NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời rất chú trọng vào công tác thu nợ.
Trước khi quyết định cho vay vốn, ngân hàng thường tiến hành quá trình thẩm
định chặc chẽ nhu cầu và mục đích sử dụng vốn cũng như tư vấn cho khách hàng
sử dụng vốn hợp lý nhất. Khi đã cho vay, ngân hàng thường xuyên theo dõi tình
hình sử dụng vốn của khách hàng để kịp thời xử lý những trường hợp sử dụng
vốn sai mục đích hay tình hình doanh nghiệp vay vốngặp khó khăn có thể dẫn
đến tình trạng mất khả năng thanh toán nợ vay. Đối với nợ đến hạn và nợ quá
hạn, cán bộ sẽ gửi giấy thông báo đến khách hàng đểđôn đốc trả nợ, có như vậy
mới đảm bảo thu nợ đủ và đúng hợp đồng tín dụng đemlại hiệu quả tín dụng cao
cho chi nhánh
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1593 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ết
q
uả
h
oạ
t ñ
ộn
g
tín
d
ụn
g
củ
a
N
H
N
o
&
P
T
N
T
h
uy
ện
T
rầ
n
V
ăn
T
hờ
i q
ua
3
n
ăm
2
00
5-
2
00
7)
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
2
00
6
so
v
ới
20
05
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
2
00
7
so
v
ới
20
06
C
h
ỉ t
iê
u
N
ăm
20
05
N
ăm
20
06
N
ăm
20
07
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
I
D
oa
nh
s
ố
ch
o
va
y
27
6.
69
3
28
8.
78
5
32
1.
29
5
12
.0
92
4,
37
32
.5
10
11
,2
6
+
D
N
T
N
2.
40
0
4.
91
0
20
.7
10
2.
51
0
10
4,
58
15
.8
00
32
1,
79
+
H
ộ
SX
K
D
26
7.
54
2
27
4.
85
0
28
9.
91
4
7.
30
8
2,
73
15
.0
64
5,
48
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
6.
75
1
9.
02
5
10
.6
71
2.
27
4
33
,6
8
1.
64
6
18
,2
4
II
. T
ổn
g
th
u
n
ợ
27
2.
28
8
27
1.
26
0
29
9.
88
1
-1
.0
28
-0
,3
8
28
.6
21
10
,5
5
+
D
N
T
N
1.
45
1
3.
28
9
16
.1
78
1.
84
7
12
7,
29
12
.8
80
39
0,
54
+
H
ộ
SX
K
D
26
5.
41
7
25
9.
11
7
27
3.
83
8
-6
.3
00
-2
,3
7
14
.7
21
5,
68
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
5.
42
0
8.
84
5
9.
86
5
3.
42
5
63
,1
9
1.
02
0
11
,5
3
II
I.
T
ổn
g
dư
n
ợ
16
5.
59
5
18
3.
12
0
20
4.
53
4
17
.5
25
10
,5
8
21
.4
14
11
,6
9
+
D
N
T
N
1.
75
0
3.
36
2
7.
89
4
1.
61
2
92
,1
1
4.
53
2
13
4,
80
+
H
ộ
SX
K
D
16
1.
85
9
17
7.
59
2
19
3.
66
8
15
.7
33
9,
72
16
.0
76
9,
05
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
1.
98
6
2.
16
6
2.
97
2
18
0
9,
06
80
6
37
,2
1
ð
V
T
:
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 30
Doanh số cho vay của ngân hàng trong 3 năm liên tục tăng, ñây là do ngân
hàng ñã mở rộng ñược quy mô tín dụng ñến tất cả các thành phần kinh tế làm cho
doanh số cho vay của ngân hàng liên tục tăng trong những năm qua. Trong năm
2005 tổng doanh số cho vay là 276.693 triệu ñồng, năm 2006 là 288.785 triệu
ñồng ñã tăng thêm 12.090 triệu ñồng tức tăng thêm 4,37% so với năm 2005, ñến
năm 2007 doanh số cho vay là 321.295 triệu ñồng tăng 32.510 triệu ñồng hay
tăng 11,26% so với năm 2006. Nguyên nhân là do chính sách khuyến khích ñầu
tư phát triển của huyện ñể thực hiện chương trình công nghiệp hóa, hiện ñại hóa
nông nghiệp và nông thôn của mình.
Trong ñó doanh số cho vay ñối với hộ sản xuất kinh doanh là chiếm tỷ
trọng cao trong tổng doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. Năm
2005 là 267.542 triệu ñồng, năm 2006 là 247.850 triệu ñồng tức ñã tăng thêm
7.308 triệu ñồng hay tăng 2,73%, ñến năm 2007 tiếp tục tăng thêm 15.064 triệu
ñồng hay tăng 5,48% so với năm 2006. Nguyên nhân doanh số cho vay ñối với
hộ sản xuất kinh doanh này liên tục tăng vì phần lớn các khách hàng của ngân
haàg ở ñối tượng hộ sản xuất kinh doanh là khách hàng thân thiết gắn bó với
NHNo & PTNT.
Tốc ñộ tăng doanh số cho vay ngày càng tăng là vì nhu cầu vốn ñể sản
xuất nông nghiệp, kinh doanh dịch vụ và nuôi trồng thủy sản ngày càng tăng.
Bên cạnh doanh sô cho vay ñối với hộ sản xuất kinh doanh thì doanh số cho vay
ñối với doanh nghiệp tư nhân cũng có sự tăng ñáng kể nhưng vẫn chiếm tỷ trọng
thấp, cụ thể năm 2005 là 2.400 triệu ñồng chiếm 0,87%, năm 2006 là 4.910 triệu
ñồng chiếm 1,70% tổng doanh số cho vay tăng tăng 2.510 triệu ñồng hay tăng
hay tăng 104,5% so với năm 2005, năm 2007 chiếm 6,45% doanh số cho vay
tăng 15.800 triệu ñồng hay tăng 321,79% so với năm 2006. Do các DNTN ngày
càng mở rộng sản xuất, chi phí sản xuất ngày càng tăng ñòi hỏi họ phải không
ngừng tăng nguồn vốn huy ñộng ñể kịp thời ñáp ứng quá trình kinh doanh, bên
cạnh ñó thì ngân hàng mở rộng thêm mối quan hệ với các DNTN mới.
Tổng doanh số cho vay ngắn hạn tăng liên tục cũng có một phần ñóng góp
của việc cho vay khác như cho vay các công ty TNHH, công ty cổ phần… Doanh
số cho vay trong 3 năm qua cũng liên tục tăng cụ thể năm 2005 là 6.751 triệu
ñồng, năm 2006 ñạt 9.025 triệu ñồng ñến năm 2007 ñạt 10.671 triệu ñồng. Sự
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 31
tăng lên này thể hiện ñời sống của người dân ñang ñược cải thiện ñã có một loạt
các doanh nghiệp lập ra ñể góp phần vào nền kinh tế của huyện phát triển.
+ Về thu nợ:
Thu nợ là một trong những vấn ñề quan trọng ñối với tất cả các ngân
hàng, việc thu hồi nợ có tốt hay không là do mỗi ngân hàng biết tính toán và
tránh ñược những rủi ro có thể xảy ra từ ñó việc thu hồi nợ mới ñúng hạn và
nhanh chóng. Doanh số thu nợ phản ánh hiệu quả hoạt ñộng của ngân hàng. Kết
quả thu nợ có sự tăng giảm không ñều qua 3 năm cụ thể năm 2005 là 272.288
triệu ñồng, năm 2006 giảm 1.028 triệu ñồng hay giảm 0,38% so với năm 2005,
năm 2007 tăng 28.621 triệu ñồng hay tăng 10,55% so với năm 2006. Sự tăng
giảm này là do trong năm vừa qua do thời tiết, thiên tai và dịch bệnh làm cho các
hộ sản xuất kinh doanh bị mất mùa nên xin gia hạn nợ. Năm 2007 lại có sự tăng
lên là do ña số nông dân ñược mùa và cũng ñược giá nên khách hàng trả nợ cho
ngân hàng ñúng nợ.
+ Về dư nợ:
Dư nợ cho vay phản ánh mức ñầu tư vốn và liên quan trực tiếp ñến việc
tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, dư nợ sẽ phản ánh chính xác hơn về tốc ñộ tăng
trưởng tín dụng của ngân hàng trong năm. Dư nợ ñối với doanh nghiệp tư nhân
năm 2005 : 1.750 triệu ñồng, năm 2006: 3.362 triệu ñồng tăng 1.612 triệu ñồng
hay tăng 92,11% so với năm 2005. Năm 2007: 7.894 triệu ñồng tăng 4.532 triệu
ñồng hay tăng 134,84% so với năm 2006. Cấp tín dụng ñối với các doanh nghiệp
tư nhân thì khả năng thu hồi nợ của ngân hàng luôn ở mức cao, còn ñối với hộ
sản xuất kinh doanh cũng tăng qua các năm cụ thể năm 2005: 161.859 triệu ñồng,
năm 2006: 177.592 triệu ñồng tăng 15.733 triệu ñồng hay tăng 9,72% so với năm
2005, năm 2007: 193.668 triệu ñồng tăng 16.079 triệu ñồng hay tăng 9,05% so
với năm 2006. Những hộ sản xuất kinh doanh ít khi họ trả trước nợ nên dư nợ ở
ñối tượng này luôn tăng, họ chỉ trả trước nợ khi có nhu cầu vay thêm vốn ñể sản
xuất kinh doanh họ trả những món cũ và tiếp tục vay lại liền món nợ mới cao hơn
nên dư nợ luôn ở mức cao. Một mặt cũng do thời tiết, thiên tai, dịch bệnh nên
người dân xin ñến gia hạn nợ dẫn ñến dư nợ tăng cao.
- Phân tích tín dụng trung và dài hạn theo thành phần kinh tế
L
uậ
n
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
V
H
D
: T
rư
ơn
g
C
hí
T
iế
n
S
V
T
H
: V
ũ
T
hị
Y
ến
32
B
ản
g
7:
T
ÌN
H
H
ÌN
H
C
H
O
V
A
Y
, T
H
U
N
Ợ
, D
Ư
N
Ợ
N
G
Ắ
N
H
Ạ
N
T
H
E
O
T
H
À
N
H
P
H
Ầ
N
K
IN
H
T
Ế
C
Ủ
A
N
H
N
o
&
P
T
N
T
H
U
Ệ
N
T
R
Ầ
N
V
Ă
N
T
H
Ờ
I
Q
U
A
3
N
Ă
M
(
N
gu
ồn
b
áo
c
áo
k
ết
q
uả
h
oạ
t ñ
ộn
g
tín
d
ụn
g
củ
a
N
H
N
o
&
P
T
N
T
h
uy
ện
T
rầ
n
V
ăn
T
hờ
i q
ua
3
n
ăm
2
00
5-
2
00
7)
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
2
00
6
so
v
ới
20
05
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
2
00
7
so
v
ới
20
06
C
h
ỉ t
iê
u
N
ăm
20
05
N
ăm
20
06
N
ăm
20
07
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
I
D
oa
nh
s
ố
ch
o
va
y
50
.2
03
60
.8
35
71
.6
29
10
.6
31
21
,1
8
10
.7
94
17
,7
4
+
D
N
T
N
40
6
45
0
51
3
44
10
,8
4
63
14
+
H
ộ
SX
K
D
46
.0
27
53
.5
61
63
.2
10
7.
53
4
16
,3
7
9.
64
9
18
,0
1
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
3.
77
1
6.
82
1
7.
90
6
3.
05
3
80
,9
6
1.
08
2
15
,8
6
II
. T
ổn
g
th
u
n
ợ
55
.3
24
57
.4
51
65
.1
58
2.
12
7
3,
84
7.
70
7
13
,4
1
+
D
N
T
N
40
8
27
7
41
7
-1
31
-3
2,
11
14
0
50
,5
4
+
H
ộ
SX
K
D
49
.2
91
49
.5
94
56
.3
43
30
3
0,
61
6.
74
9
13
,6
1
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
5.
62
5
7.
58
0
8.
39
8
1.
95
5
34
,7
6
81
8
10
,7
9
II
I.
T
ổn
g
dư
n
ợ
60
.1
98
63
.5
81
70
.0
52
3.
38
4
5,
62
6.
47
1
10
,1
8
+
D
N
T
N
27
7
45
0
54
6
17
3
62
,4
5
96
21
,3
3
+
H
ộ
SX
K
D
51
.0
10
54
.9
77
61
.8
44
3.
96
7
7,
78
6.
86
7
12
,4
9
+
C
h
o
va
y
k
h
ác
8.
91
0
8.
15
4
7.
66
2
-7
56
-8
,4
8
-4
92
-6
,0
3
ð
V
T
:
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 33
+ Về doanh số cho vay:
Ta thấy nhu cầu vốn trung và dài hạn của doanh nghiệp tư nhân qua 3 năm
liên tục tăng, cụ thể năm 2005: 406 triệu ñồng ñến năm 2006: 450 triệu ñồng tăng
44 triệu ñồng hay tăng 10,84% so với năm 2005, năm 2007: 513 triệu ñồng tăng
63 triệu ñồng hay tăng 14% so với năm 2006. Ngoài nhu cầu bổ sung vốn lưu
ñộng cho quá trình sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp tư nhân cũng có
nhu cầu vay trung hạn ñể ñầu tư vào cơ sở hạ tầng, máy móc thiết bị phục vụ cho
quá trình sản xuất kinh doanh vì vậy mà doanh số cho vay trung và dài hạn tăng
cao.
Trong doanh số cho vay trung và dài hạn 3 năm qua thì vay ñối với hộ sản
xuất kinh doanh vẫn chiếm tỷ trọng cao, cụ thể năm 2005: 46.027 triệu ñồng ñến
năm 2006: 53.561 triệu ñồng tăng so với năm 2005 là 7.534 triệu ñồng hay tăng
16,37%, năm 2007: 63.210 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 9.649 triệu ñồng
hay tăng 18,01%.
+ Về doanh số thu nợ:
Doanh số thu nợ cho vay trung và dài hạn của doanh nghiệp tư nhân tăng
giảm không ñều nhau qua 3 năm. Năm 2005 là 408 triệu ñồng ñến năm 2006:
277 triệu ñồng giảm so với năm 2005 là 131 triệu ñồng hay giảm 32,11%, năm
2007: 417 triệu ñồng tăng so với năm 2006 là 140 triệu ñồng hay tăng 50,54%.
Còn thu nợ ñối với hộ sản xuất kinh doanh cũng luôn tăng lên qua 3 năm, cụ thể
năm 2005: 49.291 triệu ñồng, năm 2006: 49.594 triệu ñồng tăng 303 triệu ñồng
hay tăng 0,61% so với năm 2005 ñến năm 2007 thì thu nợ ñối với hộ sản xuất
kinh doanh là 56.343 triệu ñồng tăng 6.749 triệu ñồng hay tăng 13,61% so với
năm 2006.
+ Về dư nợ:
Dư nợ qua 3 năm ñều tăng nhưng do tốc ñộ thu nợ ở cho vay trung và dài
hạn khá chậm nên dư nợ trong cho vay trung và dài hạn luôn ở mức cao. Dư nợ
của doanh nghiệp tư nhân năm 2005: 277 triệu ñồng thì ñến năm 2006 ñã tăng
lên 173 triệu ñồng hay tăng 62,45% so với năm 2005, năm 2007 tăng so với năm
2006 là 6.867 triệu ñồng hay tăng 21,33%. Dư nợ ñối với hộ sản xuất kinh doanh
cũng tăng qua 3 năm qua cụ thể năm 2005: 51.010 triệu ñồng, năm 2006: 54.977
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 34
triệu ñồng tăng 3.967 triệu ñồng hay tăng 7,78% so với năm 2005, ñến năm
2007: 61.844 triệu ñồng tăng 6.867 triệu ñồng hay tăng 12,49% so với năm 2006.
4.1.2. Phân tích phần nguồn vốn
4.1.2.1. Phân tích tổng quát nguồn vốn của ngân hàng.
Với nhận thức vốn là yếu tố không thể thiếu ñược ñối với sự phát triển của
nền kinh tế, là một trong những yếu tố quyết ñịnh tới sự thành công hay thất bại
của sự nghiệp công nghiệp hóa ñất nước. Trong hoạt ñộng kinh doanh của ngân
hàng thương mại thì nguồn vốn nói chung không những giữ vai trò quan trọng
mà còn mang tính quyết ñịnh ñến hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. Muốn hoạt
ñộng có hiệu quả ngân hàng chủ yếu từ 2 nguồn: vốn ñiều chuyển từ Hội sở
chính và vốn huy ñộng tại chỗ của ngân hàng.
ðối với nguồn vốn ñiều chuyển, do hoạt ñộng của ngân hàng chủ yếu là huy
ñộng và cho vay nên việc ñảm bảo khả năng chi trả là một trrong các mục tiêu
quan trọng hàng ñầu trong hoạt ñộng của bất kỳ ngân hàng nào. Hơn nữa, nguồn
vốn ñầu tư cho tín dụng thường xuyên chiếm tỷ lệ cao, ñôi khi có những biến
ñộng về nhu cầu vốn, vượt quá khá khả năng cân ñối vốn của chi nhánh, nếu
không có sự hỗ trợ bên ngoài chi nhánh sẽ lâm vào tình trạng khó khăn trong
thanh toán, dẫn ñến gây mất lòng tin nói khách hàng và ñưa các ngân hàng ñến
bờ vực thẳm của sự phá sản, ảnh hưởng xấu ñến hoạt ñộng của toàn hệ thống
hoặc chi nhánh phải tìm biện pháp vay ngoài với lãi suất cao, ñiều ñó sẽ ảnh
hưởng xấu ñến hiệu quả sản xuất kinh doanh của ngân hàng. Với sự có mặt của
ngân hàng Trung Ương, trong trường hợp thừa vốn hay thiếu vốn chi nhánh luôn
nhận ñược sự hỗ trợ của ngân hàng Trung Ương với vai trò ñiều hòa vốn nhằm
ñảm bảo khả năng thanh toán cho toàn hệ thống, giữ vững uy tín trước khách
hàng gửi tiền. Chính vì vậy, nguồn vốn ñiều chuyển từ ngân hàng Trung Ương
ñến các ngân hàng chi nhánh là rất cần thiết, nó góp phần giúp cho hoạt ñộng của
chi nhánh ngày càng ổn ñịnh và phát triển.
Bên cạnh nguồn vốn ñiều chuyển từ ngân hàng cấp trên, nguồn vốn huy ñộng
ñược xem là nguồn vốn chủ yếu của ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng cần tích cực
trong hoạt ñộng này ñể tận dụng ñược nguồn vốn nhàn rỗi trong dân, nhằm ñầu
tư có hiệu quả góp phần phát triển mọi thành phần kinh tế trong nền kinh tế.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 35
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời là một
ngân hàng kinh doanh chuyên phục vụ nhu cầu vốn cho phát triển nông nghiệp,
nông thôn trên ñịa bàn của huyện. Từ khi mới thành lập tới nay ngân hàng luôn
nhận thức ñược vai trò và trách nhiệm của mình vì vậy mà hoạt ñộng của ngân
hàng ñã tác ñộng tích cực ñến sự phát triển kinh tế - xã hội của ñịa phương. Ngày
nay ñể ñáp ứng nhu cầu về vốn vay ngày càng cao của quá trình công nghiệp hóa,
hiện ñại hóa nông nghiệp nông thôn là một vấn ñề hết sức cần thiết, do ñó ngân
hàng ñã nỗ lực tập trung lượng vốn nhàn rỗi trong dân cư bằng nhiều phương
thức khác nhau như: Tiền gởi tiết kiệm không kỳ hạn, tiền gởi tiết kiệm có kỳ
hạn, tiền gởi tiết kiệm bậc thang, tiết kiệm dự thưởng… ñể ñáp ứng nhu cầu vốn
vay ñúng lúc và kịp thời cho hoạt ñộng kinh doanh của khách hàng như trong 3
năm qua tổng nguồn vốn của ngân hàng luôn biến ñộng theo chiều hướng năm
sau cao hơn năm trước và cơ cấu nguồn vốn không giống nhau qua các năm cho
thấy nguồn vốn của ngân hàng luôn linh hoạt thích ứng với nhu cầu của xã hội.
ðể thấy rõ hơn chúng ta cùng xem bảng dưới ñây:
L
uậ
n
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
V
H
D
: T
rư
ơn
g
C
hí
T
iế
n
S
V
T
H
: V
ũ
T
hị
Y
ến
36
B
ản
g
8:
N
G
U
Ồ
N
V
Ố
N
C
Ủ
A
N
H
N
o
&
P
T
N
T
H
U
Y
Ệ
N
T
R
Ầ
N
V
Ă
N
T
H
Ờ
I
Q
U
A
3
N
Ă
M
2
00
5
-2
00
7
ð
V
T
:
T
ri
ệu
ñ
ồn
g
N
ăm
2
00
5
N
ăm
2
00
6
N
ăm
2
00
7
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
06
s
o
vớ
i 2
00
5
C
H
Ê
N
H
L
Ệ
C
H
20
07
s
o
vớ
i 2
00
6
C
h
ỉ t
iê
u
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
1.
V
ốn
h
uy
ñ
ộn
g
64
.5
21
26
,5
3
66
.7
96
25
,2
6
98
.2
93
34
,0
5
2.
27
5
3,
53
31
.4
97
47
,1
5
2.
V
ốn
ñ
iề
u
ch
uy
ển
17
8.
71
9
73
,4
7
19
7.
67
3
74
,7
4
19
0.
36
8
65
,9
5
18
.9
54
10
,6
1
-7
.3
05
-3
,7
0
3.
N
gu
ồn
v
ốn
24
3.
24
0
10
0
26
4.
46
9
10
0
28
8.
66
1
10
0
21
.2
29
8,
73
24
.1
92
9,
15
(N
gu
ồn
:
B
ản
g
câ
n
ñố
i k
ế
to
án
c
ủa
N
H
N
o
&
P
T
N
T
h
uy
ện
T
rầ
n
V
ăn
T
hờ
i q
ua
3
n
ăm
)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 37
Qua bảng trên ta thấy tổng nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng luôn tăng
qua các năm. Năm 2005 tổng nguồn vốn là 243.240 triệu ñồng ñến năm 2006
tổng nguồn vốn là 264.469 triệu ñồng tăng 21.229 triệu ñồng hay tăng 8,73% so
với năm 2005, năm 2007 tổng nguồn vốn 288.661 triệu ñồng tăng 24.192 triệu
ñồng hay tăng 9,15% so với năm 2006. Sỡ dĩ nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng
ñạt hiệu quả không cao nguyên nhân vẫn nằm trong nội tại bản thân ngân hàng
ñó là do phương tiện kỹ thuật, trang thiết bị ñể ñáp ứng nhu cầu thanh toán giao
dịch với khách hàng còn yếu kém nên không thu hút ñược nguồn vốn với yêu cầu
thanh toán của khách hàng. Mặt khác là do ảnh hưởng của tình hình lạm phát làm
cho nhiều người không tin tưởng khi gửi tiền vào ngân hàng, cụ thể ta sẽ ñi phân
tích từng khoản mục nguồn vốn của ngân hàng.
Hình 2:Tình hình nguồn vốn của NHNo & PTNT
huyền Trần Văn Thời qua 3 năm
0
100000
200000
300000
400000
2005 2006 2007
Năm
Triệu ñồng
Vốn huy ñộng
Vốn ñiều chuyển
Nguồn vốn
Phân tích tình hình biến ñộng của nguồn vốn huy ñộng:
Qua bảng trên ta thấy, nguồn vốn huy ñộng có xu hướng tăng lên qua các
năm nhưng nó vẫn còn chiếm tỷ trọng thấp trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Năm 2005: 64.521 triệu ñồng chiếm 26,53% tổng nguồn vốn, năm 2006: 66.796
triệu ñồng chiếm 25,26% tổng nguồn vốn tăng 2.275 triệu ñồng hay tăng 3,5% so
với năm 2005, năm 2007: 98.283 triệu ñồng chiếm 34,05% tổng nguồn vốn tăng
31.497 triệu ñồng hay chiếm 41,15% so với năm 2006. Nguồn vốn huy ñộng ñạt
ñược kết quả như vậy chứng tỏ ngân hàng ñã có những nổ lực rất lớn, biết khai
thác tìm kiếm khách hàng, biết hoạch ñịnh chiến lược huy ñộng vốn hấp dẫn
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 38
thích hợp với nguồn vốn nhãn rỗi của dân cư. Nhưng bên cạnh ñó ngân hàng
cũng phải chịu sức cạnh tranh giữa các ñối thủ bên ngoài như việc chơi hội hè,
cho vay nặng lãi… của người dân, vì vậy ngân hàng gặp phải không ít khó khăn
trong việc huy ñộng vốn.
- Phân tích sự biến ñộng của vốn ñiều chuyển:
Trong tổng nguồn vốn thì vốn ñiều chuyển chiếm tỷ lệ cao nhất, cụ thể năm
2005: 178.719 triệu ñồng chiếm 73,47%; năm 2006: 197.673 triệu ñồng chiếm
74,74% tăng so với năm 2005 là 18.954 triệu ñồng hay tăng 10,61%; năm 2007:
190.368 triệu ñồng chiếm 65,95% tổng nguồn vốn tăng so với năm 2006 là 7.305
triệu ñồng hay giảm 3,7%. Năm 2007 ngân hàng huy ñộng vốn khá hiệu quả,
những chính sách thu hút vốn ñã dần tác ñộng tích cực ñến người dân như các
loại hình thu hút tiền gửi tiết kiệm, các dịch vụ thanh toán ngày càng ñược phổ
biến trong dân hơn; ñồng thời với lãi suất cạnh tranh, lãi suất tiền gửi hấp dẫn
ngày càng tăng nên ñã thu hút khách hàng gửi tiền vào ngày càng nhiều. Chính vì
vậy ñã làm cho vốn ñiều chuyển năm 2007 giảm so với năm 2006.
4.1.2.2. Phân tích kết quả huy ñộng vốn trong 3 năm qua của NHNo &
PTNT huyện Trần Văn Thời
Với phương châm của ngân hàng là “ñi vay ñể cho vay” hoạt ñộng huy ñộng
vốn và tính dụng ñược xem là hai hoạt ñộng chủ yếu của ngân hàng. Thông qua
hoạt ñộng huy ñộng vốn, ngân hàng tạo ñược nguồn ñể phục vụ cho hoạt ñộng
kinh doanh của ngân hàng ñồng thời thực hiện chức năng trung gian thu hút mọi
khoản tiền nhàn rỗi trong dân cư gửi tiền vào ngân hàng ñể tiết kiệm và kiếm lời,
chính nguồn vốn này cũng hỗ trợ cho nền kinh tế phát triển.
Tổng nguồn vốn của ngân hàng chiếm một tỷ trọng thấp trong tổng nguồn
vốn của ngân hàng, mặc dù có sự ñiều chuyển vốn từ ngân hàng cấp trên thì các
ngân hàng chi nhánh nói chung, NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời nói riêng
cũng không nên lơ là khâu huy ñộng vốn. Trong thời gian qua nguồn vốn của
ngân hàng không ñủ ñáp ứng nhu cầu vay vốn của ngân hàng. Việc sử dụng
nguồn vốn tự huy ñộng ñược sẽ có những thuận lợi là việc cho vay ñược chủ
ñộng hơn do có ñủ vốn, thu nhập cao hơn vì có lãi suất tự huy ñộng thấp hơn lãi
suất của ngân hàng cấp trên.
L
uậ
n
vă
n
tố
t n
gh
iệ
p
G
V
H
D
: T
rư
ơn
g
C
hí
T
iế
n
S
V
T
H
: V
ũ
T
hị
Y
ến
39
B
ản
g
9:
T
ÌN
H
H
ÌN
H
N
G
U
Ồ
N
V
Ố
N
H
U
Y
ð
Ộ
N
G
C
Ủ
A
N
H
N
o
&
P
T
N
T
H
U
Y
Ệ
N
T
R
Ầ
N
V
Ă
N
T
H
Ờ
I
Q
U
A
3
N
Ă
M
ð
V
T
: T
ri
ệu
ñ
ồn
g
N
ăm
2
00
5
N
ăm
2
00
6
N
ăm
2
00
7
20
06
s
o
v
ớ
i 2
00
5
20
07
s
o
vớ
i 2
00
6
C
h
ỉ t
iê
u
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
S
ố
ti
ền
%
Số
t
iề
n
%
1.
T
iề
n
g
ử
i c
ủ
a
K
B
N
N
25
.8
32
40
,0
4
17
.0
14
25
,4
7
20
.9
77
21
,3
4
-8
.8
18
-3
4,
14
3.
96
3
23
,2
9
2.
T
iề
n
g
ử
i c
ủ
a
T
C
T
D
t
ro
ng
n
ư
ớ
c
26
9
0,
42
32
7
0,
49
10
7
0,
11
58
21
,5
6
-2
20
-6
7,
29
3.
T
iề
n
g
ử
i c
ủ
a
kh
ác
h
h
àn
g
35
.3
34
54
,7
6
43
.1
03
64
,5
3
45
.9
54
46
,7
5
7.
76
9
21
,9
8
2.
85
1
6,
61
-
T
iề
n
g
ử
i b
ằn
g
V
N
D
c
ủ
a
ñ
ơ
n
v
ị,
T
C
T
D
8.
61
1
13
,3
5
9.
62
2
14
,4
1
12
.9
52
13
,1
8
1.
01
1
11
,7
4
3.
33
0
34
,6
1
+
T
iề
n
g
ử
i k
h
ôn
g
kỳ
h
ạn
8.
45
6
13
,1
1
9.
13
6
13
,6
8
12
.7
59
12
,9
8
68
0
8,
04
3.
62
3
39
,6
5
+
T
iề
n
g
ử
i v
ốn
c
h
u
yê
n
d
ù
n
g
15
5
0,
24
48
6
0,
73
19
3
0,
20
33
1
21
3,
55
-2
93
-6
0,
29
-
T
iề
n
g
ử
i b
ằn
g
n
go
ại
t
ệ
củ
a
ñ
ơn
v
ị,
T
C
T
D
55
0,
08
17
0,
02
18
0,
02
-3
8
-6
9,
09
1
5,
88
-
T
iề
n
g
ử
i t
iế
t
ki
ệm
b
ằn
g
V
N
D
c
ủ
a
d
ân
c
ư
26
.6
12
41
,2
4
33
.3
98
50
,0
0
32
.0
83
32
,5
9
6.
78
6
25
,5
0
-1
.3
60
-4
,0
7
+
T
G
T
K
k
h
ôn
g
kỳ
h
ạn
46
4
0,
72
1.
77
7
2,
66
1.
17
8
1,
20
1.
31
3
28
2,
97
-5
99
-3
3,
71
+
T
G
T
K
c
ó
kỳ
h
ạn
26
.1
48
40
,5
2
31
.6
21
47
,3
4
30
.8
60
31
,3
9
5.
47
3
20
,9
3
-7
01
-2
,4
1
D
ư
ớ
i 1
2
th
án
g
11
.7
53
18
,2
1
9.
07
4
13
,5
8
5.
50
4
5,
60
-2
.6
79
-2
2,
79
-3
.5
70
-3
9,
34
T
ừ
1
2
th
án
g
ñ
ến
2
4
th
án
g
13
.5
99
21
,0
7
21
.7
93
32
,6
3
24
.5
50
24
,9
7
8.
19
4
60
,2
5
2.
75
7
12
,6
5
T
ừ
2
4
th
án
g
tr
ở
lê
n
79
6
1,
24
75
4
1,
13
80
6
0,
82
-4
2
-5
,2
8
52
6,
90
-
T
G
T
K
b
ằn
g
n
go
ại
t
ệ,
v
àn
g
củ
a
d
ân
c
ư
56
0,
09
66
0,
10
94
4
0,
96
10
17
,8
6
92
8
13
30
,3
0
4.
P
h
át
h
àn
h
G
T
C
G
3.
08
6
4,
78
6.
35
2
9,
51
31
.2
55
31
,8
0
3.
26
6
10
5,
83
24
.9
03
39
2,
05
T
ổn
g
vố
n
h
u
y
ñ
ộn
g
64
.5
21
10
0
66
.7
96
10
0
98
.2
93
10
0
2.
27
5
3,
53
31
.4
97
47
,1
5
(
N
gu
ồn
:
B
ản
g
câ
n
ñố
i k
ế
to
án
c
ủa
N
H
N
o
&
P
T
N
T
hu
yệ
n
T
rầ
n
V
ăn
T
hờ
i q
ua
3
n
ăm
)
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 40
Với phương châm khai thác nguồn vốn tại chỗ chi nhánh NHNo & PTNT
huyện Trần Văn Thời ñã thể hiện ña dạng hóa các hình thức huy ñộng vốn, áp
dụng chính sách lãi suất linh hoạt nên trong những năm qua nguồn vốn huy ñộng
của chi nhánh tăng lên một cách ổn ñịnh và rõ rệt, ñáp ứng ñược phần nào nhu
cầu về nguồn vốn ñể cho vay các thành phần kinh tế của ngân hàng. Qua bảng số
liệu ta thấy ñược vốn huy ñộng liên tục tăng qua 3 năm, năm 2005: 64.521 triệu
ñồng ñến năm 2006: 66.796 triệu ñồng tăng 2.275 triệu ñồng hay tăng 3,53% so
với năm 2005, năm 2007: 98.293 triệu ñồng tăng 31.497 triệu ñồng hay tăng
47,15% so với năm 2006. Từ ñó ta thấy công tác huy ñộng vốn của ngân hàng
ngày một ñược nâng cao và ñược cải thiện tốt hơn cho dù tổng nguồn vốn huy
ñộng của ngân hàng chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng
cụ thể ñể thấy ñược ñiều này ta ñi phân tích từng khoản mục nhỏ của nguồn vốn
huy ñộng
Hình 3: Tình hình nguồn vốn huy ñộng của ngân hàng qua 3
năm
0
20000
40000
60000
80000
100000
120000
2005 2006 2007 Năm
Triệu ñồng
Tiền gửi của KBNN
Tiền gửi của TCTD
trong nước
Tiền gửi của khách
hàng
Phát hành GTCG
Tổng vốn huy ñộng
- Tiền gửi của KBNN: ta thấy tiền gửi của KBNN có sự tăng giảm qua các
năm, năm 2005 tiền gửi KBNN: 25.832 triệu ñồng, năm 2006: 17.014
triệu ñồng giảm 8.818 triệu ñồng hay giảm 34,14% so với năm 2005, năm
2007: 20.977 triệu ñồng tăng 3.963 triệu ñồng hay tăng 23,29% so với
năm 2006.
- Tiền gửi của TCTD: ñây là loại tiền gửi không kỳ hạn của các doanh
nghiệp. Loại tiền này không nhằm vào mục ñích lãi suất mà nhằm ñể
thanh toán, chi trả trong kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp GVHD: Trương Chí Tiến
SVTH: Vũ Thị Yến 41
Tiền gửi của TCTD trong 3 năm qua chiếm tỷ lệ thấp trong nguồn vốn huy
ñộng, ñiều này cho thấy hình thức thanh toán liên hàng giữa các TCTD với
NHNo & PTNT huyện Trần Văn Thời còn hạn chế. Các giao dịch thanh toán
phát sinh giữa các TCTD với chi nhánh chỉ là giao dịch thanh toán không thường
xuyên, ngân hàng thực hiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn huyện Trần Văn Thời tỉnh Cà Mau.PDF