MỤC LỤC
Chương 1: Giới thiệu Trang
1.1. Đặt vấn đềnghiên cứu. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu. 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu. 3
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan . 3
Chương 2: Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu
2.1. Phương pháp luận . 5
2.1.1. Khái niệm vềdoanh nghiệp và phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp. 5
2.1.2. Mục tiêu và nhiệm vụcủa phân tích tài chính. 5
2.1.3. Nội dung của phân tích tài chính . 6
a) Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơsở
bảng cân đối kếtoán. 6
b) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quảhoạt động kinh doanh. 8
c) Phân tích khảnăng thanh toán . 10
d) Phân tích khảnăng sinh lời. 12
e) Phân tích hiệu quảsửdụng vốn . 14
2.2. Phương pháp nghiên cứu. 17
Chương 3: Phân tích thực trạng tài chính của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
3.1. Giới thiệu vềCông ty Cataco và Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi. 19
3.1.1. Giới thiệu vềCông ty Cataco . 19
3.1.2. Giới thiệu vềXí nghiệp thức ăn chăn nuôi. 20
3.1.2.1. Lịch sửhình thành và phát triển . 20
3.1.2.2. Mô tảvềsản phẩm của Xí nghiệp . 20
3.1.2.3. Cơcấu tổchức. 21
3.1.2.4. Tình hình vốn của Xí nghiệp . 22
3.1.2.5. Tình hình cơsởvật chất kỹthuật . 22
3.1.2.6. Tình hình hoạt động qua 3 năm 2004, 2005, 2006. 23
3.1.2.7. Những thuận lợi, khó khăn trong quá trình hoạt động . 23
3.2. Phân tích tài chính thông qua bảng cân đối kếtoán. 24
3.2.1. Phân tích cơcấu và sựbiến động của vốn . 25
3.2.2. Phân tích cơcấu và sựbiến động của nguồn vốn . 27
3.3.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình đầu tư. 29
3.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quảhoạt động kinh doanh. 30
3.4. Phân tích tình hình công nợvà khảnăng thanh toán. 32
3.4.1. Phân tích tình hình công nợ. 32
3.4.2. Phân tích khảnăng thanh toán. 33
3.4.2.1. Khảnăng thanh toán hiện hành . 33
3.4.2.2. Khảnăng thanh toán nợngắn hạn . 33
3.4.2.3. Khảnăng thanh toán nhanh . 34
3.4.2.4. Tỷsuất các khoản phải thu . 34
3.5. Phân tích khảnăng sinh lời . 35
3.5.1. Hệsốlãi gộp. 35
3.5.2. Hệsốlãi ròng . 35
3.5.3. Suất sinh lợi của tài sản . 36
3.5.4. Suất sinh lợi của vốn chủsởhữu. 36
3.6. Đánh giá hiệu quảsửdụng vốn. 37
3.6.1. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng toàn bộvốn . 37
3.6.1.1. Sốvòng quay vốn chung . 37
3.6.1.2. Sốvòng luân chuyển hàng hóa . 37
3.6.1.3. Thời hạn thanh toán . 38
3.6.1.4. Tỷlệhoàn vốn . 39
3.6.2. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng vốn cố định . 39
a) Kết cấu vốn cố định . 39
b) Sốvòng quay vốn cố định . 40
c) Tỷlệsinh lời vốn cố định. 40
3.6.3. Phân tích và đánh giá hiệu quảsửdụng vốn lưu động. 41
a) Kết cấu vốn lưu động. 41
b) Sốvòng quay vốn lưu động. 42
c) Tỷlệsinh lời vốn lưu động . 42
Chương 4: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng và dựbáo tình hình tài chính năm 2007
tại Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
4.1. Lập dựbáo kết quảhoạt động kinh doanh. 44
4.1.1. Dựbáo vềdoanh thu . 44
4.1.2. Sựthay đổi giá vốn, chi phí bán hàng . 44
4.1.3. Dựbáo hoạt động tài chính và hoạt động khác . 45
4.2. Lập bảng cân đối kếtoán dựbáo. 46
4.2.1. Dựbáo các khoản mục có mức độthay đổi theo tỷlệphần trăm
so với doanh thu. 46
4.2.2. Dựbáo vềhàng tồn kho . 48
4.2.3. Sựthay đổi tài sản lưu động khác . 49
4.2.4. Sựthay đổi tài sản cố định . 49
4.2.5. Sựthay đổi của nguồn vốn kinh doanh . 49
4.3. Các chỉtiêu tài chính chủyếu năm 2007. 50
Chương 5: Một sốbiện pháp đểnâng cao tình hình tài chính
5.1. Nhóm giải pháp giải quyết vấn đềtài chính. 52
5.1.1. Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn lưu động . 52
5.1.1.1. Tổchức theo dõi và đôn đốc thu hồi nợ. 52
5.1.1.2. Tồn kho hợp lí . 52
5.1.2. Nâng cao hiệu quảsửdụng vốn cố địinh . 53
5.1.3. Hạthấp chi phí . 53
5.2. Nhóm giải pháp vềthịtrường . 54
5.2.1. Đối với nguyên vật liệu đầu vào . 54
5.2.2. Đầu ra của sản phẩm . 54
Chương 6: Kết luận và kiến nghị
6.1. Kết luận . 55
6.2. Kiến nghị. 55
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤLỤC
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2277 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – cataco, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iệp so với các ñơn vị khác trong ngành.
- ðiều kiện so sánh cần ñược quan tâm khác nhau khi so sánh theo thời gian
và khi so sánh theo không gian. Khi so sánh theo thời gian cần chú ý các ñiều
kiện:
+ ðảm bảo tính thống nhất về nội dung kinh tế của các chỉ tiêu.
+ ðảm bảo tính thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 18
+ ðảm bảo tính thống nhất về ñơn vị tính các chỉ tiêu cả về số lượng, thời
gian và giá trị.
Phương pháp số tuyệt ñối: ñược xác ñịnh trên cơ sở so sánh trị số của chỉ tiêu
giữa hai kỳ: kỳ phân tích và kỳ gốc.
Y1: trị số phân tích
Y0: trị số gốc
Y: trị số so sánh
Y = Y1 - Y0
Phương pháp số tương ñối:
Y1
Y = x 100%
Y0
Phương pháp số bình quân: là biểu hiện ñặc trưng về mặt số lượng, san bằng
mọi chênh lệch giữa các chỉ số của ñơn vị ñể phản ánh ñặc ñiểm, tình hình của bộ
phận hay tổng thể có cùng tính chất.
2.2.2. Phương pháp dự báo
a) Phân tích tính thời vụ của dãy số thời gian, sau ñó áp dụng phương pháp
hồi qui ñể dự báo xu hướng biến ñộng trong tương lai.
b) Phương pháp dự báo theo tỷ lệ phần trăm so với doanh thu
Một cách ñơn giản ñể dự báo hoạt ñộng tài chính của Công ty là ñặt trong mối
quan hệ giữa báo cáo thu nhập và bảng cân ñối kế toán với doanh thu dự kiến
trong tương lai. Các chi phí, các khoản nợ ngắn hạn… ñều chịu sự ảnh hương
trực tiếp từ sự biến ñộng của doanh thu. Tất nhiên không phải tất cả các khoản
mục ñều chịu ảnh hưởng này, vì thế một vài dự báo cần ñược tính toán một cách
ñộc lập. Tuy vậy, phương pháp tỷ lệ phần trăm so với doanh thu là một phương
pháp ñơn giản, cho phép dự báo hầu hết các biến cố tài chính quan trọng.
c) Phương pháp cảm tính: Căn cứ vào những dự báo khách quan về sự thay
ñổi của thi trường trong tương lai và bằng cảm tính chúng ta có thể ước ñoán
mức ñộ thay ñổi của các khoản mục trong năm tiếp theo.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 19
CHƯƠNG 3
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA
XÍ NGHIỆP THỨC ĂN CHĂN NUÔI – CATACO
3.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY CATACO VÀ XÍ NGHIỆP THỨC ĂN
CHĂN NUÔI
3.1.1. Giới thiệu về công ty CATACO
Công ty Nông Súc Sản Xuất Nhập Khẩu Cần Thơ có tên tiếng Anh là Cantho
Agricultural and Animal Product Imex Company, tên thương mại là CATACO.
Trụ sở tại số 8, ñường Ngô Hữu Hạnh, Phường An Hội, Thành phố Cần Thơ.
Công ty ñược thành lập vào năm 1985, ban ñầu Cataco chỉ là một ñơn vị chăn
nuôi và cung cấp giống gia súc, gia cầm vì thế nên luôn phải chấp nhận nhiều rủi
ro bất thường do thiên nhiên. Sau ñó, công ty ñã chủ ñộng chuyển sang hoạt ñộng
da ngành nghề ñể ñảm bảo an toàn ñồng vốn, ñồng thời phát triển nhanh hơn.
Cataco là ñơn vị kinh tế của Thành ủy Cần Thơ có chức năng và nhiệm vụ là
chăn nuôi gia súc, gia cầm, nuôi trồng thủy sản, chế biến thức ăn gia súc, chế
biến nông sản, kinh doanh nhà hàng, khách sạn, du lịch, dịch vụ, sản xuất vật liệu
xây dựng, kinh doanh ñịa ốc, xây dựng dân dụng, kinh doanh thương mại, xuất
nhập khẩu trực tiếp…
Hơn 20 năm sau khi thành lập ñến năm 2007, công ty ñã có 12 ñơn vị trực
thuộc gồm:
- Xí Nghiệp Chế Biến Thực Phẩm Xuất Khẩu Duyên Hải
- Xí Nghiệp Xây Dựng
- Nhà Máy Nước Giải Khát Hậu Giang
- Xí Nghiệp Nước ðá Cần Thơ
- Xí Nghiệp Nuôi Trồng Thủy Sản Phước Thịnh
- Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi
- Xí Nghiệp Chăn Nuôi Miền Tây
- Khách Sạn Hòa Bình
- Khách Sạn Cửu Long
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 20
- Khách Sạn Tây ðô
- Khách Sạn Hùng Vương
- Nhà Hàng Thái Bình Dương
3.1.2. Giới thiệu về Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
3.1.2.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Trong số các ñơn vị trực thuộc, Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là một trong
những ñơn vị chủ lực, doanh thu và lợi nhuận chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu
doanh thu của Tổng Công Ty Cataco.
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi ñược thành lập vào năm 2000 sau khi cải tạo
mặt bằng và các phân xưởng sẵn có của Xí Nghiệp Chế Biến Thức Ăn Gia Súc
cũ cho phù hợp với quy trình sản xuất mới.
- Tên giao dịch quốc tế: FeedMill Cantho Agricultural Animal Product
Imex Company.
- Tên viết tắt: FeedMill – Cataco.
- ðịa chỉ: Khu Công Nghiệp Trà Nóc 1. Quận Bình Thủy. Thành Phố Cần
Thơ
3.1.2.2. Mô tả về sản phẩm của công ty
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là một ñơn vị kinh tế Nhà nước ñóng trên ñịa
bàn Thành phố Cần Thơ chuyên sản xuất và kinh doanh các loại thức ăn thủy
sản, thức ăn gia súc gia cầm và cung cấp các nguyên phụ liệu phục vụ cho chăn
nuôi.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 21
Sơ ñồ 1:Quy trình sản xuất thức ăn viên công nghiệp
3.1.2.3. Cơ cấu tổ chức
Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi có hình thức tổ chức và ñiều hành theo mô
hình trực tuyến chức năng. ðứng ñầu là Giám ñốc ñược Tổng Giám ñốc ủy
nhiệm việc chỉ ñạo và ñiều hành mọi hoạt ñộng của xí nghiệp. Giám ñốc là người
có quyền hạn cao nhất trong Xí nghiệp, là người ñại diện cho mọi quyền lợi và
nghĩa vụ của Xí nghiệp trước pháp luật, ñồng thời chịu trách nhiệm trước Tổng
Giám ñốc về mọi hoạt ñộng của Xí nghiệp. Giúp việc cho Giám ñốc là Phó Giám
ñốc. Phó Giám ñốc thay mặt Giám ñốc ñiều hành toàn bộ công việc sản kinh
doanh của Xí nghiệp trong thời gian Giám ñốc vắng mặt, phải chịu trách nhiệm
trước Giám ñốc và pháp luật về những hành vi của mình. Ngoài ra còn có các
phòng ban, bộ phận chuyên môn.
Nguyên liệu Nghiền thô Nghiền mịn
Áo dầu cho
viên thức ăn
Ép viên
Sấy Làm nguội
Trộn
ðóng bao
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 22
Sơ ñồ 2: Sơ ñồ tổ chức của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi
3.1.2.4. Tình hình vốn của công ty
Xí nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi là thành viên của Công ty Nông Súc Sản Xuất
Nhập Khẩu Cần Thơ – CATACO, do ñó cơ chế quản lý tài chính ñược thống
nhất trong hệ thống toàn công ty. Hằng năm, Tổng Công ty sẽ giao vốn theo kế
hoạch kinh doanh của Xí nghiệp, và Xí nghiệp tự quyết ñịnh công nợ bán hàng,
ñiều tiết hoạt ñộng kinh doanh trong phạm vi vốn ñược giao. Tuy nhiên, nếu có
những biến ñộng lớn trong năm thì Tổng Công ty sẽ xem xét ñiều tiết vốn bổ
sung cho Xí nghiệp.
3.1.2.5. Tình hình cơ sở vật chất kỹ thuật
Ngay năm ñầu ñi vào hoạt ñộng, Xí nghiệp ñã gặp rất nhiều khó khăn về vốn,
thị trường tiêu thụ sản phẩm, chất lượng sản phẩm cũng như chất lượng lao ñộng.
Xí nghiệp cũng nhận thấy ñược sự cần thiết phải ñầu tư mua sắm các trang thiết
bị, máy móc phục vụ cho sản xuất. Với hai dây chuyền ñã có, quy mô sản xuất
của Xí nghiệp hàng năm là 45000 tấn, năm 2002 Xí nghiệp ñã lắp ñặt thêm một
Phòng
tổ chức
hành
chính
Giám ñốc
Phòng
kinh
doanh
và tiếp
thị
Phòng
kế toán
tài vụ
Phòng
kỹ
thuật
dinh
dưỡng
Bộ
phận
cơ
ñiện
Bộ
phận
KCS
Bộ
phận
kho
Bộ
phận
bốc
xếp
Phó
Giám ñốc
sản xuất
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 23
dây chuyền mới của ðài Loan với công suất 2 tấn/giờ, ñồng thời mạnh dạn
chuyển ñổi quy trình sản xuất. Năm 2004, Xí nghiệp cho lắp ñặt thêm một dây
chuyền thiết bị hiện ñại của Pháp với công suất 4 tấn/giờ. Với công nghệ mới
hiện ñại, với những kinh nghiệm tích lũy ñược trong mấy năm qua và ñội ngũ
nhân viên ñầy năng lực, quyết tâm và trách nhiệm, Xí nghiệp ñã gặt hái ñược
nhiều thành công ñáng kể.
3.1.2.6. Tình hình hoạt ñộng qua 3 năm 2003, 2004, 2005
Bảng 1: Tình hình hoạt ñộng kinh doanh qua 3 năm 2004, 2005, 2006
ðVT: Triệu ñồng
2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004
Năm
2005
Năm
2006 Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
Tổng doanh thu 92.514 138.485 149.787 45.971 1,50 11.302 1,08
Tổng chi phí 87.302 130.630 141.258 43.328 1,50 10.628 1,08
Thuế TNDN 1.459,36 2.199,40 2.388,12 740 1,51 189 1,09
Lợi nhuận 3.752,64 5.655,60 6.140,88 1.903 1,51 485 1,09
Lợi nhuận/Doanh thu 0,0406 0,0408 0,0410
(Nguồn: Báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh 2004, 2005, 2006)
Qua bảng số liệu trên ta thấy tình hình doanh thu qua các năm có chuyển biến
tốt, doanh thu năm sau cao hơn năm trước. Tuy nhiên, cùng với sự gia tăng
doanh thu thì chi phí cũng tăng theo. Năm 2006, tốc ñộ gia tăng chi phí cao hơn
tốc ñộ gia tăng doanh thu ñã làm cho tỷ suất lợi nhuận trong năm giảm. ðiều này
là do môi trường kinh doanh trong năm có một số bất lợi, giá một số nguyên liệu
dùng cho sản xuất tăng cao vào các tháng cuối năm 2006. Nhưng nhìn chung, lợi
nhuận chỉ giảm nhẹ do Xí nghiệp ñã có các biện pháp tích cực thúc ñẩy bán hàng,
giảm các chi phí khác ñể ứng phó kịp thời với biến ñộng xấu.
Như vậy, qua 3 năm 2004 – 2006, tình hình hoạt ñộng kinh doanh của Xí
nghiệp có những chuyển biến tốt và tương ñối ổn ñịnh, doanh thu qua 3 năm ñều
tăng lên, các khoản chi phí nhìn chung biến ñộng theo chiều hướng tốt.
3.1.2.7. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình hoạt ñộng
a) Thuận lợi:
+ Là thành viên của Công ty Nông Súc Sản Xuất Nhập Khẩu Cần Thơ, nguồn
vốn của Xí nghiệp là do Nhà nước cấp, tuy nhiên trong quá trình kinh doanh, Xí
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 24
nghiệp không ngừng bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận của quá trình
kinh doanh.
+ Xí nghiệp hiện tại ñã có 2 dây chuyền thiết bị công nghệ hiện ñại của ðài
Loan và của Pháp với công suất lần lượt là 2 tấn/giờ và 4 tấn/giờ. Với dây
chuyền thiết bị như vậy, hàng năm Xí nghiệp có thể sản xuất một lượng thức ăn
viên công nghiệp phục vụ cho nhu cầu chăn nuôi của nhiều tỉnh thuộc ðồng bằng
Sông Cửu Long.
+ Các kho với hệ thống trang thiết bị không ngừng ñược cải tiến phục vụ cho
việc bảo quản hàng hoá nên chất lượng hàng hoá luôn ñược ñảm bảo.
+ Xí nghiệp ñã có ñược sự tín nhiệm của khách ñối với chất lượng sản phẩm.
+ Có ñội ngũ nhân viên giàu kinh nghiệm, nhiệt tình, có trách nhiệm với Xí
nghiệp.
b) Khó khăn:
+ Sự cạnh tranh tại thị trường hoạt ñộng ngày càng gay gắt hơn do sự xuất
hiện của nhiều ñối thủ cạnh tranh mới, nhiều công ty lớn trong và ngoài nước với
quy trình hiện ñại, cùng với những chiến lược quảng cáo trên các phương tiện
thông tin ñại chúng.
+ Giá cả nguyên liệu dùng sản xuất thức ăn còn nhiều biến ñộng gây ảnh
hưởng ñáng kể dến hoạt ñộng kinh doanh của Xí nghiệp.
3.2. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH THÔNG QUA BẢNG CÂN ðỐI KẾ TOÁN
Bảng cân ñối kế toán là báo cáo tài chính chủ yếu, phản ánh tổng quát tài sản
của doanh nghiệp theo hai phần tài sản và nguồn vốn cân ñối nhau dưới hình
thức tiền tệ tại một thời ñiểm nhất ñịnh. Qua bảng cân ñối kế toán có thể phân
tích ñánh giá quy mô vốn, cơ cấu vốn, biết ñược tỷ lệ kết cấu của từng nguồn vốn
trong tổng nguồn vốn hiện có tại Xí nghiệp.
Ta có bảng cân ñối kế toán của Xí nghiệp qua 3 năm 2004, 2005, 2006 như
sau:
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 25
Bảng 2: Bảng cân ñối kế toán của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
ðVT: Triệu ñồng
(Nguồn: Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006)
3.2.1. Phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của vốn
Dựa vào bảng cân ñối kế toán ta lập bảng phân tích sau:
CHỈ TIÊU Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
A. TÀI SẢN
I. TSLð & ðT ngắn hạn 38.366 52.899 75.961
1. Tiền 24 7 214
2. Các khoản phải thu 29.302 45.248 54.413
3. Hàng tồn kho 8.900 7.394 19.883
4. TSLð khác 140 250 1.451
II. TSCð & ðT dài hạn 19.824 15.132 22.391
1. TSCð 3.531 13.736 11.548
2. ðT tài chính dài hạn - - -
3. CPXDCB dở dang 16.293 1.396 10.843
4. CP trả trước dài hạn - - -
TỔNG TÀI SẢN 58.190 68.031 98.352
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả 50.375 58.324 86.675
1. Nợ ngắn hạn 50.287 58.324 86.614
2. Nợ dài hạn - - -
3. Nợ khác 88 - 61
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 7.815 9.707 11.677
1. Nguồn vốn kinh doanh 1.805 1.805 2.665
2. Lợi nhuận chưa phân phối 6.010 7.902 9.012
TỔNG NGUỒN VỐN 58.190 68.031 98.352
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 26
Bảng 3: Phân tích sự biến ñộng, phân bổ vốn qua 3 năm
ðVT: Triệu ñồng
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 27
Qua bảng phân tích trên ta thấy tổng tài sản qua các năm có xu hướng tăng
lên và tương ñối ổn ñịnh. Cụ thể tổng tài sản năm 2004 là 58.190 triệu ñồng, năm
2005 là 68.031 triệu ñồng. ðến cuối năm 2006, tổng tài sản Xí nghiệp ñang quản
lý và sử dụng ñã lên ñến 98.352 triệu ñồng. ðiều này cho thấy quy mô về vốn
của Xí nghiệp ngày càng tăng, năm sau cao hơn năm trước, khả năng kinh doanh
ngày càng ñược mở rộng. Tổng tài sản của Xí nghiệp tăng lên do sự gia tăng của
tài sản lưu ñộng, ñầu tư ngắn hạn, tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn. Các khoản
tăng lên này khá ñều nhau.
- Năm 2005, tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn tăng lên nhưng tiền mặt
giảm ñáng kể. Sự tăng lên của tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn chủ yếu là do
sự tăng lên của các khoản phải thu khách hàng và phần thuế giá trị gia tăng ñược
khấu trừ. Tài sản cố ñịnh và ñầu tư dài hạn tăng lên do nguyên giá tài sản cố ñịnh
tăng lên ñáng kể, kể từ năm 2004 ñến 2005 tăng 16.215 triệu ñồng .
- Năm 2006, tài sản lưu ñộng và ñầu tư ngắn hạn tăng lên là do sự gia tăng
ñáng kể của tiền mặt và hàng tồn kho. Năm 2006, công ty ñã có những biện pháp
tích cực thúc ñẩy bán hàng mà chủ yếu là tăng các khoản nợ cho khách hàng, do
ñó số lượng hàng bán ra tăng nhanh nên số lượng hàng tồn kho trong năm khá
lớn. Do nhu cầu sử dụng tiền trong năm 2006 cao hơn năm trước nên Xí nghiệp
ñã giữ lại tiền mặt tại quỹ cao hơn năm 2005.
3.2.2. Phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của nguồn vốn
Cơ cấu và sự biến ñộng của nguồn vốn của Xí Nghiệp Thức Ăn Chăn Nuôi
ñược thể hiện qua bảng sau:
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 28
Bảng 4: Bảng phân tích cơ cấu và sự biến ñộng của nguồn vốn
ðVT: Triệu ñồng
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 29
Qua bảng số liệu ta thấy Tổng nguồn vốn của Xí nghiệp qua các năm tăng,
năm 2005 là 68.031 triệu ñồng, tăng 9.841 triệu ñồng (tức 16,91%) so với năm
2004. Năm 2006 tổng nguồn vốn tăng lên mức 98.352 triệu ñồng, tăng 44,57%,
tương ñương với 30.321 triệu ñồng. Tổng nguồn vốn Xí nghiệp tăng lên khá
nhanh là do nợ phải trả tăng lên khá nhanh, năm 2005 tăng 15,78% (tương ñương
7.949 triệu ñồng) so với năm 2004, nhưng năm 2006 ñã tăng ñến 48,61% (tương
ñương 28.351 triệu ñồng) so với năm 2005. Nợ phải trả tăng lên chủ yếu là do
các khoản nợ ngắn hạn, trong ñó khoản phải trả nội bộ tăng lên ñáng kể, vào năm
2006 tăng 78,96%, tương ñương với số tiền là 23.296 triệu ñồng so với năm
2005.
Cùng với sự gia tăng của nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu cũng tăng lên.
Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2005 tăng so với 2004 là do lợi nhuận chưa phân
phối tăng 31,48%. Năm 2006, nguồn vốn kinh doanh tự bổ sung tăng 860 triệu
ñồng (tăng 47,65%), lợi nhuận chưa phân phối tăng 1.110 triệu ñồng (tăng
14,05%) so với năm 2005.
3.2.3. Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình ñầu tư
Dựa vào số liệu của bảng cân ñối kế toán ta lập ñược bảng sau:
Bảng 5: Phân tích cấu trúc tài chính và tình hình ñầu tư tại
Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
ðVT: Triệu ñồng
CHỈ TIÊU Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
1. Hệ số nợ 0,87 0,86 0,88
2. Hệ số tự tài trợ 0,13 0,14 0,12
3. Tỷ suất ñầu tư tổng quát (%) 6,07 20,19 11,74
4. Tỷ suất tự tài trợ TSCð (%) 221,33 70,67 101,12
(Nguồn: Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006)
Thông qua các tỷ số trên ta có thể ñánh giá tình hình ñầu tư và cấu trúc tài
chính của Xí nghiệp như sau:
Hệ số nợ qua các năm tương ñối ổn ñịnh, năm 2005 hệ số nợ giảm so với
2004 là 0,01 nhưng năm 2006 tăng lên so với 2005 là 0,02. Tương tự, hệ số tự tài
trợ cũng tương ñối ổn ñịnh. Tuy nhiên ta thấy hệ số nợ qua các năm khá cao,
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 30
ngược lại hệ số tự tài trợ lại ở mức thấp, năm 2006 hệ số tự tài trợ là 0,12. ðiều
này cho thấy cấu trúc tài chính của Xí nghiệp chủ yếu là sử dụng nguồn tài trợ từ
Công ty, dẫn ñến tình trạng Xí nghiệp bị lệ thuộc về mặt tài chính.
Về tình hình ñầu tư: Tỷ suất ñầu tư qua các năm có tăng lên, ñăc biệt năm
2005 tăng lên khá mạnh so với 2004 (từ 6,07% lên ñến 20,19%) và có giảm vào
năm 2006 chỉ còn 11,74%. Nhưng nhìn chung thì Xí nghiệp có quan tâm ñến
việc ñầu tư cho tài sản cố ñịnh ñể tăng khả năng kinh doanh.
3.3. PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ðẾN KẾT QUẢ HOẠT
ðỘNG KINH DOANH
Bảng 6: Bảng kết quả hoạt ñộng kinh doanh
ðVT: Triệu ñồng
2005/2004 2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
1.Doanh thu bán hàng 92.514 138.485 149.787 45.971 49,69 11.302 8,16
2. Các khoản giảm trừ 82 47 24 -35 -42,68 -23 -48,94
3. Doanh thu thuần 92.432 138.438 149.763 46.006 49,77 11.325 8,18
4. GVHB 82.885 124.226 136.335 41.341 49,88 12.109 9,75
5. Ln gộp 9.547 14.212 13.428 4.665 48,86 -784 -5,52
6.DT hoạt ñộng TC - - - - - - -
7.CPTC 2.629 3.090 3.722 461 17,54 632 20,45
8.CP bán hang 1.706 3.267 1.177 1.561 91,50 -2.090 -63,97
9.LN từ HðKD 5.212 7.855 8.529 2.643 50,71 674 8,58
10.Thu nhập khác - - - - - - -
11.Cp khác - - - - - - -
12.LN khác - - - - - - -
13.Tổng LNTT 5.212 7.855 8.529 2.643 50,71 674 8,58
14.Thuế TNDN 1.459,36 2.199,40 2.388,12 740 50,71 189 8,58
15.LN sau thuế 3.752,64 5.655,60 6.140,88 1.903 50,71 485 8,58
(Nguồn: Phòng kế toán)
Qua bảng báo cáo kết quả hoạt ñộng kinh doanh ta thấy doanh thu qua ba năm
ñều tăng làm lãi gộp cũng tăng theo. Doanh thu thuần năm 2005 tăng so với 2004
là 49,77%, số tuyệt ñối là 46.006 triệu ñồng; năm 2006 so vói 2005 tăng 8,11%
số tuyệt ñối là 11.225 triệu ñồng. Doanh thu thuần liên tục tăng qua các năm là
do doanh số bán của doanh nghiệp luôn tăng qua các năm làm cho doanh thu bán
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 31
hàng cũng tăng. Các khoản giảm trừ trong ñó chủ yếu là hàng bán bị trả lại năm
2005 giảm so với 2004 là 42,68%, tương ñương 35 triệu ñồng; năm 2006 lại
giảm thêm 48,94% tương ứng với số tiền là 23 triệu ñồng. ðiều này chứng tỏ
chất lượng sản phẩm của Xí nghiệp ngày càng ñược nâng cao, ñáp ứng ñược nhu
cầu của thị trường. Vì vậy nó góp phần làm tăng lợi nhuận thuần từ hoạt ñộng
sản xuất kinh doanh cho Xí nghiệp. Doanh thu từ hoạt ñộng tài chính không phát
sinh do ñó không làm ảnh hưởng ñến lợi nhuận từ thuần từ hoạt ñộng sản xuất
kinh doanh.
Giá vốn hàng bán chiếm tỷ lệ rất cao trong tổng doanh thu, tỷ trọng này năm
2005 tăng cao 49,88%, tương ñương 41.341 triệu ñồng. Năm 2005, giá cả nguyên
vật liệu tăng cao làm ảnh hưởng không ít ñến giá vốn hàng bán nhưng các khoản
giảm trừ giảm ñến 35 triệu ñồng (tức 42,68%) nên lợi nhuận gộp tăng 4.665 triệu
ñồng ( tức 48,86%), năm 2006, các khoản giảm trừ giảm 48,94%. Giá vốn hàng
bán tăng là do doanh số bán ra trong năm tăng nên ñây là ñiều tất yếu.
Chi phí tài chính, trong ñó chủ yếu là chi phí lãi vay tăng qua các năm, năm
2005 tăng 17,54% tương ứng với 461 triệu ñồng, năm 2006 tăng ñến 20,45 %
tương ñương với số tiền là 632 triệu ñồng. Chi phí tài chính tăng là do tình hình
tiêu thụ tăng nên Xí nghiệp cần vay nhiều vốn lưu ñộng cũng như vốn cố ñịnh từ
Công ty Cataco ñể ñảm bảo cho hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, từ ñó lãi suất
tính trên số vốn vay tăng.
Chi phí bán hàng tăng mạnh trong năm 2005, lên ñến 91,5% tương ñương với
số tiền là 1.561 triệu ñồng do trong năm này Xí nghiệp ñã áp dụng một số biện
pháp ñể xúc tiến việc bán hàng như: ñẩy mạnh tiếp thị, quảng cáo, tăng hoa hồng
bán hàng…. Năm 2006, Xí nghiệp ñã kiểm soát ñược chi phí này, có những biện
pháp tiết kiệm chi phí hợp lý nên ñã giảm ñược 63,97 % tương ñương 2.090 triệu
ñồng, bên cạnh ñó cũng góp phần gia tăng lợi nhuận.
Riêng ñối với chi phí quản lý doanh nghiệp, do cơ cấu cán bộ công nhân viên
gián tiếp chiếm tỷ trọng dưới 20% trong tổng số cán bộ công nhân viên tại Xí
nghiệp nên những chi phí phục vụ nhu cầu quản lý Xí nghiệp ñược hạch toán vào
chi phí sản xuất chung ở phân xưởng.
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 32
3.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH
TOÁN.
3.4.1. Phân tích tình hình công nợ
Dựa vào bảng cân ñối kế toán 3 năm 2004, 2005, 2006 ta lập bảng phân tích
tình hình công nợ như sau:
Bảng 7: Phân tích tình hình công nợ của Xí nghiệp thức ăn chăn nuôi
ðVT: Triệu ñồng
Chênh lệch
2005/2004
Chênh lệch
2006/2005 Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
Số tiền Tỷ lệ Số tiền Tỷ lệ
I. Các khoản phải thu 29.302 45.248 54.413 15.946 54,42 9.165 20,26
1. Phải thu của khách hàng 19.614 28.691 29.677 9.077 46,28 986 3,44
2. Trả trước cho người bán 1.439 1.739 1.739 300 20,85 0 0,00
3. Thuế GTGT ñược khấu trừ 8.249 14.818 22.997 6.569 79,63 8.179 55,20
4. Phải thu nội bộ - - - - - - -
5. Các khoản phải thu khác - - - - - - -
6. DP phải thu khó ñòi - - - - - - -
II. Các khoản phải trả 50.375 58.324 86.675 7.949 15,78 28.351 48,61
1. Phải trả người bán 10.855 13.278 11.384 2.423 22,32 -1.894 -14,26
2. Người mua ứng trước - - - - - - -
3. Thuế và các khoản phải nộp 8.061 14.935 21.760 6.874 85,27 6.825 45,70
4. Phải trả CNV 185 327 231 142 76,76 -96 -29,36
5. Phải trả nội bộ 31.036 29.502 52.798 -1.534 -4,94 23.296 78,96
6. Phải trả, phải nộp khác 150 282 441 132 88,00 159 56,38
7. Nợ khác 88 61 -88 -100,00 61
(Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006)
Qua bảng số liệu trên ta thấy các khoản phải thu và các khoản phải trả qua các
năm ñều tăng lên. Năm 2005, các khoản phải thu tăng lên chủ yếu là do phải thu
của khách hàng tăng cao, tăng 9.077 triệu ñồng với tỷ lệ là 46,28%; phần thuế giá
trị gia tăng ñược khấu trừ tăng 6.569 triệu ñồng với tỷ lệ là 79,63%. Năm 2006,
các khoản phải thu lại tiếp tục tăng nhưng với tỷ lệ thấp hơn. Trong ñó, phần thuế
giá trị gia tăng ñược khấu trừ tăng ñến 8.179 triệu ñồng tương ứng với 55,2%;
phải thu của khác hàng cũng tăng 986 triệu ñồng, tương ñương với 3,44%.
Các khoản phải trả qua các năm tăng lên chủ yếu là do các koản phải trả nội
bộ qua các năm tăng lên rất cao. Năm 2005 so với 2004, khoản phải trả nội bộ
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD: Cô Phạm Thị Thu Trà SVTH: Trương Thị Thu Thảo 33
giảm nhẹ 4,94%, nhưng khoản này tăng cao vào năm 2006 tăng 23.296 triệu
ñồng với tỷ lệ 78,96%. Các khoản phải trả người bán, phải trả công nhân viên, nợ
khác nhìn chung tăng.
Như vậy, qua 3 năm, các khoản phải thu và phải trả ñều tăng lên. ðiều này
cho thấy Xí nghiệp có mở rộng cung cấp tín dụng cho các ñối tác ñể thúc ñẩy bán
hàng, tuy nhiên sự chiếm dụng vốn của Xí nghiệp cũng tăng lên với mức cao
hơn, chủ yếu là chiếm dụng vốn của Tổng Công ty.
3.4.2. Phân tích khả năng thanh toán
3.4.2.1. Khả năng thanh toán hiện hành
Bảng 8: Hệ số khả năng thanh toán hiện hành
ðVT: Triệu ñồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
(1)Tổng giá trị tài sản 58.190 68.031 98.352
(2)Tổng nợ phải thanh toán 50.375 58.324 86.675
Hệ số khả năng thanh toán hiện hành (1)/(2) 1,16 1,17 1,13
(Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006)
Qua bảng tính trên ta thấy hệ số khả năng thanh toán hiện hành của Xí nghiệp
qua các năm ñều lớn hơn 1, mặc dù năm sau có giảm ñi so với năm trước nhưng
chỉ giảm với tỷ lệ thấp. Tuy nhiên, hệ số này chỉ cho thấy một cách khái quát khả
năng thanh toán của Xí nghiệp vì trong nợ phải trả nó bao gồn các khoản nợ chưa
ñến hạn thanh toán và trong giá trị tài sản thì cũng có những khoản chưa thể
chuyển ñổi thành tiền mặt một cách nhanh chóng ñược. Vì vậy ta ñi vào xem xét
các hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn và hệ số khả năng thanh toán nhanh
ñể hiểu rõ hơn về khả năng thanh toán của Xí nghiệp.
3.4.2.2. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
Bảng 9: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn
ðVT: Triệu ñồng
Chỉ tiêu Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006
(1)Tài sản lưu ñộng 38.366 52.899 75.961
(2)Nợ ngắn hạn 50.287 58.324 86.614
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn(1)/(2) 0,76 0,91 0,88
(Nguồn : Bảng cân ñối kế toán 2004, 2005, 2006)
Phân tích tình hình tài chính tại Xí nghiệp FeedMill - CATACO
GVHD
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Phân tích tình hình tài chính tại xí nghiệp thức ăn chăn nuôi – cataco.pdf