Mục lục
MỞ ĐẦU . 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT . 3
1.1. Cơ sở lý thuyết về trường mật độ của nước biển 3
1.2. Khái niệm nhiệt độ thế vị, mật độ thế vị, gradien mật độ của nước
biển 6
1.2.1. Nhiệt độ thế vị . 6
1.2.2. Mật độ thế vị và gradien mật độ của nước biển . 7
1.3. Điều kiện ổn định thẳng đứng của nước biển . 11
1.4. Năng lượng bất ổn định của nước biển . 14
Chương 2: CÔNG THỨC TÍNH, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU VÀ
CÁCH TÍNH ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN . 17
2.1. Công thức tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển 17
2.2. Phương pháp nghiên cứu và cách tính độ ổn định theo phương thẳng
đứng của nước biển 20
2.2.1. Phương pháp nghiên cứu 20
2.2.2. Cách tính độ ổn định thẳng đứng của nước biển 20
Chương 3: KẾT QUẢ TÍNH TOÁN VÀ ỨNG DỤNG NGHIÊN CỨU
ĐỘ ỔN ĐỊNH THẲNG ĐỨNG CỦA NƯỚC BIỂN 23
3.1. Khái quát và số liệu tại một số trạm đo trong vùng biển Nam Trung
Bộ . 23
3.2. Phân tính đánh giá độ ổn định của nước biển theo phương thẳng
đứng tại một số trạm đo thuộc vùng biển Nam Trung Bộ . 25
3.3. Ứng dụng nghiên cứu độ ổn định thẳng đứng của nước biển để đánh
giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự . 48
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ . 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO . 54
94 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 558 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu độ ổn định của nước biển trong vùng biển nam Trung Bộ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đánh giá ảnh hưởng trong lĩnh vực hoạt động quân sự
Trong lĩnh vực quân sự, hoạt động của tàu ngầm chủ yếu hoạt động
theo phương án lặn tĩnh nghĩa là loại tàu ngầm lặn bằng cách thay đổi sức
nổi của bản thân bằng cách cho nước vào các két dằn. Hiệu số lực nổi với
trọng lượng tàu thay đổi từ giá trị dương sang âm và tàu bắt đầu chìm
dần. Trong suốt toàn bộ quá trình lặn, tàu không cần duy trì tốc độ để tạo
lực hướng lên hoặc xuống, vì vậy phương pháp này được gọi là lặn tĩnh.
Vĩ độ (độ)
Kinh độ (độ)
57
Cần xem xét các lớp nước biển có độ ổn định phù hợp để hoạt động
của tàu ngầm quân sự trong mỗi vùng biển để đạt hiệu quả tốt nhất. “Đáy
lỏng” là tên gọi của lớp nhảy vọt mật độ (lớp có độ ổn định lớn nhất), ở
đó gradien mật độ theo phương thẳng đứng đủ lớn để tàu ngầm có thể
nằm bất động hay nói cách khác ở đây độ nổi bằng không.
Đa phần các loại tàu ngầm quân sự có lượng chiếm nước lớn đều
sử dụng phương án lặn và nổi lên tĩnh. Cơ sở của phương án lặn này là
phương trình lực nổi giữa lượng chiếm nước và trọng lượng tàu. Trong
trường hợp này cần thoả mãn điều kiện:
VD . (3.1)
Trong đó: ρ - mật độ của nước có kể đến độ nén; V - thể tích tàu
trong trạng thái ngầm dưới nước; D - trọng lượng tàu.
Khi D > ρV, tàu sẽ ngập chìm hoàn toàn trong nước. Khi D < ρV,
tàu sẽ nổi hoàn toàn trên mặt nước (hình 3.33).
Hình 3.33: Nguyên lý lặn tĩnh của tàu ngầm
Điều kiện cần thiết là, khi lặn, tàu không nhận thêm trọng vật phụ.
58
Giả sử từ độ sâu z tàu có độ nổi bằng không, được hạ xuống độ sâu
z +dz. Lấy vi phân công thức (3.1) theo z ta có:
dz
dD
dz
dV
dz
dV (3.2)
Mật độ nước là hàm của nhiệt độ nước T, độ muối S và áp suất
P, còn thể tích tàu V phụ thuộc vào nhiệt độ của thân tàu, có thể lấy bằng
nhiệt độ ở nơi tàu đỗ, và vào áp suất cũng ở nơi đó. Chuyển từ đạo hàm
toàn phần sang đạo hàm riêng, ta có:
dz
dD
dz
dp
p
V
dz
dT
dT
V
dz
dp
pdz
dS
Sdz
dT
T
V
(3.3)
Đại lượng
T
V đặc trưng cho hệ số dãn nở nhiệt của tàu, còn
T
V
- hệ số nén của nó.
Nếu bỏ qua độ nén của nước và độ dãn nở nhiệt của tàu, cho mật
độ nước bằng một đơn vị, độ biến đổi áp suất trên một mét độ sâu bằng
0,1kg/cm2, việc tính toán tiến hành cho một tấn trọng lượng nước choán
của tàu ngầm và gradien mật độ tính theo đơn vị quy ước, thì công thức
trên có thể viết gọn dưới dạng:
D 1,0 (3.4)
trong đó - độ biến đổi mật độ nước, còn D - độ biến đổi trọng lượng
(trọng lượng nước choán) của tàu trên một mét độ sâu, tính cho một tấn
trọng lượng nước choán.
Để tàu nằm lại ở đáy lỏng, đòi hỏi nó phải có độ nổi dương hay
bằng không ở lớp nhảy vọt mật độ, hay nói cách khác, cần thoả mãn điều
kiện:
D 1,0 (3.5)
hay 1,0 D (3.6)
59
Nếu 1,0 D , sẽ có hiện tượng “sụt” tàu, tức là tàu lặn
không cần lấy thêm trọng vật phụ.
Như vậy, mật độ (tỷ trọng) của nước biển xung quanh tàu cũng
đóng vai trò quan trọng. Ví dụ, tại khu vực cửa sông nước ngọt hòa trộn
với nước biển do đó sẽ có tỷ trọng khác với trên đại dương. Nếu tàu ngầm
vào một khu vực có tỷ trọng nước thay đổi thì lượng nước dằn cũng phải
được điều chỉnh. Đối với tàu ngầm quân sự, còn có sự thay đổi sức nổi
của tàu khi bắn ngư lôi, do đó tàu ngầm quân sự thường được bố trí các
két dằn đặc biệt nằm trong vùng lân cận của các khoang chứa ngư lôi để
bù đắp lại việc giảm khối lượng khi các ngư lôi được phóng.
60
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. Kết luận
- Trong vùng biển Nam Trung Bộ, độ ổn định tăng lên từ mặt biển
đến độ sâu khoảng 30-100 mét, sau đó giảm theo độ sâu cho đến đáy.
Điều này có liên quan mật thiết với độ giảm gradien mật độ theo phương
thẳng đứng, phù hợp với quy luật ở đại dương là: giảm nhiệt độ theo độ
sâu đồng thời tăng độ muối theo độ sâu. Độ ổn định ở lớp 30 – 100 mét
tăng lên cho thấy sự gia tăng gradien mật độ ở lớp này do ở đây tồn tại
giới hạn các khối nước có tính chất khác nhau.
- Ảnh hưởng của nhiệt độ nước biển và độ muối đến độ ổn định
của nước biển cho thấy: vai trò của nhiệt độ nước biển chiếm ưu thế hơn
vai trò của độ muối tại các trạm đo gần bờ và các trạm đo nằm trong khu
vực nước trồi Nam Trung Bộ. Còn vai trò của độ muối lớn hơn vai trò
của nhiệt độ nước biển tại các trạm đo vào các tháng mùa đông. Chúng
chỉ có vai trò tương đồng tại các trạm đo xa bờ.
- Một số trạm đo gần bờ, độ ổn định của nước biển biến đổi phức
tạp hơn so với các trạm đo xa bờ. Các trạm đo gần nhau cho thấy: giá trị
độ ổn định và phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển tương
đồng nhau, chúng chỉ khác nhau khi các trạm đo gần nhau đều nằm trong
khu vực nước trồi Nam Trung Bộ.
- Với các trạm đo nằm trong khu vực nước trồi Nam Trung Bộ cho
thấy: phân bố thẳng đứng của độ ổn định của nước biển trái quy luật, có
nhiều giá trị độ ổn định cực đại tại những độ sâu khác nhau trong một
trạm đo.
- Độ ổn định lớn nhất tồn tại ở lớp nhảy vọt mật độ (lớp nước từ
30-100 mét), giá trị của nó có thể đạt vài ngàn, thậm chí chục ngàn đơn vị
quy ước. Với độ ổn định như vậy quan trắc thấy hiện tượng “đáy lỏng”.
61
- Phân bố tại các tầng sâu của độ ổn định cực đại của nước biển: độ
ổn định đạt cực đại tại độ sâu lớn (70-100 mét) ở khu vực có các trạm đo
xa bờ, ngang với vĩ độ 12o và 14o; đạt cực đại tại độ sâu nhỏ (10-30 mét)
ở khu vực có các trạm đo gần bờ, ngang với khu vực nước trồi Nam
Trung Bộ.
2. Kiến nghị
Mặc dù nghiên cứu của luận văn đã cho kết quả khá tốt khi nghiên
cứu độ ổn định của nước biển tại vùng biển Nam Trung Bộ. Tuy nhiên
vẫn còn một số vấn đề mà các nghiên cứu tiếp theo cần bổ sung và hoàn
thiện hơn như sau:
- Cần có số liệu tại các trạm đo ở những vị trí ngoài khơi vùng biển
Nam Trung Bộ để tính toán độ ổn định thẳng đứng của nước biển có ý
nghĩa hơn.
- Số liệu đo về nhiệt độ nước biển và độ muối tại các trạm không
cách xa nhiều về thời gian như trong luận văn này.
- Vị trí các trạm đo cần dày hơn để có được nghiên cứu độ ổn định
của nước biển khách quan hơn trong toàn vùng biển nghiên cứu.
62
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Phạm Văn Huấn (1991), Cơ sở Hải dương học, Nhà xuất bản Khoa học
và Kỹ thuật Hà Nội.
2. Phạm Văn Huấn (2003), Tính toán trong Hải dương học, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
3. Phạm Hồng Thuận (2005), Nghiên cứu trường Thủy âm và trường
Sóng nội vùng biển Việt Nam, Đề tài cấp nhà nước.
4. Phan Thập - Phạm Trí Thức (2008), Khí tượng Hải dương và Môi
trường biển, Giáo trình giảng dạy tại Học viện Hải quân - Quân chủng
Hải quân.
5. Lê Đức Tố (1999), Hải dương học Biển Đông, Giáo trình giảng dạy tại
khoa Khí tượng - Thủy văn và Hải dương học, trường Đại học Khoa
học Tự nhiên - Đại học Quốc gia Hà Nội.
6. Đinh Văn Ưu - Nguyễn Minh Huấn (2003), Vật lý biển, Nhà xuất bản
Đại học Quốc gia Hà Nội.
7. Đinh Văn Ưu (2008), Thủy văn và Thủy động lực học Biển Đông, Nhà
xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
8. Iu. P. Doronhin, Biên dịch Phạm Văn Huấn (2000), Vật lý Đại dương,
Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội.
9. N. I. Egorop, Biên dịch Tập thể Bộ môn Hải dương học (1981), Hải
dương học vật lý tập 1, Nhà xuất bản Đại học và Trung học chuyên
nghiệp Hà Nội.
63
Các bảng phụ lục
64
Bảng 1: Độ ổn định trạm 4 ( = 12.9700; = 110.000; ngày 27 tháng 8 năm 1941)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13
+14) 1
1*
15
z
S
1
04
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19+
20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0 29.20 34.05 29.21 34.05 20 2.50 0.00 0.00 2.50 17.5 -3.37 0.00 0.00 -3.37 -59.0 -10 7.49 0.00 0.00 7.49 -74.9 -133.9
10 29.22 34.04 26.62 34.18 -3473 2.36 0.00 0.00 2.36 -3475.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11051.8 180 7.51 0.00 0.00 7.51 1351.8 12403.6
25 24.01 34.31 22.41 34.41 -1284 2.10 0.00 0.00 2.10 -1286.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3691.1 80 7.56 0.00 0.00 7.56 604.8 4295.9
50 20.80 34.51 18.59 34.55 -886 1.82 0.00 0.00 1.82 -887.8 -2.54 0.00 0.00 -2.54 2255.0 14 7.62 0.00 0.00 7.62 106.7 2361.7
100 16.37 34.58 15.29 34.57 -432 1.58 0.01 0.00 1.59 -433.6 -2.23 -0.02 0.00 -2.25 975.6 -4 7.68 -0.01 0.00 7.67 -30.7 944.9
150 14.21 34.56 13.37 34.54 -336 1.43 0.01 0.00 1.44 -337.4 -2.05 -0.02 0.00 -2.07 698.4 -10 7.72 -0.01 0.00 7.71 -77.1 621.3
200 12.53 34.51 11.84 34.49 -138 1.33 0.02 0.00 1.35 -139.4 -1.91 -0.04 0.00 -1.95 271.8 -4 7.75 -0.02 0.00 7.73 -30.9 240.9
300 11.15 34.47 10.11 34.45 -209 1.17 0.04 0.00 1.21 -210.2 -1.71 -0.06 0.00 -1.77 372.1 -4 7.79 -0.02 0.00 7.77 -31.1 341.0
400 9.06 34.43 8.44 34.43 -125 1.09 0.06 0.00 1.15 -126.2 -1.61 -0.08 0.00 -1.69 213.3 -1 7.81 -0.03 0.00 7.78 -7.8 205.5
500 7.81 34.42 7.23 34.45 -117 0.96 0.08 0.00 1.04 -118.0 -1.44 -0.10 0.00 -1.54 181.7 6 7.85 -0.04 0.00 7.81 46.9 228.6
600 6.64 34.48 5.86 34.50 -78 0.87 0.10 0.00 0.97 -79.0 -1.28 -0.14 0.00 -1.42 112.2 3 7.89 -0.04 0.00 7.85 23.6 135.8
800 5.08 34.51 4.55 34.52 -53 0.77 0.14 0.00 0.91 -53.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 73.3 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 89.0
1000 4.02 34.53 3.66 34.56 -37 0.69 0.17 0.00 0.86 -37.9 -1.05 -0.25 0.00 -1.30 49.3 6 7.94 -0.08 0.00 7.86 47.2 96.5
1200 3.29 34.59
65
Bảng 2: Độ ổn định trạm 5 ( = 12.117, = 109.937; ngày 28 tháng 11 năm 1965)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13+
14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19
+20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 27.00 33.36 27.00 33.36 -14 2.35 0.00 0.00 2.35 -16.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 52.2 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 52.2
7.00 26.99 33.36 26.99 33.36 -17 2.35 0.00 0.00 2.35 -19.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 61.7 0 7.51 0.00 0.00 7.51 0.0 61.7
13.00 26.98 33.36 26.98 33.36 0 2.35 0.00 0.00 2.35 -2.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 7.6 -14 7.51 0.00 0.00 7.51 -105.1 -97.5
20.00 26.98 33.35 26.94 33.36 -62 2.35 0.00 0.00 2.35 -64.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 204.8 15 7.51 0.00 0.00 7.51 112.7 317.5
33.00 26.90 33.37 23.83 33.90 -3612 2.16 0.00 0.00 2.16 -3614.2 -2.94 0.00 0.00 -2.94 10625.7 624 7.54 0.00 0.00 7.54 4705.0 15330.7
50.00 20.76 34.43 19.84 34.49 -1088 1.89 0.00 0.00 1.89 -1089.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2866.4 65 7.61 0.00 0.00 7.61 494.7 3361.1
67.00 18.91 34.54 17.89 34.58 -586 1.75 0.01 0.00 1.76 -587.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1451.9 20 7.64 -0.01 0.00 7.63 152.6 1604.5
102.00 16.86 34.61 16.19 34.61 -536 1.61 0.01 0.00 1.62 -537.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 1236.5 -3 7.67 -0.01 0.00 7.66 -23.0 1213.5
137.00 15.52 34.60 14.49 34.57 -282 1.54 0.01 0.00 1.55 -283.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 626.8 -8 7.69 -0.01 0.00 7.68 -61.4 565.4
210.00 13.46 34.53 12.56 34.50 -225 1.40 0.02 0.00 1.42 -226.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 464.1 -8 7.73 -0.02 0.00 7.71 -61.7 402.4
290.00 11.66 34.47 11.18 34.46 -285 1.25 0.03 0.00 1.28 -286.3 -1.81 -0.06 0.00 -1.87 535.4 -6 7.77 -0.02 0.00 7.75 -46.5 488.9
324.00 10.69 34.45 10.26 34.45 -143 1.22 0.05 0.00 1.27 -144.3 -1.74 -0.06 0.00 -1.80 259.7 -2 7.78 -0.02 0.00 7.76 -15.5 244.2
385.00 9.82 34.44 9.24 34.44 -211 1.14 0.06 0.00 1.2 -212.2 -1.64 -0.08 0.00 -1.72 365.0 -2 7.80 -0.03 0.00 7.77 -15.5 349.5
440.00 8.66 34.43 8.13 34.44 -92 1.00 0.06 0.00 1.06 -93.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 149.9 1 7.84 -0.03 0.00 7.81 7.8 157.7
556.00 7.59 34.44 7.02 34.46 -91 0.93 0.09 0.00 1.02 -92.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 138.9 3 7.86 -0.04 0.00 7.82 23.5 162.4
670.00 6.44 34.47 5.83 34.49 -71 0.85 0.11 0.00 0.96 -72.0 -1.28 -0.16 0.00 -1.44 103.7 2 7.89 -0.05 0.00 7.84 15.7 119.4
842.00 5.22 34.50 4.43 34.53 -54 0.77 0.15 0.00 0.92 -54.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 75.2 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 90.9
1132.00 3.64 34.56 3.28 34.59 -32 0.65 0.20 0.00 0.85 -32.9 -0.98 -0.30 0.00 -1.28 42.1 2 7.96 -0.09 0.00 7.87 15.7 57.8
1360.00 2.91 34.61
66
Bảng 3: Độ ổn định trạm 6 (mùa hè) ( = 13.000, = 110.000; ngày 9 tháng 7 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13
+14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19+
20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 28.67 33.39 28.66 33.41 -20 2.4 0.0 0.0 2.4 -22.4 -3.33 0.00 0.00 -3.33 74.6 65 7.49 0.00 0.00 7.49 486.9 561.5
10.00 28.65 33.42 26.92 33.76 -3460 2.35 0.0 0.0 2.35 -3462.4 -3.18 0.00 0.00 -3.18 11010.4 36 7.51 0.00 0.00 7.51 270.4 11280.8
20.00 25.19 34.09 24.43 34.21 -1530 2.2 0.0 0.0 2.2 -1532.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 4520.0 15 7.55 0.00 0.00 7.55 113.3 4633.3
30.00 23.66 34.32 22.52 34.39 -1140 2.1 0.0 0.0 2.1 -1142.1 -2.87 0.00 0.00 -2.87 3277.8 0 7.56 0.00 0.00 7.56 0.0 3277.8
50.00 21.38 34.45 20.27 34.50 -888 1.9 0.0 0.0 1.9 -889.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2340.4 -18 7.60 0.00 0.00 7.60 -136.8 2203.6
75.00 19.16 34.54
18.18 34.56 -754 1.75 0.0 0.0 1.75 -755.8 -2.46 0.00
0.0
0 -2.46 1859.3 -8 7.64
0.0
0
0.0
0 7.64 -61.1
1798.
2
101.00 17.20 34.58 15.86 34.58 -670 1.6 0.0 0.0 1.6 -671.6 -2.29 -0.02 0.00 -2.31 1551.4 -8 7.67 -0.01 0.00 7.66 -61.3 1490.1
151.00 14.52 34.58 13.68 34.54 -329 1.45 0.0 0.0 1.45 -330.5 -2.10 -0.02 0.00 -2.12 700.7 0 7.71 -0.01 0.00 7.70 0.0 700.7
202.00 12.84 34.49 12.30 34.47 -216 1.35 0.02 0.0 1.37 -217.4 -1.92 -0.04 0.00 -1.96 426.1 -1 7.74 -0.02 0.00 7.72 -7.7 418.4
252.00 11.76 34.45 11.40 34.43 -144 1.25 0.02 0.0 1.27 -145.3 -1.82 -0.05 0.00 -1.87 271.7 4 7.75 -0.02 0.00 7.73 30.9 302.6
302.00 11.04 34.41 10.41 34.41 -125 1.2 0.03 0.0 1.23 -126.2 -1.75 -0.06 0.00 -1.81 228.4 1 7.79 -0.02 0.00 7.77 7.8 236.2
403.00 9.78 34.41 9.07 34.41 -141 1.1 0.06 0.0 1.17 -142.2 -1.60 -0.08 0.00 -1.68 238.9 3 7.81 -0.03 0.00 7.78 23.3 262.2
504.00 8.36 34.40 7.92 34.42 -128 1.0 0.09 0.0 1.09 -129.1 -1.50 -0.10 0.00 -1.60 206.6 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 214.4
573.00 7.48 34.43 6.66 34.44 -85 0.9 0.09 0.0 0.99 -86.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 129.9 2 7.86 -0.05 0.00 7.81 15.6 145.5
766.00 5.84 34.45 5.24 34.48 -62 0.75 0.12 0.0 0.87 -62.9 -1.18 -0.18 0.00 -1.36 85.5 65 7.88 -0.05 0.00 7.83 509.0 594.5
960.00 4.64 34.51 4.22 34.52 -42 0.7 0.15 0.0 0.85 -42.9 -1.05 -0.23 0.00 -1.28 54.9 36 7.94 -0.07 0.00 7.87 283.3 338.2
1160.00 3.80 34.52 3.39 34.55 -34 0.6 0.22 0.0 0.82 -34.8 -0.93 -0.30 0.00 -1.23 42.8 15 7.96 -0.09 0.00 7.87 118.1 160.9
1400.00 2.98 34.58 2.72
1911.00 2.45
67
Bảng 4: Độ ổn định trạm 6 (mùa đông) ( = 13.000, = 110.000; ngày 2 tháng 2 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13
+14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19
+20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 25.30 33.31 25.33 33.33 60 2.25 0.00 0.00 2.25 57.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -176.3 40 7.53 0.00 0.00 7.53 301.2 124.9
10.00 25.36 33.35 25.34 33.35 -40 2.25 0.00 0.00 2.25 -42.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 129.0 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 129.0
20.00 25.32 33.35 25.34 33.36 44 2.25 0.00 0.00 2.25 41.8 -3.05 0.00 0.00 -3.05 -127.5 22 7.53 0.00 0.00 7.53 165.7 38.2
29.00 25.36 33.37 25.31 33.38 -58 2.25 0.00 0.00 2.25 -60.3 -3.05 0.00 0.00 -3.05 183.9 11 7.53 0.00 0.00 7.53 82.8 266.7
48.00 25.25 33.39 24.73 33.39 -438 2.20 0.00 0.00 2.20 -440.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 1329.4 0 7.53 0.00 0.00 7.53 0.0 1329.4
72.00 24.20 33.39 23.31 33.61 -746 2.08 0.01 0.00 2.09 -748.1 -2.86 -0.01 0.00 -2.87 2147.0 179 7.53 -0.01 0.00 7.52 1346.1 3493.1
96.00 22.41 33.82 20.13 34.04 -952 1.87 0.01 0.00 1.88 -953.9 -2.61 -0.01 0.00 -2.62 2499.2 90 7.56 -0.01 0.00 7.55 679.5 3178.7
144.00 17.84 34.25 16.50 34.23 -549 1.67 0.01 0.00 1.68 -550.7 -2.35 -0.02 0.00 -2.37 1305.2 -10 7.65 -0.01 0.00 7.64 -76.4 1228.8
193.00 15.15 34.20 15.11 34.28 -19 1.53 0.02 0.00 1.55 -20.6 -2.17 -0.03 0.00 -2.20 45.3 33 7.68 -0.02 0.00 7.66 252.8 298.1
241.00 15.06 34.36 15.03 34.37 -13 1.53 0.02 0.00 1.55 -14.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 32.4 4 7.68 -0.02 0.00 7.66 30.6 63.0
288.00 15.00 34.38 14.99 34.29 -2 1.53 0.03 0.00 1.56 -3.6 -2.17 -0.05 0.00 -2.22 8.0 -18 7.68 -0.02 0.00 7.66 -137.9 -129.9
387.00 14.98 34.20 14.00 34.16 -204 1.45 0.05 0.00 1.50 -205.5 -2.08 -0.06 0.00 -2.14 439.8 -9 7.70 -0.03 0.00 7.67 -69.0 370.8
483.00 13.02 34.11 12.29 34.11 -140 1.30 0.06 0.00 1.36 -141.4 -1.89 -0.08 0.00 -1.97 278.6 0 7.73 -0.04 0.00 7.69 0.0 278.6
587.00 11.56 34.11 10.65 34.09 -89 1.24 0.07 0.00 1.31 -90.3 -1.79 -0.10 0.00 -1.89 170.7 -2 7.76 -0.04 0.00 7.72 -15.4 155.3
792.00 9.74 34.07 8.31 34.05 -138 1.00 0.12 0.00 1.12 -139.1 -1.52 -0.16 0.00 -1.68 233.7 -2 7.83 -0.06 0.00 7.77 -15.5 218.2
1000.00 6.88 34.02
68
Bảng 5: Độ ổn định trạm 8 ( = 12.020, = 110.000; ngày 9 tháng 11 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13
+14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19
+20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 27.00 33.28 27.04 33.30 70 2.35 0.0 0.0 2.35 67.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -215.3 30 7.51 0.00 0.00 7.51 225.3 10.0
10.00 27.07 33.31 26.81 33.47 -530 2.28 0.0 0.0 2.28 -532.3 -3.18 0.00 0.00 -3.18 1692.7 310 7.51 0.00 0.00 7.51 2328.1 4020.8
20.00 26.54 33.62 25.32 33.91 -2440 2.25 0.0 0.0 2.25 -2442.3 -3.02 0.00 0.00 -3.02 7375.7 580 7.53 0.00 0.00 7.53 4367.4 11743.1
30.00 24.10 34.20 23.56 34.22 -574 2.15 0.0 0.0 2.15 -576.2 -2.95 0.00 0.00 -2.95 1699.8 16 7.55 0.00 0.00 7.55 120.8 1820.6
49.00 23.01 34.23 21.72 34.27 -1075 2.02 0.0 0.0 2.02 -1077.0 -2.78 0.00 0.00 -2.78 2994.1 33 7.57 0.00 0.00 7.57 249.8 3243.9
73.00 20.43 34.31 19.57 34.31 -692 1.89 0.0 0.0 1.89 -693.9 -2.62 0.00 0.00 -2.62 1818.0 0 7.60 0.00 0.00 7.60 0.0 1818.0
98.00 18.70 34.31 17.45 34.49 -521 1.75 0.01 0.0 1.85 -522.9 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1291.6 75 7.64 -0.01 0.00 7.63 572.3 1863.9
146.00 16.20 34.67 15.21 34.67 -404 1.50 0.01 0.0 1.76 -522.8 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 1291.3 0 7.69 -0.01 0.00 7.68 0.0 1291.3
195.00 14.22 34.67 13.73 34.67 -218 1.47 0.02 0.0 1.51 -405.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 896.2 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 896.2
240.00 13.24 34.67 12.81 34.67 -193 1.40 0.02 0.0 1.42 -194.4 -2.01 -0.06 0.00 -2.07 402.4 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 402.4
285.00 12.37 34.67 11.64 34.63 -173 1.33 0.03 0.0 1.36 -174.4 -1.91 -0.07 0.00 -1.98 345.3 -11 7.75 -0.02 0.00 7.73 -85.0 260.3
370.00 10.90 34.58 10.35 34.60 -148 1.20 0.06 0.0 1.26 -149.3 -1.72 -0.07 0.00 -1.79 267.2 4 7.77 -0.03 0.00 7.74 31.0 298.2
445.00 9.79 34.61 9.13 34.55 -131 1.10 0.06 0.0 1.16 -132.2 -1.61 -0.09 0.00 -1.70 224.7 -12 7.81 -0.04 0.00 7.77 -93.2 131.5
546.00 8.47 34.49 7.71 34.50 -99 1.01 0.08 0.0 1.09 -100.1 -1.50 -0.11 0.00 -1.61 161.2 1 7.84 -0.04 0.00 7.80 7.8 169.0
700.00 6.95 34.51 6.29 34.56 -89 0.87 0.12 0.0 0.99 -90.0 -1.30 -0.16 0.00 -1.46 131.4 6 7.88 -0.05 0.00 7.83 47.0 178.4
850.00 5.62 34.60 5.16 34.65 -61 0.78 0.14 0.0 0.92 -61.9 -1.17 -0.20 0.00 -1.37 84.8 6 7.91 -0.06 0.00 7.85 47.1 131.9
1000.00 4.70 34.69 4.29 34.70 -63 0.70 0.17 0.0 0.87 -63.9 -1.10 -0.24 0.00 -1.34 85.6 1 7.93 -0.08 0.00 7.85 7.9 93.5
1130.00 3.88 34.70 3.66 34.72 -38 0.68 0.20 0.0 0.88 -38.9 -1.02 -0.30 0.00 -1.32 51.3 3 7.94 -0.09 0.00 7.85 23.6 74.9
1250.00 3.43 34.74
69
Bảng 6: Độ ổn định trạm 10 ( = 12.980, = 109.970; ngày 10 tháng 11 năm 1979)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13
+14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19
+20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 26.87 33.55 26.89 33.60 30 2.35 0.00 0.00 2.35 27.7 -3.18 0.00 0.00 -3.18 -88.1 90 7.51 0.00 0.00 7.51 675.9 587.8
10.00 26.90 33.64 26.77 33.68 -270 2.35 0.00 0.00 2.35 -272.4 -3.17 0.00 0.00 -3.17 863.5 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1389.2
20.00 26.63 33.71 26.45 33.75 -360 2.34 0.00 0.00 2.34 -362.3 -3.15 0.00 0.00 -3.15 1141.2 70 7.51 0.00 0.00 7.51 525.7 1666.9
30.00 26.27 33.78 25.03 33.85 -1383 2.22 0.00 0.00 2.22 -1385.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4183.3 72 7.53 0.00 0.00 7.53 542.2 4725.5
48.00 23.78 33.91 23.08 34.08 -609 2.10 0.00 0.00 2.10 -611.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 1747.7 148 7.56 0.00 0.00 7.56 1118.9 2866.6
71.00 22.38 34.25 20.68 34.35 -1550 1.96 0.00 0.00 1.96 -1552.0 -2.71 0.00 0.00 -2.71 4205.9 91 7.59 0.00 0.00 7.59 690.7 4896.6
93.00 18.97 34.45 17.41 34.53 -639 1.75 0.01 0.00 1.76 -640.8 -2.46 -0.01 0.00 -2.47 1582.8 31 7.64 -0.01 0.00 7.63 236.5 1819.3
142.00 15.84 34.60 15.24 34.68 -267 1.61 0.01 0.00 1.62 -268.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 593.6 36 7.69 -0.01 0.00 7.68 276.5 870.1
187.00 14.64 34.76 14.01 34.76 -263 1.47 0.02 0.00 1.49 -264.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 563.4 0 7.71 -0.02 0.00 7.69 0.0 563.4
235.00 13.38 34.76 12.99 34.80 -200 1.41 0.02 0.00 1.43 -201.4 -2.01 -0.03 0.00 -2.04 410.9 18 7.73 -0.02 0.00 7.71 138.8 549.7
274.00 12.60 34.83 11.73 34.90 -184 1.33 0.03 0.00 1.36 -185.4 -1.91 -0.05 0.00 -1.96 363.4 14 7.75 -0.02 0.00 7.73 108.2 471.6
365.00 10.85 34.96 9.98 34.98 -189 1.17 0.06 0.00 1.23 -190.2 -1.71 -0.07 0.00 -1.78 338.6 3 7.79 -0.03 0.00 7.76 23.3 361.9
457.00 9.11 34.99 8.62 34.99 -108 1.09 0.07 0.00 1.16 -109.2 -1.61 -0.10 0.00 -1.71 186.7 0 7.81 -0.03 0.00 7.78 0.0 186.7
549.00 8.12 34.99 7.22 34.95 -90 0.93 0.09 0.00 1.02 -91.0 -1.39 -0.12 0.00 -1.51 137.4 -4 7.86 -0.04 0.00 7.82 -31.3 106.1
750.00 6.31 34.90 5.62 34.82 -68 0.85 0.12 0.00 0.97 -69.0 -1.28 -0.17 0.00 -1.45 100.1 -8 7.89 -0.05 0.00 7.84 -62.7 37.4
955.00 4.92 34.74 4.47 34.81 -55 0.77 0.17 0.00 0.94 -55.9 -1.17 -0.22 0.00 -1.39 77.7 8 7.91 -0.07 0.00 7.84 62.7 140.4
1120.00 4.02 34.87 3.84 34.93 -19 0.70 0.20 0.00 0.90 -19.9 -1.04 -0.29 0.00 -1.33 26.5 6 7.94 -0.09 0.00 7.85 47.1 73.6
1320.00 3.65 34.99 3.18 34.93 -23 0.62 0.24 0.00 0.86 -23.9 -0.92 -0.34 0.00 -1.26 30.1 -3 7.97 -0.11 0.00 7.86 -23.6 6.5
1725.00 2.70 34.87
70
Bảng 7: Độ ổn định trạm 11 (mùa hè) ( = 12.000, = 110.000; ngày 31 tháng 7 năm 1982)
Z(m) T0C S‰ ttb Stb dz
dT 104
Tra bảng
hải dương dz
d 104
(7+8+9) 6
-10
Tra bảng
hải dương T
104
(12+13+
14) 1
1*
15
z
S
104
Tra bảng
hải dương S
104
(18+19
+20) 1
7*
21
E.1
08
(16
+2
2)
Bảng
23
Bảng
24
Bảng
25
Bảng
20
Bảng
21
Bảng
22
Bảng
26
Bảng
27
Bảng
28
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23
0.00 25.72 33.67 25.65 33.76 -150 2.28 0.00 0.00 2.28 -152.3 -3.10 0.00 0.00 -3.10 472.1 180 7.52 0.00 0.00 7.52 1353.6 1825.7
10.00 25.57 33.85 24.86 33.97 -1420 2.22 0.00 0.00 2.22 -1422.2 -3.02 0.00 0.00 -3.02 4295.0 230 7.53 0.00 0.00 7.53 1731.9 6026.9
20.00 24.15 34.08 22.51 34.21 -3290 2.10 0.00 0.00 2.10 -3292.1 -2.86 0.00 0.00 -2.86 9415.4 260 7.56 0.00 0.00 7.56 1965.6 11381.0
30.00 20.86 34.34 19.93 34.44 -930 1.89 0.00 0.00 1.89 -931.9 -2.63 0.00 0.00 -2.63 2450.9 95 7.61 0.00 0.00 7.61 723.0 3173.9
50.00 19.00 34.53 18.15 34.57 -680 1.75 0.00 0.00 1.75 -681.8 -2.46 0.00 0.00 -2.46 1677.2 28 7.64 0.00 0.00 7.64 213.9 1891.1
75.00 17.30 34.60 16.85 34.61 -360 1.68 0.01 0.00 1.69 -361.7 -2.37 -0.01 0.00 -2.38 860.8 4 7.65 -0.01 0.00 7.64 30.6 891.4
100.00 16.40 34.61 15.73 34.62 -270 1.61 0.01 0.00 1.62 -271.6 -2.28 -0.02 0.00 -2.30 624.7 2 7.67 -0.01 0.00 7.66 15.3 640.0
150.00 15.05 34.62 14.47 34.56 -232 1.54 0.01 0.00 1.55 -233.6 -2.19 -0.02 0.00 -2.21 516.3 -26 7.69 -0.01 0.00 7.68 -199.7 316.6
200.00 13.89 34.49 13.42 34.48 -190 1.47 0.02 0.00 1.49 -191.5 -2.10 -0.03 0.00 -2.13 407.9 -4 7.71 -0.02 0.00 7.69 -30.8 377.1
250.00 12.94 34.47 12.43 34.47 -204 1.40 0.02 0.00 1.42 -205.4 -2.01 -0.04 0.00 -2.05 421.1 0 7.73 -0.02 0.00 7.71 0.0 421.1
300.00 11.92 34.47 10.95 34.44 -194 1.25 0.04 0.00 1.29 -195.3 -1.91 -0.06 0.00 -1.97 384.7 -7 7.77 -0.02 0.00 7.75 -54.3 330.4
400.00 9.98 34.40 9.38 34.37 -120 1.13 0.06 0.00 1.19 -121.2 -1.66 -0.07 0.00 -1.73 209.7 -6 7.80 -0.03 0.00 7.77 -46.6 163.1
500.00 8.78 34.34 8.24 34.37 -108 1.03 0.07 0.00 1.10 -109.1 -1.55 -0.10 0.00 -1.65 180.0 5 7.82 -0.04 0.00 7.78 38.9 218.9
600.00 7.70 34.39 6.75 34.42 -95 0.93 0.10 0.00 1.03 -96.0 -1.39 -0.13 0.00 -1.52 145.9 2 7.84 -0.04 0.00 7.80 15.6 161.5
800.00 5.80 34.44 5.15 34.46 -65 0.77 0.14 0.00 0.91 -65.9 -1.17 -0.19 0.00 -1.36 89.6 2 7.91 -0.06 0.00 7.85 15.7 105.3
1000.00 4.50 34.47
71
Bảng 8: Độ ổn định trạm 11 (mùa đông) ( = 12.000, = 110.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luanvan_phamtrithuc_2012_8018_1869469.pdf