Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty Vinaconex 6

DANH MỤC VIẾT TẮT. 3

DANH MỤC BẢNG BIỂU . 4

MỞ ĐẦU. 5

1. Tính cấp thiết của đề tài . 5

2. Mục đích nghiên cứu. 5

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. 6

4. Phương pháp nghiên cứu. 6

5. Kết cấu luận văn. 6

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

. 7

1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp . 7

1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp . 7

1.1.2. Vai trò quản lý tài chính doanh nghiệp . 7

1.1.3. Các chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. 9

1.1.4. Những nhân tố ảnh hưởng tới các chỉ tiêu tài chính . 17

1.2. Phân tích tài chính doanh nghiệp . 20

1.2.1. Thực chất, ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp . 20

1.2.2. Trình tự phân tích tài chính doanh nghiệp . 24

1.2.2.2. Lựa chọn phương pháp phân tích . 24

1. 2.2.3. Tài liệu dùng để phân tích. 27

1.2.3. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp. 28

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA

CÔNG TY CP VINACONEX 6. . 33

2.1. Khái quát chung về Công ty cổ phần Vinaconex 6 . 33

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Vinaconex 6. 33

2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty cổ phần

Vinaconex 6. 35

2.1.3. Cơ chế hoạt động của Công ty cổ phần Vinaconex 6. 35

2.1.4. Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp là lĩnh vực xây lắp và kinh doanh bất

đông sản. . 36

2.1.5. Kết quả hoạt động của Công ty trong một số năm . 37

pdf132 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 473 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty Vinaconex 6, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tăng mạnh. Đến Năm 2012 thì tài sản ngắn hạn tăng thêm xẫp xỉ 90 tỷ đồng như vậy tăng gần gấp đôI so với cùng kỳ năm ngoáI, nguyên nhân do công ty đã thu về lượng tiền khá lớn nhờ quá trình thi công xây lắp Tiền mặt trong Năm 2012 giảm hơn so với Năm 2010 hơn 2 tỷ đồng nguyên nhân chính đó là hàng tồn kho tăng và không đòi được các khoản ngắn hạn. Đến Năm 2012 tiền mặt tăng rất mạnh như đã nói ở trên Các khoảng phải thu ngắn hạn tăng hơn so với Năm 2010 là 26.897.568.562 đông đến Năm 2012 thì lại giảm đI 22 tỷ đồng. Trong đó : PhảI thu của khách hàng có sự tăng đột biến làm ảnh hưởng lớn đến sự tăng trưởng của khoản phảI thu trong kỳ.Đến Năm 2012 thì lại có sự giảm sút đang kể xuống còn xẫp xỉ 86 tỷ đồng Trả trước cho người bán cũng có sự tăng đột biến xẫp xỉ hơn 5 tỷ đồng đây là một vấn đề chung cho toàn bộ các công ty xây lắp trong thị trường.Đến Năm 2012 con số này tăng thêm 3 tỷ đồng LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 52 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 13,287 92,21795,919 10,932 117,565122,817 25,664 227,05 101,37 0 50 100 150 200 250 năm 2009 năm 2010 năm 2011 Tiền Hàng tồn kho Các khoản phải thu ngắn hạn Các yếu tố trên làm tổng tài sản trong các khoảng phảI thu tăng nhưng chưa có sự đột biến. + Tài sản dài hạn tăng đều theo các năm từ Năm 2010 ở mức 55.7 tỷ đến Năm 2012 thì tăng 77.39 tỷ đến Năm 2012 tăng lên 92.35 tỷ, nguyên nhân chính do công ty đầu tư vào tài sản cố định cũng như đầu tư bất động sản. + Tài sản cố định hữu hình tăng : cụ thể Năm 2010 là 39.978.961.546 đồng Năm 2012 là 54.589.805.783 đồng đến Năm 2012 tăng lên 56.186.632.697 đồng. Sự tăng trưởng này nguyên nhân chính do có sự đầu tư vào nguyên giá cho tài sàn cố định hữu hình dẫn đến giá trị nguyên giá tăng lên 146% và làm giảm giá trị khấu hao mòn luỹ kế theo các kỳ. + Tài sản cố định vô hình : không có sự biến chuyển so với năm trước. 0% 50% 100% 150% Nguyên giá TS cố định hữu hình TS cố định vô hình Năm 2009 1-1,5 0,5-1 0-0,5 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 53 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 0% 50% 100% 150% Nguyên giá TS cố định hữu hình TS cố định vô hình Năm 2010 1-1,5 0,5-1 0-0,5 0% 50% 100% 150% Nguyên giá TS cố định hữu hình TS cố định vô hình Năm 2011 1-1,5 0,5-1 0-0,5 +Tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản dài hạn : Tài sản ngắn hạn Tỷ trọng tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản X 100% Bảng 2.3: Tỷ trọng tài sản ngắn hạn Đvt: Đồng Chênh Lệch TB Chỉ Tiêu Năm 2010 Năm 2012 Năm 2012 Gi¸ trÞ % Tài sản ngắn hạn 205.212.756.8 26 256.820.714.99 1 357.355.965.79 7 70 tỷ 23% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 54 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc Tổng tài sản 255.986.927.5 55 334.212.381.42 8 449.715.539.65 8 95 tỷ -33% Tỷ trọng TSNH 80.165 % 76.84% 79.462% -3.5% a. Ph©n tÝch kh¸i qu¸t vÒ nguån vèn Tổng nguồn vốn năm các năm về sau nhiều hơn so với các năm trước cụ thể số tăng Năm 2012 đến Năm 2010 lên đến xâp xỉ 194 tỷ đông như vậy mức tăng trung bình là 2,2% một năm. Nợ phảI trả cũng tăng mạnh, do Công ty phảI vay để thực hiện dự án và phảI trả trước nguyên vật liệu cho khách hàng +Tỷ trọng nợ phải trả trong tổng nguồn vốn Nợ phải trả Tỷ suất nợ = Tổng nguồn vốn X 100% Bảng 2.4 : Tỷ trọng suất nợ Đvt: Đồng Chênh lệch Chi tiêu Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Nợ phải trả 190.866.801.498 284.042.257.918 (93.175.456.420) -23.18% Tổng nguồn vốn 255.986.927.555 334.212.381.428 (78.225.453.873) -23.4% Tỷ suất nợ 74.56% 84.98% 83.95% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 55 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc Vay và nợ ngắn hạn : Năm 2012 là 35.662.025.899 đồng tăng hơn so với năm 2010 là 14.470.188.453 đồng giảm hơn so với năm 2012 là 58.094.027.104 đồng, như vậy bình quân mỗi năm tăng 20% Người mua trả tiền trước : Năm 2010 là 58.448.895.114 đồng tăng hơn so với năm 2012 là 53.808.491.572 và giảm hơn so với năm 2012 là 60.881.481.813. Các khoản phải trả, phải nộp khác: Các năm 2010 và 2012 có giá trị ngang nhau nhưng năm 2012 thì gia tăng thêm 800 triệu Chi phí phảI trả: Năm 2010 chỉ có 24.415.300 đồng trong khi đó đến năm 2012 và 2012 thì tăng đến 4.3 tỷ và 3.95 tỷ đồng như vậy mức tăng ở đây là xấp xỉ 200% Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước: Trong năm 2010 công ty đã nộp thuế ở mức 15.8 tỷ đến năm 2012 và2012 con số này giảm xuống xẫp xỉ 14 tỷ đồng như vậy giảm đi 10%. Điều này lý giải cho việc công ty đã gặp nhiều khó khăn dẫn đến lợi nhuận sụt giảm đáng kể Phải trả người lao động :Năm 2010 con số đạt đến 2 tỷ trong khí đó năm 2012 con số này =0 và năm 2012 cũng chỉ đạt 673 triệu như vậy đã giảm đi 30% Nợ phải trả đến tăng đều theo các năm và mức tăng cũng xấp xỉ 20% Đvt: Đồng Chênh lệch Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Giá trị % Nợ phải trả 284.042.257.918 335.373.885.334 (51.331.627.416) -15,3 Tổng nguồn vốn 334.212.381.428 449.715.539.658 (115.503.158.230) -25,68 Tỷ suất nợ 84,98% 74,57% 44,44% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 56 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 0 20 40 60 80 100 120 năm 2010 năm 2011 Phải trả cho người lao động Thuế và nộp ngân sách Chi phí phải trả Các khoản phải trả Người mua trả tiền trước Vay và nợ ngắn hạn 0 20 40 60 80 100 120 140 160 năm 2011 năm 2012 Phải trả cho người lao động Thuế và nộp ngân sách Chi phí phải trả Các khoản phải trả Người mua trả tiền trước Vay và nợ ngắn hạn - Vốn chủ sở hữu tăng chủ yếu do Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối và Quỹ đầu tư phát triển tăng. - Tỷ suất tài trợ Vốn chủ sở hữu Tỷ suất tài trợ = Tổng nguồn vốn X 100% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 57 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc Bảng 2.5: Tỷ suất tài trợ Đvt: Đồng Chênh lệch Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Vốn chủ sở hữu 65.120.126.057 86.170.123.510 (21.049.997.453) -24,42 Tổng nguồn vốn 255.986.927.555 334.212.381.428 (78.225.453.873) -23,41 Tỷ suất nợ 25,43% 25,78% 26,91% Đvt: Đồng Chênh lệch Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Giá trị % Vốn chủ sở hữu 86.170.123.510 114.341.654.324 (28.171.530.814) -24,63 Tổng nguồn vốn 334.212.381.428 449.715.539.658 (78.225.453.873) -17,39 Tỷ suất nợ 25,78% 25,42% -1.07% Vốn chủ sở hữu trong năm 2012 tăng hơn so với năm 2010 là 23 tỷ đồng, nghĩa là trong Năm 2012 cứ có 100 đồng vốn thì có 25,78 đồng vốn chủ sở hữu tăng hơn với cùng kỳ năm ngoái là 0,35%. Nguyên nhân chính do các yếu tố: Vốn chủ sở hữu trong Năm 2012 tăng hơn so với năm 2012 là 28 tỷ đông, nghĩa là trong Năm 2012 cứ có 100 đồng vốn thì có 25,42 đồng vốn chủ sở hữu giảm hơn với cùng kỳ năm ngoáI là 0,36%. Nguyên nhân chính do các yếu tố: + Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối : Năm 2010 là 11.815.672.953 đồng đến năm 2012 tăng lên là : 13.940.214.914 đồng, sang năm 2012 thì giảm xuống còn : 9.374.882.271 đồng như vậy bình quân tăng : 1% + Quỹ đầu tư phát triển: Năm 2012 là 7.255.609.851 tăng hơn so với năm 2010 là (5.293.404.281 đồng) và giảm hơn so với năm 2012 là(8.809.171.560 đồng) như vậy mỗi năm bình quân tăng xẫp xỉ 1,3% + Chênh lệch tỷ giá hối đoái : Năm 2010 là 124.416.018 đồng tăng hơn so với Năm 2012 là 122 triệu đông, xẫp xỉ 90% đến Năm 2012 thì con số này bằng 0 LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 58 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc + Quỹ dự phòng tài chính : Năm 2010 là 725.733.230 đồng giảm hơn so với năm 2012 là 725 triệu đồng và tăng so với năm 2012 là xẫp xỉ 500 triệu đồng sự giảm này có sự ảnh hưởng đáng kể đến vốn chủ sở hữu + Đến cuối năm 2012 thì vốn chủ sở hữu tăng 1,5% so với cùng kỳ các năm 2012 và 2010 0 2 4 6 8 10 12 14 16 năm 2010 Năm 2011 LN sau chưa PP Quỹ ĐT& PT Quỹ khác Chệnh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ khen thưởng Quỹ dự phòng Tc 0 2 4 6 8 10 12 14 16 Năm 2011 Năm 2012 LN sau chưa PP Quỹ ĐT& PT Quỹ khác Chệnh lệch tỷ giá hối đoái Quỹ khen thưởng Quỹ dự phòng Tc - Nhìn chung qua 2 năm ta thấy hoạt động tài chính của công ty không được tốt hầu như đều giảm hơn so với các thời gian cùng kỳ của các năm và đ Tỷ suất nợ trên vốn chủ sở hữu Nî ph¶i tr¶ Tû suÊt nî trªn VCSH = Vèn chñ së h÷u X 100% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 59 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc B¶ng 2.6: Tû suÊt nî trªn vèn chñ së h÷u Đvt: Đồng Chênh lệch Chi tiêu Năm 2010 Năm 2011 Giá trị % Nợ phải trả 190.866.801.498 284.042.257.918 (93.175.456.420) -32,8 Vốn chủ sở hữu 65.120.126.057 86.170.123.510 (21.049.997.453) -24,43 Tỷ suất nợ 293,099% 329,629% 442,64% Đvt: Đồng Chênh lệch Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Giá trị Giá trị Nợ phải trả 284.042.257.918 335.373.885.334 (51.331.627.416) -15,31 Vốn chủ sở hữu 86.170.123.510 114.341.654.324 (28.171.530.814) -24,64 Tỷ suất nợ 329,629% 293,308% 128,21% Nợ phải trả trong năm 2012 tăng hơn so với năm 2010 là 94 tỷ đông, nghĩa là trong năm 2012 cứ có 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có 329,629 đồng nợ phải trả tăng hơn với cùng kỳ năm ngoái là 36%. Nợ phải trả trong năm 2012 tăng hơn so với năm 2012 là 51 tỷ đông, nghĩa là trong năm 2012 cứ có 100 đồng vốn chủ sở hữu thì có 293,308 đồng nợ phải trả giảm hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 36%. Như vậy nợ phải trả trên vốn chủ sở hữu trong năm 2012 đã giảm đáng kể so với năm 2010 và năm 2012 điều này cho thấy công ty đang chú trọng tăng vốn chủ sở hữu cho doanh nghiệp đồng thời giảm khoản nợ phải trả bằng nguồn vốn kinh doanh. Kết luận : Tổng tài sản ngắn hạn có sự giảm sút mạnh trong năm trước, nguyên nhân chính công ty đã đẩy mạnh hình thức kinh doanh để giảm lượng hàng tồn kho để thu hồi vốn, đồng thời tài sản dài hạn có sự tăng đột biến, điều này cho thấy toàn bộ khoản LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 60 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc thu trong hoạt động kinh doanh của tài sản ngắn hạn được tái đầu tư lại trong tài sản dài hạn( cụ thể là đầu tư vào tài sản cố định hữu hình làm nguyên giá tăng và làm giảm mức hao mòn luỹ kế theo các kỳ). Công ty không đẩy mạnh đầu tư trong năm kế tiếp mà vẫn duy trì ở mức cũ nhưng thêm hình thức dự phòng 453.750.000 đồng để giảm rủi ro trong đầu tư.Tổng quan lại về hình thức phát triển công ty trong năm kế tiếp là chắc chắn và phát triển bền vững. 2.1.3.1.2 Ph©n tÝch B¸o c¸o kÕt qu¶ s¶n xuÊt kinh doanh BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Tại ngày 31/12/2011) §VT :®ång Mã số TÀI SẢN M NĂM 2010 NĂM 2011 Chênh lệch Tỷ trọng 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 324.814.526.856 379.653.797.112 54.839.270.256 16,88% 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 324.814.526.856 379.653.797.112 54.839.270.256 16,88% 1 4. Giá vốn hàng bán 7 294.869.447.680 340.900.549.088 46.031.101.408 15,61% 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 29.945.079.176 38.753.248.024 8.808.168.848 29,41% 1 6. Doanh thu hoạt động tài chính 8 1.031.644.378 1.668.694.972 637.050.594 61,75% 2 7. Chi phí tài chính 9 1.245.290.413 3.987.582.417 2.742.292.004 220,21% 3 (Trong đó chi phí lãi vay) 791.540.413 970.133.617 178.593.204 22,56% 5 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 0 11.101.632.324 14.878.336.097 3.776.703.773 34,02% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 61 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 0 10.Lợi nhuận /lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 18.629.800.817 21.556.024.482 2.926.223.665 15,71% 1 11.Thu nhập khác 260.768.387 197.963.274 (62.805.113) - 24,08% 2 12. Chi phí khác 378.936 159.511.260 159.132.324 51% 0 13. Lợi nhuận khác 260.389.451 38.452.014 (221.937.437) -85,23% 0 14. Lơi nhuận kế toán trước thuế 18.890.190.268 21.594.476.496 2.704.286.228 14,32% 1 15. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1 4.676.724.588 5.273.005.910 596.281.322 12,75% 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 14.213.465.680 16.321.470.586 2.108.004.906 14,83% - Lợi nhuận sau thuế chia cho TCTy 2.128.668.243 (2.128.668.243) - 100,00% - Lợi nhuận sau thuế của cổ đông trong công ty 12.084.797.437 (12.084.797.437) - 100,00% 0 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2 3.180 2.998 (182) -5,72% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 62 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Tại ngày 31/12/2012) ĐVT :đồng Mã số TÀI SẢN M NĂM 2011 NĂM 2012 Chênh lệch Tỷ trọng 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6 379.653.797.112 518.798.310.362 139.144.513.250 36,65% 0 3. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 379.653.797.112 518.798.310.362 139.144.513.250 36,65% 1 4. Giá vốn hàng bán 7 340.900.549.088 481.513.124.555 140.612.575.467 41,25% 0 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 38.753.248.024 37.285.185.807 (1.468.062.217) -3,79% 1 6. Doanh thu hoạt động tài chính 8 1.668.694.972 963.072.222 (705.622.750) -42,29% 2 7. Chi phí tài chính 9 3.987.582.417 7.144.812.536 3.157.230.119 79,18% 3 (Trong đó chi phí lãi vay) 970.133.617 3.823.652.536 2.853.518.919 294,14% 5 9.Chi phí quản lý doanh nghiệp 0 14.878.336.097 19.778.286.281 4.899.950.184 32,93% 0 10,Lợi nhuận /lỗ thuần từ hoạt động kinh doanh 21.556.024.482 11.325.159.212 (10.230.865.270) -47,46% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 63 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 1 11.Thu nhập khác 197.963.274 2.203.965.612 2.006.002.338 1013,32% 2 12. Chi phí khác 159.511.260 891.748.931 732.237.671 459,05% 0 13. Lợi nhuận khác 38.452.014 1.312.216.681 1.273.764.667 312,61% 0 14. Lơi nhuận kế toán trước thuế 21.594.476.496 12.637.375.893 (8.957.100.603) -41,48% 1 15. Chi phí thúê thu nhập doanh nghiệp hiện hành 1 5.273.005.910 3.262.493.622 (2.010.512.288) -38,13% 0 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 16.321.470.586 9.374.882.271 (6.946.588.315) -42,56% - Lợi nhuận sau thuế chia cho TCTy - - Lợi nhuận sau thuế của cổ đông trong công ty - 0 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 2 2.998 1.365 (1.633) -54,47% Hµ néi, ngµy 10 th¸ng 02 N¨m 2012 [ Nguồn : Phòng tài chính kế toán công ty Vinaconex 6] a. Phân tích khái quát + Nhìn chung qua bảng phân tích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty đã đạt được những thành tựu đáng khích lệ: + Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng Năm 2010 chỉ đạt 324.814.526.856 đồng đến Năm 2012 doanh thu tăng lên 379.653.797.112 đông LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 64 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc (Năm 2012 tăng xẫp xỉ 55 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 16,88%). Đến năm 2012 con số này lên đến 518.798.310.362 đồng tương ứng với mức tăng là 36,65%. Điều này chứng tỏ công ty hoạt động ngày càng phát triển và hiệu quả đã đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. + Về lợi nhuận trước thuế: Năm 2012, lợi nhuận là 21.594.476.496 đồng tăng 2.704.286.228 đồng so với năm 2010 tương đương tỷ lệ tăng 14,32%. Lợi nhuận tăng chưa nhiều nhưng cũng đánh dấu một bước phát triển của doanh nghiệp trong năm kế tiếp. Đến Năm 2012 lợi nhuận là 12.637.375.893 đồng giảm hơn so với cùng kỳ năm ngoáI là 8.957.100.603 đồng tương ứng với mức giảm là 41,48% đây là mức thụt giảm đáng kể của công ty trong những năm khó khăn. + Tuy nhiên nếu chỉ nhìn vào sự biến động của tổng lợi nhuận không thể giúp chúng ta đánh giá chính xác là tình hình biến động đó có tốt hay chưa tốt, vì mức lợi nhuận mà công ty thu được cuối cùng là tổng hợp lợi nhuận của tất cả các hoạt động, bao gồm 3 khoản lợi nhuận là lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh và cung cấp dịch vụ, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ hoạt động khác. Sau đây ta xem xét mức độ ảnh hưởng của từng hoạt động đến tổng lợi nhuận của công ty. b. Lîi nhuËn gép vÒ b¸n hµng vµ cung cÊp dÞch vô Tình hình hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là khá ấn tượng, hàng năm đây là nguồn thu chính tạo nên và gia tăng tổng lợi nhuận cho công ty, riêng Năm 2010 lợi nhuận đạt được bằng 29.945.079.176 đông đến năm 2012 con số này là 38.753.248.024 tăng 8.808.168.848 đồng tương đương với 29,41%. Chỉ tiêu này cũng chịu tác động của nhiều nhân tố ảnh hưởng như doanh thu thuần, các khoản giảm trừ, GVHB. Vì vậy ta cần phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của lợi nhuận gộp này. Đến Năm 2012 con số này còn 37.285.185.807 đồng giảm 1.468.062.217 đồng tương ứng với 3,79% con số giảm này thực sự không nhiều. Cụ thể, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2012 tăng tới 54.839.270.256 đồng so với năm 2010 tương đương với tỷ lệ tăng là 16,88%. Đến năm LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 65 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc 2012 con số này lên đến 518.798.310.362 đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm ngoáI là 139.144.513.250 đồng tương ứng với 36.65% đây là con số khá ấn tượng của công ty trong công tác kinh doanh. Về giá vốn hàng bán có sự tăng cụ thể: Năm 2012 là 340.900.549.088 đồng tăng 46.031.101.408 đồng so với năm 2010 tương đương với tỷ lệ 15,61% là do 2 nguyên nhân: Thứ nhất là do tăng lên về số lượng tiêu thụ là do sản phẩm được khách hàng ưa chuộng và do mở rộng thị trường. Đến năm 2012 con số này là 481.513.124.555 đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm ngoáI là 140.612.575.467 đồng tương ứng với mức tăng là 41,25% c. Doanh thu ho¹t ®éng tµi chÝnh: Năm 2012 đạt 1.668.694.972 đồng tăng hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 637.050.594 đồng tương ứng với mức tăng là 61,75% đến năm 2012 con số này giảm xuống còn 963.072.222 đồng giảm đI 705.622.750 đồng tương ứng với mức giảm là 42,29% dẫn đến công ty không thu được lợi nhuận . Do chi phí về hoạt động tài chính tăng rất cao trong năm 2012, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng và công ty phải trả các loại chi phí lãi vay. Trong năm 2012 công ty thu được lợi nhuận khá khả quan với mức lợi nhuận trên 2 tỷ so với cùng kỳ năm ngoái. Đến năm 2012 lợi nhuận đã giảm 6.946.588.315 đồng tương ứng với 42,56% so với cùng kỳ năm 2012.. Đồng nghĩa với nó là chi phí tài chính năm 2012 tăng 3.157.230.119 đồng tương ứng với tỷ lệ giảm = 79,18% so với năm 2012 đang có chiều hướng tăng dần sẽ làm hạn chế mức độ tăng lợi nhuận d. Lîi nhuËn thuÇn tõ ho¹t ®éng kinh doanh Đây là nguồn thu có hiệu quả thứ hai của công ty nhưng trong năm 2012 tăng hơn so với năm 2010, cụ thể: Năm 2012 tuy mức lợi nhuận tăng nhưng chưa có sự đột biến cụ thể là 2.926.223.665 đồng tương ứng với tốc độ tăng là 15,71%. Năm 2012 con số này chỉ dạt 11.325.159.212 đồng giảm hơn so với cùng kỳ năm ngoái là 10.230.865.270 đồng LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 66 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc chiếm 47,46%. Chỉ tiêu này chịu tác động của nhiều nhân tố như chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Vì vậy, ta cần phân tích mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự biến động của lợi nhuận này: e. Lîi nhuËn tõ ho¹t ®éng kh¸c Tuy khoản thu nhập không thường xuyên này chiếm không nhiều trong tổng lợi nhuận của công ty nhưng cũng có ảnh hưởng nhất định. Cụ thể là: Năm 2010 lợi nhuận của công ty là 260.389.451 đồng, tăng 221.937.437 đồng so với Năm 2012 tương đương tỷ lệ tăng là khá cao điều này cho thấy năm 2012 đã có sự sụt giảm đáng kể về lợi nhuận này. Đến năm 2012 con số này đạt 1.273.764.667 đồng tăng hơn 3000%. Việc tăng đột biến này là do khoản thu nhập khác tăng lên trong khi đó chi phí tăng không nhiều theo tỷ lệ,. Trong đó, thuế TNDN hiện hành: Năm 2012 là 5.273.005.910 đồng đến năm 2012 là 3.262.493.622 giảm đến 38,13% điều này cũng dễ hiểu trong thị trường đầy rẫy những khó khăn, chi phí quản lý gia tăng trong khi đó lợi nhuận thì sụt giảm. f. Lîi nhuËn sau thuÕ thu nhËp doanh nghiÖp Đây là con số phản ánh sự phát triển của một doanh nghiệp trên thị trường, do đó ta phân tích một số yếu tố liên quan cụ thể là : Năm 2010 tỷ lệ chia lợi nhuận cho Tổng công ty ( Theo quy chế hoạt động của công ty mẹ và con) thì tỷ lệ chia lợi nhuận tăng 730.469.313 đồng, chiếm 52,54%. Đến năm 2012 và 2012 con số này bằng 0 g. KÕt luËn. Qua phân tích đối với một công ty lấy nhiệm vụ kinh doanh là chủ yếu mà lợi nhuận thu được từ hoạt động kinh doanh năm 2012,2011 tăng hơn so với năm 2010 là một đều cực kỳ thuận lợi cho công ty trong việc trả các khoản lãi vay đồng thời công ty có khả năng thuyết phục các chủ nợ cho công ty vay vốn. Chính vì vậy, Ban lãnh đạo công ty cần quan tâm và tiếp tục phát huy năng lực vốn có của công ty hơn nữa. Vì xét LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 67 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc về lâu dài hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ chứng tỏ sự phát triển của công ty đồng thời khẳng định vị trí của công ty trên thị trường. Việc chia lợi nhuận cho tổng công ty cũng như cổ đông hàng năm có chiều hướng tăng thêm từ năm 2008-2010 tuy nhiên đến năm 2012 thì lại có chiều hướng giảm tuy không nhiều điều này tạo điều kiện rất thuận lợi cho công ty về việc huy động vốn của cổ đông cũng như làm tròn nghĩa vụ với Tổng công ty, đồng thời cũng phản ánh được sự phát triển bền vững của doanh nghiệp trên thị trường. Nhưng nhìn chung công ty đang làm ăn tương đối ổn định ngay trong tình hình biến động kinh tế toàn cầu. Công ty nên đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh chính nhiều hơn và nên thu hẹp các hoạt động khác nếu lợi nhuận đem lại không đáng kể. Tuy nhiên cần tìm ra những giải pháp có hiệu quả hơn để giúp công ty đạt được nhiều LN cao hơn nữa để duy trì được tốc độ tăng trưởng kinh tế ổn định 2.1.3.1.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ (Tại ngày 31/12/2011) DVT : đồng Mã số TÀI SẢN M NĂM 2010 NĂM 2011 Chênh lệch Tỷ trọng I. Lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh 1. Lợi nhuận trước thuế 18.890.190.268 21.594.476.496 2.704.286.228 14,32% Khấu hao tài sản cố định 3.309.838.612 4.138.716.174 828.877.562 25,04% Các khoảng dự 453.750.000 4.102.377.561 3.648.627.561 100,00% LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CủA CÔNG TY VINACONEX 6 68 Giảng Viên Hướng Dẫn: PGS TS. Trần Thị Lan Hương Học Viên Thực Hiện:Lã Thị Thúy Ngọc phòng Lãi chênh tỉ giá hối đoái (124.416.018) (2.682.395) Lãi, lỗ từ hoạt động đầu tư (1.031.644.378) 1.805.058.608 2.836.702.986 -274,97% Chi phí lãi vay 791.540.413 970.133.617 178.593.204 22,56% 3. Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh trước thay đổi vốn lưu động 22.413.674.915 28.997.962.845 6.584.287.930 29,38% Tăng giảm các khoản phải thu (3.737.136.470) (23.660.136.890) (19.923.000.420) 533,11% 0 Tăng giảm hàng tồn kho 37.860.49

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000272778_1372_1951974.pdf
Tài liệu liên quan