LỜI CAM ĐOAN . i
LỜI CÁM ƠN . ii
TÓM TẮT . iii
ABSTRACT. iv
MỤC LỤC. v
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT . vii
DANH MỤC CÁC BẢNG. ix
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH . x
Chương 1: Giới thiệu . 1
1.1 Mở đầu . 1
1.1.1 Đặt vấn đề . 1
1.1.2 Phạm vi nghiên cứu và mục tiêu của luận văn . 2
1.1.3 Ý nghĩa thực tiễn của luận văn . 2
1.2 Tổng quan. 3
1.2.1 Các nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài. 3
1.2.2 Tổng quan về kho bãi . 4
1.2.3 Tiêu chuẩn và quy định an toàn trong vận chuyển và lưu trữ bình
gas(LPG). 7
1.3 Tóm tắt các chương của luận văn. 8
Chương 2: Thiết kế bố trí sản phẩm nhà kho và lựa chọn robot phù hợp. 9
2.1 Yêu cầu thực tế nhà kho chứa bình gas . 9
2.2 Thiết kế bố trí sản phẩm trong nhà kho . 9
2.3 Lựa chọn robot phù hợp yêu cầu. 11
2.3.1 Các dạng robot công nghiệp thường được sử dụng trong nhà kho. 11
2.3.2 Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của robot. 14
77 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 25/02/2022 | Lượt xem: 425 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu giải pháp dùng tay máy cho bài toán lưu trữ, trích xuất bình gas trong hệ thống phân phối, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ắp giữa hai hệ thống truyền động động cơ – xích lắp thẳng đứng. Các kệ di
chuyển lên xuống theo đƣờng ngắn nhất mang hàng hóa theo yêu cầu đến ngƣời
vận hành.
Hình 1. 5 Carousel dạng đứng
1.2.3 Tiêu chuẩn và quy định an toàn trong vận chuyển và lƣu trữ bình
gas(LPG)
Các tiêu chuẩn và quy định nhà nƣớc hiện hành có liên quan:
TCVN 6304 : 1997 Chai chứa khí đốt hóa lỏng – yêu cầu an toàn trong bảo
quản, xếp dỡ và vận chuyển.
TCVN 6223 : 2011 Cửa hàng khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) – Yêu cầu chung
về an toàn.
Nghị định 107/2009/NĐ – CP Về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
8
LPG là loại nhiên liệu thuộc nhóm nguy hiểm, dễ cháy nổ do đó thiết bị vận
chuyển bình gas trong nhà kho thuộc loại thiết bị chuyên môn, đặc thù. Thiết bị
này khi hoạt động phải tuân thủ chặt chẽ các tiêu chuẩn, quy định về bảo quản,
xếp dỡ vận chuyển. Ngƣời thực hiện đề tài đã tìm hiểu những tiêu chuẩn, quy
định nhà nƣớc hiện hành có liên quan đến việc bảo quản, xếp dỡ, vận chuyển và
qua đó rút ra những yêu cầu cần đáp ứng đối với thiết bị này.
Khi vận chuyển và sắp xếp các bình gas phải luôn ở tƣ thế thẳng đứng, van
ở trên.
Các bình gas đƣợc xếp chồng lên nhau, độ cao tối đa mỗi chồng là 1.5 mét.
1.3 Tóm tắt các chƣơng của luận văn
Chƣơng 1: Giới thiệu về đề tài và các kiến thức tổng quan có liên quan
đến đề tài.
Chƣơng 2: Thiết kế bố trí sản phẩm trong nhà kho và đƣa ra phƣơng án
chọn robot phù hợp với yêu cầu.
Chƣơng 3: Phân tích động học của robot.
Chƣơng 4: Đề cập tới giải thuật nhập xuất và sắp xếp sản phẩm trong nhà
kho, tối ƣu hóa đƣờng đi của robot trong việc sắp xếp sản phẩm và phân phối sản
phẩm theo phƣơng pháp sản phẩm nhập trƣớc đƣợc xuất trƣớc, sau đó là phần
mô phỏng kiểm chứng.
Cuối cùng các kết quả đạt đƣợc, những mặt hạn chế và hƣớng phát triển
đề tài sẽ đƣợc trình bày trong chƣơng 5.
9
Chƣơng 2: Thiết kế bố trí sản phẩm nhà kho và lựa chọn robot
phù hợp
2.1 Yêu cầu thực tế nhà kho chứa bình gas
- Thông số bình gas 12 kg
Bảng 2. 1 Thông số bình gas
Kích thƣớc
Đƣờng kính ngoài thân bình 300 mm
Chiều cao toàn thân 585 mm
Đƣờng kính ngoài quai xách 246 mm
Chiều cao quai xách 160 mm
Trọng lƣợng
Trọng lƣợng vỏ bình 14.5 kg
Trọng lƣợng tổng 26.5 kg
Hình 2. 1 Bình gas 12 kg
- Kích thƣớc nhà kho: 4m x 4m x 3m.
- Sắp xếp vị trí đặt sản phẩm để nhà kho chứa đƣợc nhiều nhất.
- Sử dụng tay máy(robot) để thực hiện việc nhập, lƣu trữ và xuất sản phẩm.
khi có yêu cầu.
- Khi vận chuyển bình gas luôn vuông góc với sàn và tránh không đƣợc va
đập.
2.2 Thiết kế bố trí sản phẩm trong nhà kho
- Để tuân thủ các tiêu chuẩn, quy định về bảo quản an toàn, xếp dỡ vận
chuyển bình gas, tác giả đề xuất các bình đƣợc xếp chồng lên nhau, mỗi
chồng 2 bình và khoảng cách các bình là 50mm.
- Vị trí đặt robot: Có nhiều phƣơng án, đặt tại sàn trên tƣờng hoặc trên trần
nhà kho. Để thuận lợi cho việc lắp đặt, vận hành bảo trì sửa chữa và giảm
chi phí tác giả chọn đặt robot trên sàn. Đồng thời phát huy hết tầm hoạt
động của robot chọn vị trí đặt robot tại tâm của nhà kho.
- Di chuyển bình gas vào vị trí nhập và di chuyển bình gas ra khỏi vị trí
xuất sử dụng băng tải.
10
- Bố trí sản phẩm trong nhà kho: Có những phƣơng án bố trí nhƣ bố trí theo
tọa độ cực, tọa độ vuông góc(decac) Số lƣợng các sản phẩm bố trí theo
các phƣơng án gần nhƣ bằng nhau, tác giả chọn phƣơng án bố trí theo tọa
độ vuông góc nhằm để thuận lợi trong việc lập giải thuật điều khiển.
- Bình gas đƣợc bố trí mƣời hàng, mƣời một cột, hai tầng và một hàng để
bố trí sản phẩm nhập xuất. Vị trí đặt robot không đƣợc đặt sản phẩm.
Tổng số bình gas lƣu trữ trong kho là: [(11x10)-(5x5)] x 2=170 bình.
- Bình gas đƣợc chồng lên nhau nên mỗi chồng bao gồm hai tầng. Tầng một
là tầng đáy, tiếp xúc mặt sàn của nhà kho, tầng hai là tầng kế tiếp tầng
một, riêng tầng ba không đƣợc sắp sếp sản phẩm mà chỉ là tầng bộ đệm để
di chuyển cánh tay robot khi gắp và không gắp sản phẩm.
Hình 2. 2 Sơ đồ sắp xếp bình gas
11
Hình 2. 3 Sơ đồ bố trí nhà kho
2.3 Lựa chọn robot phù hợp yêu cầu
2.3.1 Các dạng robot công nghiệp thƣờng đƣợc sử dụng trong nhà kho
Robot khớp bản lề cố định (Stationary articulated robot)
Robot thƣờng đƣợc sử dụng trong việc xếp hoặc dỡ hàng từ pallet. Ba
chuyển động đầu tiên của robot đều là các khớp quay, trong đó trục thứ nhất
vuông góc với hai trục kia. Vùng làm việc của tay máy gần giống một phần khối
4
0
0
0
5
0
50 300
4000
3800
3
4
5
0
Vị trí xuất bình gas Vị trí nhập bình gas
Băng tải xuất sp Băng tải nhập sp
Vùng lưu trữ bình gas
Vùng đặt robot
12
cầu. Robot có thể đƣợc gắn cố định trên sàn, trần hoặc lắp trên đƣờng ray để tăng
độ linh hoạt.
Hình 2. 4 Robot khớp bản lề do hãng Kuka sản xuất
Ƣu điểm: Robot có thao tác linh hoạt, vùng làm việc tƣơng đối lớn so với
kích cỡ của robot. Kết cấu gọn, lắp đặt đơn giản hơn gantry robot. Tính cơ động
cao có thể thay đổi nơi làm việc dễ dàng.
Khuyết điểm: Tính toán động học phức tạp, cấu trúc trở nên không cứng
vững khi robot đạt tầm với lớn nhất.
Robot tọa độ vuông góc (Gantry robot)
Hình 2. 5 Robot tọa độ vuông góc (Gantry robot) của hãng Elettric80
Ba chuyển động đầu tiên của robot đều là các khớp trƣợt, chuyển động
tịnh tiến dọc theo các trục X, Y, Z. Vùng làm việc của tay máy có dạng hình hộp
chữ nhật.
Ƣu điểm: Mô hình động học đơn giản, kết cấu cứng vững. Lập trình đơn
giản. Khả năng xác định vị trí khi gắp và đặt vật chính xác hơn các loại robot
khác.
13
Khuyết điểm: So với robot khớp bản lề, robot tọa độ vuông góc có những
khuyết điểm sau:
Vùng làm việc tƣơng đối nhỏ so với kích cỡ robot.
Kết cấu cồng kềnh (bao gồm khung, giá đỡ, ) chiếm nhiều diện tích.
Yêu cầu chiều cao nơi lắp đặt phải lớn.
Bảo trì khó khăn và tốn nhiều thời gian hơn.
Tốc độ thực hiện một tác vụ không cao.
Thao tác không linh hoạt.
Nhận xét: Dựa vào những phân tích ở trên ta nhận thấy robot khớp bản lề cố
định có những đặc điểm đáng chú ý sau: kết cấu gọn, lắp đặt đơn giản, thao tác
linh hoạt. Những đặc điểm này rất phù hợp với diện tích nhà kho nhỏ 4m x 4m x
3m. Mặt khác, hình thức của robot còn là một công cụ quảng cáo hữu hiệu.
Một số dạng robot khớp bản lề hiện có trên thị trƣờng có kết cầu phù hợp
với việc vận chuyển và sắp xếp bình gas. Thể hiện ở phụ lục 1
Sau khi khảo sát các dạng robot công nghiệp để vận chuyển hàng hóa
trong nhà kho, tác giả đề xuất sử dụng robot công nghiệp IRB 460 của hãng
ABB.
Bảng 2. 2 Thông số kỹ thuật
Robot IRB 460 – hãng ABB
Số trục 4
Khả năng tải 110 kg
Tầm với lớn nhất 2400 m
Chiều cao 1800 mm
Trọng lƣợng 925 kg
Khả năng lặp lại vị trí 0,1 mm
Ứng dụng: chuyên dùng để vận chuyển
vật liệu, xếp chồng hàng hóa lên pallet.
Hình 2. 6 Robot công nghiệp IRB 460
14
Nhận xét:
Độ cơ động của cơ cấu chính là số bậc tự do của cơ cấu. Khi độ cơ động
của cơ cấu càng cao thì số bậc tự do càng tăng. Môi trường làm việc trong vận
chuyển và sắp xếp hàng hóa không có nhiều chướng ngại so với công việc sơn và
hàn cho nên kết cấu robot chỉ cần 3 đến 4 bậc tự do là thỏa mãn yêu cầu công
việc. Số bậc tự do ít sẽ làm cho kết cấu tay máy đơn giản hơn cũng như giá thành
sẽ giảm, đồng thời giúp cho việc điều khiển dễ dàng hơn.
Tác giả chọn mẫu robot IRB 460 của hãng ABB để tham khảo thiết kế vì
chúng có những đặc điểm phù hợp với yêu cầu thiết kế như: 4 bậc tự do, sử dụng
cơ cấu hình bình hành để cho vật cần vận chuyển luôn vuông góc với sàn, trọng
lượng mang vật và tầm với lớn.
2.3.2 Xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của robot
Một đặc điểm quan trọng của robot khớp bản lề là khi tầm với càng tăng
thì tải trọng robot mang đƣợc càng giảm. Ví dụ, xét trƣờng hợp robot IRB460
của hãng ABB, theo sơ đồ hình 2.5 khả năng tải lớn nhất của robot là 110 kg, khi
tay máy vƣơn xa nhất thì tải trọng mang đƣợc chỉ còn 60 kg.
Hình 2. 5 Sơ đồ tải trọng robot IRB460 của hãng ABB
Vì vậy với yêu cầu tay máy vận chuyển đƣợc bình gas 26.5 kg và khoảng
cách giữa vị trí bình xa nhất tới tâm tay máy là 2300 mm, tham khảo thêm robot
IRB 460 ta xác định yêu cầu kỹ thuật cơ bản của robot gắp bình hóa chất nhƣ
sau:
15
Bảng 2.3 Robot khớp bản lể cố định
Số trục (bậc tự do) 4
Khả năng tải 110 kg
Tầm với lớn nhất 2400 m
Chiều cao < 2000 mm
Có cơ cấu hình bình hành
Robot gắp bình gas đƣợc thể hiện dƣới dạng sơ đồ đơn giản nhƣ hình 2.8
Hình 2. 7 Sơ đồ và bậc tự do của robot gắp bình gas
2.4 Sơ đồ nguyên lý robot gắp bình gas
Hình 2.9 thể hiện kết cấu robot gắp bình gas dƣới dạng mô hình đơn giản.
Nguyên lý hoạt động: Toàn bộ tay máy sẽ quay quanh O, tay máy dƣới
AD đƣợc dẫn động bởi động cơ và quay quanh khớp A, tay máy trên CH quay
quanh D nhờ cơ cấu hình bình hành ABCD với AB là khâu dẫn động. Cổ tay
HIJL chuyển động tịnh tiến bởi các cơ cấu hình bình hành AEFD và DGIH. Do
đó trục cổ tay robot luôn vuông góc với sàn cho nên bình gas khi đƣợc vận
chuyển luôn thẳng đứng so với sàn.
16
Hình 2. 8 Sơ đồ đơn giản robot gắp bình gas
A, B, D, E, F,
G, H, I
Khớp bản lề
AB, AD Khâu dẫn động
AE Khâu nối giá (cũng chính là thân robot)
BC, EF, GI Thanh truyền FGD Khâu trung gian
HIJL Cổ tay máy CDH Khâu – tay máy trên
2.5 Tính toán sơ bộ kích thƣớc các khâu
Theo yêu cầu cơ bản đã đƣợc xác định ở trên, robot gắp bình gas sẽ có
dạng robot khớp bản lề, gồm có 4 khâu và 4 khớp. OA là chiều dài khâu 1, L3 là
chiều dài khâu 2 và L5 là chiều dài khâu 3. (hình 2.10).
Trong đó √ và L5 = L4 + Lcổ tay.
Hình 2. 9 Lƣợc đồ khâu
17
Vị trí xa nhất và gần nhất của bình gas so với trục quay của robot đƣợc
thể hiện ở hình 2.11. Với A là vị trí gần nhất và B là vị trí xa nhất. Dựa vào đặc
điểm của robot khớp bản lề có kết hợp cơ cấu hình bình hành ta nhận thấy để với
tới điểm xa nhất phải thỏa các điều kiện sau
{
Hình 2. 10 Vị trí bình gas gần và xa nhất trong nhà kho
Theo điều kiện ở trên và tham khảo robot IRB 460 của hãng ABB ta chọn
kích thƣớc các khâu nhƣ sau:
L1 = 742.5; L2 = 260; L3 = 945; L4 = 1025 và Lcổ tay = 220.
18
Chƣơng 3 Phân tích động học robot
3.1 Động học vị trí
3.1.1 Bài toán động học thuận
Bài toán động học thuận vị trí đƣợc tiến hành theo các bƣớc sau:
Thiết lập hệ tọa độ cho các khâu
Hình 3. 1 Các hệ trục tọa độ trên robot
Lập bảng thông số Denavit Hartenberg (DH)
Bảng 3. 1 Bảng thông số Denavit Hartenberg
Hệ tọa độ θi αi ai di
1 θ1 90
0
L2 L1
2 θ2 0 L3 0
3 θ3 90
0
L4 0
Từ bảng thông số DH ta xác định các ma trận thuần nhất
( ) ( ) (
) (
) (3.1)
[
] (3.2)
( ) ( ) (3.3)
19
[
] (3.4)
( ) ( ) (
) (3.5)
[
] (3.6)
Phƣơng trình động học thuận của robot
[
] (3.7)
[
( )
( )
]
Trong đó
( ) ( )
Vị trí tọa độ điểm A
[
] [
( )
( )
] (3.8)
3.1.2 Bài toán động học ngƣợc
(3.9)
(3.10)
(3.11)
Với
[
]
[
]
20
[
]
Từ (3.9) và (3.10) ta có
[
( ) ( )
( ) ( )
] (3.12)
[
( ) ( )
( ) ( )
]
(3.13)
Mặt khác ta có
[
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
]
(3.14)
[
] (3.15)
Từ (3.12) và (3.14) ta có
(3.16)
Lấy tổng bình phƣơng 2 phần tử và của (3.13) và (3.15) ta có
[ ( ) ( ) ]
[ ( )
( )]
( )
( )
(3.17)
Khai triển (3.17) ta đƣợc
21
(3.18)
Với
( )
( )
( )
( )
Áp dụng công thức ta đƣợc
(
√
) ( ) (3.19)
Với
Từ cột cuối của (3.13) và (3.15) ta có
( ) ( )
( ) ( )
[
( ) ( )
( ) ( )
] (3.20)
3.2 Động học vận tốc
Theo [4] ta có các công thức để tính động học vận tốc nhƣ sau
̇ [
] ̇ (3.21)
với [ ] (3.23)
Vì trƣờng hợp bài toán nêu trong luận văn sử dụng toàn khớp quay nên ta sử
dụng công thức sau
[
] (3.24)
Tính chiều và vị trí của mỗi trục khớp
Ta có
[
]
[
]
22
[
]
[
]
[
]
Tính tƣơng tự ta đƣợc
[
]
Tính
( )
[
] [
]
[
( )
( )
( )
]
( )
[
] [
] [
( )
( )
( )
]
[
( )
( )
( )
]
( )
[
] [
] [
( )
( )
( )
]
[
( )
( )
( )
]
Tính Jacobi
Thay z và p đã tính vào (3.24)
Với i = 1
23
[
]
[
]
Với i = 2
[
]
[
( )
( )
]
Với i = 3
[
]
[
]
Thay vào (3.22) ta đƣợc vận tốc của điểm cuối khâu 3
[
]
[
( )
( )
]
[
̇
̇
̇
]
Nhận xét: Do sử dụng cơ cấu hình bình hành nên vận tốc của khâu tác
động cuối cũng chính là vận tốc của điểm cuối khâu 3.
24
Chƣơng 4 Giải thuật sắp xếp kho và mô phỏng
4.1 Giải thuật sắp xếp nhà kho và mô phỏng
4.1.1 Đặt vấn đề và giới hạn phạm vi thực hiện
Công việc của một nhà kho phân phối bình gas là nhập bình gas mới, lƣu
trữ, xuất bình gas khi có đặt hàng. Tất cả các công việc trên sẽ đƣợc thực hiện
bởi cánh tay robot. Để cánh tay robot hoạt động hiệu quả yêu cầu phải có một
giải thuật để điều khiển robot thực hiện các công việc trên. Trong phạm vi đề tài
này, tác giả bƣớc đầu thực hiện việc đƣa ra giải thuật sắp xếp kho: Tối ƣu hóa
đƣờng đi của robot trong việc sắp xếp sản phẩm trong nhà kho và phân phối sản
phẩm theo phƣơng pháp sản phẩm nhập trƣớc đƣợc xuất trƣớc(FIFO-“first-in-
first-out”).
Một số tiêu chí khi tối ƣu hóa đƣờng đi của robot:
- Tầng một nhập sản phẩm trƣớc tầng hai nhập sau.
- Tối ƣu tổng quảng đƣờng di chuyển nhập và xuất sản phẩm của robot.
- Vận tốc chuyển động của robot là hằng số.
- Sắp xếp và di chuyển sản phẩm có khoảng cách an toàn tránh va đập.
- Robot không di chuyển vào vùng chết.
Vùng chết là vùng giới hạn bởi bốn đỉnh có tọa độ
zviiiziv
zviiiziv
.4.,4,
,8,,8,
- Xuất sản phẩm theo phƣơng pháp FIFO.
- Khi cần xuất sản phẩm ở tầng một mà tầng hai đang có sản phẩm thì phải
thực hiện việc dời sản phẩm ở tầng hai.
- Khi dời sản phẩm phải tối ƣu về khoảng cách và thời gian lƣu kho.
4.1.2 Một số quy định
Để đơn giản trong việc lập giải thuật ta quy định:
- Chia nhà kho thành một ma trận vuông 11 dòng 11 cột, vị trí các bình gas
chính là các phần tử của ma trận. (Hình 4.1)
25
- Do bình gas đƣợc chồng lên nhau nên mỗi chồng bao gồm 2 tầng. Tầng 1
là tầng đáy, tiếp xúc mặt sàn của nhà kho, tầng 2 là tầng kế tiếp tầng 1,
riêng tầng 3 không đƣợc sắp sếp sản phẩm mà chỉ là tầng bộ đệm để di
chuyển cánh tay robot khi gắp và không gắp sản phẩm.
- Robot di chuyển từng điểm lên xuống theo phƣơng thẳng đứng (trục z)
- Robot di chuyển từng điểm theo chiều ngang, dọc (trục x,y), hoặc di
chuyển chéo giữa hai đỉnh của ma trận vuông.
- Quét các vị trí theo cột từ trái sang phải (từ i sang xi)
- Khi xác định các vị trí có cùng trọng số thì ƣu tiên vị trí có cột nhỏ nhất.
- Khi robot thực hiện nhập xuất sản phẩm tổng quảng đƣờng di chuyển lên
xuống theo trục z của mỗi tầng luôn bằng nhau. Nhƣ vậy quảng đƣờng di
chuyển của robot chỉ xét theo (x,y).
0 i ii iii iv v vi vii viii ix x xi
Hình 4. 1 Sơ đồ vị trí bình gas
Vùng lưu trữ bình gas
Vùng đặt robot
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
26
Quy định mã số vị trí bình gas đƣợc lấy ví dụ nhƣ sau: ví dụ bình
X(iii,7,1) là bình gas có vị trí trục hoành (x) là dãy thứ iii, vị trí trục tung (y) là
dãy thứ 7, vị trí tầng là tầng số 1 (z).
Khi bình gas đƣợc xếp vào vị trí A(viii, 4, 1) thì robot phải kiểm tra bằng
giải thuật để đảm bảo rằng vị trí B(viii, 4, 2) trống (đƣơng nhiên vị trí A đã đƣợc
xác định là trống trƣớc khi quyết định xếp sản phẩm vào vị trí đó) vận chuyển
bình gas trên tầng 2 rồi mới hạ xuống tầng 1. Tƣơng tự khi lấy bình gas chất vị trí
C(xi, 6,1) thì tay máy phải đảm bảo vị trí D(xii, 6, 2) là trống thì mới di chuyển
bình gas ở điểm B nhƣ đã nêu trên.
Không đƣợc xảy ra va chạm giữa các bình gas. Khoảng cách các sản phẩm
là 50mm.
Thỏa mãn đƣợc quy định FIFO trong sắp xếp kho. Bình gas nào đƣợc xếp
vào trƣớc sẽ đƣợc lấy ra trƣớc. Luật này đƣợc sử dụng để tránh tồn hàng cũ trong
kho.
4.1.3 Đề xuất giải thuật nhập xuất và sắp xếp bình gas trong nhà kho
Để đáp ứng yêu cầu nhập xuất và sắp xếp bình gas trong nhà kho tác giả
đƣa ra các giải thuật nhƣ sau:
Giải thuật xác định các vị trí nhập sản phẩm
Để xác định đƣợc vị trí nhập sản phẩm bất đầu quét tìm các vị trí ở tầng một
trƣớc. Vì sản phẩm ở tầng hai bao giờ cũng có date sau tầng một và để thỏa đƣợc
luật FIFO thì sản phẩm tầng một phải xuất trƣớc, nhƣ vậy phải ƣu tiên nhập sản
phẩm ở tầng một trƣớc để hạn chế việc dời sản phẩm. Nếu xác định đƣợc các vị
trí trống ở tầng một sẽ tính tổng quảng đƣờng nhập xuất để tìm ra vị trí nhập sản
phẩm có giá trị trọng số nhỏ nhất (1).
TS1 outoutinin yyxxyyxx (1)
Nếu quét tầng một không xác định đƣợc vị trí trống thì quét tầng hai để tìm vị
trí trống. Sau đó tính tổng quảng đƣờng nhập xuất và date nhập ở tầng dƣới để
rồi tìm ra giá trị trọng số nhỏ nhất (2).
TS2 )1,,(*9.0 yxdateyyxxyyxx outoutinin (2)
27
TẦNG 2
Tìm Đƣợc
Vị Trí
END
Y
TỔNG QUẢNG ĐƢỜNG
NHẬP SUẤT
Giá trị
nhỏ Nhất
LƢU VỊ TRÍ
N
Vị Trí
Trống
START
TẦNG 1
Quét Các
Điểm
Quét Các
Điểm
N
N
N
Vị Trí
Trống
Y
Y
Y
N
N
N
Giá Trị
Nhỏ nhất
Nhất
LƢU VỊ TRÍ
Y
Y
TỔNG QUẢNG ĐƢỜNG
NHẬP SUẤT VÀ T.GIAN
NHẬP SP TẦNG DƢỚI
Y
28
Hình 4. 2 Giải thuật xác định các vị trí nhập sản phẩm
Giải thuật tính khoảng cách
START
T
Bất đầu từ điểm xuất
phát
Điểm lân cận
chƣa là đích
END
Điểm lân cận
không thuộc
vùng chết
Đƣờng đi từ điểm
lân cận đến đích
không qua vùng chết
Gặp vùng chết
theo phƣơng x
N
N
N
N
Y
Y
Y
Y
Tăng điểm lân cận lên một
một
+
+
+
29
Hình 4. 3 Giải thuật tính khoảng cách
Giải thuật tìm đường đi
START
T
Xét khoảng cách tại 8
điểm xung quanh
Đến điểm chƣa ?
END
Đi đến điểm có khoảng
cách bé nhất
Lƣu thứ tự nhập kho
Tăng thứ tự nhập kho lên
một
Y
N
30
Giải thuật xuất sản phẩm
Hình 4. 4 Giải thuật xuất sản phẩm
START
T
Xét khoảng cách tại
8 điểm xung quanh
Đến điểm chƣa ? END
Tìm vị trí dời sp
Sản phẩm ở tầng 1
Tính khoảng cách
Tìm đƣờng đi
Quay lại vị trí lấy
sản phẩm
Tính khoảng cách
Tìm đƣờng đi
Y
Y
N
N
31
Giải thuật tìm vị trí dời sản phẩm
Hình 4. 5 Giải thuật tìm vị trí dời sản phẩm
4.2 Mô phỏng giải thuật nhập xuất và sắp xếp bình gas trong nhà kho
Ứng dụng phần mền Matlab trong việc mô phỏng giải thuật nhập xuất và
sắp xếp sản phẩm. Chƣơng trình điều khiển hoạt động của của robot đƣợc trình
bày ở phụ lục 2, 3.
Ứng dụng phần mềm solidworks mô phỏng hoạt động của robot trong việc
nhập xuất và sắp xếp bình gas trong nhà kho.
4.2.1 Kết quả mô phỏng giải thuật nhập xuất và sắp xếp bình gas.
START
T
Tìm vị trí gần nhất
Xét các điểm chƣa
có sản phẩm
END
Tìm vị trí gần và thời gian
lƣu kho ngắn nhất
Y
N
32
Nhập bình gas từ ( 3,1,1) sang (9,5,2)
Hình 4. 6 Quỹ đạo đƣờng đi của robot (sản phẩm)
Hình 4. 7 Trọng số khoảng cách từ ( 3,1,1) sang (9,5,2)
0 1 2
3 4 5
6 7 8
9 10 11
0
2
4
6
8
10
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
truc x
truc y
tr
u
c
z
data1
data2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
tr
u
c
y
data1
data2
33
Nhập bình gas từ ( 3,1,1) sang (7,9,1)
Hình 4. 8 Quỹ đạo đƣờng đi của robot (sản phẩm)
Hình 4. 9 Trọng số khoảng cách từ ( 3,1,1) sang (7,9,1)
0 1
2
3 4
5 6
7
8 9
10
11
0
2
4
6
8
10
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
truc xtruc y
tr
u
c
z
data1
data2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
tr
u
c
y
data1
data2
34
Nhập bình gas từ ( 3,1,1) sang (1,10,1)
Hình 4. 10 Quỹ đạo đƣờng đi của robot (sản phẩm)
Hình 4. 11 Trọng số khoảng cách từ ( 3,1,1) sang (1,10,1)
0 1 2
3 4 5
6 7 8
9 10 11
0
2
4
6
8
10
0
1
2
3
truc x
truc y
tr
u
c
z
data1
data2
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
tr
u
c
y
data1
data2
35
Nhập bình gas từ ( 3,1,1) sang (11,11,1)
Hình 4. 12 Quỹ đạo đƣờng đi của robot (sản phẩm)
Hình 4. 13 Trọng số khoảng cách từ ( 3,1,1) sang (11,11,1)
0 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10 11
0
2
4
6
8
10
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
truc x
truc y
tr
u
c
z
data1
data2
0 1
2 3 4
5 6 7
8 9 10
11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
truc y
data1
data2
36
4.2.1 Kết quả mô phỏng giải thuật sắp xếp xuất sản phẩm
Xuất bình gas từ ( 2,5,2) sang (9,1,1)
Hình 4. 14 Quỹ đạo đƣờng đi của robot (sản phẩm)
Xuất bình gas từ ( 2,5,2) sang (9,1,1)
0 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10 11
0
2
4
6
8
10
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
truc x
truc y
tr
u
c
z
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
tr
u
c
y
0 1
2 3
4 5
6 7
8 9
10 11
0
2
4
6
8
10
0
0.5
1
1.5
2
2.5
3
truc x
truc y
tr
u
c
z
37
Hình 4. 15 Xuất sản phẩm từ (9,6,1) sang (9,1,1)
0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
truc x
tr
u
c
y
38
4.3 Mô phỏng hoạt động của robot
4.3.1 Mô phỏng mô hình robot
Sử dụng phần mềm Solidwork mô phỏng mô hình robot.
Hình 4. 16 Tầm với robot 1
Hình 4. 17 Tầm với robot 2
39
Hình 4. 18 Tầm với robot 3
Hình 4. 19 Tầm với robot 4
40
4.3.2 Mô phỏng hoạt động mô hình robot nhập xuất và sắp xếp sản phẩm
Hình 4. 20 Nhập và sắp xếp sản phẩm 1
Hình 4. 21 Nhập và sắp xếp sản phẩm 2
41
Hình 4. 22 Xuất sản phẩm 1
Hình 4. 23 Xuất sản phẩm 2
42
Chƣơng 5: Kết luận
5.1 Kết luận
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu về điều khiển robot gắp bình gas
nhập xuất và sắp xếp trong nhà kho, luận văn đã đạt các kết quả sau:
Lựa chọn đƣợc robot phù hợp với yêu cầu gắp bình gas trong nhà kho, cụ
thể robot gắp bình gas có cấu hình nhƣ sau:
Bảng 5.1 Cấu hình robot
Loại robot Robot khớp bản lề
Bậc tự do 4
Tải trọng nâng 110 kg
Cơ cấu đặc biệt Cơ cấu hình hành đảm bảo gas chất khi vận chuyển luôn có
vị trí thẳng đứng so với sàn
Đƣa ra giải thuật điều khiển hoạt động của robot nhập xuất và sắp xếp sản
phẩm trong nhà kho và sử dụng phần mềm Matlab mô phỏng.
- Hoạch định đƣờng đi và tối ƣu hóa quảng đƣờng di chuyển của robot
trong việc nhập xuất và sắp xếp sản phẩm.
- Phân phối sản phẩm theo phƣơng pháp sản phẩm nhập trƣớc đƣợc xuất
trƣớc(FIFO-“first-in-first-out”).
Mô phỏng mô hình robot trên phần mềm Solidworks thể hiện kết cấu và
hoạt động của robot.
Mô phỏng hoạt động nhập xuất và sắp xếp sản phẩm của robot trong nhà
kho trên phần mềm Solidworks.
5.2 Kiến nghị
Sau quá trình nghiên cứu chúng tôi đề xuất hƣớng nghiên cứu trong tƣơng
lai nhƣ sau:
43
- Mô phỏng điều khiển trực tiếp(realtime) hoạt động của robot trên phần
mềm solidworks.
- Tối ƣu hóa luật điều khiển.
- Tối ƣu hóa các khâu của robot theo các hƣớng nhƣ tối ƣu hóa hình dáng,
hình dạng và kích thƣớc nhằm làm cho các bộ phận tay máy có độ bền và
độ ổn định cao nhất.
- Thi công mô hình robot.
44
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thị Phƣơng Hà, "Lý thuyết điều khiển hiện đại", Nhà xuất bản đại
học quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, 2009.
[2] Huỳnh Thái Hoàng, "Hệ thống điều khiển thông minh", Nhà xuất bản đại học
quốc gia Tp.Hồ Chí Minh, 2006.
[3]
[4] R. N.Jazar, Theory of Applied Robotics, 2nd ed. Springer, 2010.
[5] The Aluminum asociation, Inc, Aluminum alloy selection and applications.
Washington, D.C, USA: The Aluminum asociation, Inc, 1998.
[6] W. J. Guan Xiaoqing, "Mechanical design and kinematic analysis of a new
kind of palletizing robot," in Mechanic Automation and Control Engineering
(MACE), 2011 Second International Conference on, 2011, pp. 404-408.
[7] Fengyan Ning, Chao Yun, Xinyi Chen, "Dynamic Analysis and Control of the
MRJ Robot Palletizer," in ICIRA '08 Proceedings of the First International
Conference on Intelligent Robotics and Applications: Part II, Berlin, 2008,
pp. 713-722.
[8] Nabtesco, Vigo drive RV series technical data.
[9] ABB Automation Technologies AB Robotics, Product manual IRB 660 -
180/3.15. 2005.
PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Các dạng tay máy khớp bản lề dùng để vận chuyển hàng hóa trong nhà
kho
Robot công nghiệp KR 40 PA của hãng KUKA
Robot công nghiệp KR 40 PA của hãng
KUKA
Thông số kỹ thuật
Robot KR 40 PA – hãng Kuka
Số trục 4
Khả năng tải 40 kg
Tầm với lớn nhất 2091 mm
Chiều cao 1800 mm
Trọng lƣợng 700 kg
Khả năng lặp lại vị trí ±0,25 mm
Ứng dụng: vận chuyển vật liệu, xếp
chồng hàng hóa lên pallet, đóng gói sản
phẩm.
Robot công nghiệp M-420iA của hãng Fanuc
Robot công nghiệp M-420iA của hãng
Fanuc
Thông số kỹ thuật
Robot M-420iA – hãng Fanuc
Số trục 4
Khả năng tải 40 kg
Tầm với lớn nhất 1855 mm
Chiều cao 1552 mm
Trọng lƣợng 620 kg
Khả năng lặp lại vị trí ±0,5 mm
- Ứng dụng: M-420iA phù hơp cho các
ứng dụng nhƣ lắp ráp, đóng gói, sắp xếp
hàng hóa.
Robot công nghiệp IBR 4600 của hãng ABB
Robot công nghiệp IRB 4600 của hãng
ABB
Thông số kỹ thuật
Robot IBR 4600 – hãng ABB
Số trục 6
Khả năng tải 40 kg
Tầm vớ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_nghien_cuu_giai_phap_dung_tay_may_cho_bai_toan_luu.pdf