MỤC LỤC
Trang
Lời nói đầu . 1
Chương 1: Khái quát chung về khu công nghiệp, khu chế xuất và người
sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất . 3
1. Khái quát về khu công nghiệp, khu chế xuất. 3
1.1. Khái niệm và đặc điểm của khu công nghiệp, khu chế xuất. . 3
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm của khu công nghiệp. 3
1.1.1.1. Khái niệm khu công nghiệp, doanh nghiệp khu công nghiệp. 3
1.1.1.2. đặc điểm của khu công nghiệp. . 3
1.1.2 Khái niệm và đặc điểm của khu chế xuất. . 5
1.1.2.1. Khái niệm về khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất. 5
1.1.2.2. đặc điểm của khu chế xuất. . 5
1.1.3. Vấn đề lưu trú, tạm trú trong khu công nghiệp, khu chế xuất,
doanh nghiệp chế xuất. 6
1.2. Sự cần thiết phải thành lập và phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất ở
Việt Nam. . 7
1.3. Vai trò của khu công nghiệp, khu chế xuất, (gọi chung là khu công nghiệp)
đối với nền kinh tế hiện nay . 8
2. Những quy định cơ bản của pháp luật về hoạt độngđầu tư vào khu công
nghiệp, khu chế xuất . 9
2.1. Nhà đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất. . 9
2.2. Các loại hình doanh nghiệp hoạt động tại khu công nghiệp, khu chế xuất. 9
2.2.1. Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp và khu chế xuất . 10
2.2.1.1. Quyền của công ty phát triển hạ tầng . 11
2.2.1.2.Nghĩa vụ của công ty phát triển hạ tầng . 11
2.2.2. Doanh nghiệp trong khu công nghiệp và khu chế xuất . 11
2.2.2.1. Doanh nghiệp khu công nghiệp. 11
a. Quyền của doanh nghiệp khu công nghiệp. . 12
b. Nghĩa vụ của doanh nghiệp khu công nghiệp. . 12
2.2.2.2. Doanh nghiệp chế xuất. 12
a. Quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp chế xuất. 12
b. Về thủ tục hải quan . 13
2.3. Lĩnh vực đầu tư trong khu công nghiệp. 14
2.4. Thủ tục đầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất. 14
2.5 Vấn đề ưu đãi đầu tư, và hỗ trợ đầu tư đối với các nhà đầu tư vào khu
công nghiệp, khu chế xuất. 17
2.5.1. Ưu đãi đầu tư đối với các nhà đầu tư vào khucông nghiệp,
khu chế xuất. 17
2.5.1.1. Ưu đãi về thủ tục hành chính. . 19
2.5.1.2. Ưu đãi về tài chính. 19
2.5.1.3. Ưu đãi về thuế. . 20
2.5.1.4 Ưu đãi về việc sử dụng đất. 21
2.5.2. Vấn đề hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 21
2.5.2.1. Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao. 22
2.5.2.2. Hỗ trợ đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công
nghiệp, khu chế xuất . 22
2.5.2.3. Phương thức đầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất . 22
3. Hình thức sử dụng đất và người sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. 23
3.1. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. . 23
3.2. Hình thức sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. 23
4. Giới thiệu về các khu công nghiệp ở thành phố Cần Thơ. . 23
4.1. Khu công nghiệp Trà Nóc 1 và 2. 23
4.2. Khu công nghiệp Hưng Phú 1 và 2. 24
4.3 Khu công nghiệp Thốt Nốt. 24
Chương II: Pháp luật về kinh doanh và sử dụng đất trong khu công nghiệp,
khu chế xuất. . 26
1. Nguyên tắc sử dụng đất trong khu công nghiệp và khuchế xuất. . 26
2. Các chủ thể kinh doanh và sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.26
2.1. Chủ thể là chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh kếtcấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất. . 26
2.1.1. Khái niệm chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. . 26
2.1.2. Vấn đề đầu tư, chuyển nhượng hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất. 27
2.1.3. Hình thức sử dụng đất của chủ đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng. . 29
2.2. Chủ thể là chủ đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp,
khu chế xuất (chủ thể sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất). . 29
2.2.1. Khái niệm chủ đầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp,
khu chế xuất. 29
2.2.2. Hình thức sử dụng đất của chủ thể sản xuất, kinh doanh trong khu
công nghiệp, khu chế xuất. 29
3. Quyền và nghĩa vụ của các chủ thể kinh doanh và sử dụng đất trong khu công
nghiệp, khu chế xuất. . 32
3.1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế. 32
3.1.1. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất có
thu tiền sử dụng đất. . 32
3.1.2. Quyền và nghĩa vụ của tổ chức kinh tế sử dụng đất thuê. . 34
3.2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất trong khu công nghiệp. . 35
3.2.1 Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sửdụng đất không phải đất thuê. . 35
3.2.2. Quyền và nghĩa vụ của hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất thuê. 36
3.3. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cư ởnước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. . 38
3.3.1. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cưở nước ngoài được
nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. . 38
3.3.2. Quyền và nghĩa vụ của người Việt Nam định cưở nước ngoài,
tổ chức, cá nhân nước ngoài thuê đất, thuê lại đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất. 39
Chương III: Thực trạng và hướng hoàn thiện. 46
1.Thực trạng về sử dụng đất trong khu công nghiệp và khu chế xuất . 46
1.1 Thực trạng về quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, khu chế xuất 46
1.2 Thực trạng cho thuê quyền sử dụng đất. 49
1.3 Thực trạng thế chấp quyền sử dụng đất . 52
2. Những hạn chế và nguyên nhân của những hạn chế trong việc sử dụng đất
trong khu công nghiệp. 54
2.1 Những hạn chế trong việc sử dụng đất trong khu công nghiệp. . 54
2.2 Nguyên nhân của những hạn chế trong việc sử dụng đất trong khu công nghiệp. . 55
2.2.1. Nguyên nhân khách quan. . 55
2.2.2.Nguyên nhân chủ quan. . 55
3. Những giải pháp khắc phục hạn chế trong việc sử dụng đất trong khu công
nghiệp, khu chế xuất. . 56
Kết luận chung. . 59
79 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2669 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Pháp luật về kinh doanh và sử dụng đất trong khu công nghiệp và khu chế xuất, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó khăn (khu kinh tế). Việc xác ñịnh ưu ñãi sẽ ñược xác ñịnh cụ thể ñối
với từng dự án ñầu tư, vì ngoài ưu ñãi ñối với ñịa bàn ñầu tư, lĩnh vực ñầu tư mà nhà
ñầu tư lựa chọn cũng là tiêu chí xét hưởng ưu ñãi. Tuy nhiên, khuôn khổ ưu ñãi phổ
biến ñược xem xét áp dụng là:
- Thuế suất ưu ñãi có thể ñược áp dụng ở mức 10%, 15%, 20% so với mức thông
thường là 28% hoặc 25%.
- Thời gian ñược hưởng mức thuế suất ưu ñãi là 10 năm, 12 năm hoặc 15 năm.
Trường hợp ñặc biệt, có thể ñược áp dụng trong suốt thời hạn hoạt ñộng của dự án ñầu
tư. Miễn thuế thu nhập trong thời hạn nhất ñịnh. Ngoài ra, có thể ñược xem xét giảm
50% số thuế phải nộp trong một số năm tiếp theo.
Tóm lại, căn cứ vào ñiều kiện phát triển kinh tế- xã hội trong từng thời kì mà Chính
phủ quy ñịnh những ưu ñãi cho nhà ñầu tư ñầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất,
khu công nghệ cao và khu kinh tế. Các ưu ñãi riêng này ñược quy ñịnh trong quy chế
hoạt ñộng ñược ban hành chung cho các khu công nghiệp,, khu chế xuất hoặc ban
hành riêng cho từng khu kinh tế hoặc khu công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ
quyết ñịnh thành lập.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 21 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
Ưu ñãi về hỗ trợ ñầu tư xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, hỗ trợ về tín dụng phát
triển hạ tầng khu công nghiệp ñược thực hiện ñối với những ñịa bàn có ñiều kiện kinh
tế xã hội khó khăn, sẽ khó tìm ñược doanh nghiệp ñầu tư xây dựng và kinh doanh hạ
tầng khu công nghiệp. Các nhà ñầu tư thứ cấp cũng không muốn ñầu tư vì hạ tầng kinh
tế xã hội khu vực ñó quá yếu kém, chi phí ñầu tư cao, thu hồi vốn chậm, rủi ro kinh
doanh lớn…Nhằm thực hiện mục tiêu phát triển công nghiệp ở những ñịa phương ñó,
Thủ tướng Chính phủ cho phép ngân sách trung ưng và ñịa phương cân ñối hỗ trợ ñể
thu hút ñầu tư tốt hơn.
2.5.1.4. Ưu ñãi về việc sử dụng ñất.
Các ưu ñãi cụ thể ñược quy ñịnh trong Luật ñất ñai năm 2003 và Nghị ñịnh số 181/
2004/Nð-CP ngày 29/ 10/ 2004 về thi hành Luật ñất ñai và quy chế tổ chức và hoạt
ñộng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. Các hình
thức ưu ñãi về việc sử dụng ñất ñược thể hiện qua việc Nhà nước giao ñất có thu tiền
sử dụng ñất hoặc cho thuê ñất thu tiền thuê ñất hàng năm ñối với tổ chức kinh tế,
người Việt Nam ñịmh cư ở nước ngoài; cho thuê ñất thu tiền thuê ñất một lần cho cả
thời gian thuê hoặc thu tiền thuê ñất hàng năm ñối với người Việt Nam ñịnh cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài ñể ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu
công nghiệp.
ðối với diện tích ñất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công
nghiệp thì nhà ñầu tư không phải trả tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất.
Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân ñầu tư vào sản xuất, kinh doanh vào khu công
nghiệp ñược lựa chon hình thức nhận giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc thuê ñất
của nhà nước; nhận chuyển nhượng; thuê ñất; thuê lai ñất gắn liền với kết cấu hạ tầng
của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp; thuê lại ñất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức, cá nhân
nước ngoài ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
Ngoài ra, còn có các ưu ñãi ñầu tư do chính quyền ñịa phương áp dụng bổ sung.
ðối với những ñịa phương có ñiều kiện kinh tế xã hội khó khăn, không thuận tiện
ñể phát triển công nghiệp nhưng lại cần phát triển công nghiệp ñể chuyển dịch cơ cấu
kinh tế ñịa phương, chính quyền ñịa phương quy ñịnh thêm một số ưu ñãi ñầu tư áp
dụng cho cả doanh nghiệp trong và ngoài hàng rào khu công nghiệp. Các ñịa phương
thường có cơ chế hỗ trợ về tài chính cho các doanh nghiệp khu công nghiệp như: hỗ
trợ một phần tiền thuê ñất, hỗ trợ xây dựng hạ tầng khu công nghiệp, hỗ trợ ñào tạo
nguồn nhân lực…Ngoài ra, hỗ trợ phát triển hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài
hàng rào khu công nghiệp cũng ñược nhiều ñịa phương trú trọng, góp phần thúc ñẩy
thành công của khu công nghiệp ñược thành lập.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 22 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
2.5.2. Vấn ñề hỗ trợ ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu
chế xuất.
Theo ñiều 33, ñiều 34 và ñiều 35 Nghị ñịnh 108/Nð - CP của Chính Phủ ngày
22/9/2006 quy ñịnh cụ thể vấn ñề hỗ trợ ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng trong khu
công nghiệp, khu chế xuất và phương thức hỗ trợ.
2.5.2.1. Hỗ trợ ñầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng ngoài hàng rào khu công
nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
Chính phủ khuyến khích và có chính sách ưu ñãi các thành phần kinh tế ñầu tư xây
dựng các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu
công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế ñã ñược Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, các Bộ, ngành và Ủy
ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau ñây gọi chung là Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh) lập kế hoạch ñầu tư và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng
kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu kinh tế.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân ñối nguồn ngân sách ñịa phương ñể hỗ trợ ñầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu
chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.
2.5.2.2. Hỗ trợ ñầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng trong hàng rào khu công
nghiệp, khu chế xuất
Thủ tướng Chính phủ quy ñịnh ñiều kiện, nguyên tắc, hạn mức và hạng mục công
trình ñược hỗ trợ từ ngân sách trung ương cho một số ñịa phương có ñiều kiện kinh tế
- xã hội khó khăn và ñịa bàn kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn ñể cùng nhà ñầu tư ñầu
tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp và khu
chế xuất.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cân ñối nguồn ngân sách ñịa phương ñể hỗ trợ nhà ñầu tư
ñầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật trong hàng rào khu công nghiệp,
khu chế xuất.
2.5.2.3. Phương thức ñầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp, khu chế xuất
Việc ñầu tư, kinh doanh hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu
chế xuất ñược thực hiện bởi một hoặc nhiều nhà ñầu tư; phải bảo ñảm phù hợp và
thống nhất với quy hoạch chi tiết xây dựng khu công nghiệp, khu chế xuất ñã ñược cấp
có thẩm quyền phê duyệt; quy ñịnh rõ về quyền và nghĩa vụ của từng nhà ñầu tư.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 23 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
ðối với ñịa bàn có ñiều kiện kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn, căn cứ vào ñiều kiện
cụ thể của ñịa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trình Thủ tướng Chính phủ quyết
ñịnh việc cho phép thành lập ñơn vị sự nghiệp có thu làm chủ ñầu tư dự án ñầu tư xây
dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp, khu chế xuất.
3. Hình thức sử dụng ñất và người sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế
xuất.
3.1. Người sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
Theo khoản 4 ñiều 90 Luật ñất ñai quy ñịnh người sử dụng ñất trong khu công
nghiệp bao gồm:
− Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân.
− Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài.
− Tổ chức, cá nhân nước ngoài.
3.2. Hình thức sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
Trong khu công nghiệp có các hình thức sử dụng ñất như là ñược Nhà nước giao
ñất hoặc cho thuê ñất. Theo khoản 3 ñiều 90 Luật ñất ñai quy ñịnh hình thức sử dụng
ñất trong khu công nghiệp như sau:
- Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc cho thuê ñất thu tiền thuê ñất hàng
năm ñối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài;
- Cho thuê có thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê ñất
hàng năm ñối với người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân, người nước
ngoài ñể ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- ðối với diện tích ñất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công
nghiệp thì nhà ñầu tư không phải trả tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất.
4. Giới thiệu về các khu công nghiệp ở thành phố Cần Thơ.
4.1. Khu công nghiệp Trà Nóc 1 và 2.
a. Khu công nghiệp Trà Nóc 1.
Khu công nghiệp Trà Nóc 1 có diện tích 135 ha, tọa lạc tại phường Trà Nóc, quận
Bình Thủy, Tp. Cần Thơ. Hạ tầng kỹ thuật ñã ñược xây dựng hoàn chỉnh, ñã cho thuê
100% diện tích ñất công nghiệp.
b. Khu công nghiệp Trà Nóc 2.
Khu công nghiệp Trà Nóc 2 có diện tích 165 ha, tọa lạc tại phường Phước Thới,
Quận Ô Môn, liền kề với KCN Trà Nóc 1. Cơ sở hạ tầng ñược xây dựng từ ñầu năm
1999, ñã có nhiều nhà ñầu tư trong nước và ngoài nước thuê ñất xây dựng trên 90%
diện tích ñất công nghiệp.
Khu công nghiệp Trà Nóc 1 và 2 nằm liền kề nhau, tổng diện tích quy hoạch: 300
ha, nằm cách trung tâm thành phố Cần Thơ 10 km về phía Bắc, cách sân bay Trà Nóc
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 24 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
2 km, cách Cảng Cần Thơ 3 km; nằm sát bờ sông Hậu, ñường sông chính giao lưu
trong nước và quốc tế; ngược dòng phía Bắc ñi Campuchia, xuôi dòng qua cảng Cần
Thơ, cảng Cái Cui ñi ra biển ðông (cửa ðịnh An); nằm sát quốc lộ 91A ñi các tỉnh
ðBSCL.
ðịnh hướng phát triển ngành nghề:
Khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp không gây ô nhiễm nguồn nước,
không khí và ñất ñai như: chế biến lương thực, thực phẩm; các ngành công nghiệp cơ
khí, ñiện, ñiện tử, sản xuất phụ tùng máy móc, công nghiệp ô tô, công nghiệp vật liệu
xây dựng, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng, dược...
4.2. Khu công nghiệp Hưng Phú 1 và 2.
a. Khu công nghiệp Hưng phú 1.
Khu công nghiệp Hưng Phú 1 có diện tích quy hoạch 262 ha, nằm ở phường Phú
Thứ, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ, do Công ty Cổ phần Khu Công nghiệp Sài
Gòn - Cần Thơ làm chủ ñầu tư.
b. Khu công nghiệp Hưng phú 2.
Khu công nghiệp Hưng Phú 2 có diện tích quy hoạch 212 ha, tiếp giáp với KCN
Hưng Phú 1 về phía thượng lưu, ñã có nhiều dự án ñầu tư trong và ngoài nước ñang
xây dựng và hoạt ñộng, hiện nay chia thành 2 phân khu ñể ñầu tư hạ tầng:
Khu công nghiệp Hưng Phú 2A (134ha): Công ty TNHH Xây lắp BMC (Bộ
Thương Mại) chủ ñầu tư.
Khu công nghiệ Hưng Phú 2B (78ha): Cty Xây dựng hạ tầng KCN Cần Thơ
chủ ñầu tư.
Khu CN Hưng Phú 1 và 2 nằm liền kề nhau có tổng diện tích 474 ha, nằm bên bờ
hữu ngạn sông Hậu, gần cầu Cần Thơ, cách trung tâm thành phố Cần Thơ 4 km về
phía Nam. Ngược dòng phía Bắc ñi Campuchia, cách Phnôm-Pênh trên 210 km; xuôi
dòng phía Nam ra biển ðông 100 km, có Cảng biển quốc tế Cái Cui cho tàu trọng tải
trên 10.000 tấn cặp bến, sau năm 2010 cho tàu trọng tải trên 20.000 tấn cặp bến; có ñủ
hệ thống kho tàng ñáp ứng mức lưu chuyển hàng hoá 4-5 triệu tấn/năm, các công trình
ñiện, nước, viễn thông sẵn sàng phục vụ cho nhà ñầu tư.
ðịnh hướng phát triển ngành nghề :
KCN Hưng Phú 1 & 2 là KCN hỗn hợp nhiều ngành nghề, nhưng ưu tiên thu hút các
ngành nghề: chế tạo cơ khí, lắp ráp ñiện, ñiện tử, chế biến nông, thủy sản, gia súc, gia
cầm ñông lạnh, ñóng hộp; chế tạo vật liệu xây dựng, sản xuất dược phẩm, các ngành
công nghiệp, chế biến khác; giao thông vận tải và dịch vụ xuất nhập khẩu.
4.3. Khu công nghiệp Thốt Nốt.
a. Khu công nghiệp Thốt Nốt 1.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 25 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
Khu công nghiệp Thót Nốt 1 có diện tích khoảng 150 ha. ðịa ñiểm xây dựng tại xã Thới
Thuận, huyện Thốt Nốt (gồm 4 giai ñoạn). Giai ñoạn I, II, III tổng diện tích khoảng 110 ha;
trong ñó có 70 ha ñất công nghiệp. Hiện ñó có 06 dự án ñang xây dựng và hoạt ñộng, chiếm
64% diện tích ñất công nghiệp, tổng vốn ñầu tư ñăng ký của 6 dự án này là 95,465 triệu USD,
vốn thực hiện là 31,31 triệu USD và 05 dự án ñăng ký chuẩn bị triển khai thuê hết diện tích
ñất công nghiệp còn lại và giai ñoạn IV (46 ha) ñang lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2.000.
b. Khu công nghiệp Thốt Nốt 2.
Khu công nghiệp Thốt Nốt 2 có diện tích khoảng 800ha – 1.000 ha. ðịa ñiểm xây dựng
gồm các xã Thới Thuận (Thốt Nốt), Vĩnh Trinh (Vĩnh Thạnh).
Khu công nghiệp Thốt Nốt 1 và 2 có diện tích quy hoạch chung từ 800-1.000 ha, tọa lạc tại
xã Thới Thuận huyện Thốt Nốt, cách Trung tâm thị trấn Thốt Nốt 10 km về phía Bắc và cách
Trung tâm thành phố Cần Thơ 60 km; phiá ðông giáp sông Hậu, phía Nam giáp Quốc lộ 91,
thuận tiện về giao thông thủy, bộ, phù hợp cho việc vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm. Có
vị trí rất thuận lợi, là nơi tiếp giáp với tỉnh Kiên Giang, An Giang, ðồng Tháp, thuận tiện cho
việc giao thương với Campuchia và các nước trong khu vực.
ðịnh hướng phát triển ngàng nghề:
Dự kiến ngành nghề chính ñầu tư vào khu công nghiệp Thốt Nốt: Chế biến nông,
thủy sản, xay xát, nông dược, ñóng tàu và các ngành cơ khí chế tạo phục vục nông
nghiệp nông thôn gắn với phát triển ñô thị.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 26 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
CHƯƠNG II
PHÁP LUẬT VỀ KINH DOANH VÀ SỬ DỤNG ðẤT TRONG KHU
CÔNG NGHIỆP VÀ KHU CHẾ XUẤT
-----o0o-----
Khu công nghiệp và khu chế xuất là khu vực kinh doanh ñược nhiều ưu ñãi,
ñược quy ñịnh riêng trong quy chế quản lý ñối với khu công nghiệp và khu chế xuất về
thành lập, hoạt ñộng… việc kinh doanh và sử dụng ñất trong khu vực này cũng có
những nét ñặc thù và ñược quy ñịnh riêng biệt cho các chủ thể kinh doanh và sử dụng
ñất trong khu công nghiệp và khu chế xuất.
1. Nguyên tắc sử dụng ñất trong khu công nghiệp và khu chế xuất.
Chủ thể sử dụng ñất trong khu công nghiệp và khu chế xuất phải tuân thủ
nguyên tắc về sử dụng ñất trong luật ñất ñai. Cụ thể theo ñiều 11 Luật ñất ñai 2003 quy
ñịnh việc sử dụng ñất phải bảo ñảm các nguyên tắc là phải sử dụng ñất ñúng quy
hoạch, kế hoạch sử dụng ñất và ñúng mục ñích sử dụng ñất; sử dụng ñất một cách tiết
kiệm, có hiệu quả, bảo vệ môi trường và không làm tổn hại ñến lợi ích chính ñáng của
người sử dụng ñất xung quanh. Người sử dụng ñất thực hiện các quyền, nghĩa vụ của
mình trong thời hạn sử dụng ñất theo quy ñịnh của pháp luật ñất ñai và các quy ñịnh
của pháp luật có liên quan.
Bên cạnh việc bảo ñảm thực hiện ñúng các nguyên tắc chung của luật ñất ñai thì
các chủ thể kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp và khu chế xuât còn phải
tuân thủ những nguyên tắc sử dụng ñất trong khu công nghiệp và khu chế xuất ñược
quy ñịnh ở khoản 2 ñiều 90 Luật ñất ñai.
Việc sử dụng ñất ñể xây dựng khu công nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử
dụng ñất chi tiết, kế hoạch sử dụng ñất chi tiết, quy hoạch chi tiết xây dựng khu công
nghiệp ñã ñược cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt. Khi lập quy hoạch chi tiết
xây dựng khu công nghiệp phải bảo ñảm ñồng bộ với quy hoạch nhà ở, công trình
công cộng phục vụ ñời sống người lao ñộng làm việc trong khu công nghiệp.
2. Các chủ thể kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
2.1. Chủ thể là chủ ñầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất.
2.1.1. Khái niệm chủ ñầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất.
Chủ thể ñầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế
xuất có thể là công ty Nhà nước, doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, tổ chức,
cá nhân nước ngoài, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, các nhà ñầu tư nước ngoài
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 27 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
dưới hình thức liên doanh với doanh nghiệp Việt Nam ñầu tư, xây dựng và kinh doanh
các công trình kết cấu hạ tầng khu công nghiệp (gọi chung là công ty phát triển hạ tầng
khu công nghiệp).
Công ty phát triển hạ tầng khu công nghiệp ñầu tư, xây dựng kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp ñược hiểu nôm na là những chủ thể này sẽ bỏ vốn, kỹ
thuật…ñể ñầu tư nhà xưởng, máy móc, nhà kho, cơ sở hạ tầng, văn phòng…trong khu
công nghiệp, chủ thể này xin giao ñất thuê, thuê ñất thô của Nhà nước, hoặc là thuê ñất
của Nhà nước rồi xây dựng cơ sở hạ tầng trên ñất và cho chủ thể ñầu tư sản xuất kinh
doanh trong khu công nghiệp thuê lại ñất hoặc bán, cho thuê lại ñất có gắn với kết cấu
hạ tầng.
ðối với những công trình công cộng trong khu công nghiệp như ñường xá, cầu
cống, hệ thống cấp thoát nước…thì công ty phát triển hạ tầng kết hợp với Nhà nước,
ñược sự hỗ trợ của Nhà nước xây dựng những công trình này.
2.1.2. Vấn ñề ñầu tư, chuyển nhượng hệ thống kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp, khu chế xuất.
ðầu tư hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất ñòi hỏi phải có
nhiều vốn, kỹ thuật… Một số kết cấu hạ tầng nhỏ, vốn ít thì chủ ñầu tư xây dựng, kinh
doanh kết cấu hạ tầng có thể thực hiện ñược nhưng những hệ thống kết cấu hạ tầng
lớn, số vốn nhiều như công trình dùng chung trong khu công nghiệp thì cần phải có sự
phối hợp, hỗ trợ của Nhà nước.
Căn cứ quy hoạch tổng thể phát triển khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao, khu kinh tế ñã ñược Chính phủ phê duyệt, các Bộ, cơ quan ngang Bộ và Ủy
ban nhân dân cấp tỉnh lập kế hoạch ñầu tư và tổ chức xây dựng hệ thống kết cấu hạ
tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội ngoài hàng rào khu công nghiệp, khu chế xuất thuộc
phạm vi quản lý. ðối với một số ñịa phương có ñịa bàn kinh tế - xã hội khó khăn và
ñịa bàn kinh tế - xã hội ñặc biệt khó khăn, Nhà nước hỗ trợ một phần vốn cho ñịa
phương ñể cùng với ñầu tư ñầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng khu công nghiệp,
khu chế xuất theo quy ñịnh của Chính phủ.
Doanh nghiệp muốn vào kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất mà
chưa có cơ sở hạ tầng như nhà xưởng, máy móc, văn phòng… thì rất khó khăn cho
việc kinh doanh. Chính vì vậy mà có sự ra ñời của các chủ ñầu tư kinh doanh kết cấu
hạ tầng trong khu công nghiệp với tư cách là chủ thể ñi xây dựng trước, tạo nền móng,
cơ sở vật chất, kỹ thuật cho chủ thể ñầu tư sản xuất, kinh doanh vào ñây thực hiện hoạt
ñộng sản xuất, kinh doanh. Những chủ thể ñầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng này sẽ thuê ñất thô của Nhà nước, xây dựng kết cấu hạ tầng trên ñất rồi bán lại,
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 28 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
hoặc cho thuê lại ñất hoặc ñất gắn với kết cấu hạ tầng trên ñất cho các nhà ñầu tư sản
xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp.
Hệ thống kết cấu hạ tầng trong khu công nghiệp, khu chế xuất có thể hiểu là
nhà xưởng, văn phòng, kho bãi ñã xây dựng trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu
công nghệ cao và khu kinh tế ñể phục vụ sản xuất, kinh doanh. Công trình kết cấu hạ
tầng kỹ thuật, các công trình dịch vụ, bao gồm hệ thống ñường giao thông, cấp ñiện,
cấp nước, thoát nước, thông tin liên lạc, xử lý nước thải, xử lý chất thải và các công
trình dịch vụ, tiện ích công cộng khác trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công
nghệ cao và khu kinh tế.
Trên ñây là vấn ñề ñầu tư vào khu công nghiệp, khu chế xuất, nhưng khi chủ
thể này có ñất, có cơ sở hạ tầng thì việc chuyển nhượng lại càng là vấn ñề quan trọng
và ñược quy ñịnh trong nhiều ngành luật như Luật ñầu tư, Luật dân sự và Luật Kinh
doanh Bất ñộng sản. Theo ðiều 8 Luật Kinh doanh Bất ñộng sản quy ñịnh một số ñiều
kiện mà tổ chức, cá nhân muốn kinh doanh bất ñộng sản phải ñáp ứng như là: tổ chức,
cá nhân khi kinh doanh bất ñộng sản phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã,
phải có vốn pháp ñịnh và ñăng ký kinh doanh bất ñộng sản theo quy ñịnh của pháp
luật. Tổ chức, cá nhân khi kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản phải thành lập doanh
nghiệp hoặc hợp tác xã, ñăng ký kinh doanh dịch vụ bất ñộng sản theo quy ñịnh của
pháp luật. Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất ñộng sản phải có vốn pháp ñịnh là
6 tỷ ñồng Việt Nam. Việc xác nhận vốn pháp ñịnh của doanh nghiệp, hợp tác xã thực
hiện theo quy ñịnh của pháp luật về doanh nghiệp, hợp tác xã và ñăng ký kinh doanh.
Chủ ñầu tư dự án khu ñô thị mới, dự án khu nhà ở, dự án hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp phải có vốn ñầu tư thuộc sở hữu của mình ñể thực hiện dự án. ðối với dự án
khu ñô thị mới và dự án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp thì không thấp hơn 20%
tổng mức ñầu tư của dự án ñã ñược phê duyệt. ðối với dự án khu nhà ở thì không thấp
hơn 15% tổng mức ñầu tư của dự án có quy mô sử dụng ñất dưới 20 ha, không thấp
hơn 20% tổng mức ñầu tư của dự án có quy mô sử dụng ñất từ 20 ha trở lên ñã ñược
phê duyệt.
Vốn thuộc sở hữu của chủ ñầu tư là vốn thực có của chủ ñầu tư tính ñến năm
trước liền kề với năm chủ ñầu tư thực hiện dự án khu ñô thị mới, dự án khu nhà ở, dự
án hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ñược thể hiện trong báo cáo tài chính của chủ ñầu
tư và phải ñược kiểm toán ñộc lập xác nhận. Trường hợp chủ ñầu tư là doanh nghiệp,
hợp tác xã mới thành lập thì phải có văn bản xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 29 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
Chủ ñầu tư có trách nhiệm chứng minh năng lực tài chính của mình ñể thực
hiện dự án thông qua việc lập danh mục các dự án ñang thực hiện ñầu tư, trong ñó nêu
rõ tổng vốn ñầu tư của từng dự án.
2.1.3. Hình thức sử dụng ñất của chủ ñầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ
tầng.
Theo ñiều 90 khoản 3 Luật ñất ñai 2003 quy ñịnh thì chủ ñầu tư kinh doanh kết
cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất có ñược ñất bằng cách:
- Nhà nước giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc cho thuê ñất thu tiền thuê ñất
hàng năm ñối với tổ chức kinh tế, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài;
- Cho thuê có thu tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê hoặc thu tiền thuê
ñất hàng năm ñối với người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân, người
nước ngoài ñể ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
- ðối với diện tích ñất xây dựng kết cấu hạ tầng sử dụng chung trong khu công
nghiệp thì nhà ñầu tư không phải trả tiền sử dụng ñất, tiền thuê ñất.
2.2. Chủ thể là chủ ñầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu
chế xuất (chủ thể sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất).
2.2.1. Khái niệm chủ ñầu tư sản xuất, kinh doanh trong khu công nghiệp,
khu chế xuất.
Chủ thể ñầu tư xây dựng, kinh doanh trong khu công nghiệp, khu chế xuất là
những doanh nghiệp, tổ chức kinh tế, cá nhân người Việt Nam, người Việt Nam ñịnh
cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư vào khu công nghiệp, khu chế
xuất ñể thực hiện hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh nhằm mục ñích sinh lời và khi ñầu tư
vào khu công nghiệp thì những chủ thể này sẽ ñược ưu ñãi nhiều hơn so với ñầu tư ở
bên ngoài khu công nghiệp.
Người sử dụng ñất trong khu công nghiệp không chỉ giới hạn là người Việt
Nam mà còn có người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân cá nhân nước
ngoài.
2.2.2. Hình thức sử dụng ñất của chủ thể sản xuất, kinh doanh trong khu
công nghiệp, khu chế xuất.
Nhà ñầu tư muốn có mặt bằng ñể sản xuất kinh doanh trong khu công nghiệp thì
có thể thực hiện bằng nhiều cách khác nhau. Tùy thuộc vào ñối tượng sử dụng ñất là tổ
chức, hộ gia ñình, cá nhân Việt Nam hoặc người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài, tổ
chức, cá nhân nước ngoài mà pháp luật quy ñịnh những hình thức thích hợp về quyền
sử dụng ñất. Theo khoản 4 ñiều 90 Luật ñất ñai 2003 quy ñịnh hình thức sử dụng ñất
ñối với các loại chủ thể sử dụng ñất trong khu công nghiệp khu chế xuất.
Pháp luật về kinh doanh và sử dụng ñất trong khu công nghiệp, khu chế xuất.
GVHD: Nguyễn Thị Thanh Xuân Trang 30 SVTH: Trần Thị Hồng Thắm
• Tổ chức kinh tế, hộ gia ñình, cá nhân ñầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong
khu công nghiệp ñược lựa chọn hình thức nhận giao ñất có thu tiền sử dụng ñất hoặc
thuê ñất của nhà nước; nhận chuyển nhượng, thuê ñất, thuê lại ñất gắn với kết cấu hạ
tầng của tổ chức kinh tế khác, người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư xây dựng
kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp; thuê lại ñất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ
chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp.
• Người Việt Nam ñịnh cư ở nước ngoài ñầu tư vào sản xuất, kinh doanh trong
khu công nghiệp ñược lựa chọn hình thức nhận giao ñất có thu tiền sử dụng ñất, thuê
ñất của Nhà nước trả tiền thuê ñất một lần cho cả thời gian thuê hoặc trả tiền thuê ñất
hàng năm; thuê ñất, thuê lại ñất gắn với kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế, người Việt
Nam ñịnh cư ở nước ngoài khác ñầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công
nghiệp; thuê lại ñất gắn với kết cầu hạ tầng của tổ chức, cá nhân nước ngoài ñầu tư xây
dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
• Tổ chức, cá n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- PHamp193P LU7852T V7872 KINH DOANH Vamp192 S7916 D7908NG 2727854T TRONG KHU Camp.PDF