MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Các từ viết tắt trong luận văn . i
Danh mục bảng . ii
Danh mục hình . iii
MỞ ĐẦU .1
1. Đặt vấn đề .1
2. Mục tiêu nghiên cứu .1
3. Nội dung nghiên cứu .2
4. Phạm vi nghiên cứu của đề tài.2
Chương 1. TỔNG QUAN.3
1.1. Những nghiên cứu về Tầm gửi năm nhị (Dendrophthoe pentandra (L.)
Miq.) .3
1.1.1. Đối tượng nghiên cứu .3
1.1.2. Những nghiên cứu trên thế giới .4
1.1.3. Những nghiên cứu ở Việt Nam.6
1.2. Các cây chủ.7
1.2.1. Cây Khế .7
1.2.2. Cây Mãng cầu ta .8
1.2.3. Cây Bàng.9
1.2.4. Cây Mận.11
1.2.5. Cây Xoài .12
1.2.6. Cây Sứ đỏ.12
1.3. Điều kiện tự nhiên vùng thu mẫu – thành phố Hồ Chí Minh.13
1.3.1. Vị trí địa lý.13
1.3.2. Địa hình.14
1.3.3. Khí hậu – thời tiết .15
1.3.4. Thủy văn .17
1.3.5. Thảm thực vật .17
116 trang |
Chia sẻ: mimhthuy20 | Lượt xem: 611 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Nghiên cứu một số đặc điểm sinh học, sinh thái của loài tầm gửi năm nhị (dendrophthoe pentandra (l.) miq.) - Thuộc họ tầm gửi (loranthaceae) ở thành phố hồ chí minh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n chặt giữa số lượng khí khổng ở mặt trên và
mặt dưới lá TGNN. Phương trình tương quan giữa số khí khổng ở mặt trên và mặt
dưới lá TGNN như sau:
y = 110,92x0,1768 R² = 0,8858
y: số khí khổng ở mặt trên của lá TGNN
x: số khí khổng ở mặt dưới của lá TGNN
R: hệ số tương quan
46
3.2. Hình thái và cấu tạo thân TGNN
3.2.1. Mô tả hình thái thân
Thân cây TGNN mọc ra từ vị trí của rễ mút, chiều dài của thân chính từ 1 –
1,5 m có khi đến 2 m; đường kính thân khoảng 0,5 cm. Thân sù sì, vỏ thân có rất
nhiều bì khổng. Dọc theo thân có những vằn mờ kiểu lượn sóng. Hình dạng thân
của TGNN trên các cây chủ về cơ bản là giống nhau, màu sắc thay đổi từ màu xám
trắng đến nâu đen.
Hình 3.20. Thân TGNN ký sinh trên cây Mận
3.2.2. Cấu trúc thân non
Cấu tạo giải phẫu thân non TGNN được thể hiện ở hình 3.21
47
Hình 3.21. Cấu tạo một phần lát cắt thân TGNN ký sinh trên cây Mận
1. Lông 2. Biểu bì 3. Nhu mô vỏ
4. Thể cứng 5. Libe sơ cấp 6. Vùng phân sinh libe-gỗ
7. Gỗ sơ cấp 8. Nhu mô tủy
Cấu tạo thân của TGNN có sự phân biệt rõ ràng giữa vùng vỏ và vùng tuỷ.
Gồm có:
Miền vỏ: Gồm biểu bì có lông, các tế bào mô mềm và các thể cứng. Các thể
cứng xếp rải rác bao quanh phía ngoài miền trụ và nằm xen lẫn với các tế bào mô
mềm vỏ. Các đám cương mô nằm ngoài libe.
Miền trụ: Trong phần trụ, libe và gỗ xếp chồng chất hở, theo trật tự libe ở
phía ngoài, gỗ ở phía trong, vùng phân sinh libe – gỗ nằm ở giữa.
Trên tất cả các cây chủ, trong nhu mô tủy có các thể cứng rất lớn tập trung
thành từng đám.
Nhìn chung, thân non của loài TGNN ký sinh trên các loài cây chủ khác
nhau không có sự sai khác về cấu trúc (hình 3.22, 3.23, 3.24, 3.25, 3.26, 3.27).
0,1mm
48
Hình 3.22. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Mận
Hình 3.23. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Xoài
0,2mm
0,2mm
49
Hình 3.24. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Bàng
Hình 3.25. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Khế
0,2mm
0,2mm
50
Hình 3.26. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Mãng cầu ta
Hình 3.27. Giải phẫu ngang thân non TGNN trên cây Sứ đỏ
3.3. Hình thái vị trí tiếp xúc của rễ mút TGNN với cành cây chủ
Rễ mút của các loài trong họ Tầm gửi là một cấu trúc đặc biệt giúp cây lấy
nước và các muối khoáng từ cây chủ.
0,2mm
0,2mm
51
Năm 1998, Calvin và Wilson đã phân biệt hình thái vị trí tiếp xúc của rễ mút
các loài thuộc họ Tầm gửi (Loranthaceae) với cành cây chủ có 4 kiểu đó là:
+ Kiểu 1: rễ Tầm gửi ở phía ngoài vỏ cành cây chủ, mọc dọc theo bề mặt của cành
và có rễ mút đâm xuyên qua vỏ vào gỗ của cây chủ để lấy chất dinh dưỡng.
+ Kiểu 2: nơi rễ mút đâm vào cây chủ phồng lớn gồm mô của rễ mút là chủ yếu và
một phần mô của cây chủ.
+ Kiểu 3: nơi rễ mút đâm vào cây chủ phồng lớn gồm mô của cây chủ là chủ yếu và
một phần mô của rễ mút.
+ Kiểu 4: rễ cây ký sinh đâm vào vỏ cây chủ, lan truyền trong vỏ và đi đến vùng gỗ
của cây chủ để hút chất dinh dưỡng [14].
Kết quả nghiên cứu cho thấy loài TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ có 3
loại hình thái vị trí tiếp xúc của rễ TGNN với các loài cây chủ.
Bảng 3.5. Các kiểu hình thái vị trí tiếp xúc của rễ TGNN với các loài cây chủ
Cây chủ Kiểu 1 Kiểu 2 Kiểu 3
Mận X X
Xoài X
Bàng X X
Khế X
Mãng cầu ta X X
Sứ đỏ X
52
Hình 3.28. Hình thái vị trí tiếp xúc của TGNN với các cây chủ - kiểu 1
A. Mận B. Xoài C. Khế D. Bàng,
E. Mãng cầu ta F. Cắt dọc vị trí rễ mút TGNN trên cây Xoài
1. Cành cây chủ 2. Thân TGNN
3. Khối u do rễ mút sơ cấp tạo thành 4. Rễ mút
A
B
C
D
E
F
1
3 2 4
3
2 1
2
1
3
1 3
2
3 1
2
1 2 3
53
Hình 3.29. Hình thái vị trí tiếp xúc củaTGNN với các cây chủ - kiểu 2
(trên cây Mãng cầu ta (A) và Mận (B))
1.Cành cây chủ 2. Thân TGNN 3. Rễ mút
4. Mô TGNN 5. Mô cây chủ
1
3
4
2
5
A1
B1 2
5
4
1
3
A2
B2
54
Hình 3.30. Hình thái vị trí tiếp xúc của TGNN với các cây chủ - kiểu 3
(trên cây Bàng (A), Sứ đỏ (B))
1. Cành cây chủ 2. Thân TGNN 3. Rễ mút 4. Mô cây chủ phình to
3.4. Hình thái hoa TGNN
3.4.1. Mô tả hoa
TGNN có hoa đều, lưỡng tính, màu xanh nhạt, có khi hơi ngả vàng, mọc
thành chùm ở nách lá. Hoa phủ đầy lông, đặc biệt ở bầu nhụy. Cuống hoa dài
khoảng 2 – 4,5 mm, đế hoa bằng. Lá bắc nhỏ, dạng vảy ôm lấy bầu nhụy. Đài: 5 – 6
lá đài, hợp, tiền khai van. Tràng hoa 5 cánh chia làm 2 phần, phần dưới dính thành
2
4
3
2
1
A2
A1
B1 B2
1
2
3
4
55
ống hơi phình, phần trên tự do cong trở lại phía cuống hoa. Bộ nhị gồm 5 nhị đều,
rời, phần dưới dính liền với ống tràng, phần trên tự do; chỉ nhị màu vàng nhạt hay
hơi ngả sang màu da cam; bao phấn hướng nội màu da cam hoặc đỏ, nứt dọc; hạt
phấn rời, hình sao 3 cánh, màu vàng tươi. Bộ nhụy có bầu dưới, một ô, một noãn
đính đáy, vòi nhụy dài vượt quá nhị, đầu nhụy tròn có một rãnh hình chữ X.
Hình 3.31. Các thành phần cấu tạo hoa TGNN
A. Cành mang hoa B. Hoa cắt dọc
C.Lá bắc của hoa D. Bầu nhụy cắt dọc
E. Nhị dính với cánh hoa
A
B
C D E
56
3.4.2. Kích thước các thành phần cấu tạo hoa
Hình thái hoa TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ được thể hiện ở hình 3.32
A. Hoa TGNN ký sinh trên cây Mận
B. Hoa TGNN ký sinh trên cây Xoài
C. Hoa TGNN ký sinh trên cây Bàng
57
D. Hoa TGNN ký sinh trên cây Khế
E. Hoa TGNN ký sinh trên cây Mãng cầu ta
F. Hoa TGNN ký sinh trên cây Sứ đỏ
Hình 3.32. Hoa Tầm gửi năm nhị
58
Kích thước các thành phần cấu tạo hoa TGNN ký sinh trên các cây chủ khác
nhau được thể hiện qua bảng 3.6
Bảng 3.6. Kích thước (mm) các thành phần hoa của loài TGNN ký sinh trên
các loài cây chủ (n = 60)
Cây
chủ
Cuống
(mm)
Bầu
nhụy
(mm)
Ống
tràng
(mm)
Tràng tự
do (mm)
Chỉ nhị
(mm)
Bao
phấn
(mm)
Vòi nhụy
(mm)
Mận 2,53 ±
0,70
3,26 ±
0,59
5,72 ±
1,50
11,75 ±
1,50
16,25 ±
1,89
2,77 ±
0,57
17,29 ±
1,94
Xoài 3,27 ±
1,55
3,20 ±
0,50
5,37 ±
1,08
13,10 ±
2,70
17,61 ±
1,97
3,16 ±
0,84
18,65 ±
2,43
Bàng 3,32 ±
0,64
3,21 ±
0,57
4,79 ±
0,87
15,42 ±
2,11
19,21 ±
2,01
4,57 ±
0,93
20,47 ±
2,05
Khế 3,04 ±
0,82
3,22 ±
0,75
5,40 ±
1,13
12,94 ±
2,29
16,70 ±
2,64
3,44 ±
0,86
18,40 ±
2,30
Mãng
cầu ta
4,14 ±
0,91
3,40 ±
0,62
5,95 ±
1,20
14,07 ±
1,96
14,89 ±
3,84
3,62 ±
1,03
16,36 ±
4,16
Sứ đỏ 3,01 ±
0,46
3,44 ±
0,52
6,32 ±
0,78
15,88 ±
2,18
19,49 ±
3,26
4,72 ±
0,87
21,18 ±
2,11
Từ những số liệu ở bảng 3.6 cho thấy:
- Cuống hoa TGNN ký sinh trên cây Mãng cầu ta dài nhất (4,14 ± 0,91 mm),
trên cây Mận ngắn nhất (3,01 ± 0,46 mm); còn trên 4 loài cây chủ Xoài, Bàng, Khế,
Mãng cầu ta sai khác không có ý nghĩa (phụ lục 33, 40).
− Bầu nhụy TGNN ký sinh trên cây Sứ đỏ dài nhất (3,44 ± 0,52 mm), còn độ
dài của bầu nhụy TGNN ký sinh trên 5 cây chủ còn lại sai khác không rõ rệt (phụ
lục 34, 41).
− Chiều dài ống tràng của hoa TGNN trên cây Sứ đỏ dài nhất (6,32 ± 0,78
mm), trên cây Bàng ngắn nhất (4,79 ± 0,87 mm). Sự sai khác về chiều dài ống tràng
của hoa TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ sai khác có ý nghĩa (phụ lục 35, 42).
59
− Chiều dài phần tràng tự do của hoa TGNN trên cây Sứ đỏ dài nhất (15,88 ±
2,18 mm), trên cây Mận ngắn nhất (11,75 ± 1,50 mm). Sự sai khác về chiều dài
phần tràng tự do của hoa TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ sai khác có ý nghĩa (phụ
lục 36, 43).
− Chiều dài chỉ nhị của hoa TGNN trên cây Sứ đỏ dài nhất (19,49 ± 3,26 mm),
trên cây Mãng cầu ta ngắn nhất (14,89 ± 3,84 mm). Bao phấn của hoa TGNN trên
cây Sứ đỏ dài nhất (4,72 ± 0,87 mm), trên cây Mận ngắn nhất (2,77 ± 0,57 mm). Sự
sai khác về chiều dài nhị và bao phấn của hoa TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ sai
khác có ý nghĩa (phụ lục 37, 44, 38, 45).
− Chiều dài vòi nhụy của hoa TGNN trên cây Sứ đỏ dài nhất (21,18 ± 2,11
mm), trên cây Mãng cầu ta ngắn nhất (16,36 ± 4,16 mm). Sự sai khác về chiều nhụy
của hoa TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ sai khác có ý nghĩa (phụ lục 39, 46).
Như vậy hoa TGNN ký sinh trên cây Sứ đỏ có các chỉ số kích thước lớn nhất so
với hoa TGNN ký sinh trên các loài cây chủ khác. Hoa TGNN trên các cây chủ
khác nhau cũng có những khác biệt nhất định về kích thước các thành phần cấu tạo
hoa.
Như ở mục 3.1.2 cho thấy lá TGNN ký sinh trên cây Sứ đỏ có kích thước lớn
nhất và hoa có nhiều thành phần cấu tạo lớn nhất. Trong khi đó diện tích lá TGNN
năm nhị ký sinh trên cây Mận và Mãng cầu ta có kích thước nhỏ thì các thành phần
cấu tạo hoa cũng thường nhỏ.
Tương quan giữa diện tích lá với chiều dài ống tràng của hoa, diện tích lá với
vòi nhụy của hoa và giữa diện tích lá với bầu nhụy của hoa TGNN là chặt.
Phương trình tương quan giữa diện tích lá với chiều dài ống tràng ở hoa
TGNN như sau:
y = 0,145x2 – 0,8621x + 6,41 với R² = 0,8504
y: giá trị diện tích lá (cm2) x: giá trị chiều dài ống tràng (cm)
R: hệ số tương quan
60
Phương trình tương quan giữa diện tích lá với chiều dài vòi nhụy ở hoa
TGNN như sau:
y = 0,0664x2 + 1,3293x + 15,08 với R² = 0,7862
y: giá trị diện tích lá (cm2)
x: giá trị chiều dài vòi nhụy (cm)
Phương trình tương quan giữa diện tích lá với chiều dài bầu nhụy ở hoa
TGNN như sau:
y = 0,0361x2 – 0,2522x + 3,624 với R² = 0,8851
y: giá trị diện tích lá (cm2)
x: giá trị chiều dài bầu nhụy (cm)
3.5. Hoạt tính kháng khuẩn
Hoạt tính kháng các chủng vi khuẩn của các cao thử được thể hiện qua bảng
3.7 và các hình 3.33, 3.34, 3.35, 3.36, 3.37, 3.38)
Bảng 3.7. Kết quả hoạt tính kháng khuẩn của các cao thử (n = 5)
Tên
cao
Đường kính vòng vô khuẩn D – d (cm)
Bacillus
subtilis
Staphylococcus
aureus
Pseudomonas
aeruginosa
E. coli
E. coli
kháng
Ampicillin
MRSA
TM 0,53 ± 0,01 0,53 ± 0,03 0 0 0 0,59 ± 0,03
TX 0,28 ± 0,02 0,27 ± 0,02 0 0 0 0
TB 0,50 ± 0,03 0,64 ± 0,05 0 0 0 0,61 ± 0,03
TK 0,32 ± 0,04 0,50 ± 0,03 0 0 0 0
TMc 0,77 ± 0,23 0,65 ± 0,05 0 0 0,56 ± 0,07 0,52 ± 0,08
TS 0,60 ± 0,05 0,53 ± 0,08 0 0 0 0,27 ± 0,03
Ghi chú:
TM: cao TGNN ký sinh trên Mận TX: caoTGNN ký sinh trên Xoài
TB: cao TGNN ký sinh trên Bàng TK: cao TGNN ký sinh trên Khế
TMc: cao TGNN ký sinh trên Mãng cầu ta TS: cao TGNN ký sinh trên Sứ đỏ
61
TM- Bs TX-Bs TB-Bs
TK-Bs TMc-Bs TS-Bs
Hình 3.33. Kết quả hoạt tính kháng Bacillus subtilis của các cao thử
TM-SA TX-SA TB-SA
TK-SA TMc-SA TS-SA
Hình 3.34. Kết quả hoạt tính kháng Staphylococcus aureus của các cao thử
TS1
62
TM-Pseu TX-Pseu TB-Pseu
TK-Pseu TMc-Pseu TS-Pseu
Hình 3.35. Kết quả hoạt tính kháng Pseudomonas aeruginosa của các cao thử
TM - E. coli TX - E. coli TB - E. coli
TK - E. coli TMc - E. coli TS – E. coli
Hình 3.36. Kết quả hoạt tính kháng E. coli của các cao thử
63
TM- E. coli kháng Ampicilin TX - E. coli kháng Ampicilin TB - E. coli kháng Ampicilin
TK - E. coli kháng Ampicilin TMc - E. coli kháng Ampicilin TS - E. coli kháng Ampicilin
Hình 3.37. Kết quả hoạt tính kháng E. coli kháng Ampicillin của các cao thử
TM-MRSA TX-MRSA TB-MRSA
TK-MRSA TMC-MRSA TS-MRSA
Hình 3.38. Kết quả hoạt tính kháng MRSA của các cao thử
64
Nhận xét:
- Tất cả các cao thử đều cho hoạt tính kháng Bacillus subtilis và
Staphylococcus aureus ở mức yếu. Đối với Bacillus subtilis thì cao TMc kháng với
mức mạnh nhất (vòng vô khuẩn 0,77 ± 0,23 cm), cao TX kháng với mức yếu nhất
(vòng vô khuẩn 0,28 ± 0,02 cm). Đối với Staphylococcus aureus thì cao TMc
kháng với mức mạnh nhất (vòng vô khuẩn 0,65 ± 0,05 cm), cao TX kháng với mức
yếu nhất (vòng vô khuẩn 0,27 ± 0,02 cm).
- Không có cao thử nào có hoạt tính kháng Pseudomonas aeruginosa và E.
coli.
- Chỉ có cao TMc có hoạt tính kháng E. coli kháng Ampicillin (vòng vô khuẩn
0,56 ± 0,07 cm) ở mức yếu.
- Các cao TM, TB, TMc, TS kháng được MRSA ở mức yếu. Trong đó, TS
kháng yếu nhất (vòng vô khuẩn 0,27 ± 0,03 cm), TB kháng mạnh nhất (vòng vô
khuẩn 0,61 ± 0,03 cm). Như vậy loài TGNN ký sinh trên cây Xoài và cây Khế
không có hoạt tính kháng MRSA.
Từ kết quả nghiên cứu của đề tài và của Phạm Văn Ngọt và cộng sự (2011)
cho thấy nước sắc loài TGNN ký sinh trên cây Dâu tằm không có hoạt tính kháng
Pseudomomas aeruginosa, còn nước sắc loài TGNN ký sinh trên cây Mít, Xoài có
hoạt tính kháng khuẩn Pseudomomas aeruginosa ở mức trung bình chứng tỏ khả
năng kháng khuẩn của loài TGNN chịu ảnh hưởng của cây chủ.
65
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
1. KẾT LUẬN
Từ những nghiên cứu về một số đặc điểm sinh học loài TGNN ký sinh trên 6
loài cây chủ là Mận, Xoài, Bàng, Khế, Mãng cầu ta và Sứ đỏ ở thành phố Hồ Chí
Minh, chúng tôi rút ra các kết luận sau:
- Hình dạng và cấu tạo giải phẫu lá TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ ít có sự
sai khác; tuy nhiên có sự sai khác rõ về chiều dài cuống lá, diện tích lá, độ dầy của
lá và số lượng khí khổng ở hai mặt lá .
- Không có sự sai khác rõ về hình thái và cấu tạo giải phẫu thân non của
TGNN ký sinh trên 6 loài cây chủ
- Về hình thái vị trí tiếp xúc của rễ TGNN với các loài cây chủ thường gặp
kiểu 1: rễ Tầm gửi ở phía ngoài vỏ cành cây chủ, mọc dọc theo bề mặt của cành và
có rễ mút đâm xuyên qua vỏ và vào gỗ của cây chủ để lấy chất dinh dưỡng.
- Hoa TGNN ký sinh trên các cây chủ khác nhau cũng có những khác biệt nhất
định về kích thước các thành phần cấu tạo hoa. Hoa TGNN ký sinh trên cây Sứ đỏ
có các chỉ số kích thước lớn nhất so với hoa TGNN ký sinh trên các loài cây chủ
khác.
- Về hoạt tính kháng khuẩn của loài TGNN thì:
+ Tất cả các cao thử đều cho hoạt tính kháng Bacillus subtilis và Staphylococcus
aureus ở mức yếu. Các cao TM, TB, TMc, TS kháng được MRSA ở mức yếu.
+ Chỉ có cao TMc có hoạt tính kháng E. coli kháng Ampicillin ở mức yếu.
+ Không có cao thử nào có hoạt tính kháng Pseudomonas aeruginosa và E. coli.
2. KIẾN NGHỊ
- Tiếp tục nghiên cứu đặc điểm sinh học sinh thái của loài TGNN
- Nghiên cứu sự sai khác về di truyền của loài TGNN ký sinh trên các loài cây chủ
khác nhau.
- Tiếp tục thử hoạt tính kháng khuẩn, kháng ung thư của loài TGNN.
66
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT
1. Nguyễn Tiến Bân (1997), Cẩm nang tra cứu và nhận biết các họ thực vật hạt
kín ở Việt Nam, Nxb Nông nghiệp.
2. Võ Văn Chi (1997), Từ điển cây thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội.
3. Nguyễn Hoàng Hạt và cộng sự (2009), “β-sitosterol, β-sitosteryl arachidate và
một este mới của cây mộc ý ngũ hùng ký sinh trên cây mít”, Tạp chí khoa học
ĐHSP TP HCM, (số 24), tr. 62-66.
4. Phạm Hoàng Hộ (1999), Cây cỏ Việt Nam, quyển 2, Nxb Trẻ, tr. 693.
5. Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh (1993), Cây gỗ kinh tế, Nxb Nông nghiệp.
6. Trần Công Khanh (1981), Thực tập hình thái và giải phẫu thực vật, Nxb Đại
học và Trung học chuyên nghiệp Hà Nội, tr. 22.
7. Lê Đình Khả và cộng sự (2009), “Nghiên cứu, xác định và so sánh một số đặc
điểm của các dòng keo tai tượng tứ bội và nhị bội ở Việt Nam”, Tạp chí Nông
nghiệp và phát triển nông thôn, tr. 114 – 120.
8. Đỗ Tất Lợi (2004), Cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nxb Y học, Hà Nội,
tr.102, 569, 622.
9. Phạm Văn Ngọt, Quách Văn Toàn Em, Hoàng Văn Tới (2010), “Nghiên cứu
khả năng kháng khuẩn của loài Mộc ký ngũ hùng Dendrophthoe pentandra
(L.) Miq. thuộc họ Tầm gửi Loranthaceae”, Tạp chí khoa học - Phòng Khoa
học Công nghệ và Tạp chí khoa học, Trường Đại học Sư phạm Thành phố Hồ
Chí Minh, 24(58),tr. 67 – 71.
10. Phạm Văn Ngọt, Nguyễn Hoàng Hạt, Phạm Xuân Bằng (2011), “Hoạt tính
kháng khuẩn và kháng ung thư của loài Tầm gửi năm nhị (Dendrophthoe
pentandra (L.) Blume in Chult. F.) thuộc họ Tầm gửi (Loranthaceae)”, Hội
nghị Khoa học toàn quốc lần thứ tư – Viện Sinh thái & Tài nguyên sinh vật,
tr. 1233 – 1240.
67
11. Nguyễn Nghĩa Thìn (2007), Các phương pháp nghiên cứu thực vật, Nxb Đại
Học Quốc Gia Hà Nội.
12. Trần Thanh Thủy (1999), Hướng dẫn thực hành vi sinh thực vật, Nxb Giáo
dục, tr. 34 - 35, 50 - 52, 168 – 170.
TIẾNG ANH
13. Carl Eugster và Richen (2000), “Spontaneously disperrsible concentrates
compringsing esters of baccatin - II compounds having antitumor and
antiviral activity”, Switerland, Patent (number 6057359).
14. Clyde L. Calvin, Carol A. Wilson (2006), “Comparative morphology of
epicortical roots in Old and New World Loranthaceae with reference to root
types, origin, patterns of longitudinal extension and potential for clonal
growth”, Flora;Morphologie, Geobotanik, Oekophysiologie, 201(1), pp.51-
64.
15. Qiu, Huaxing, “Loranthaceae”, Flora of China, 5, pp. 220 – 239.
16. Lake S. Gill và G. Hawksworth (1961), The Mistletoes - A literature review
17. FAO (2006), Mangrove guidebook for Southern Asia, Part 2, Descriptions -
Epiphyles, pp. 398 – 399.
18. Mohan Prasad Devkota, Gerhard Glatzel (2007), “Comparative
haustoriummorphology and vegetative reproduction in the Old World genus
Scurrula L. (Loranthaceae) from the Central Nepal Himalayas”, Flora,
202(3), pp.179-193.
19. M. C. thriveni, G. R. Shivamurthy (2010), “Mistletoes and their hosts in
Karnataka, Journal of American Science”, The Journal of American Science,
6(10), pp. 827-834.
20. Nina Artani, Yelli Ma’arifa và Muhammad Hanafi (2006), “Isolation and
Identification of Active Antioxidant Compound from Star Fruit (Averrhoa
carambola) Mistletoe (Dendrophthoe pentandra (L.) Miq.) Ethanol Extract”,
Journal of Applied Sciences, 6(8), pp. 1659 – 1663.
68
21. Rafael Arruda, Luce lia Nobre Carvalho, Kleber Del-Claro (2006), “Host
specifility of a Brazilian mistletoe, Struthanthus aff. Polyanthus
(Loranthaceae), in cerrado tropical savanna”, Flora-Morphology,
Distribution, Functional Ecology of Plants, 201(2), pp.127-134.
22. Sarvani Manthri, Chaitanya Sravanthi Kota, Manjula Talluri (2006),
“Pharmacognostic, phytochemical and pharmacological review of
Dendrophthoe falcata”, Journal of Phytology, 3(3), pp. 18 – 25.
23. Sylvia L. P. Ang & Jean W. H. Wong (2005), “A protocol for invitro
germination ans sustainable growth of two tropical mistletoes”, Plant cell,
Tissue and Organ Culture, pp. 221-228.
24. Wahyu Widowati, Tjandrawati Mozet, Chandra Risdian, Hana Ratnawati,
Susy Tjahani, và Ferry Sandra (2001), “The comparision of antioxidative and
proliferation Inhibitions properties of Piper betle L., Catharanthus roseus
(L.) G. Don, Dendrophthie pentandra L. and Curcuma mangga Val. Extracts
on T47D Cancer Cell Line”, International Research Jouunal of Biochemistry
and Bioinformatics, 1(2), pp. 22-28.
25. Wongsatit Chuakul và cộng sự (2006), “Medicinal plants used in
Kungkrabaen Royal Development Study Center, Chanthaburi Province”, Thai
Journal of phytopharmacy, 13(1), pp.33 – 39.
TRANG WEB
26. Bí ẩn của cây tầm gửi (26/6/2008)
27. Cây tầm gửi và tác dụng chữa bệnh (14/7/2010)
dung-chua-benh.html
28.
29. Điều kiện tự nhiên - Thành Phố Hồ Chí Minh
30. Cây Mận (5/3/2011)
69
31. Cây Bàng
32. Mộc ký ngũ hùng
cKyNguHung.htm&key=&char=M
I
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Chiều dài lá TGNN trên các loài cây chủ (n = 60)
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
1 9.61 8.04 7.58 9.78 8.09 11.56 31 8.26 9.03 7.25 9.87 9.24 10.02
2 15.25 13.1 7.81 10.87 10.61 10.03 32 10.17 9.4 8.06 9.36 11.25 10.49
3 12.93 9.61 7.62 13.17 9.08 10.65 33 10.05 7.05 7.96 9.66 6.46 8.61
4 7.4 8.92 6.92 10.47 7.04 9.71 34 8.62 7.18 10.49 10.11 7.57 10.07
5 7.91 9.4 8.38 13.35 8.19 11.84 35 8.07 10.69 6.48 10.09 9.41 10.65
6 14.27 9.83 7.07 15.03 8.93 8.58 36 6.6 9.41 7.19 8.87 5.53 10.34
7 8.84 8.7 9.72 11.67 10.48 10.4 37 6.95 7.78 9.64 7.94 4.13 10.52
8 9.38 9.37 6.4 10.02 11.74 8.8 38 5.6 7.49 12.12 8.38 5.78 11.62
9 7.85 8.7 9.63 7.61 10.66 14.8 39 5.6 8.15 10.31 7.54 4.3 11.16
10 5.04 9.97 9.48 7.74 6.62 8.59 40 6.55 7.78 10.81 7.98 4.97 10.53
11 8.31 9.35 9.04 9.05 10.23 10.63 41 5.43 9.15 11.65 8.63 4.7 9.85
12 9.68 9.36 8.97 11.65 10.02 8.65 42 6.9 7.95 8.83 10.33 5.61 10.6
13 8.78 8.21 9.1 10.6 9.09 12.59 43 7.69 9.35 9.51 10.12 6.4 8.74
14 7.71 9.08 6.3 7.5 10.65 12.58 44 3.79 8.38 9.11 7.46 5.12 8.23
15 8.84 7.89 6.95 8.27 8.11 10.95 45 3.63 9.5 10.55 10.56 4.56 9.57
16 11.15 9.29 7.95 10.27 5.86 10.67 46 3.4 7.03 8.37 7.38 4.36 11.24
17 9.6 9.84 8.34 10.43 11.81 10.57 47 8.4 11.24 6.11 6.72 5.36 9.12
18 12.74 7.07 5.97 8.31 8.95 10.67 48 7.66 8.26 11 7.04 5.15 12.47
19 10.02 8.93 9.06 7.77 6.56 10.36 49 7.37 9.85 6.69 5.06 4.96 10.72
20 9.97 7.43 6.04 8.79 11.11 10.26 50 5.99 6.3 9.63 7.06 7.15 9.93
21 8.33 7.61 9.51 9.52 9.25 8.86 51 7.47 8.14 10.97 5.31 5.68 12.41
22 6.49 8.03 4.94 8.65 7.85 10.37 52 7.13 8.14 11.34 8.45 5.08 11.09
23 10.46 9.64 7.68 9.59 9.14 10 53 6.22 8.66 8.48 6.04 5.33 10.53
24 11.27 13.49 8.64 7.24 10.25 8.59 54 6.37 8.25 6.97 6.32 5.33 9.62
25 9.89 8.69 7.56 13.22 9.78 9.38 55 7.19 8.23 8.8 7.23 6.44 9.24
26 7.96 8.89 10.58 7.31 7.27 8.25 56 7.34 7.28 10.28 6.95 4.94 10.5
27 7.68 7.89 8.26 11.9 7.41 9.63 57 7.25 8.53 9.9 7.48 5.12 10.42
28 7.51 9.75 7 11.55 10.79 10.27 58 6.12 8.1 11.51 6.18 6.27 11.34
29 7.83 11.15 8.36 13.64 7.12 10.68 59 5.51 7.11 10.82 7.19 5.48 8.59
30 7.96 7.84 4.54 12.18 7.45 9.32 60 6.6 8.21 10.91 8.03 6.01 9.66
II
Phụ lục 2. Chiều rộng lá TGNN trên các loài cây chủ (n = 60)
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
1 4,78 4,19 3,97 4,58 4,53 5,57
2 6,44 5,6 4,43 6,16 4,77 4,92
3 6,02 4,85 4,56 6,78 5,89 5,5
4 4,25 4,95 3,95 4,92 3,94 6,05
5 4 5 4,52 6,8 6,11 6,95
6 6,4 4,9 3,72 7,26 5,11 5,54
7 4,03 4,43 6,06 6,67 5,99 6,41
8 4,65 5,89 4,88 3,27 6,31 5,85
9 4,3 5,29 5,18 3,4 4,96 7,65
10 3,54 6,02 4,76 3,55 5,71 6,05
11 4,45 5,64 4,77 3,89 4,6 5,04
12 5 7,24 6,36 5,83 5,13 4,77
13 3,94 3,87 5,22 5,48 4,12 7,02
14 4,21 5,03 3,72 3,96 5,06 6,82
15 4,3 3,61 3,17 4,31 4,43 5,2
16 6,43 4,4 4,88 5,23 4,31 6,88
17 4,37 5,4 4,23 5,25 5,79 5,38
18 6,49 3,79 3,71 3,92 5,07 5,05
19 5,34 4,75 4,86 3,94 4,55 5,48
20 5,15 4,41 3,52 3,8 5 6,25
21 4,75 4,91 5,38 3,78 4,92 4,87
22 4,73 4,44 3,96 3,06 5,57 5,47
23 4,85 5,97 5,07 4,17 5,73 5,66
24 5,5 7,18 4,68 3,43 5,59 5,32
25 5,18 4,36 3,72 5,1 5,64 5,05
26 4 4,83 5,44 3,53 5 5,64
27 4,18 4,45 4,56 5,06 4,46 5,15
28 3,96 5,36 3,65 5,53 7,08 4,19
29 4,2 7,44 4,44 5,3 4,49 5,03
30 4,17 4,71 3,63 5,13 6,08 6,08
31 5,09 5,58 3,54 5,07 5,07 5,83
32 4,65 5,77 4,82 6,02 6,32 5,29
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
34 6,07 4,45 4,13 4,96 4,54 4,34
35 4,19 5,74 4,54 5,74 5,7 4,48
36 2,96 5,38 4,69 4,53 2,26 4,6
37 2,98 3,48 5,39 3,79 2,25 4,58
38 2,79 3,72 5,71 4,09 2,49 5,04
39 2,8 4,08 5,23 3,4 1,63 4,7
40 3,42 4,4 5,04 4,56 2,26 4,34
41 2,09 4,42 5,52 4,24 2,6 3,88
42 3,63 4,01 3,98 4,74 2,09 5,81
43 3,28 4,73 4,63 4,84 2,27 3,18
44 1,6 4,14 4,05 3,54 2,25 3,57
45 1,79 4,75 4,88 5,27 2,12 4,1
46 1,7 3,22 4,42 3,39 2,71 5,09
47 3,92 6,83 4,23 2,72 2,08 6,4
48 4 4,4 6,14 3,34 1,8 6,47
49 3,79 4,73 5,58 2,41 1,82 4,55
50 4,11 3,18 5,21 2,93 2,71 4,2
51 3,51 3,97 5,9 2,34 2,06 5,85
52 3,72 4,02 5,3 3,56 2,12 5,08
53 4,01 4,75 6,44 3,27 2,17 5,3
54 3,12 4,98 3,88 2,45 2,58 5,98
55 3,74 4,89 4,94 2,9 2,47 4,84
56 3,65 3,9 4,7 2,68 1,86 6,37
57 3,51 3,9 6,78 3,3 2,1 5,8
58 3,37 4,67 7,4 3,53 2,35 4,27
59 2,76 4,07 5,84 4,04 2,34 3,16
60 3,52 4,21 5,07 3,51 2,6 3,58
III
Phụ lục 3. Chiều dài cuống lá TGNN trên các loài cây chủ (n = 60)
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
1 0,91 0,9 0,54 0,52 0,98 0,41
2 0,97 0,78 0,39 1,46 1,03 0,49
3 0,88 0,7 0,4 0,72 0,35 0,53
4 0,66 0,8 0,4 0,71 1,31 0,93
5 0,51 0,7 0,73 0,74 1,47 0,62
6 0,97 0,54 0,47 0,83 1,07 0,89
7 0,92 0,6 0,46 0,75 1,35 0,64
8 0,78 0,81 0,41 0,91 0,38 0,9
9 0,91 0,96 0,71 0,67 1,4 0,61
10 0,54 1,09 0,41 0,81 0,93 0,81
11 0,62 1,07 0,67 0,83 1,58 0,41
12 0,79 1,12 0,45 0,8 1,43 0,64
13 0,84 0,86 0,44 0,74 0,92 0,78
14 0,76 0,81 0,37 0,74 1,79 0,71
15 0,72 0,9 0,5 0,85 1,02 0,82
16 1,19 0,96 0,44 0,78 0,85 0,38
17 0,73 0,92 0,34 0,54 1,9 0,59
18 0,99 0,94 0,5 0,66 1,18 0,76
19 0,92 1,02 0,56 0,74 0,98 0,77
20 0,79 0,76 0,34 0,73 1,12 0,66
21 0,74 0,71 0,38 0,89 1,07 0,39
22 0,93 0,75 0,33 1,2 0,6 0,48
23 0,71 0,83 0,4 0,91 0,46 0,58
24 0,85 1,31 0,34 0,68 0,63 0,66
25 0,92 0,9 0,38 0,78 0,46 0,82
26 0,56 1,31 0,34 0,65 0,53 0,56
27 0,64 1,24 0,56 0,72 0,54 0,81
28 0,69 1,06 0,32 0,97 0,47 0,49
29 0,65 1,6 0,46 0,72 0,53 0,72
30 0,73 0,66 0,39 0,82 0,84 0,56
Stt Mận Xoài Bàng Khế
Mãng
cầu Sứ
31 0,58 0,85 0,38 0,77 1,07 0,55
32 0,64 0,74 0,48 0,73 1,16 0,52
33 0,52 0,6 0,29 0,84 0,49 0,61
34 0,78 1,24 0,51 0,82 1,02 0,49
35 0,57 0,93 0,47 0,81 0,79 0,67
36 0,57 1,09 0,98 0,69 0,55 0,82
37 0,65 0,9 0,97 0,82 0,63 0,85
38 0,79 1,21 2,09 0,82 0,34 0,6
39 0,72 1,44 1,07 0,88 0,6 0,56
40 1,07 0,92 1,22 0,94 0,58 0,52
41 0,63 1,4 1,7 0,78 0,15 0,9
42 0,86 1,14 0,86 0,6 0,68 0,54
43 0,69 1,18 0,83 0,75 0,52 0,44
44 0,94 1,13 1,03 0,91 0,47 0,61
45 0,79 0,99 1,31 0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tvefile_2013_01_25_6250790790_8899_1869345.pdf