Luận văn Phân tích và ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy ðộng vốn tại ngân hàng TMCP công thương Viêt Nam

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng, sơ ñồ

Danh mục các biểu ñồ

LỜI MỞ ðẦU 1

CHƯƠNG I - CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ HUY ðỘNG VỐN

TRONG CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

1.1. Tổng quan về ngân hàng thương mại 3

1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại 3

1.1.2. Chức năng của ngân hàng thương mại 4

1.1.3. ðặc ñiểm của ngân hàng thương mại 5

1.1.4. Các hoạt ñộng chủ yếu của Ngân hàng thương mại 7

1.1.4.1. Hoạt ñộng huy ñộng vốn 7

1.1.4.2. Hoạt ñộng sử dụng vốn 9

1.1.4.3. Hoạt ñộng trung gian 10

1.2. Hoạt ñộng huy ñộng vốn trong các ngân hàng thương mại 10

1.2.1. Vốn và vai trò của vốn trong ngân hàng thương mại 10

1.2.1.1. Khái niệm về vốn 10

1.2.1.2. Vai trò của vốn trong hoạt ñộng kinh doanh ngân hàng 11

1.2.2. Các hình thức huy ñộng vốn của ngân hàng thương mại 13

1.2.2.1. Nguồn vốn chủ sở hữu 13

1.2.2.2. Nguồn tiền gửi và các nghiệp vụ huy ñộng tiền gửi 15

1.2.2.3. Nguồn ñi vay và nghiệp vụ ñi vay của ngân hàng thương mại 17

1.2.2.4. Các nguồn vốn khác 18

1.2.3. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả và hiệu quả huy ñộng vốn 19

1.2.3.1. Các chỉ tiêu ñánh giá kết quả huy ñộng vốn 20

pdf109 trang | Chia sẻ: lanphuong92 | Lượt xem: 589 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phân tích và ðề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả huy ðộng vốn tại ngân hàng TMCP công thương Viêt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90 quốc gia, vùng lãnh thổ trên toàn thế giới. Ngoài ra, Vietinbank còn góp vốn liên doanh vào Ngân hàng Indovina và Công ty bảo hiểm nhân thọ Vietinbank Aviva. 2.1.4. Một số kết quả hoạt ñộng kinh doanh của Vietinbank trong thời gian qua 2.1.4.1 Kết quả huy ñộng vốn Vietinbank huy ñộng vốn bằng ngoại tệ và nội tệ từ các cá nhân và tổ chức trong và ngoài nước dưới hình thức như tài khoản tiền gửi, tài khoản tiết kiệm, phát hành giấy tờ có giá... Trong những năm qua hoạt ñộng kinh doanh của các ngân hàng TM nói chung và Vietinbank nói riêng chịu tác ñộng và bị ñiều chỉnh khá mạnh bởi các qui ñịnh giới hạn an toàn của NHNN, tình hình lạm phát tăng cao năm 2011 NHNN ñã ñiều chỉnh chính sách tiền tệ chặt chẽ nhằm kiểm soát và ổn ñịnh kinh tế vĩ mô, ñiều này cũng gây không ít khó khăn trong quá trình huy ñộng vốn của Ngân hàng, vượt qua những khó khăn ñó Vietinbank vẫn tiếp tục duy trì tốc ñộ tăng trưởng nguồn vốn, ổn ñịnh, chú trọng ñảm bảo an toàn thanh khoản và tuân thủ các quy ñịnh của NHNN. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 41 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Nguồn vốn của Vietinbank tăng trưởng liên tục với tốc ñộ tăng bình quân là trên 20%/năm. Năm 2010, vốn huy ñộng ñạt 339.699 tỷ ñồng, tăng 54% (tương ñương 119.108 tỷ ñồng) so với năm 2009. ðến 31/12/2011, nguồn vốn huy ñộng ñạt 420.212 tỷ ñồng, tăng 24% (tương ñương 80.513 tỷ ñồng) so với năm 2010. Vốn huy ñộng của Vietinbank tăng qua các năm, cụ thể năm 2010 nguồn vốn ñạt ñược mức tăng trưởng vượt bậc (54%) so với năm 2009 mức tăng này còn vượt 28% so với chỉ tiêu ñề ra của ðại hội ñồng cổ ñông. ðiều này thể hiện Vietinbank rất nỗ lực trong việc giữ vững và mở rộng thị phần huy ñộng vốn trước tình hình lạm phát tăng nhanh, sự cạnh tranh bằng lãi suất huy ñộng của các NHTM cổ phần. ðể ñạt ñược kết quả như trên là sự kết hợp của việc triển khai tích cực, sâu sát và ñồng bộ các giải pháp: ða dạng hóa kết hợp nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và công tác phục vụ khách hàng. Trên cơ sở ñó Vietinbank tiếp tục thu hút ñược nhiều nguồn vốn với khối lượng lớn và kỳ hạn ổn ñịnh qua các kênh huy ñộng khác nhau từ nhiều ñối tượng khách hàng trong nước và quốc tế. 2.1.4.2. Cho vay nền kinh tế Hoạt ñộng cho vay ñược coi là trọng tâm trong chiến lược kinh doanh của Vietinbank, với chính sách thắt chặt tiền tệ của NHNN trong những năm qua và trước nhu cầu tín dụng rất lớn, Vietinbank ñã sàng lọc khách hàng, lựa chọn ñối tượng cho vay hiệu quả, các ngành sản xuất thiết yếu ñể giải ngân. Vietinbank ñịnh hướng công tác tín dụng ñẩy mạnh cho vay các doanh nghiệp mọi thành phần kinh tế sản xuất kinh doanh an toàn hiệu quả, giữ vững thị phần. ðến 31/12/2011 dư nợ cho vay nền kinh tế ñạt 293.434 tỷ ñồng, tăng 59.230 tỷ ñồng so với năm 2010, tỷ lệ tăng là 25%. Năm 2010 dư nợ cho vay ñạt 234.204 tỷ ñồng, tăng 71.034 tỷ ñồng so với năm 2009, tỷ lệ tăng là 43,5%. ðể chủ ñộng cân ñối vốn kinh doanh Vietinbank chú trọng tăng trưởng dư nợ ngắn hạn tỷ lệ cho vay ngắn hạn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ năm 2009 chiếm 57,2%, năm 2010 chiếm 60,4%, năm 2011 chiếm 60,3%. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 42 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Bảng 2.1 : Cơ cấu cho vay ñối với nền kinh tế của Vietinbank ðơn vị tính: Tỷ ñồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 1. Cho vay ngắn hạn 93.372 141.377 176.912 2. Cho vay trung hạn 22.397 27.660 30.533 3. Cho vay dài hạn 47.401 65.177 85.989 Tổng 163.170 234.204 293.434 (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009,2010,2011 của Vietinbank) Hoạt ñộng kinh doanh chính và truyền thống của Vietinbank là cung cấp tín dụng cho khách hàng là doanh nghiệp. Trong năm 2009 Vietinbank ñã ñẩy mạnh hoạt ñộng phân loại, cơ cấu lại cơ sở khách hàng theo chiến lược của HðQT ñề ra, và ñã ñạt ñược những kết quả thành công chất lượng tín dụng của Vietinbank ñã ñược nâng cao rõ rệt, tỷ lệ nợ nhóm 2 ñến cuối năm là 1,02 (năm 2008 là 3,29%) nợ xấu ở mức 0,61% (năm 2008 là 1,81%) thấp nhất trong các hệ thống ngân hàng. Trong cơ cấu dư nợ Vietinbank luôn ưu tiên ñầu tư vào các ngành kinh tế then chốt, mang tính ổn ñịnh cao và có khả năng trả nợ tốt như công nghiệp chế biến và thương nghiệp chiếm tỷ lệ lần lượt là 26% và 21% theo sau là các ngành như xây dựng, sản xuất và phân phối ñiện, khí ñốt... Năm 2010 dư nợ của ngành thương mại và dịch vụ chiếm tỷ trọng lớn nhất với 40,89% tiếp ñến là ngành công nghiệp chế biến và sản xuất chiếm tỷ trọng 34,18% các khách hàng lớn của Vietinbank bao gồm các Tập ñoàn và Tổng công ty như: Tập ñoàn dầu khí quốc gia, Tập ñoàn ñiện lực Việt nam, Tập ñoàn than và khoáng sản Việt nam, Tổng công ty lương thực miền Bắc, Tổng công ty Xi măng, Tổng công ty thép, Tổng công ty bưu chính viễn thông, Tổng công ty Xằn dầu Việt Nam... Trong năm 2010 các dự án tín dụng lớn Vietinbank ñã ký kết: Dự án mở rộng sản xuất giai ñoạn II Công ty Cổ phần Gang thép Thái nguyên 1.863 tỷ ñồng, dự án Trụ sở chính Tổng công ty Vinaconex 361 tỷ ñồng, dự án Thủy ñiện sông Bung 272 tỷ ñồng, dự án Phát triển mỏ ðại Hùng của Tổng công ty thăm dò và khai thác Dầu khí 200 triệu USD, dự án nhà máy lọc Dầu Dung Quất 200 triệu USD... Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 43 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Năm 2011 hoạt ñộng cho vay của Vietinbank tiếp tục ñược ký kết hợp tác toàn diện với các Tổng công ty, Tập ñoàn và cơ cấu cho vay ñã có sự chuyển dịch tích cực theo loại hình doanh nghiệp phù hợp với tiến trình cổ phần hóa các doanh nghiệp của nhà nước, Dư nợ cho vay doanh nghiệp Nhà nước năm 2011 chiếm 39% tổng dư nợ, Dư nợ cho vay các Doanh nghiệp ngoài quốc doanh, doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài chiếm 42%, Dư nợ cho vay cá nhân hộ gia ñình chiếm 19% tổng dư nợ. Chính sách tín dụng của Vietinbank thực hiện theo cơ chế kinh doanh, tín dụng trên cơ sở an toàn, hiệu quả, xếp hạng khách hàng, không phân biệt thành phần kinh tế. Vietinbank ñã hoàn thiện, ban hành và ban hành lại và ban hành mới ñầy ñủ hệ thống văn bản, cơ chế nghiệp vụ tín dụng, triển khai thực hiện theo tiêu chuẩn ISO ñể ñảm bảo chất lượng tín dụng, hiệu quả, bền vững. 2.1.4.3. Hoạt ñộng kinh doanh mua bán ngoại tệ Thị trường ngoại hối trong những năm vừa qua diễn biến phức tạp và liên tục ñổi chiều. Tỷ giá USD/VND có sự chênh lệch lớn giữa tỷ giá chính thức và tỷ giá trên thị trường tự do, nhiều thời ñiểm thanh khoản trên thị trường ngoại tệ rất hạn chế cạnh tranh gay gắt giữa các NHTM trong việc mua ngoại tệ trong bối cảnh ñó Vietinbank ñã triển khai nhiều nhóm giải pháp linh hoạt ñể duy trì ổn ñịnh và mở rộng khai thác nguồn ngoại tệ nhằm ñáp ứng nhu cầu thiết yếu của khách hàng và ñảm bảo hiệu quả kinh doanh, Vietinbank ưu tiên và cố gắng ñáp ứng tối ña cho nhu cầu nhập khẩu mặt hàng thiết yếu theo quy ñịnh của Chính phủ như: Xăng dầu, Phân bón, Dược phẩm, Thuốc trừ sâu..., chiếm 90% tổng doanh số bán ngoại tệ của Vietinbank. Doanh số mua ngoại tệ năm 2011 ñạt 5,1 tỷ USD tăng trưởng hơn 30%, doanh số ngoại tệ bán cho khách hàng ñạt hơn 6 tỷ USD tăng 20% so với năm 2010. Tổng doanh thu mua bán ngoại tệ năm 2010 ñạt 5 tỷ USD tăng 20% so với năm 2009. Bên cạnh ñó, Vietinbank còn mở rộng hoạt ñộng kinh doanh ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng với NHNN và các tổ chức tín dụng khác nhằm khai thác tốt nguồn ngoại tệ ñể ñáp ứng ñược nhu cầu của khách hàng. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 44 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A 2.1.4.4. Hoạt ñộng kinh doanh thẻ và ngân hàng ñiện tử Vietinbank có kế hoạch trở thành ngân hàng phát hành thẻ hàng ñầu Việt Nam bằng việc phát triển hoạt ñộng kinh doanh thẻ với sự ña dạng về sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh với thương hiệu uy tín và phong cách chuyên biệt, số lượng người dùng thẻ của Vietinbank ngày càng tăng. Năm 2011 Vietinbank ñã vươn lên dẫn ñầu thị trường về thị phần thẻ ATM, thẻ tín dụng quốc tế và số thiết bị thanh toán POS. Số lượng thẻ ghi nợ nội ñịa ñạt hơn 7,1 triệu thẻ chiếm 21% thị phần; thẻ tín dụng ñạt hơn 211 nghìn thẻ chiếm 30% thị phần, tổng thiết bị thanh toán POS của Vietinbank ñạt trên 12.000 ñiểm, chiếm gần 20,7% thị phần (theo số liệu của Ngân hàng Nhà nước năm 2011). Với mỗi mảng dịch vụ thẻ Vietinbank không ngừng mở rộng hợp tác với các ñối tác lớn trong nước, hợp tác phát triển dịch vụ thẻ với ñối tác nước ngoài nhằm ña dạng hóa các tiện ích cho khác hàng khi sử dụng thẻ. Năm 2010, Vietinbank là ngân hàng ñầu tiên triển khai thành công dịch vụ thu phí cầu ñường không dừng và dịch vụ thanh toán Xăng dầu qua thẻ trên cơ sở hợp tác với TCT Xăng dầu Quân ñội. Dịch vụ ngân hàng ñiện tử trong những năm qua ñã có nhiều chuyển biến tích cực cả về số lượng khách hàng cũng như tần suất sử dụng dịch vụ, hiện nay dịch vụ ngân hàng ñiện tử Vietinbank có một số dịch vụ như: Vietinbank at Home năm 2011 ñạt gần 3.300 khách hàng (gấp 10 lần năm 2010), Dịch vụ thông báo biến ñộng số dư ñạt trên 1 triệu lượt, dịch vụ Thu NSNN qua mạng, dịch vụ chuyển khoản bằng SMS và thanh toán qua Ipay dành cho khách hàng cá nhân... 2.1.4.5. Hoạt ñộng góp vốn và ñầu tư Các hoạt ñộng ñầu tư, góp vốn liên doanh, liên kết ngày càng ñược mở rộng và tăng trưởng. Năm 2010, tổng số vốn góp ñầu tư vào các công ty liên doanh, liên kết và ñầu tư dài hạn là 2.092 tỷ ñồng tăng 43% so vói năm 2009, trong ñó chủ yếu ñược tập trung vào một số tổ chức tín dụng và tổ chức kinh tế uy tín và có hoạt ñộng sản xuất kinh doanh tốt ñảm bảo hiệu quả ñầu tư tổng thể. ðến 31/12/2011 tổng mức ñầu tư là 2.924 tỷ ñồng tăng 40% so với năm 2010. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 45 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Ngoài ra, Vietinbank còn mở rộng danh mục ñầu tư vào các công cụ nợ có lãi suất cố ñịnh như: Trái phiếu, Giấy tờ có giá... Cuối năm 2011 tổng số dư ñầu tư trái phiếu là 67,8 nghìn tỷ ñồng tăng 9,6% so với cuối năm 2010, Vietinbank luôn duy trì khối lượng lớn Trái phiếu Chính phủ vừa là nguồn dự trữ thứ cấp vừa góp phần ñầu tư vốn vào các dự án lớn góp phần phát triển kinh tế 2.1.4.6. Dịch vụ ngân hàng quốc tế Hơn nữa, với hơn 15 năm kinh nghiệm trong việc cung cấp dịch vụ tài trợ thương mại và thanh toán quốc tế, doanh số thanh toán xuất nhập khẩu năm 2011 ñạt hơn 28 tỷ USD tăng 63% so với năm 2010, phí tài trợ thương mại ñạt 599 tỷ ñồng tăng 30% so với năm 2010, số dư huy ñộng vốn qua kênh tài trợ thương mại ñến 31/12/2011 ñạt 690 triệu USD tăng 67%. Trong những năm qua Vietinbank ñã phối hợp với một số tổ chức SWIFT nâng cấp hệ thống kỹ thuật phục vụ hoạt ñộng TTQT và TTTM, xây dựng các sản phẩm mới như bao thanh toán, hỗ trợ nhập khẩu theo chương trình GSM 102 ñồng thời mở rộng hợp tác với các tổ chức, ñặc biệt là các ñịnh chế tài chính ñể phát triển sản phẩm và khai thác vốn ngoại tệ. Dịch vụ chuyển tiền kiều hối của Vietinbank cũng có sự tăng trưởng ñáng kể. Doanh số chi trả kiều hối của ngân hàng năm 2010 ñạt 1,2 tỷ USD, tăng 30% so với năm 2009, chiếm 15% thị phần kiều hối chuyển về Việt Nam. Doanh số năm 2011 ñạt 1,3 tỷ USD với trên 360.000 giao dịch, tăng 16% so với năm 2010 Bên cạnh sản phẩm chuyền tiền kiều hối truyền thống, Vietinbank ñã triển khai dịch vụ chuyển tiền nhanh như: Western Union, Xpress Money, chuyển tiền nhanh từ Malaysia về Việt Nam(IME) Trong kế hoạch phát triển giai ñoạn 2010 - 2015, Vietinbank sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới chuyển tiền kiều hối lớn tới các thị trường quốc tế lớn. 2.1.4.7. Các dịch vụ khác Dịch vụ thu chi hộ của Vietinbank hiện ñược cung cấp cho các khách hàng chiến lược có cân ñối tài khoản tiền gửi lớn tại ngân hàng hoặc khách hàng có khối lượng thu chi tiền mặt, chuyển khoản lớn như Tổng Công ty Xăng dầu Việt Nam, Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 46 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Tập ñoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam... Hiện tại, khoảng 70% các chi nhánh của Vietinbank cung cấp dịch vụ này cho các khách hàng tại các khu công nghiệp và khu chế xuất và không thu phí dịch vụ. Dịch vụ cho thuê két sắt và cất giữ tài sản cũng ñã ñược Vietinbank triển khai tại một số chi nhánh như Chi nhánh TP Hồ Chí Minh, và Chi nhánh ðà Nẵng triển khai từ ñầu năm 2006. Doanh thu từ dịch vụ này hiện chưa cao, trong thời gian tới dịch vụ này sẽ ñược cung cấp tại tất cả các chi nhánh của Vietinbank trên toàn quốc. Dịch vụ thu ñổi séc du lịch bao gồm việc ñổi séc du lịch Amex và các loại séc du lịch do các ñịnh chế có uy tín phát hành bằng USD và EUR. Hiện nay, 50% các chi nhánh của Vietinbank ñã cung cấp dịch vụ này tới khách hàng với doanh thu thu ñổi hàng năm ñạt từ 3 - 5 triệu USD. 2.2. Phân tích kết quả huy ñộng vốn tại VIETINBANK giai ñoạn 2009 – 2011 2.2.1. Kết quả huy ñộng vốn của Vietinbank Vốn huy ñộng tại Vietinbank gồm các nguồn chủ yếu sau: Tiền gửi của các tổ chức kinh tế; Tiền gửi tiết kiệm; Phát hành giấy tờ có giá; Vay chính phủ, NHNN, và huy ñộng vốn từ các TCTD khác. Ta có thể cơ cấu nguồn vốn qua bảng sau: Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 47 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Biểu 2.2: Vốn huy ñộng của Vietinbank 0.000 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 S ố ti ền ( tỷ ñ ồn g) Tiền gửi TCKT 66.432 98.787 123.649 Tiền gửi tiết kiệm 81.943 107.132 133.625 - Phát hành GTCG 8.585 10.728 11.089 Vay Chính phủ và NHNN 13.719 43.22 27.294 HðV từ các TCTD khác 49.912 79.832 124.555 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009, 2010,2011 Vietinbank) Bảng 2.3. Tốc ñộ tăng trưởng vốn huy ñộng của Vietinbank ðơn vị tính:Tỷ ñồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền 09/08 ± % Số tiền 10/09 ± % Số tiền 11/10 ± % Vốn huy ñộng 220.591 +26,1 339.699 + 54 420.212 +24 - Tiền gửi TCKT 66.432 +16,1 98.787 +48,7 123.649 +25,2 - Tiền gửi tiết kiệm 81.943 +14,3 107.132 +30,7 133.625 +24,7 - Phát hành GTCG 8.585 +20,5 10.728 +24,9 11.089 +3,37 - Vay Chính phủ và NHNN 13.719 +40,6 43.220 +215 27.294 -63,2 - HðV từ các TCTD khác 49.912 +42,3 79.832 +59,9 124.555 +56,02 (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009, 2010,2011 Vietinbank) Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 48 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Tiền gửi của các tổ chức kinh tế Tiền gửi của các tổ chức kinh tế có sự biến ñộng tăng trong khoảng từ năm 2009 ñến năm 2011, thông qua bảng số liệu ta thấy trong năm 2009, tiền gửi của các TCKT ñạt 66.432 tỷ ñồng, chiếm 30,1% trong tổng vốn huy ñộng, tăng 16,1% so với năm 2008; năm 2010, tiền gửi TCKT chỉ chiếm 29,1% tổng vốn huy ñộng, tăng 48,7% (tương ñương 32.355 tỷ ñồng) so với năm 2009. Năm 2011, tiền gửi TCKT chiếm 29,4% tổng nguồn vốn huy ñộng, tăng 25,2% (tương ñương 24.862 tỷ ñồng) so với năm 2010. Có kết quả này là do VIETINBANK ñã thực hiện nhiều giải pháp ñể giữ ổn ñịnh và phát triển nguồn vốn như: kịp thời ñiều chỉnh lãi suất và kỳ hạn tiền gửi phù hợp với diễn biến của thị trường; tăng cường tiếp thị, cung cấp các gói sản phẩm (tiền gửi, tín dụng, thanh toán quốc tế); khai thác nhiều kênh huy ñộng vốn, thiết kế sản phẩm huy ñộng vốn linh hoạt; ñổi mới phong cách giao dịch, nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, ñặc biệt ñã nâng cấp phát triển thêm nhiều ñiểm giao dịch mẫu có thiết kế quy chuẩn mang thương hiệu mới. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư Vốn huy ñộng tiết kiệm của Vietinbank bao gồm tiết kiệm không kỳ hạn, tiết kiệm có kỳ hạn dưới 12 tháng và tiết kiệm có kỳ hạn trên 12 tháng. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 49 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Biểu 2.4: Tốc ñộ tăng trưởng của tiền gửi tiêt kiệm 133.625 107.132 81.943 0.000 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 160.000 S ố ti ền ( tỷ ñ ồn g) Tiền gửi tiết kiệm 81.943 107.132 133.625 Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009, 2010,2011 Vietinbank) Nhìn vào biểu ñồ cho thấy, vào năm 2009 lượng tiền gửi tiết kiệm của dân cư ñạt 81.943 tỷ ñồng. ðến năm 2010, tiền gửi tiết kiệm của dân cư tăng 30,7%% (tương ñương 25.189 tỷ ñồng) so với năm 2009. ðến năm 2011 lượng tiền gửi tiết kiệm tăng 24,7% (tương ñương 26.493 tỷ ñồng) so với năm 2010. Lượng tiền gửi huy ñộng từ nguồn tiền nhàn rỗi của dân cư liên tục tăng, ñể ñạt ñược ñiều này trong những năm qua Vietinbank luôn ñưa ra ñược các sản phẩm huy ñộng thích hợp ñáp ứng nhu cầu của khách hàng cũng như cạnh tranh với các ngân hàng như: Tiết kiệm rút gốc linh hoạt cho phép khách hàng sử dụng vốn linh hoạt, tiền gửi tiết kiệm có lãi suất thả nổi có kỳ hạn với lãi suất tự ñiều chỉnh linh hoạt, ñặc biệt triển khai hình thức tiết kiệm gửi một nơi rút nhiều nơi tại tất cả các chi nhánh của Vietinbank trên cả nước. Do vậy, ñã thu hút ñược một lượng tiền gửi tiết kiệm ñáng kể từ khách hàng, giữ chân khách hàng cũ và thu hút thêm khách hàng mới. Tiền gửi tiết kiệm dân cư tăng là một tín hiệu ñáng mừng do ngân hàng Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 50 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A ñã thu hút ñược nguồn tiền có tính ổn ñịnh cao, chi phí dành cho việc huy ñộng vốn thấp hơn so với các nguồn huy ñộng khác Phát hành giấy tờ có giá Huy ñộng vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá tại Vietinbank thường dưới hình thức phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi. Trái phiếu có thể thế chấp, cầm cố, bảo lãnh vay vốn tại các tổ chức tín dụng và có khả năng chuyển nhượng trong thời hạn lưu hành của trái phiếu. ðối với kỳ phiếu, ngân hàng cũng phát hành loại kỳ phiếu có kỳ hạn và lãi suất ñược trả trước và khi ñến hạn người chủ sở hữu ñược hưởng ñúng mệnh giá của kỳ phiếu. Trong những năm qua, nguồn vốn huy ñộng thông qua phát hành giấy tờ có giá tại có sự tăng trưởng năm sau tăng so với năm trước nhưng với tỷ trọng không cao. Năm 2011 huy ñộng ñược 11.089 tỷ ñồng tăng 3,37% so với năm 2010. Năm 2009 vốn huy ñộng thông qua phát hành giấy tờ có giá ñạt ñược 8.585 tỷ ñồng. ðây là nguồn vốn lớn ảnh hưởng ñến việc mở rộng hoạt ñộng kinh doanh của ngân hàng .Nguồn vốn này của Vietinbank ngày càng tăng trưởng do ngân hàng có chính sách linh hoạt về lãi xuất cũng như kỳ hạn trả gốc và lãi nhằm thu hút nguồn tiền gửi. Vay Chính phủ và NHNN Các khoản vay chính phủ và NHNN của Vietinbank bao gồm: - Khoản vay từ NHNN Việt Nam ñể thực hiện Dự án hiện ñại hóa Ngân hàng và Hệ thống thanh toán là khoản vay bằng ngoại tệ, ñược tài trợ bởi Ngân hàng Thế giới thông qua NHNN ñể thanh toán cho nhà cung cấp hệ thống công nghệ thông tin của Ngân hàng. Các khoản vay này có thời hạn 20 năm và có lãi suất từ 2,33%/năm ñến 3,44%/năm - Khoản vay từ NHNN Việt Nam ñể hỗ trợ các DNNN giảm bớt áp lực tài chính do tiến hành khoanh nợ ñối với các khoản cho vay theo hướng dẫn của Chính phủ. Các khoản vay này không chịu lãi suất và có thể ñược gia hạn theo tình hình thu nợ thực tế NHNN sẽ quyết ñịnh giải pháp cho các khoản nợ khoanh sau thời gian ñược khoanh theo từng trường hợp cụ thể. Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 51 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A - Vay tái cấp vốn là khoản vay hỗ trợ từ NHNN ñể cho vay theo chương trình Nông nghiệp nông thôn và xuất khẩu theo Nghị ñịnh 141/Nð-CP; Thông tư 14/TT-NHNN và Nghi quyết 11/NQ-CP; Chỉ thị 01/CT-NHNN với lãi suât 14%/năm. ðặc ñiểm của loại vốn vay này là ñáp ứng những nhu cầu tức thời, theo chỉ ñịnh của NHNN, lãi suất bình quân của loại vốn này thấp do có những khoản NHNN không thu lãi, nhưng ngân hàng không thể chủ ñộng sử dụng vào những mục ñích ñầu tư riêng của ngân hàng mà phải ñầu tư theo chỉ ñịnh, mặt khác ngân hàng không thể chủ ñộng tìm giải pháp khơi tăng nguồn này. Năm 2009, vay chính phủ và NHNN là 13.719 tỷ ñồng. Năm 2010, vay Chính phủ và NHNN tăng so với năm 2009 là 43.220 tỷ ñồng. ðến năm 2011, vay Chính phủ và NHNN giảm xuống còn 27.294 tỷ ñồng. Huy ñộng vốn từ các TCTD khác trong và ngoài nước Vốn huy ñộng từ các TCTD khác không ngừng tăng lên qua các năm, năm 2009 huy ñộng ñược 49.912 tỷ ñồng, chiếm tỷ trọng 22,6% tổng vốn huy ñộng, ñến năm 2010 tăng 59,9% (tương ñương 79.832 tỷ ñồng) so với năm 2009, chiếm tỷ trọng 23,5% tổng vốn huy ñộng, và ñến năm 2011 nguồn vốn này tăng 56% (tương ñương 124.555 tỷ ñồng) so với năm 2010, chiếm tỷ trọng 29,6% tổng vốn huy ñộng. Có ñược kết quả trên là do Vietinbank có hệ thống thanh toán ñiện tử tốt, và ñược nhiều TCTD khác tham gia, Vietinbank thực hiện dịch vụ thu, chi hộ các TCTD khác. Do vậy, Vietinbank có thể tạm thời sử dụng nguồn vốn này với giả rẻ. Mặt khác, trên thị trường liên ngân hàng, Vietinbank ñang có ưu thế về công nghệ và uy tín cao, nhờ ñó số dư từ thị trường này luôn tăng trưởng và chiếm tỷ trọng ñáng kể. Tuy nhiên, xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế sẽ mở cửa cho các ngân hàng nước ngoài ñược phép hoạt ñộng tại Việt Nam và họ sẽ tìm cách giành giật thị phần của thị trường này. Vì thế, ñể nguồn vốn này ổn ñịnh và giữ vững sự tăng trưởng thì yêu cầu nâng cao chất lượng dịch vụ là yêu cầu cấp bách của ngân hàng. Ngoài ra, Vietinbank còn thực hiện vay ngoại tệ của các TCTD nước ngoài. ðó là vốn uỷ thác nhận ñược từ chương trình hỗ trợ phát triển quốc gia của Chính Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 52 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A phủ/ tổ chức nước ngoài thông qua Bộ Tài Chính và NHNN Việt Nam và vốn tài trợ từ Cộng ñồng Châu Âu với mục ñích hỗ trợ người hồi hương từ các nước Châu Âu. Nhìn chung, ñây là nguồn vốn tài trợ có lãi suất hợp lý, nhằm ổn ñịnh và bổ sung nguồn vốn ngoại tệ trong nước nhưng tính ổn ñịnh của nguồn vốn này thường không cao so với cá nguồn vốn khác 2.2.2 Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank Nguồn vốn của Vietinbank bao gồm: Vốn chủ sở hữu, vốn huy ñộng, và nguồn vốn khác, tỷ trọng từng nguồn vốn. Năm 1988, khi mới thành lập tổng nguồn vốn của Vietinbank chỉ có 178 tỷ ñồng. Sau hơn 20 năm hoạt ñộng, nguồn vốn của Vietinbank ñến 31/12/2011 ñạt 460.604 tỷ ñồng tăng gấp nhiều lần so với khi mới thành lập. ðiều này cho thấy, Vietinbank ñã có nhiều cố gắng trong việc gia tăng nguồn vốn, và ñã trở thành một trong những ngân hàng có nguồn vốn mạnh ở Việt Nam. Ta có thể thấy ñược qui mô và cơ cấu nguồn vốn của Vietinbank như sau: Bảng 2.5 : Cơ cấu và qui mô nguồn vốn của Vietinbank ðơn vị tính:Tỷ ñồng Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Số tiền 09/08 ± % Số tiền 10/09 ± % Số tiền 11/10 ± % Tổng nguồn vốn 243.785 +25,9 367.731 +50,8 460.604 +25 Tỷ trọng % 100 100 100 Vốn chủ sở hữu 12.572 +1,9 18.201 +44,8 28.491 +57 Tỷ trọng % 5,2 4,9 6,1 Vốn huy ñộng 220.591 +26,1 339.699 + 54 420.212 +24 Tỷ trọng % 90,1 92,4 91,2 Vốn khác 10.622 +67,3 9.831 -7,4 11.901 +21,1 Tỷ trọng % 4,7 2,7 2,7 (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009, 2010,2011 Vietinbank) Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 53 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A Qua bảng số liệu trên cho thấy, tổng nguồn vốn của Vietinbank có sự tăng trưởng qua các năm. Cụ thể: Năm 2010 tổng nguồn vốn ñạt mức 367.731 tỷ ñồng, tăng 50,8% so với năm 2009. Năm 2011 tổng nguồn vốn ñạt 460.604 tỷ ñồng, tốc ñộ tăng ñạt 25% so với năm 2010. Tốc ñộ tăng trưởng bình quân nguồn vốn của Vietinbank duy trì ở mức tương ñối ổn ñịnh trong những năm qua Ngân hàng ñã thu hút ñược nhiều nguồn vốn với khối lượng lớn và kỳ hạn dài từ các khách hàng lớn trong nước cũng như thu hút vốn từ các tổ chức quốc tế, tích cực khai thác các nguồn vốn tái tài trợ từ các ngân hàng nước ngoài. Biểu 2.6 Tỷ trọng các loại nguồn vốn của Vietinbank Năm 2010 4.9% 92.4% 2.7% Vốn chủ sở hữu Vốn huy ñộng Vốn khác Năm 2011 6.1% 91.2% 2.7% Vốn chủ sở hữu Vốn huy ñộng Vốn khác (Nguồn: Báo cáo tài chính ñã kiểm toán 2009, 2010, 2011Vietinbank) Vốn chủ sở hữu của Vietinbank tuy chiếm tỷ trọng nhỏ hơn so với vốn nợ, nhưng vẫn có sự tăng lên nhất ñịnh bên cạnh sự tăng trưởng của vốn nợ. Tuy nhiên, Năm 2009 5.2% 90.1% 4.7% Vốn chủ sở hữu Vốn huy ñộng Vốn khác Luận văn thạc sỹ quản trị kinh doanh 54 Nguyễn Thị Thanh Hà 2011A sự tăng lên này ở mức khiêm tốn so với nhu cầu thực tế và quy mô hoạt ñộng của ngân hàng. Vốn chủ sở hữu năm 2009 ñạt 12.572 tỷ ñồng tăng 1,9% so với năm 2008. Năm 2010, vốn chủ sở hữu ñạt 18.201 tỷ ñồng, tăng 44,8% với năm 2009. Năm 2011 vốn chủ sở hữu ñạt 28.491 tỷ ñồng tăng 57% so với năm 2010. Sở dĩ, vốn chủ sở hữu của Vietinbank có sự tăng trưởng so với năm 2008 là nhờ ñược cấp bổ sung thêm vốn ñiều lệ năm 2011, Vietinbank ñược cấp bổ sung thêm 5.058 tỷ ñồng ñưa vốn ñiều lệ lên 20.230 tỷ ñồng, nhằm giúp Vietinbank nâng cao năng lực tài chính, mở rộng hoạt ñộng kinh doanh, ñủ năng lực tài chính ñể hội nhập khu vực và quốc tế. Nhìn vào biểu ñồ 2.6 có thể thấy vốn kinh doanh chính của Vietinbank là vốn huy ñộng, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn (thường chiếm tỷ trọng trên 90%) và có xu hướng giữ tốc ñộ tăng. Sở dĩ vốn huy ñộng tăng qua các năm do Vietinbank có mạng lưới chi nhánh rộng khắp tại các tỉnh, thành phố, thị xã, khu công nghiệp có mật ñộ dân cao, thu nhập khá, là nơi tập trung nhiều ñơn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf000000272000_5426_1951937.pdf
Tài liệu liên quan