Trang phụ bìa
Lời cam đoan
Lời cảm ơn
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các biểu đồ
Danh mục các sơ đồ
MỞ ĐẦU.1
Chương 1: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN
HÀNG ĐIỆN TỬ.7
1.1. Tổng quan về dịch vụ ngân hàng điện tử. 7
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại . 7
1.1.2. Khái niệm về dịch vụ ngân hàng điện tử . 9
1.1.3. Các giai đoạn phát triển của dịch vụ ngân hàng điện tử . 11
1.1.4. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử. 13
1.1.5. Các ưu, nhược điểm và rủi ro của dịch vụ ngân hàng điện tử . 19
1.2. Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại . 22
1.2.1 Khái niệm,sự cần thiết và ý nghĩa phát triển dịch vụ ngân hàng
điện tử. 22
1.2.2. Nội dung phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử . 26
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử. 30
1.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển dịch vụ ngân hàng điện
tử. 32
1.3. Kinh nghiệm phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại các ngân hàng
thương mại khác và bài học kinh nghiệm cho BIDV Phú Xuân . 36
126 trang |
Chia sẻ: honganh20 | Ngày: 16/03/2022 | Lượt xem: 345 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Luận văn Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
xuất kinh doanh. Hiện nay chi nhánh đã có một đội ngũ cán bộ nhân viên
có trình độ cao, năng động và nhiệt tình với tổng cộng 47 cán bộ. Mô hình tổ
chức bộ máy quản lý của Chi nhánh được thể hiện dưới sơ đồ sau:
P.Khách hàng
Cá nhân
Tổ Quản lý và
DV kho quỹ
P.Giao dịch
Phú Bài
BAN GIÁM ĐỐC
P.Quản lý rủi
ro
P.Giao dịch
khách hàng
P.Khách hàng
Doanh nghiệp
P.Quản lý nội
bộ
P.Quản trị tín
dụng
P.Giao dịch
Thuận An
BP. Tài chính-
Kế toán
BP. Kế hoạch –
Tổng hợp
Tổ Điện toán
BP. Quản lý
thông tin KH
44
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy tổ chức của BIDV Phú Xuân
Ghi chú: : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng
(Nguồn:Phòng Quản lý nội bộ - BIDV Phú Xuân)
2.1.2 Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thƣơng mại
cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân
Cùng với việc tích cực đẩy mạnh hoạt động tín dụng, huy động vốn,
kinh doanh ngoại tệ, phát triển dịch vụ, đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ,
nên trong những năm qua hoạt động kinh doanh BIDV Phú Xuân đã đạt được
những kết quả khả quan. Tại Bảng số liệu 2.1, có thể thấy tình hình hình kết
quả kinh doanh của Chi nhánh liên tục tăng qua các năm.
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của BIDV Phú Xuân từ 2014-2016
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 2015/2014 2016/2015
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
Giá trị
(tr.đ)
Tỉ lệ
(%)
(+/-) % (+/-) %
Tổng thu nhập 12,037 100 27,738 100 108,686 100 15,701 130.4 80,948 291.8
Thu nhập từ lãi vay 10,912 90.7 22,373 80.7 69,054 63.5 11,461 105.0 46,681 208.6
Thu nhập từ lãi điều
chuyển vốn nội bộ
482 4.0 2,769 10.0 34,159 31.4 2,287 474.5 31,390 1133.6
Thu nhập từ dịch vụ 412 3.4 1,291 4.7 4,016 3.7 879 213.3 2,725 211.1
Thu nhập khác 231 1.9 1,305 4.7 1,457 1.3 1,074 464.9 152 11.6
Tổng chi phí 10,787 100.0 25,753 100.0 103,274 100 14,966 138.7 76,521 286.0
Chi phí trả lãi tiền gửi 5,814 53.9 15,208 59.1 23,422 22.7 9,394 161.6 8,214 54.0
Chi phí trả lãi điều
chuyển vốn nội bộ
270 2.5 1,915 7.4 58,425 56.6 1,645 609.3 56,510 2950
Chi phí dịch vụ 151 1.4 475 1.8 1,902 1.8 324 214.6 1,427 300.4
Chi phí quản lý 3512 32.6 5,011 19.5 12,721 12.3 1,499 42.7 7,710 153.9
Chi dự phòng rủi ro 211 2.0 1,859 7.2 5,468 5.3 1,648 781.0 3,609 194.1
Chi phí khác 829 7.7 1,285 5.0 1,336 1.3 456 55.0 51 4.0
Lợi nhuận trƣớc thuế 1,250 1,985 5,412 735 58.8 3,427 172.6
(Nguồn: Bảng Cân đối kế toán BIDV Phú Xuân năm 2014, 2015, 2016 )
45
Năm 2014, tổng thu nhập đạt hơn 12.037 triệu đồng, trong đó thu từ lãi
cho vay đạt gần 10.912 triệu đồng, chiếm 90,7% tổng thu nhập. Tổng chi phí
năm 2014 là gần 10.787 triệu đồng, chủ yếu tập trung vào chi phí quản lý và
chi phí trả lãi tiền gửi. Lợi nhuận trước thuế năm này đạt 1.250 triệu đồng.
Năm 2015 là năm đánh dấu mốc quan trọng việc chuyển đổi từ thương
hiệu MHB Chi nhánh Huế sang BIDV Chi nhánh Phú Xuân. Thu nhập lẫn chi
phí trong năm đều tăng mạnh, cụ thể thu nhập tăng 130,4% và chi phí tăng
138,7% so với năm 2014. Trong đó chi phí tăng không chỉ do tình hình kinh
doanh tăng trưởng mà còn do công tác chuyển giao, sáp nhập, thay đổi hoàn toàn
về thương hiệu, tổ chức bộ máy, mô hình làm việc đến sản phẩm, quy trình,
đòi hỏi tốn kém nhiều chi phí. Đồng thời, việc đánh giá lại dư nợ, trích bổ sung
dự phòng rủi ro cũng góp phần tăng chi phí của chi nhánh. Mặc dù vậy lợi nhuận
trước thuế vẫn đạt gần 2 tỷ, tăng 735 triệu đồng so với năm 2014.
Đến năm 2016, sau khi đã ổn định bộ máy, Chi nhánh tập trung phát
triển kinh doanh và có những bước phát triển nhảy vọt về lượng và chất trong
hoạt động kinh doanh, đặc biệt là trong công tác cho vay. Trong năm này Chi
nhánh đã hợp tác và giải ngân thành công nhiều dự án lớn, đem lại doanh thu
từ lãi cho vay cao. Chính vì vậy, lợi nhuận trước thuế năm 2016 đạt 5412
triệu đồng, tăng 449,4% so với năm 2014.
Từ kết quả kinh doanh của Chi nhánh cũng có thể thấy nguồn thu từ hoạt
động dịch vụ cũng ngày càng tăng trưởng, góp phần tăng tổng thu nhập của cả Chi
nhánh. Nếu như năm 2014 thu nhập từ dịch vụ chỉ đạt 412 triệu đồng thì năm
2015 thu nhập từ dịch vụ đạt 1.291 triệu đồng và năm 2016 chỉ tiêu này đạt 4.016
triệu đồng; tốc độ tăng bình quân đạt hơn 212%. Tuy nhiên tỷ trọng thu dịch vụ
trên tổng doanh thu tương đối thấp, chiếm từ 3-4% trên tổng doanh thu. Chi dịch
vụ cũng chỉ chiếm 1,4- 1,8% tổng chi phí. Từ những con số trên có thể phần nào
thấy được hoạt động dịch vụ tại Chi nhánh Phú Xuân chưa phát triển tương xứng
46
với quy mô, với các hoạt động kinh doanh khác như cho vay, huy động; đòi hỏi
phải có sự đầu tư tập trung hơn nữa để đẩy mạnh tăng trưởng hoạt động dịch vụ,
trở thành một hoạt động mạnh đem lại nguồn thu lớn cho Chi nhánh. Có thể nói,
hiện nay hoạt động dịch vụ vừa là cơ hội, tiềm năng vừa là thách thức cho BIDV
Phú Xuân.
Nhìn chung, trong điều kiện khó khăn, ảnh hưởng của suy thoái kinh tế
toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng, mọi hoạt động, mọi ngành nghề
của nền kinh tế đều bị ảnh hưởng, trong đó có ngành ngân hàng. Thêm vào đó
trong bối cảnh các ngân hàng cạnh tranh ngày càng gay gắt, thì kết quả kinh
doanh của BIDV Phú Xuân những năm qua có thể nói đã có những thành
công đáng kể. Chi nhánh luôn hoạt động có lãi, doanh thu và lợi nhuận tăng
trưởng qua các năm, với tốc độ tăng năm sau cao hơn năm trước.
Có thể nói, bức tranh toàn cảnh của BIDV Phú Xuân đã cho thấy dù đây
là một Chi nhánh mới, còn nhiều hạn chế, khó khăn song cũng đầy triển vọng.
2.2 Thực trạng phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú
Xuân giai đoạn 2014 – 2016.
2.2.1 Phân tích thực trạng phát triển vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng
Thƣơng mại cổ phần Đầu Tƣ và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú
Xuân giai đoạn 2014 -2016.
2.2.1.1 Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử triển khai tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam – Chi nhánh Phú Xuân
Những năm gần đây, BIDV chú trọng đầu tư công nghệ, phát triển dịch vụ
ngân hàng hiện đại, đa dạng hóa các sản phẩm NHĐT cũng như không ngừng
đổi mới, cập nhật tính năng sản phẩm nh m đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của
khách hàng, tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác. Bên cạnh những
sản phẩm NHĐT đã ra đời từ lâu như dịch vụ thẻ, ATM, POS, BSMS, thì từ
tháng 06/2012, BIDV đã chính thức triển khai dịch vụ Internet Banking –
47
Mobile Banking (IBMB). IBMB là tên gọi chung cho các loại hình dịch vụ mà
BIDV cung cấp cho Khách hàng cá nhân, tổ chức qua Internet và điện thoại di
động, bao gồm các dịch vụ BIDV Online, BIDV Business Online và Smart
Banking.
Hiện nay tại BIDV Phú Xuân đã triển khai đầy đủ các sản phẩm dịch
vụ NHĐT của BIDV, cụ thể:
Dịch vụ th
Thẻ của BIDV rất đa dạng về chủng loại, mẫu mã bắt mắt và tính năng
phong phú. Do đó khách hàng có thể chọn lựa phát hành loại thẻ phù hợp theo nhu
cầu.
+ Thẻ nội địa:
Bao gồm:- Thẻ phổ thông Etrans
- Thẻ Harmony với 5 màu sắc tương ứng ngũ hành (kim, thủy, mộc, hỏa,
thổ)
- Thẻ chi trả lương Moving
- Thẻ liên kết sinh viên các trường đại học
- Thẻ đồng thương hiệu (Coopmart, Hiway, Satra,)
Ngoài những tính năng phổ biến như rút tiền, chuyển tiền tại ATM, thẻ
ghi nợ nội địa của BIDV còn cung cấp các dịch vụ đi kèm như nạp tiền điện
thoại, thanh toán hóa đơn tiền điện, thanh toán vé máy bay, Các dịch vụ
trên có thể thực hiện tại ATM hoặc qua Internet.
+ Thẻ quốc tế
Sản phẩm thẻ quốc tế bao gồm thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng. BIDV đã
triển khai dịch vụ thẻ quốc tế Visa và MasterCard với các nhãn hiệu thẻ:
BIDV Visa Precious, BIDV Visa Flexi, BIDV Visa Platinum, BIDV
MasterCard Ready, BIDV MasterCard Platinum, và các sản phẩm thẻ đồng
thương hiệu với các tổ chức lớn trong và ngoài nước.
48
Trong đó sản phẩm nổi bật có thẻ quốc tế đồng thương hiệu với Câu lạc
bộ bóng đá Manchester United với nhãn hiệu thẻ BIDV-ManU đứng đầu Top
100 sản phẩm Tin và Dùng do Thời báo Kinh tế Việt Nam trao tặng.
Bảng 2.2: Tình hình phát triển thẻ của BIDV Phú Xuân từ năm 2014 – 2016
(Đơn vị tính: thẻ, %)
Loại thẻ
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh 2015/ 2014
So sánh 2016/ 2015
Tăng/ giảm
(thẻ)
(%)
Tăng/ giảm
(thẻ)
(%)
Thẻ nội địa 475 1559 5830 1084 228.21 4271 273.96
Thẻ quốc tế 0 16 127 16 - 111 693.75
- Thẻ ghi nợ 0 16 109 16 - 93 581.25
- Thẻ tín dụng 0 0 18 0 - 18 -
TỔNG SỐ 475 1575 5957 1100 231.58 4382 278.22
(Nguồn: Báo cáo thống kê của BIDV Phú Xuân)
Từ số liệu bảng 2.2 có thể thấy công tác phát triển thẻ tại BIDV Phú
Xuân từ 2014 -2016 đã có những kết quả khả quan. Tổng số thẻ tăng nhanh
qua các năm với tốc độ tăng cao: năm 2015 tăng 231,58% so với năm 2014 và
năm 2016 tăng 278,22% so với năm 2015. Mặt khác, Chi nhánh cũng đã đa
dạng hóa các sản phẩm thẻ phát hành, với đủ loại sản phẩm thẻ nội địa, thẻ
ghi nợ quốc tế, thẻ tín dụng quốc tế. Tuy nhiên có thể thấy sản phẩm thẻ tín
dụng quốc tế chỉ mới phát sinh trong năm 2016 với số lượng chỉ 18 thẻ. Đặc
thù của sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế là có những đòi hỏi chặt chẽ về điều
kiện phát hành bởi đây không chỉ là sản phẩm thẻ dùng để thanh toán, giao
dịch thông thường mà còn là sản phẩm tín dụng.
49
Đơn vị tính: triệu đồng
Biểu đồ 2.1: Doanh thu phí dịch vụ từ thẻ của BIDV Phú Xuân
từ năm 2014 – 2016
Biểu đồ 2.1 phản ánh doanh thu từ phí dịch vụ thẻ của BIDV Phú Xuân
qua các năm 2014-2016. Năm 2014 và 2015, doanh thu phí dịch vụ thẻ chỉ đạt
con số khiêm tốn là 55 triệu đồng và 126 triệu đồng. Trong hai năm này,
doanh thu về thẻ chưa cao là do năm 2014 đến nửa đầu năm 2015 Chi nhánh
vẫn là MHB Chi nhánh Huế, với sản phẩm thẻ còn hạn chế về chủng loại và
tính năng. Thẻ MHB ít được khách hàng quan tâm mà chủ yếu được phát
hành cho các đơn vị chi trả lương qua thẻ, đồng thời còn giảm phí phát hành,
phí thường niên nh m thu hút khách hàng. Năm 2016, Chi nhánh bắt đầu đẩy
mạnh công tác phát hành thẻ, nâng tổng số thẻ hoạt động lên gần 6000 thẻ,
doanh thu phí dịch vụ thẻ đạt 512 triệu đồng. Với đà tăng trưởng như năm vừa
qua, khả năng doanh thu dịch vụ thẻ sẽ còn tăng nhanh trong thời gian tới.
0
100
200
300
400
500
600
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
55
126
512
Doanh thu phí dịch vụ thẻ
50
Nhìn chung, quy mô dịch vụ thẻ của BIDV Phú Xuân đang tăng trưởng
dần qua các năm, về cả số lượng thẻ, chủng loại thẻ và doanh thu dịch vụ thẻ,
với tốc độ tăng trưởng ngày càng cao. Có thể thấy dịch vụ thẻ của BIDV Phú
Xuân đang ngày càng được nhiều khách hàng lựa chọn, tin dùng. Chi nhánh
cần chú trọng hơn nữa công tác phát triển dịch vụ thẻ không chỉ vì mục tiêu
tăng doanh thu mà đây còn là công cụ giúp mở rộng nền khách hàng, quảng
bá thương hiệu của BIDV và của Chi nhánh.
Hệ thống máy ATM và máy POS
Hiện nay BIDV Phú Xuân đang sử dụng máy ATM P77 xuyên tường.
Đây là dòng máy hiện đại, thao tác đơn giản, thuận tiện và tính bảo mật cao.
Dịch vụ tại ATM của BIDV đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng: rút
tiền, vấn tin, chuyển khoản, in sao kê, đặt lệnh giao dịch gửi tiền, nạp tiền điện
thoại,
Từ 2014 đến 2016, số lượng máy ATM không thay đổi nhiều, số lượng
POS có tăng nhanh, năm 2016 tăng gấp 7 lần so với năm 2015 song tổng số máy
vẫn còn khiêm tốn. Đến cuối năm 2016, Chi nhánh có 02 máy ATM và 14 máy
POS.
51
Đơn vị tính: triệu đồng
Biểu đồ 2.2: Số lƣợng máy ATM và máy POS của BIDV Phú Xuân
từ 2014 -2016.
Doanh thu phí giao dịch tại ATM và POS chưa cao, song với quy mô
hiện nay của Chi nhánh thì mức thu dịch vụ giao dịch tại ATM và giao dịch
tại POS như vậy đã là khá tốt. Năm 2016, tổng thu dịch vụ qua giao dịch tại
ATM và POS đạt 166 triệu đồng, cao hơn 3 lần so với năm 2015, hoàn thành
112% kế hoạch đề ra đầu năm.
Doanh thu phí dịch vụ giao dịch tại ATM và POS tăng không chỉ phản
ánh hiệu quả hoạt động của dịch vụ, mà còn là do nhu cầu của khách hàng
ngày càng tăng. Do đó, để thúc đẩy phát triển dịch vụ NHĐT, tăng doanh thu
cũng như đáp ứng nhu cầu của khách hàng, Chi nhánh cần chú trọng mở rộng
mạng lưới máy ATM, POS cũng như lựa chọn địa điểm lắp đặt phù hợp để
đạt hiệu quả cao nhất.
0
2
4
6
8
10
12
14
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
1
2 2
0
2
14
Máy ATM
Máy POS
52
Đơn vị tính: triệu đồng
Biểu đồ 2.3: Doanh thu phí giao dịch tại ATM và POS của BIDV Phú
Xuân từ 2014 -2016.
Dịch vụ BSMS
BSMS là dịch vụ gửi nhận tin nhắn qua điện thoại di động thông qua số
tổng đài tin nhắn của BIDV (8149), cho phép khách hàng có tài khoản tại
BIDV chủ động vấn tin về các thông tin liên quan đến tài khoản khách hàng
và/hoặc nhận được các tin nhắn tự động từ phía BIDV, bao gồm những thông
tin về tài khoản tiền gửi, tài khoản tiền vay, các thông tin về tỷ giá,lãi suất,
thông tin tài khoản thẻ tín dụng
Với dịch vụ BSMS, khách hàng có thể quản lý tài khoản của mình một
cách hiệu quả và chặt chẽ hơn.
Các tiện ích của dịch vụ
- Khách hàng có thể quản lý tài khoản của mình một cách hiệu quả và
chặt chẽ hơn qua việc được cập nh`ật thông tin về tình trạng tài khoản tiền
gửi, tài khoản thẻ tín dụng, tài khoản tiền vay,
- Được cung cấp các thông tin về sản phẩm dịch vụ mới, các chương trình
khuyến mãi của BIDV đang triển khai. Thông tin được tự động cập nhật kịp thời, chính
0
20
40
60
80
100
120
140
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
19
42
127
0
8
39
Doanh thu phí giao dịch tại
ATM
Doanh thu phí giao dịch qua
POS
53
xác.
Đặc điểm sản phẩm
BSMS cung cấp các thông tin:
- Thông tin tài khoản tiền gửi: bao gồm các thông tin về số dư tài
khoản, giao dịch tài khoản vừa thực hiện, 05 giao dịch gần nhất, giao dịch
phát sinh khi tài khoản được ghi Có, ghi Nợ.
- Thông tin tài khoản tiền vay: bao gồm các thông tin về kỳ hạn trả nợ
gần nhất tiếp theo của khách hàng, tình hình trả nợ vay, thông báo chuyển nợ
quá hạn.
- Các thông tin về BIDV: thông tin về tỷ giá, lãi suất của BIDV, thông
tin về địa điểm đặt máy ATM,
- Thông tin khác: thông tin tài khoản thẻ tín dụng, cước phí dịch vụ
BSMS khách hàng đã sử dụng trong tháng, huỷ bỏ và đăng ký lại các dịch vụ
đã đăng ký, thay đổi mật khẩu,...
Đối tượng khách hàng và mức phí
Đối tượng sử dụng dịch vụ BSMS là các khách hàng (tổ chức, cá nhân)
có tài khoản mở tại BIDV.
Phí giao dịch: đối với khách hàng cá nhân 8.000 đồng/số điện thoại;
khách hàng doanh nghiệp 50.000 đồng/số điện thoại.
Qua bảng 2.3 có thể thấy số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ BSMS của
BIDV Phú Xuân tăng dần trong 3 năm 2014-2016, đặc biệt tăng mạnh vào năm
2016. Năm 2016 số khách hàng tăng hơn 455% so với năm 2015, nâng tổng số
khách hàng sử dụng dịch vụ này lên 3836 khách hàng, trong đó phần lớn là
KHCN.
54
Bảng 2.3: Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ BSMS của BIDV
Phú Xuân từ năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: khách hàng, %
Chỉ tiêu
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
So sánh 2015/2014 So sánh 2016/2015
Tăng/giảm (%) Tăng/giảm (%)
Tổng số KH
sử dụng BSMS 494 691 3836 197 39.88 3145 455.14
KHCN 446 620 3601 174 39.01 2981 480.81
KHDN 48 71 235 23 47.92 164 230.99
(Nguồn: Báo cáo thống kê – BIDV Phú Xuân)
Doanh thu phí dịch vụ BSMS thể hiện qua Bảng 2.4.
Bảng 2.4: Doanh thu phí dịch vụ BSMS của BIDV Phú Xuân
từ năm 2014 – 2016
Đơn vị tính: triệu đồng, %
Chỉ tiêu
Năm
2014
Năm
2015
Năm
2016
So sánh
2015/2014
So sánh
2016/2015
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng doanh
thu phí BSMS 49 83 431 34 69.39 348 419.28
Doanh thu phí BSMS
của KHCN 31 51 304 20 64.52 253 496.08
Doanh thu phí BSMS
của KHDN 18 32 127 14 77.78 95 296.88
(Nguồn: Báo cáo thống kê – BIDV Phú Xuân)
Doanh thu phí dịch vụ BSMS tăng trưởng tốt, trong năm 2014 doanh
thu đạt 49 triệu đồng thì đến năm 2016 đạt 431 triệu đồng. Mặc dù số lượng
khách hàng sử dụng dịch vụ hầu hết là KHCN, với số lượng 3601 trên tổng số
3836 khách hàng, song do mức phí dịch vụ tin nhắn của KHCN là 8000đ/
tháng trong khi phí đối với KHDN là 50.000đ/ tháng, nên doanh thu phí dịch
55
vụ đối với KHDN cũng đóng góp gần một nửa tổng doanh thu phí dịch vụ
BSMS dù số KHDN sử dụng còn hạn chế.
BIDV Online, BIDV Business Online và BIDV Smart Banking
BIDV Online, BIDV Business Online và Smart Banking là các sản phẩm
dịch vụ NHĐT hiện đại của BIDV, mới được triển khai trong những năm gần
đây, đáp ứng nhu cầu giao dịch của khách hàng qua kênh Internet và/hoặc điện
thoại di động. Có thể nói, đối với các sản phẩm dịch vụ hiện đại với tính năng
công nghệ cao này, BIDV có phần hơi chậm chân so với một số ngân hàng khác
như Vietcombank, Sacombank, Techcombank,... Tuy nhiên, việc ra đời sau cũng
đem lại lợi thế cho BIDV đó là đúc rút được nhiều kinh nghiệm đặc biệt là trong
thiết kế tính năng sản phẩm, đảm bảo đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách
hàng trong thời đại công nghệ phát triển như vũ bão.
- BIDV Online
BIDV Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV giúp Khách hàng
cá nhân quản lý tài khoản và thực hiện các giao dịch với BIDV thông qua Internet
mà không cần phải tới Quầy giao dịch, tiết kiệm thời gian, chuyển tiền đến mọi
Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với tốc độ nhanh, hiệu quả và an toàn.
Các tiện ích nổi bật của sản phẩm
- Giao dịch mọi lúc mọi nơi qua Internet mà không cần tới Ngân hàng;
gửi tiền tiết kiệm Online nhanh gọn, tiết kiệm thời gian.
- Nền tảng công nghệ hiện đại, các kênh thanh toán đa dạng giúp khách
hàng chuyển tiền đến mọi Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với tốc độ
nhanh, hiệu quả và an toàn.
- Giao diện thân thiện, d sử dụng.
- Hệ thống xác thực 2 yếu tố giúp khách hàng hoàn toàn yên tâm về
tính bảo mật khi giao dịch.
56
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn liên kết với nhiều nhà cung cấp dịch vụ
uy tín, hàng đầu.
- Mức phí giao dịch cạnh tranh, nhiều ưu đãi so với giao dịch tại quầy.
- Hỗ trợ khách hàng quản lý tài khoản cá nhân đơn giản và hiệu quả.
Đặc điểm sản phẩm
- Đối tượng sử dụng: Khách hàng là cá nhân người Việt Nam hoặc
người nước ngoài có tài khoản tiền gửi thanh toán b ng VNĐ tại BIDV.
- Các tính năng:
+ Chuyển khoản trong và ngoài hệ thống BIDV.
+ Gửi/ rút tiền có kỳ hạn Online.
+ Đặt lệnh thanh toán định kỳ và lệnh chuyển tiền ngày tương lai.
+ Thanh toán hóa đơn bảo hiểm (BIC, AIA), thanh toán vé máy bay (Air
Mekong, Jetstar), và nạp tiền điện thoại, ví điện tử Vn Mart, tài khoản Vietpay
+ Truy vấn thông tin và chi tiết giao dịch của các tài khoản.
+ Gửi các yêu cầu dịch vụ tới BIDV như yêu cầu đăng ký vay Online,
yêu cầu giải ngân khoản vay, yêu cầu trả nợ trước hạn khoản vay, yêu cầu
phát hành sổ séc, phát hành sao kê, phát hành thẻ tín dụng, thẻ ATMvà lựa
chọn Chi nhánh thực hiện yêu cầu.
- Gói dịch vụ toàn diện:
Khách hàng có thể đăng ký 1 trong 2 gói dịch vụ sau:
+ Gói Dịch vụ Phi tài chính: Khách hàng có thể truy vấn thông tin các
tài khoản, vấn tin sổ séc, tỷ giá, và lãi suất
+ Gói Dịch vụ Tài chính: Khách hàng có thể truy vấn thông tin và thực
hiện các giao dịch tài chính như thanh toán, chuyển tiền, gửi tiền có kỳ hạn
Online, hay gửi các yêu cầu dịch vụ tới BIDV.
57
Điều kiện đăng ký:
Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán b ng VNĐ tại BIDV. Có
máy tính kết nối Internet.
- BIDV Business Online
BIDV Business Online là Dịch vụ Ngân hàng trực tuyến của BIDV
dành cho Khách hàng Doanh nghiệp, với nền tảng công nghệ hiện đại, các
kênh thanh toán đa dạng cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ (chuyển tiền trong
nước, gửi tiền có kỳ hạn, vấn tin...), giúp doanh nghiệp quản lý tài khoản và
thực hiện các giao dịch tài chính thông qua Internet mà không cần phải tới
Quầy giao dịch. Hệ thống bảo mật và an toàn nhờ việc áp dụng các biện pháp
mã hoá bảo vệ dữ liệu giao dịch và tăng cường bảo mật b ng xác thực 2 yếu
tố.
Các tiện ích nổi bật của sản phẩm
- Nền tảng công nghệ hiện đại, các kênh thanh toán đa dạng giúp khách
hàng chuyển tiền đến mọi Ngân hàng trên lãnh thổ Việt Nam với tốc độ
nhanh, hiệu quả.
- Cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ, đáp ứng nhu cầu đa dạng của
khách hàng với mức phí cạnh tranh.
- Giao diện thân thiện, d sử dụng.
- Tiết kiệm thời gian và thêm nhiều ưu đãi so với giao dịch tại quầy.
- Linh hoạt trong việc thiết lập hạn mức, chế độ phân cấp, ủy quyền phê
duyệt giao dịch phù hợp với quy mô, mô hình tổ chức và nhu cầu thực tế của
khách hàng.
- An toàn bảo mật với hệ thống xác thực hai yếu tố.
- Sử dụng trình duyệt internet để truy cập, khách hàng không phải cài
đặt thêm bất kỳ phần mềm nào.
58
Đặc điểm sản phẩm
- Đối tượng sử dụng: Doanh nghiệp, tổ chức có tài khoản tiền gửi, tiền
vay tại BIDV và có nhu cầu sử dụng dịch vụ BIDV Business Online.
- Các tính năng của BIDV Business Online
+ Chuyển tiền trong nước (VND và ngoại tệ).
+ Gửi tiền có kỳ hạn online doanh nghiệp.
+ Thanh toán định kỳ.
+ Yêu cầu sao kê tài khoản.
+ Vấn tin tài khoản thanh toán, tiền gửi, tiền vay, sổ séc.
+ Vấn tin thông tin ngân hàng (Biểu phí, tỷ giá, lãi suất).
Hệ thống bảo mật: BIDV Business Online được xây dựng dựa trên nền
tảng công nghệ hiện đại, bảo mật và an toàn cho khách hàng nhờ việc áp dụng
các biện pháp mã hoá bảo vệ dữ liệu giao dịch và tăng cường bảo mật b ng
xác thực 2 yếu tố.
Điều kiện đăng ký:
Khách hàng có tài khoản tiền gửi thanh toán mở tại BIDV; có hệ thống
máy tính kết nối Internet.
- BIDV Smart Banking
Giới thiệu sản phẩm
Sản phẩm dịch vụ NHĐT trên thiết bị điện thoại di động của BIDV
trước đây là BIDV Mobile. Từ tháng 12/2015, BIDV cho ra đời sản phẩm
mới với tên gọi BIDV Smart Banking. So với sản phẩm “tiền thân” là BIDV
Mobile sử dụng ứng dụng trên điện thoại di động để đăng nhập website,
BIDV Smart Banking có nhiều điểm ưu việt là sử dụng ứng dụng cài đặt trên
điện thoại di động thông minh dùng hệ điều hành Android, iOS, Window
Phone; giao diện đẹp, nhiều tiện ích và có bổ sung tính năng quét vân tay.
59
Như vậy hiện nay BIDV Smart Banking là sản phẩm NHĐT trên điện
thoại di động thông minh mà BIDV cung cấp cho Khách hàng cá nhân. Đây là
dịch vụ cho phép khách hàng cá nhân thực hiện các giao dịch ngân hàng (vấn
tin, chuyển khoản, thanh toán hóa đơn) ngay trên điện thoại di động của mình
mà không mất thời gian đến quầy giao dịch.
Dịch vụ cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ giúp đáp ứng các nhu cầu đa
dạng của khách hàng mọi lúc mọi nơi 24 giờ/7 ngày, giao dịch an toàn, bảo
mật tuyệt đối thông qua yếu tố bảo mật thứ 2 (mật khẩu dùng xác thực 1 lần),
hạn mức giao dịch cao, phí giao dịch cạnh tranh so với giao dịch tại quầy.
Dịch vụ được cung cấp đến tất cả các khách hàng sử dụng điện thoại
thông minh dùng hệ điều hành Android, iOS, Window Phone.
Đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ
Mọi khách hàng cá nhân đã có hoặc chưa có tài khoản tại BIDV, đã
đăng ký hoặc chưa đăng ký dịch vụ BIDV Smart Banking đều có thể sử dụng
dịch vụ ở các mức độ khác nhau. Cụ thể:
- Khách hàng chưa đăng ký dịch vụ BIDV Smart Banking/chưa có tài
khoản tại BIDV: có thể sử dụng được các tính năng phi tài chính và tiện ích
tại màn hình đăng nhập của ứng dụng.
- Khách hàng đã đăng ký dịch vụ BIDV Smart Banking: Dùng đầy đủ
tính năng của gói dịch vụ được khách hàng đăng ký.
Một số tính năng của dịch vụ
- Vấn tin tài khoản của khách hàng (tiền gửi thanh toán, tiết kiệm, tiền
vay)
- Đăng ký sản phẩm dịch vụ online (Tiền vay, thẻ)
- Tìm kiếm ATM, Chi nhánh BIDV.
- Tra cứu tỷ giá, lãi suất
- Chuyển khoản nội bộ BIDV
60
- Chuyền tiền nhanh liên ngân hàng 24/7
- Thanh toán trực tuyến: nạp tiền điện thoại, mua mã thẻ cào, thanh
toán hóa đơn tiền điện, nạp tiền học phí, thanh toán vé máy bay, học phí,
truyền hình, vi n thông, nạp tiền ví điện tử, nạp tiền game
- Các tiện ích nâng cao: mua vé máy bay qua đại lý VNPAY, quản lý
đầu tư, trao đổi thông tin, thư giãn giải trí.
Đơn vị tính: KH, triệu đồng
Biểu đồ 2.4: Số lƣợng khách hàng sử dụng dịch vụ và doanh thu dịch vụ
IBMB của BIDV Phú Xuân từ 2014 -2016.
Số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ IBMB tăng mạnh qua các năm.
Tính đến cuối năm 2016 Chi nhánh có 1501 khách hàng sử dụng dịch vụ IBMB
bao gồm cả KHCN và KHDN. Đây là kết quả của việc đẩy mạnh công tác bán
chéo sản phẩm, tăng cường tư vấn, giới thiệu và hỗ trợ khách hàng đăng ký sử
dụng. Nhờ đó, doanh thu phí dịch vụ IBMB cũng tăng trưởng rất tốt, năm 2016
doanh thu đạt 775 triệu đồng, tăng 5,5 lần so với năm 2015. Đây là một thành
quả đáng ghi nhận của BIDV Phú Xuân khi thời gian triển khai dịch vụ còn
0
209
1501
142
775
0
200
400
600
800
1000
1200
1400
1600
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Số KH sử dụng dịch vụ IBMB
(KH)
Doanh thu phí dịch vụ IBMB
(tr.đ)
61
ngắn, nền khách hàng còn hạn chế nhưng Chi nhánh đã có mức tăng trưởng
vượt bậc. Điều này còn phản ánh thực tế r ng khách hàng ngày càng ưa chuộng
loại dịch vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- luan_van_phat_trien_dich_vu_ngan_hang_dien_tu_tai_ngan_hang.pdf