Thực thể chức năng Giao thức Tham chiếu
IF1 PINT Server tới SC-GF SIP (PINT) Protocol
Qua (TCP)UDP/IP
hoặc SCCP/MTP
IF2 PINT Server tới SRF FTP (PINT)
Protocol
Qua (TCP)UDP/IP
hoặc SCCP/MTP
IF4 SCF tới SRF INAP Qua TC/SCCP/MTP
IF5 CCF tới CCF
ISUP Control
Plane/BICC hoặc
SIP Call Control
Qua MTP hoặc
SCTP/IP
IF7 SCF tới SSF INAP Call hoặc
RAS
Qua TC/SCTP/IP hoặc
TC/SCCP/MTP
IF8 SCF tới SA-GF Service Provider
Application API
Qua TC/SCCP/MTP
IF9
SA-GF tới
Distributed Service
Logic GF
Service Provider
Application API Qua TC/SCTP/IP
Kiến trúc này có thể triển khai trong mạng ISDN/PSTN hoặc mạng IP
hoặc tổ hợp cả hai mạng.
SRF là độc lập với phạm vi IN hoặc IP. Nó có thể đ−ợc định vị trên mặt
kia của kiến trúc chức năng, việc này sẽ tác động đến số giao thức đ−ợc dùng
để điều khiển thực thể này.
2.2.2.1 IF1: Giao diện từ máy chủ PINT tới SCF
Giao diện này đ−ợc sử dụng để kích khởi SCF bằng những yêu cầu dịch
vụ, cho phép SCF chỉ dẫn tập hợp các thông tin cần thiết để tiến hành thực
hiện dịch vụ (thông tin nhận dạng, tính c−ớc và xác minh) và để điều khiển
Gateway trong khoảng thời gian thực hiện dịch vụ.
SCF có thể gửi các yêu cầu dịch vụ hoặc các yêu cầu sửa đổi tới mạng
IP, có thể là qua SC-GF nếu đ−ợc sử dụng.
58
Ví dụ, với dịch vụ đợi cuộc gọi Internet (Internet Call Waiting), SCF
cần thông báo cho ng−ời dùng Internet về một cuộc gọi đến. Sau đó, IF1 sẽ
cho phép SCF yêu cầu các dịch vụ Internet.
Giao diện này cũng sẽ chuyển tiếp những yêu cầu cả trong mạng IN và
IP. Giao diện này sẽ mô hình hoá thông tin theo cách chuyển tiếp, việc trao
đổi thông tin trên giao diện này đ−ợc chỉ rõ trong phần mở rộng PINT SIP.
Nh
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 000000208016R.pdf